‘Đề xuất cơ chế đặc thù” là tài liệu trong hồ sơ dự án trình thẩm định để xin chủ trương đầu tư của:
bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh.
“Giải phóng mặt bằng” là nội dung công việc nằm trong giai đoạn:
check_box thực hiện đầu tư
chuẩn bị đầu tư
chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư
vận hành kết quả đầu tư
“Quyết định chủ trương đầu tư dự án” là hồ sơ dự án trình thẩm định đối với các dự án
Dự án đầu tư công
Dự án đầu tư khác
Dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ, viện trợ (ODA)
Dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
Ba chỉ tiêu "Tỷ lệ nợ phải trả/tổng nguồn vốn", "Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn", "Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu" được sử dụng để đánh giá:
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và khả năng thanh toán dài hạn.
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng thanh toán dài hạn.
khả năng thanh toán ngắn hạn.
Bộ máy tổ chức quản lý dự án phải đạt được yêu cầu tối thiểu nào trong số các yêu cầu sau thì mới được hoạt động:
tính gọn nhẹ.
tính pháp lý.
tính pháp lý; tính phù hợp
tính phù hợp.
Bộ trưởng có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc nhóm dự án:
check_box dự án nhóm B và nhóm C.
dự án nhóm A và nhóm B.
dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A.
dự án quan trọng quốc gia.
Các căn cứ thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư là:
check_box các thông tin trong hồ sơ dự án, các văn bản pháp lý có liên quan, các tiêu chuẩn, định mức… và các điều kiện kinh tế xã hội có liên quan.
các thông tin trong hồ sơ dự án.
các tiêu chuẩn, định mức…
các văn bản pháp lý có liên quan.
Các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thẩm định dự án đầu tư để:
check_box cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
ra quyết định cho vay vốn đầu tư.
ra quyết định tài trợ và tổ chức đấu thầu dự án.
ra quyết định tổ chức đấu thầu.
Các giải pháp bảo vệ môi trường do dự án đề xuất phải đảm bảo được yêu cầu:
check_box giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường ở những bước sớm nhất; phù hợp với quy định "Bảo vệ môi trường" do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành.
chi phí cho vấn đề bảo vệ môi trường là thấp nhất.
khắc phục triệt để những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường.
phù hợp với quy định của pháp luật.
Các phương pháp dự báo cung, cầu sản phẩm của dự án trong tương lai là:
mô hình hồi qui tương quan và hệ số co giãn cầu.
phương pháp định mức.
phương pháp ngoại suy thống kê và mô hình hồi qui tương quan.
phương pháp ngoại suy thống kê, mô hình hồi qui tương quan, hệ số co giãn cầu, phương pháp định mức và lấy ý kiến chuyên
Căn cứ để tiến hành phân cấp việc ra quyết định đầu tư cho dự án dựa vào cách phân loại dự án theo:
địa điểm thực hiện dự án.
lĩnh vực đầu tư của dự án.
mức độ quan trọng và quy mô của dự án.
nguồn huy động vốn của dự án.
Căn cứ nào không thể thiếu khi thẩm định kỹ thuật của dự án:
các dự án tương tự.
các tiêu chuẩn định mức của nhà nước.
hồ sơ dự án, các tiêu chuẩn định mức của nhà nước
hồ sơ dự án.
Căn cứ vào đâu để đánh giá giải pháp xây dựng dự án là phù hợp hay chưa phù hợp?
các định mức tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước ban hành.
các dự án có đặc điểm và quy mô tương tự đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
yêu cầu của dây chuyền công nghệ.
yêu cầu của dây chuyền công nghệ; Các định mức tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước ban hành; Các dự án có đặc điểm và quy mô tương tự đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
Câu nào sau đây đúng nhất về chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế đối với dự án đầu tư (International Competitiveness – IC):
chỉ tiêu này càng lớn thì năng lực cạnh tranh quốc tế của dự án càng mạnh.
chỉ tiêu này càng lớn thì năng lực cạnh tranh quốc tế của dự án càng mạnh; chỉ tiêu này phải lớn hơn 1; chỉ tiêu này được tính dựa trên giá trị ngoại tệ tiết kiệm và thu được so với giá trị đầu vào của dự án từ các nguồn trong nước phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế nhập khẩu.
chỉ tiêu này được tính dựa trên giá trị ngoại tệ tiết kiệm và thu được so với giá trị đầu vào của dự án từ các nguồn trong nước phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế nhập khẩu.
chỉ tiêu này phải lớn hơn 1.
Câu nào sau đây đúng nhất về chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế đối với dự án đầu tư (International Competitiveness – IC):
chỉ tiêu này càng lớn thì năng lực cạnh tranh quốc tế của dự án càng nhỏ.
chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy giá trị đầu vào chia cho giá trị ngoại tệ tiết kiệm.
chỉ tiêu này được tính dựa trên giá trị ngoại tệ tiết kiệm và thu được so với giá trị đầu vào của dự án từ các nguồn trong nước phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế nhập khẩu.
chỉ tiêu này phải nhỏ hơn 1.
Chỉ chấp nhận những công nghệ, thiết bị đã qua sử dụng khi đảm bảo các điều kiện:
thiết bị có 1 trong 2 điều kiện: thiết bị có tuổi đời không qua 5 năm hoặc 10 năm tuỳ từng ngành; thiết bị đảm bảo còn 80% so với chất lượng ban đầu.
thiết bị có đồng thời cả 2 điều kiện: thiết bị có tuổi đời không qua 5 năm hoặc 10 năm tuỳ từng ngành và thiết bị đảm bảo còn 80% so với chất lượng ban đầu.
thiết bị có tuổi đời không qua 5 năm hoặc 10 năm tuỳ từng ngành.
thiết bị đảm bảo còn 80% so với chất lượng ban đầu.
Chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán hiện thời" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán dài hạn.
khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán hiện thời" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán.
năng lực hoạt động.
Chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán nhanh" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá
check_box khả năng thanh toán ngắn hạn
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán dài hạn.
Chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tức thời" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
check_box khả năng thanh toán ngắn hạn
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán dài hạn.
Chỉ tiêu "Tỷ suất lợi nhuận thuần" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán.
năng lực hoạt động.
Chỉ tiêu "Tỷ suất sinh lời của tài sản" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán.
năng lực hoạt động.
Chỉ tiêu "Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu" là chỉ tiêu sử dụng để đánh giá:
"tỷ suất sinh lời của tài sản"cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
khả năng sinh lời.
khả năng thanh toán.
năng lực hoạt động.
Chu kỳ của dự án đầu tư gồm bao nhiêu giai đoạn:
check_box 3 giai đoạn.
2 giai đoạn.
4 giai đoạn.
5 giai đoạn.
Cơ sở xác định giá trong thẩm định kinh tế – xã hội dự án đầu tư là:
dựa trên chi phí cận biên và mức độ mở cửa của nền kinh tế.
dựa trên chi phí sản xuất và giá thị trường.
dựa trên lý luận về mô hình cạnh tranh hoàn hảo của kinh tế học cổ điển.
dựa trên lý luận về mô hình cạnh tranh hoàn hảo của kinh tế học cổ điển; dựa trên chi phí sản xuất và giá thị trường; dựa trên chi phí cận biên và mức độ mở cửa của nền kinh tế.
Đánh giá biện pháp xúc tiến bán hàng gồm đánh giá:
check_box hình thức giới thiệu sản phẩm và biện pháp khuyến mại.
biện pháp khuyến mại.
hình thức giới thiệu sản phẩm.
phương thức phân phối sản phẩm.
Đánh giá khả năng cạnh tranh về sản phẩm của dự án gồm:
check_box xác định được các đối thủ cạnh tranh, khả năng cạnh tranh so với đối thủ cạnh, đánh giá khả năng cạnh tranh của dự án thông qua các tiêu chí.
đánh giá khả năng cạnh tranh của dự án thông qua các tiêu chí.
khả năng cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.
xác định được các đối thủ cạnh tranh.
Đánh giá năng lực chủ đầu tư gồm:
năng lực pháp lý và năng lực tài chính.
năng lực pháp lý, năng lực tài chính, năng lực tổ chức và kinh doanh.
năng lực pháp lý.
năng lực tài chính, năng lực tổ chức và kinh doanh.
Để đảm bảo tính phù hợp khi xây dựng bộ máy quản lý dự án, cần căn cứ vào những nhân tố nào:
dựa trên cơ sở các học thuyết về quản lý lao động khoa học.
dựa trên cơ sở các học thuyết về quản lý lao động khoa học; Dựa trên kinh nghiệm tổ chức lao động tiên tiến của các đơn vị có cùng tính chất và quy mô như dự án; Khả năng cung cấp cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật trên thực tế.
dựa trên kinh nghiệm tổ chức lao động tiên tiến của các đơn vị có cùng tính chất và quy mô như dự án.
khả năng cung cấp cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật trên thực tế.
Để đánh giá rủi ro của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án có thể sử dụng:
phương pháp dự báo.
phương pháp phân tích độ nhạy.
phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu.
phương pháp triệt tiêu rủi ro.
Để đánh giá tiến độ giải ngân của dự án cần phải:
thẩm định chi phí khấu hao hàng năm.
thẩm định chi phí hàng năm của dự án.
thẩm định chi phí sửa chữa định kỳ.
thẩm định nhu cầu vốn theo tiến độ triển khai thực hiện dự án.
Để thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch cần phải sử dụng phương pháp thẩm định:
phương pháp dự báo.
phương pháp phân tích độ nhạy.
phương pháp so sánh, đối chiếu.
phương pháp triệt tiêu rủi ro.
Đề xuất “phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư” là tài liệu không bắt buộc trong hồ sơ dự án trình thẩm định xin chủ trương đầu tư của:
bộ trưởng Bộ KH–ĐT.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh.
Điều kiện nào được xem xét đầu tiên khi thẩm định thiết bị công nghệ của dự án:
đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
phù hợp với tay nghề của người lao động Việt Nam và sử dụng nguyên vật liệu của Việt Nam.
tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu khách hàng
Định giá hàng hóa ngoại thương trong thẩm định kinh tế xã hội:
dựa vào chi phí sản xuất thực tế.
giá FOB đối với hàng xuất khẩu và giá CIF đối với hàng nhập khẩu.
sẽ dựa vào giá trên thị trường thế giới.
sẽ dựa vào giá trên thị trường thế giới; giá FOB đối với hàng xuất khẩu và giá CIF đối với hàng nhập khẩu.
Đối với các dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng sử dụng dự án sử dụng nguồn vốn khác, trách nhiệm chuyển hồ sơ dự án cho cơ quan có liên quan thuộc về:
chủ đầu tư.
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
người quyết định đầu tư.
sở Kế hoạch – Đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng, sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư sẽ chuyển hồ sơ dự án cần thẩm định lên:
bộ Kế hoạch – đầu tư.
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
người quyết định đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng, sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trách nhiệm chuyển hồ sơ dự án cho các cơ quan có liên quan thuộc về:
check_box cơ quan chuyên môn về xây dựng.
chủ đầu tư.
người quyết định đầu tư.
sở Kế hoạch – Đầu tư
Đối với các dự án đầu tư công KHÔNG có cấu phần xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình:
bộ Kế hoạch – đầu tư.
cấp quyết định đầu tư.
hội đồng thẩm định.
sở Kế hoạch – đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư được thực hiện trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu Kinh tế, Khu công nghệ cao, cơ quan đăng ký đầu tư là:
check_box ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch và Đầu tư.
phòng đăng ký đầu tư của UBND tỉnh.
sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.
Đối với các dự án đầu tư xin quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành sau khi có ý kiến thẩm định sẽ gửi:
cơ quan đăng ký đầu tư.
nhà đầu tư.
sở Kế hoạch – Đầu tư.
UBND cấp tỉnh.
Đối với các dự án được thực hiện cả trong và ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu Kinh tế, Khu công nghệ cao, cơ quan đăng ký đầu tư là:
ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch và Đầu tư.
phòng đăng ký đầu tư của UBND tỉnh.
sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.
Đối với các dự án được thực hiện ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu Kinh tế, Khu công nghệ cao, cơ quan đăng ký đầu tư là:
ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch và Đầu tư.
phòng đăng ký đầu tư của UBND tỉnh.
sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.
Đối với đất đai, giá dùng để thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội sẽ:
bằng không nếu đất dùng cho dự án là đất bỏ hoang.
giá thị trường được sử dụng nếu thị trường bất động sản tương đối cạnh tranh.
là chi phí cơ hội của việc sử dụng mảnh đất đó cho dự án được sử dụng.
là chi phí cơ hội của việc sử dụng mảnh đất đó cho dự án được sử dụng; giá thị trường được sử dụng nếu thị trường bất động sản tương đối cạnh tranh và bằng không nếu đất dùng cho dự án là đất bỏ hoang.
Đối với đất đai, giá dùng để thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội sẽ:
bằng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
bằng giá thị trường.
bằng không nếu đất dùng cho dự án là đất bỏ hoang.
là chi phí cơ hội của việc sử dụng mảnh đất đó cho dự án cộng với chi phí cải tạo đất.
Đối với đất đai, giá dùng để thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội sẽ:
check_box là chi phí cơ hội của việc sử dụng mảnh đất đó cho dự án.
bằng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
bằng giá thị trường.
bằng tiền cải tạo đất nếu đất dùng cho dự án là đất bỏ hoang.
Đối với đầu vào phi ngoại thương mà là yếu tố đầu vào của dự án, việc thẩm định giá sẽ phụ thuộc vào:
check_box việc cung cấp các sản phẩm đầu vào của dự án có làm giảm quy mô sử dụng của các dự án khác và việc sử dụng sản phẩm này làm tăng sản lượng đầu vào của cả nền kinh tế.
chi phí sản xuất.
việc cung cấp các sản phẩm đầu vào của dự án có làm giảm quy mô sử dụng của các dự án khác.
việc sử dụng sản phẩm này làm tăng sản lượng đầu vào của cả nền kinh tế.
Đối với dự án đầu tư xin quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trách nhiệm trình UBND tỉnh xem xét và có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án thuộc về:
check_box cơ quan đăng ký đầu tư.
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
cơ quan quản lý chuyên ngành của Nhà nước.
nhà đầu tư.
Đối với dự án phải thông qua chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký cho nhà đầu tư trong thời gian
10 ngày
15 ngày
5 ngày
Cấp ngay
Đối với dự án quan trọng quốc gia, chủ đầu tư sau khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi sẽ báo cáo cho:
check_box cơ quan chủ quản.
bộ Kế hoạch đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
thủ tướng Chính phủ.
Đối với những dự án mà sản phẩm, dịch vụ lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường, có thể sử dụng phương pháp nào trong những phương pháp sau để thẩm định nhu cầu thị trường của dự án?
phương pháp chuyên gia.
phương pháp hệ số co giãn của cầu.
phương pháp mô hình hồi quy tương quan.
phương pháp ngoại suy thống kê.
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -210; 45; 45; 45; 60; 60; 60; 60; 60; 48; 36 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15% năm. NPV của dự án được xác định:
40,2 tỷ đồng.
47,5 tỷ đồng.
50,9 tỷ đồng.
61,9 tỷ đồng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -210; 45; 45; 45; 60; 60; 60; 60; 60; 48; 36 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15% năm. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án là:
5 năm 4,3 tháng.
6 năm 1,5 tháng.
6 năm 9,1 tháng.
7 năm 8,6 tháng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -360; 65,4; 69,2; 75,3; 76,4; 86,3; 88,2; 90,4; 85,2; 70,1; 60,4 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 14% năm. NPV của dự án được xác định:
26,0 tỷ đồng.
35,5 tỷ đồng.
38,2 tỷ đồng.
42,1 tỷ đồng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -360; 65,4; 69,2; 75,3; 76,4; 86,3; 88,2; 90,4; 85,2; 70,1; 60,4 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 14% năm. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án là:
check_box 8 năm 1,3 tháng.
6 năm 4,5 tháng.
7 năm 2,6 tháng.
9 năm 1,7 tháng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -210; 45; 45; 45; 60; 60; 60; 60; 60; 48; 36 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15% năm. IRR của dự án được xác định:
check_box 20,5%
19,7%
20,8%
22,4%
Dòng tiền của một dự án đầu tư đã được xác định theo thứ tự các năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -360; 65,4; 69,2; 75,3; 76,4; 86,3; 88,2; 90,4; 85,2; 70,1; 60,4 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 14% năm. IRR của dự án được xác định:
check_box 16,4%
13,5%
15,1%
17,8%
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -150; 30; 35; 46; 48; 55; 60; 65; 40; 36; 34 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 12%. IRR của dự án được xác định:
24,7%
25,4%
27,4%
29,5%
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -150; 30; 35; 46; 48; 55; 60; 65; 40; 36; 34 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 12%. NPV của dự án được xác định:
100,1 tỷ đồng.
120,2 tỷ đồng.
91,8 tỷ đồng.
99,0 tỷ đồng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -150; 30; 35; 46; 48; 55; 60; 65; 40; 36; 34 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 12%. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án là:
4 năm 5 tháng.
4 năm 9,5 tháng.
5 năm 0,3 tháng.
6 năm 1,2 tháng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -568, 120, 147, 158, 170, 180, 190, 160, 146, 130, 90. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 16%. IRR của dự án là:
check_box 23,09%.
19,23%.
27,12%.
31,14%.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -568, 120, 147, 158, 170, 180, 190, 160, 146, 130, 90. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 16%. NPV của dự án là:
check_box 159,22 tỷ đồng.
130,4 tỷ đồng.
213,53 tỷ đồng.
328,9 tỷ đồng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -568, 120, 147, 158, 170, 180, 190, 160, 146, 130, 90. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 16%. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án là:
4 năm 1,7 tháng.
5 năm 11,5 tháng.
6 năm 3,2 tháng.
7 năm 1,8 tháng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -670; 130; 140; 150; 160; 230; 250; 270; 290 ; 210; 180 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 13%. IRR của dự án được xác định là:
check_box 23.3%
25,8%
26,5%
27,1%
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -670; 130; 140; 150; 160; 230; 250; 270; 290 ; 210; 180 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 13%. NPV của dự án được xác định là:
287,6 tỷ đồng.
320,7 tỷ đồng.
348,5 tỷ đồng.
425,3 tỷ đồng.
Dòng tiền của một dự án đầu tư được xác định theo thứ tự từng năm (từ đầu năm thứ nhất) như sau: -670; 130; 140; 150; 160; 230; 250; 270; 290 ; 210; 180 (tỷ đồng). Tỷ suất chiết khấu của dự án là 13%. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án là:
4 năm 9,1 tháng.
5 năm 11,8 tháng.
5 năm 3 tháng.
6 năm 2,5 tháng.
Dòng tiền sau thuế của dự án là cơ sở để:
đánh giá tính khả thi về khía cạnh tài chính của dự án.
ra quyết định đầu tư.
tài trợ vốn cho dự án.
tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
Dòng tiền sau thuế sử dụng để tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được xác định:
dòng chênh lệch giữa các khoản thu và các khoản chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) của dự án.
dòng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao) của dự án.
dòng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hàng năm (không bao gồm lãi vay) của dự án.
dòng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hàng năm của dự án.
Dự án “Sân bay quốc tế Long Thành” được quyết định chủ trương đầu tư năm 2015 với tổng mức đầu tư ước tính 336.630 tỷ đồng thuộc nhóm dự án
dự án nhóm A.
dự án nhóm B.
dự án nhóm C.
dự án quan trọng quốc gia.
Dự án đầu tư có số vốn đầu tư trên 5000 tỷ đồng, sử dụng nguồn huy động vốn khác phải thông qua chủ trương đầu tư của:
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
chính phủ.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
Dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư từ 3 nguồn: nguồn 1: 160 tỷ đồng với lãi suất 11%/ năm, nguồn 2: 210 tỷ đồng với lãi suất 13%/ năm, nguồn 3: 280 tỷ đồng với lãi suất 9%/ năm. Tỷ suất chiết khấu của dự án được xác định:
10,2% năm.
10,8% năm.
11% năm.
12% năm.
Dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư từ 3 nguồn: nguồn 1: 90 tỷ đồng với lãi suất 10%/ năm, nguồn 2: 120 tỷ đồng với lãi suất 12%/ năm, nguồn 3: 70 tỷ đồng với lãi suất 18%/ năm. Tỷ suất chiết khấu của dự án được xác định:
12% năm.
12,9% năm.
15% năm.
9% năm.
Dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư là 1800 tỷ đồng được huy động từ 4 nguồn: nguồn 1: 300 tỷ đồng với lãi suất 16%/ năm, nguồn 2: 400 tỷ đồng với lãi suất 12%/ năm, nguồn 3: 500 tỷ đồng với lãi suất 8%/ năm, nguồn 4: 600 tỷ đồng với lãi suất 13%/ năm. Tỷ suất chiết khấu của dự án được xác định:
11% năm.
11,9% năm.
12,3% năm.
15% năm.
Dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là 450 tỷ đồng, trong đó vốn tạo ra tài sản cố định 360 tỷ đồng, vốn lưu động 90 tỷ đồng. Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao 10 năm. Khấu hao tài sản cố định từng năm là:
25 tỷ đồng.
36 tỷ đồng.
45 tỷ đồng.
9 tỷ đồng.
Dự án đầu tư công cần phải thông qua Thủ tướng quyết định chủ trương đầu tư là:
dự án nhóm A.
dự án nhóm B.
dự án nhóm C.
dự án quan trọng quốc gia.
Dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Khánh An là dự án đầu tư vào lĩnh vực:
check_box lĩnh vực xây dựng.
lĩnh vực công nghiệp.
lĩnh vực giao thông, vận tải.
lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp.
Dự án đầu tư vay 150 tỷ với lãi suất 10% năm và phải trả nợ gốc đều trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 3, lãi phải trả hàng năm. Lãi vay phải trả ở năm thứ 4 là:
check_box 12 tỷ đồng.
15 tỷ đồng.
6 tỷ đồng.
9 tỷ đồng.
Dự án đầu tư vay 160 tỷ đồng với lãi suất 13% năm và phải trả nợ gốc đều trong 6 năm kể từ cuối năm thứ 3, lãi phải trả hàng năm. Lãi vay phải trả ở năm thứ 3 là:
check_box 20,8 tỷ đồng.
10,4 tỷ đồng.
13,9 tỷ đồng.
17,3 tỷ đồng.
Dự án đầu tư vay 250 tỷ đồng với lãi suất 12% năm và phải trả nợ gốc đều trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 1, lãi phải trả hàng năm. Lãi vay phải trả ở năm thứ 3 là:
12 tỷ đồng.
18 tỷ đồng.
24 tỷ đồng.
30 tỷ đồng.
Dự án đầu tư vay 360 tỷ đồng với lãi suất 10% năm và phải trả nợ gốc đều trong 6 năm kể từ cuối năm thứ 2, lãi phải trả hàng năm. Lãi vay phải trả ở năm thứ 3 là:
18 tỷ đồng.
24 tỷ đồng.
30 tỷ đồng.
36 tỷ đồng.
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại thị trấn Quốc Oai với vốn đầu tư ước tính 76 tỷ đồng là dự án thuộc nhóm:
dự án nhóm A.
dự án nhóm B.
dự án nhóm C.
dự án quan trọng quốc gia.
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf phải thông qua chủ trương đầu tư của:
bộ Kế hoạch đầu tư.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh.
Dự án được kết luận đạt hiệu quả tài chính khi:
IRR \< Chi phí sử dụng vốn của dự án.
IRR \> Chi phí sử dụng vốn của dự án.
IRR = Chi phí sử dụng vốn của dự án.
NPV \< 0.
Dự án được kết luận đạt hiệu quả tài chính khi:
check_box NPV \> 0
NPV \< 0
NPV = 0
Tổng doanh thu hàng năm \> Tổng chi phí hàng năm.
Dự án đựơc kết luận đạt hiệu quả tài chính khi:
check_box T \< Thời kỳ vận hành khai thác của dự án.
IRR \< Chi phí sử dụng vốn của dự án.
NPV \< 0.
T = Thời kỳ vận hành khai thác của dự án.
Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu phải thông qua chủ trương đầu tư của:
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
quốc hội.
thủ tướng.
UBND cấp tỉnh.
Dự án phát triển kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất phải thông qua chủ trương đầu tư của:
bộ Kế hoạch đầu tư.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
UBND tỉnh.
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ (bất kể quy mô vốn là bao nhiêu) là dự án:
check_box dự án nhóm A.
dự án nhóm B.
dự án nhóm C.
quan trọng quốc gia.
Dự án sử dụng các nguồn vốn đầu tư khác có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải thông qua chủ trương đầu tư của:
bộ Kế hoạch và Đầu tư.
hội đồng nhân dân tỉnh.
thủ tướng Chính phủ.
UBND cấp tỉnh.
Dựa vào giá thế giới để thẩm định giá kinh tế dự án đầu tư bởi:
sự tham gia của một dự án thường chỉ với tư cách của người chấp nhận giá.
thị trường thế giới là thị trường rộng lớn có nhiều người mua, nhiều người bán.
thị trường thế giới là thị trường rộng lớn có nhiều người mua, nhiều người bán; thông tin trên thị trường thế giới là công khai và tương đối minh bạch; sự tham gia của một dự án thường chỉ với tư cách của người chấp nhận giá.
thông tin trên thị trường thế giới là công khai và tương đối minh bạch.
Giả sử lao động của một dự án được giả thiết là có chi phí cơ hội và được tính bằng 80% mức lương thực tế mà dự án trả. Như vậy:
check_box hệ số chuyển đổi của lao động tại dự án nàylà 0,8.
hệ số chuyển đổi của lao động tại dự án này là 0,2.
hệ số chuyển đổi của lao động tại dự án này là 1,2.
hệ số chuyển đổi của lao động tại dự án này là 1,8.
Giá thị trường nội địa có thể sử dụng để thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội đối với hàng hóa phi ngoại thương khi:
check_box đồng thời cả 3 điều kiện: Hàng hóa được giao dịch trên thị trường tương đối cạnh tranh, quy mô dự án là tương đối nhỏ so với toàn bộ thị trường, lĩnh vực hoạt động của dự án đang ở mức tối đa công suất.
hàng hóa đó được giao dịch trên thị trường tương đối cạnh tranh.
lĩnh vực hoạt động của dự án đang ở mức tối đa công suất.
quy mô dự án là tương đối nhỏ so với toàn bộ thị trường.
Giá trị gia tăng thuần (NAV) bao gồm:
check_box bao gồm chi phí trực tiếp trả cho người lao động và thặng dư vốn.
chỉ bao gồm thặng dư vốn.
toàn bộ giá trị tăng thêm do dự án tạo ra chuyển cho người lao động.
toàn bộ giá trị tăng thêm do dự án tạo ra chuyển cho người lao động; bao gồm chi phí trực tiếp trả cho người lao động và thặng dư vốn; chỉ bao gồm thặng dư vốn.
Giá trị gia tăng thuần (NVA) là chỉ tiêu:
check_box phản ánh mức đóng góp trực tiếp của dự án cho tăng trưởng kinh tế tạo một quốc gia và được tính bằng chênh lệch giữa giá trị đầu ra trừ đi vốn đầu tư và giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.
được tính bằng chênh lệch giữa giá trị đầu ra trừ đi vốn đầu tư và giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.
phản ánh hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư.
phản ánh mức đóng góp trực tiếp của dự án cho tăng trưởng kinh tế tạo một quốc gia.
Giá trị gia tăng thuần túy quốc gia (NNVA) là chỉ tiêu phản ánh:
mức độ đóng góp của dự án sau khi đã trừ đi phần giá trị gia tăng chuyển ra nước ngoài cho các đối tượng nước ngoài có liên quan đến dự án.
phần giá trị gia tăng chuyển cho các đối tượng nước ngoài.
phần giá trị gia tăng do cả yếu tố trong nước và yếu tố nước ngoài tạo ra đóng góp cho tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế.
phần giá trị gia tăng do cả yếu tố trong nước và yếu tố nước ngoài tạo ra đóng góp cho tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế; phần giá trị gia tăng chuyển cho các đối tượng nước ngoài.
Hàng hóa ngoại thương (traded goods):
là hàng hóa có thể xuất khẩu được, có thể nhập khẩu được và là hàng hóa mà giá FOB sẽ cao hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng xuất khẩu và giá CIF sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng nhập khẩu.
là hàng hóa có thể xuất khẩu được, có thể nhập khẩu được.
là hàng hóa mà giá FOB sẽ cao hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng xuất khẩu và giá CIF sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng nhập khẩu.
là hàng hóa mà giá FOB sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng xuất khẩu và giá CIF sẽ cao hơn chi phí sản xuất trong nước nếu là hàng xuất khẩu.
Hàng hóa phi ngoại thương (non–traded goods):
do đặc tính của chúng không thể đóng gói vận chuyển để có thể xuất, nhập khẩu được hoặc do nhà nước cấm xuất, nhập khẩu.
là hàng hóa không thể xuất khẩu và không thể nhập khẩu được.
là hàng hóa không thể xuất khẩu và không thể nhập khẩu được; là hàng hóa mà nếu chúng là hàng xuất khẩu thì giá FOB sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước và nếu chúng là hàng nhập khẩu thì giá CIF sẽ lớn hơn chi phí sản xuất trong nước; do đặc tính của chúng không thể đóng gói vận chuyển để có thể xuất, nhập khẩu được hoặc do nhà nước cấm xuất, nhập khẩu.
là hàng hóa mà nếu chúng là hàng xuất khẩu thì giá FOB sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước và nếu chúng là hàng nhập khẩu thì giá CIF sẽ lớn hơn chi phí sản xuất trong nước.
Hàng hóa phi ngoại thương (non–traded goods):
check_box do đặc tính của chúng không thể đóng gói vận chuyển để có thể xuất, nhập khẩu được hoặc do nhà nước cấm xuất, nhập khẩu.
hàng hóa nếu tham gia thương mại quốc tế thì dự án sẽ tốt hơn.
là hàng hóa có thể xuất khẩu và có thể nhập khẩu được.
là hàng hóa mà nếu chúng là hàng xuất khẩu thì giá FOB sẽ lớn hơn chi phí sản xuất trong nước và nếu chúng là hàng nhập khẩu thì giá CIF sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước.
Hàng hóa phi ngoại thương (non–traded goods):
check_box là hàng hóa không thể xuất khẩu và không thể nhập khẩu được.
do đặc tính của chúng không thể đóng gói vận chuyển để có thể xuất, nhập khẩu được hoặc do nhà nước cấm xuất, nhập khẩu.
hàng hóa nếu tham gia thương mại quốc tế thì dự án sẽ tốt hơn.
là hàng hóa mà nếu chúng là hàng xuất khẩu thì giá FOB sẽ lớn hơn chi phí sản xuất trong nước và nếu chúng là hàng nhập khẩu thì giá CIF sẽ nhỏ hơn chi phí sản xuất trong nước.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy của một công trình phải bao gồm những thiết bị nào sau đây
các thiết bị chữa cháy riêng lẻ
hệ thống chữa cháy chung toàn công trình như bể chứa nước, bơm cứu hỏa…
hệ thống phát hiện và báo cháy, hệ thống chữa cháy chung toàn công trình và các thiết bị chữa cháy riêng lẻ
hệ thống phát hiện và báo động cháy
Hình thức tổ chức hội đồng thẩm định Nhà nước thường được sử dụng để thẩm định:
check_box dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư.
dự án do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ra quyết định đầu tư.
dự án do Thủ tướng thông qua chủ trương đầu tư.
dự án do UBND tỉnh ra quyết định đầu tư.
Hồ sơ dự án sẽ phải có:
báo cáo đánh giá tác động môi trường và phiếu đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
phiếu đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
tùy đặc điểm từng dự án mà chỉ phải làm báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phiếu đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Hồ sơ dự án trình thẩm định xin phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư khác, phải trình báo cáo tài chính trong:
check_box 2 năm gần nhất.
3 năm gần nhất.
4 năm gần nhất.
5 năm gần nhất.
Hồ sơ về khách hàng vay vốn là hồ sơ dự án trình thẩm định đối với
chủ đầu tư.
ngân hàng.
nhà nước.
nhà thầu.
Hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay là hồ sơ dự án trình thẩm định đối với:
chủ đầu tư.
ngân hàng.
nhà nước.
nhà thầu.
Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án” là nội dung công việc được thực hiện trong giai đoạn:
chuẩn bị đầu tư.
hoàn thành ý tưởng dự án.
thực hiện đầu tư.
vận hành kết quả đầu tư.
Hội đồng thẩm định Nhà nước được thành lập bởi
check_box thủ tướng Chính phủ.
bộ Kế hoạch đầu tư.
cơ quan chủ quản.
quốc hội.
Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là:
check_box bản dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
bản dự án đầu tư.
bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án.
Khác nhau về góc độ đánh giá:
thẩm định tài chính đứng ở góc độ dự án đầu tư, thẩm định kinh tế xã hội đứng trên góc độ của toàn bộ nền kinh tế.
thẩm định tài chính đứng ở góc độ sử dụng tài nguyên của đất nước trong khi thẩm định kinh tế xã hội đứng trên góc độ sử dụng vốn bằng tiền.
thẩm định tài chính đứng trên góc độ vĩ mô trong khi thẩm định kinh tế xã hội đứng trên góc độ vi mô.
thẩm định tài chính phải sử dụng phương pháp điều chỉnh giá.
Khác nhau về góc độ đánh giá:
thẩm định kinh tế xã hội đứng ở góc độ sử dụng tài nguyên của đất nước trong khi thẩm định tài chính đứng trên góc độ sử dụng vốn bằng tiền.
thẩm định tài chính đứng ở góc độ toàn bộ xã hội, thẩm định kinh tế xã hội đứng trên góc độ của dự án đầu tư.
thẩm định tài chính đứng trên góc độ vĩ mô trong khi thẩm định kinh tế xã hội đứng trên góc độ vi mô.
thẩm định tài chính phải sử dụng phương pháp điều chỉnh giá.
Khi thẩm định chủ đầu tư, sử dụng thông tin về ngành kinh doanh để:
so sánh năng lực pháp lý của chủ đầu tư với doanh nghiệp trong ngành.
so sánh năng lực tài chính của chủ đầu tư với doanh nghiệp trong ngành.
so sánh năng lực tài chính, năng lực tổ chức và kinh doanh của chủ đầu tư với doanh nghiệp trong ngành.
so sánh năng lực tổ chức và kinh doanh của chủ đầu tư với doanh nghiệp trong ngành.
Khi đánh giá công nghệ, trong số những nhân tố sau thì nhân tố nào là quan trọng trong bối cảnh dân số đông như thời điểm hiện nay tại Việt Nam:
mức độ gây ô nhiễm môi trường, an toàn lao động.
mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng.
trình độ hiện đại của công nghệ
xuất xứ công nghệ.
Khi đánh giá công tác đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ thẩm định cần xem xét nội dung nào đầu tiên trong những nội dung sau:
check_box chương trình, nội dung đào tạo người lao động và cán bộ quản lý.
chi phí dành cho đào tạo.
cơ sở nhận đào tạo người lao động cho dự án
trang thiết bị dành cho việc đào tạo.
Khi đánh giá nguồn nhân lực của dự án, cần xem xét lại:
số lượng lao động và cơ cấu lao động tuyển dụng
số lượng lao động; cơ cấu lao động tuyển dụng; trình độ, kinh nghiệm và độ tuổi của người lao động
trình độ và kinh nghiệm của người lao động.
tuổi đời, tuổi nghề
Khi nào một dự án bắt buộc phải đặt trong khu công nghiệp:
dự án có các chất phế thải, nước thải độc hại.
dự án có công nghệ cao.
dự án sử dụng nhiều điện nước.
dự án sử dụng nhiều lao động.
Khi thẩm định các yếu tố đầu vào cho dự án, cần xem xét những nhân tố nào:
check_box nguyên vật liệu; năng lượng, nhiên liệu; điện, nước, hơi, thông tin, vận chuyển…
điện, nước, hơi, thông tin, vận chuyển…
năng lượng, nhiên liệu.
nguyên vật liệu.
Khi thẩm định chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ làm việc nghỉ ngơi cho người lao động trong dự án, cán bộ thẩm định không cần quan tâm nhiều đến quy định nào:
chế độ thưởng của doanh nghiệp
điều lệ bảo hiểm xã hội.
quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
quy định về tiền lương.
Khi thẩm định công nghệ, chỉ chấp nhận những công nghệ:
chi phí mua (thuê) công nghệ rẻ nhất.
công nghệ thích hợp với trình độ, điều kiện của Việt Nam.
công nghệ tiêu hao ít nguyên vật liệu nhất.
hiện đại nhất.
Khi thẩm định địa điểm xây dựng, nhân tố nào sau đây được xem xét đầu tiên:
có sẵn cơ sở hạ tầng: điện, nước, giao thông…
khả năng giải phóng mặt bằng thuận lợi.
phù hợp với quy hoạch.
vị trí gần nguồn nguyên liệu hoặc gần thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Khi thẩm định điều kiện tự nhiên của địa điểm xây dựng dự án, nhân tố nào sau đây cần được xem xét kỹ:
địa hình, địa chất, khoáng sản.
khí hậu thuỷ văn, điều kiện thổ nhưỡng.
luồng lạch, sông biển.
tuỳ thuộc vào tính chất của từng dự án mà chú trọng từng loại nhân tố trên.
Khi thẩm định khía cạnh môi trường của dự án cần:
phân tích các ngoại ứng tích cực ảnh hưởng đến dự án.
phân tích các ngoại ứng tích cực ảnh hưởng đến dự án; phân tích các ngoại ứng tiêu cực ảnh hưởng đến dự án; xem xét vòng đời dài hạn của dự án với giả thiết vòng đời dài hạn kéo dài đến vô cùng.
phân tích các ngoại ứng tiêu cực ảnh hưởng đến dự án.
xem xét vòng đời dài hạn của dự án với giả thiết vòng đời dài hạn kéo dài đến vô cùng.
Khi thẩm định nguồn cung cấp nguyên liệu cho dự án, nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất:
check_box việc lựa chọn tùy thuộc vào đặc điểm từng ngành nghề.
điều kiện giao thông thuận lợi.
khoảng cách gần nơi xây dựng dự án.
khối lượng khai thác thỏa mãn công suất của dự án.
Khi thẩm định nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án, có thể sử dụng phương pháp thẩm định nào?
phương pháp dự báo.
phương pháp phân tích độ nhạy.
phương pháp so sánh đối chiếu.
phương pháp thẩm định theo trình tự.
Khi thẩm định nội dung kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án, phương pháp nào được áp dụng nhiều nhất trong những phương pháp sau:
phương pháp dự báo.
phương pháp lấy ý kiến các chuyên gia.
phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu.
phương pháp thẩm định theo trình tự.
Khi thẩm định nội dung mua sắm công nghệ, thiết bị cần xem xét các nhân tố nào;
giá cả công nghệ, thiết bị.
phương thức chuyển giao công nghệ.
uy tín của nhà cung cấp.
uy tín của nhà cung cấp; giá cả công nghệ, thiết bị và phương thức chuyển giao công nghệ.
Khi thẩm định quy mô công suất của dự án, căn cứ nào là quan trọng nhất trong số những căn cứ sau:
khả năng của chủ đầu tư về vốn, năng lực quản lý.
nguyên liệu sẽ sử dụng cho dự án
nhu cầu thị trường.
tính năng của công nghệ, thiết bị.
Khi thẩm định sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất:
check_box có chất lượng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
chi phí sản xuất nhỏ nhất.
phải là sản phẩm tốt nhất trên thị trường.
sản phẩm có tính sáng tạo, mới lạ.
Khi thẩm định thiết bị trong dây chuyền công nghệ, yếu tố nào là quan trọng nhất?
giá cả của thiết bị.
năng lượng tiêu hao
tính phù hợp của thiết bị và chất lượng thiết bị
tuổi thọ của thiết bị.
Khi thẩm định tính thời vụ của nguyên vật liệu, mục tiêu nào là quan trọng nhất:
để chuẩn bị kinh phí cho việc mua nguyên vật liệu khi giá nguyên vật liệu tăng cao do không đúng thời vụ.
để có phương án bảo quản phù hợp
để có phương án dự phòng như nhập khẩu nguyên vật liệu.
để tính toán khối lượng nguyên vật liệu dự trữ.
Khi thẩm định vấn đề bảo vệ môi trường của dự án, cần nghiên cứu những nội dung:
check_box phân tích các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường do dự án đề xuất.
đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường do dự án đề xuất.
phân tích các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến môi trường và đánh giá hiệu quả xã hội của dự án
phân tích chi phí bảo vệ môi trường.
Lợi ích nào là quan trọng nhất khi dự án sử dụng nguyên vật liệu trong nước
chủ động trong cung cấp.
giảm chi phí.
kiểm soát được chất lượng nguyên liệu
tạo việc làm cho lao động trong nước.
Lợi ích nào là quan trọng nhất khi quyết định chọn địa điểm xây dựng dự án gần nguồn cung cấp lao động:
check_box dễ tuyển dụng lao động
chủ đầu tư không phải bỏ chi phí xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
được hưởng các khoản ưu đãi của Chính quyền địa phương sở tại.
giảm chi phí đi lại của cán bộ công nhân viên.
Một dự án đầu tư có sản lượng đầu ra là 1000 tấn/năm. Giá dự kiến của tấn sản lượng đầu ra là 2 triệu VNĐ. Nếu người tiêu dùng sẵn sàng trả thêm 10% mức giá mà dự án đề xuất để có thể được sử dụng sản phẩm đầu ra của dự án (do chất lượng tốt). Vậy hệ số điều chỉnh trong phân tích kinh tế xã hội dự án này là:
check_box 0,9
1,1
1,2
1,9
Một dự án đầu tư có sản lượng đầu ra là 1500 tấn/năm. Giá dự kiến của tấn sản lượng đầu ra là 1 triệu VNĐ. Nếu người tiêu dùng sẵn sàng trả thêm 15% mức giá mà dự án đề xuất để có thể được sử dụng sản phẩm đầu ra của dự án (do chất lượng tốt). Vậy giá mỗi tấn sản phẩm đầu ra trong phân tích kinh tế xã hội là:
0,85 triệu VNĐ.
1,1 triệu VNĐ.
1,15 triệu VNĐ.
1,2 triệu VNĐ.
Một dự án đầu tư huy động vốn từ 3 nguồn: Nguồn 1: huy động 170 triêu với lãi suất 10%, Nguồn 2: huy động 220 triệu với lãi suất 14%, Nguồn 3: huy động 290 triệu với lãi suất 12%. Chi phí sử dụng vốn của dự án được thẩm định là:
10,0%
11,6%
12,1%
13,8%
Một phương án kết cấu công trình được coi là hợp lý nhất khi:
bảo đảm công năng sử dụng của công trình.
bảo đảm độ bền cần thiết của công trình.
là dạng kết cấu ít phải sửa chữa, tu bổ.
thích hợp với hoàn cảnh kinh tế, điều kiện địa phương.
Mục đích quan trọng nhất của thẩm định quy mô công suất của dự án:
đánh giá tính tối ưu của công suất đã chọn.
làm căn cứ để tổ chức thu mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất của dự án.
làm căn cứ để xây dựng nhà xưởng cho dự án
làm căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án.
Mục tiêu nào là quan trọng nhất khi cán bộ thẩm định kiểm tra lại khối lượng nguyên vật liệu dự kiến cho dự án:
đảm bảo cho quá trình sản xuất sau này không bị gián đoạn.
làm cơ sở để chuẩn bị xây dựng kho bãi bảo quản nguyên vật liệu
làm cơ sở để dự tính mua hoặc thuê các phương tiện vận chuyển nguyên liệu.
làm cơ sở để tính toán chi phí thu mua nguyên vật liệu hàng năm.
Nếu chủ thể là tổ chức tài chính, đánh giá năng lực chủ đầu tư gồm:
check_box năng lực pháp lý, năng lực tài chính, năng lực tổ chức và kinh doanh, thẩm định quan hệ tín dụng với các tổ chức tài chính.
năng lực pháp lý và năng lực tài chính.
năng lực pháp lý, năng lực tài chính, năng lực tổ chức và kinh doanh.
thẩm định quan hệ tín dụng với các tổ chức tài chính.
Nếu mức chênh lệch bình quân giữa giá nội địa và giá thế giới đối với hàng hoá ngoại thương là 10% (giá thị trường quốc tế cao hơn giá thị trường nội địa 10%). Điều đó có nghĩa rằng:
có thể sử dụng giá thị trường trong nước để thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội dự án này.
người nhập khẩu sẽ bị thiệt 10%.
người xuất khẩu đã gián tiếp được trợ cấp 10%.
tỷ số giá bóng/giá thị trường = 1,1.
Nếu mức chênh lệch bình quân giữa giá nội địa và giá thế giới đối với hàng hoá ngoại thương là 12% (giá thị trường quốc tế cao hơn giá thị trường nội địa 12%). Điều đó có nghĩa rằng:
check_box : người nhập khẩu đã gián tiếp được trợ cấp 12% do họ được thanh toán với giá thấp hơn so với giá trị thực của đồng ngoại tệ đó., 0,12.
Nếu mức chênh lệch bình quân giữa giá nội địa và giá thế giới đối với hàng hoá ngoại thương là 12% (giá thị trường quốc tế cao hơn giá thị trường nội địa 12%). Điều đó có nghĩa rằng:
check_box 0,12.
có thể sử dụng giá thị trường trong nước để thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội dự án này.
người nhập khẩu đã gián tiếp được trợ cấp 12% do họ được thanh toán với giá thấp hơn so với giá trị thực của đồng ngoại tệ đó.
người nhập khẩu sẽ bị thiệt 12%.
tỷ số giá bóng/giá thị trường
Nếu sản phẩm đầu ra phi ngoại thương của dự án chỉ thay thế phần của nhà sản xuất khác còn tổng sản phẩm quốc gia không thay đổi thì:
check_box chi phí sản xuất cao nhất của số sản phẩm thay thế sẽ được sử dụng để thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội dự án đầu tư.
chi phí cận biên của số sản phẩm thay thế sẽ dùng để đánh giá.
giá thị trường nội địa dùng để đánh giá.
giá thị trường quốc tế dùng để đánh giá.
Nếu sản phẩm đầu ra phi ngoại thương của dự án làm tăng tổng tiêu dung quốc gia của mặt hàng này thì:
chi phí cận biên của các sản phẩm gia tăng được sử dụng để đánh giá.
chi phí thấp nhất của mỗi đơn vị sản phẩm được sử dụng để đánh giá.
chi phí thực tế của mỗi sản phẩm sẽ được sử dụng để đánh giá.
giá thị trường nội địa được sử dụng để thẩm định dự án.
Nếu việc sử dụng yếu tố đầu vào phi ngoại thương làm tăng năng lực sản xuất của đất nước (về yếu tố đầu vào này):
chi phí bình quân của mỗi đơn vị sản phẩm sẽ được sử dụng để đánh giá.
chi phí cận biên cho số sản phẩm gia tăng sẽ được sử dụng để đánh giá.
chi phí thực tế của các sản phẩm gia tăng sẽ được sử dụng để đánh giá.
giá thị trường sẽ được sử dụng để đánh giá.
Nếu việc sử dụng yếu tố đầu vào phi ngoại thương sẽ làm giảm quy mô sử dụng của dự án khác thì:
check_box giá thị trường của các sản phẩm được sử dụng để đánh giá.
chi phí bình quân của mỗi đơn vị sản phẩm đầu vào được sử dụng để đánh giá.
chi phí cận biên của mỗi đơn vị sản phẩm bị thay thế sẽ được sử dụng để đánh giá.
tất cả các phương án: “chi phí bình quân của mỗi đơn vị sản phẩm đầu vào được sử dụng để đánh giá; chi phí cận biên của mỗi đơn vị sản phẩm bị thay thế sẽ được sử dụng để đánh giá; giá thị trường của các sản phẩm được sử dụng để đánh giá” đều sai.
Ngân hàng quyết định tài trợ vốn cho dự án khi:
check_box dự án được thẩm định có tính khả thi về tài chính.
công suất của dự án được thẩm định phù hợp với nhu cầu thị trường.
sản phẩm của dự ản được được thẩm định phù hơp với nhu cầu thị trường.
tổng mức đầu tư được thẩm định đảm bảo mức độ chính xác.
Ngân hàng thẩm định dự án đầu tư để:
check_box ra quyết định cho vay vốn.
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
ra quyết định đầu tư.
ra quyết định tham gia đấu thầu dự án.
Nhân tố nào là nhân tố đầu tiên khi thẩm định nguyên vật liệu của dự án:
check_box chất lượng nguyên vật liệu được chọn phải đảm bảo sản xuất ra sản phẩm chất lượng tốt.
giá cả phù hợp.
nguồn cung cấp nguyên vật liệu thuận lợi.
nguyên liệu sẵn có trên thị trường.
Nhân tố nào là quan trọng nhất khi chọn công nghệ:
đảm bảo cho chủ đầu tư nắm bắt và vận hành được công nghệ.
giá rẻ nhất.
tạo nhiều việc làm.
thiết bị của nhà cung cấp có uy tín.
Những loại hình đầu tư nào cần thẩm định địa điểm:
dự án cải tạo nhà xưởng.
dự án đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết. bị công nghệ.
dự án đầu tư mới và dự án mở rộng quy mô sản xuất.
dự án mở rộng quy mô bán hàng.
Những nhân tố nào trong số những nhân tố sau không ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định:
check_box nhà thầu.
cán bộ thẩm định.
lạm phát.
nhà đầu tư.
Nội dung đánh giá sản phẩm của dự án gồm:
mô tả đầy đủ các đặc điểm sản phẩm của dự án, tính phù hợp của sản phẩm với khách hàng mục tiêu, chiến lược định vị, với xu hướng tiêu dùng.
mô tả đầy đủ các đặc điểm sản phẩm của dự án.
tính phù hợp của sản phẩm với khách hàng mục tiêu.
tính phù hợp của sản phẩm so với xu hướng tiêu dùng.
Nội dung đánh giá tình hình cung cầu hiện tại về sản phẩm của dự án gồm:
check_box đánh giá cung cầu ở hiện tại và tính đầy đủ của số liệu về cung cầu trong quá khứ và hiện tại.
đánh giá cầu ở hiện tại.
đánh giá cung cầu ở hiện tại.
đánh giá cung ở hiện tại.
Nội dung nào là quan trọng nhất trong phần trình bày Cơ cấu bộ máy quản lý dự án :
check_box chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận.
chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận; mối quan hệ giữa các bộ phận
mối quan hệ giữa các bộ phận.
nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong bộ máy quản lý.
Nội dung thẩm định năng lực tổ chức, kinh doanh của chủ đầu tư gồm:
đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh và đánh giá về triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
đánh giá lịch sử hoạt động của chủ đầu tư và đánh giá năng lực tổ chức.
đánh giá lịch sử hoạt động của chủ đầu tư, đánh giá năng lực tổ chức, đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh và đánh giá về triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
đánh giá năng lực tổ chức và đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh.
Nội dung thẩm định thị trường gồm:
check_box xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm của dự án, dự báo tình hình cung cầu sản phẩm của dự án đầu tư trong tương lai, đánh giá sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán hàng, đánh giá khả năng cạnh tranh về sản phẩm của dự án.
đánh giá sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán hành.
dự báo tình hình cung cầu sản phẩm của dự án đầu tư trong tương lai.
xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm của dự án.
Nội dung thẩm định tính pháp lý của chủ đầu tư gồm:
thẩm định tư cách pháp nhân, sự phù hợp ngành nghề, thẩm định thẩm quyền quyết định, thời gian hoạt động còn hiệu lực của doanh nghiệp.
thẩm định thẩm quyền quyết định.
thẩm định tư cách pháp nhân,thẩm định thẩm quyền quyết định.
thẩm định tư cách pháp nhân.
Nội dung thẩm định tính pháp lý của dự án gồm thẩm định:
sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy, thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt
sự phù hợp của dự án với các quy hoạch.
sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy.
thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng.
Phân tích cấu trúc tài chính là:
đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong mối quan hệ với cơ cấu tài sản.
việc đánh giá hiệu suất sử dụng của các tài sản trong doanh nghiệp.
việc đánh giá khả năng chuyển đổi thành tiền và khả năng hoàn trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn.
Phân tích độ nhạy được sử dụng khi:
thẩm định khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn.
thẩm định nhu cầu vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
thẩm định rủi ro các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
thẩm định tổng mức đầu tư của dự án.
Phân tích hiệu quả kinh doanh là:
đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong mối quan hệ với cơ cấu tài sản.
việc đánh giá hiệu suất sử dụng của các tài sản trong doanh nghiệp.
việc đánh giá khả năng chuyển đổi thành tiền và khả năng hoàn trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn.
Phân tích khả năng thanh toán là:
đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong mối quan hệ với cơ cấu tài sản.
việc đánh giá hiệu suất sử dụng của các tài sản trong doanh nghiệp.
việc đánh giá khả năng chuyển đổi thành tiền và khả năng hoàn trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn.
Phân tích năng lực hoạt động là:
check_box việc đánh giá hiệu suất sử dụng của các tài sản trong doanh nghiệp.
đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong mối quan hệ với cơ cấu tài sản.
việc đánh giá khả năng chuyển đổi thành tiền và khả năng hoàn trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đến hạn.
Phương pháp phân tích độ nhạy được sử dụng để thẩm định:
check_box nội dung tài chính dự án.
nội dung kỹ thuật của dự án.
nội dung pháp lý của dự án.
nội dung thị trường của dự án.
Phương pháp so sánh đối chiếu được sử dụng để:
check_box xác định tính chính xác, hợp lý của các nội dung dự án.
đánh giá mức độ nhạy cảm của các chỉ tiêu hiệu quả.
dự báo tính chính xác của chỉ tiêu.
giảm thiểu rủi ro của dự án.
Phương pháp sử dụng trong thẩm định chủ đầu tư gồm:
phương pháp phân tích độ nhạy.
phương pháp so sánh, đối chiếu chỉ tiêu.
phương pháp thẩm định theo trình tự và phương pháp so sánh, đối chiếu chỉ tiêu.
phương pháp thẩm định theo trình tự.
Phương pháp sử dụng trong thẩm định thị trường gồm:
check_box phương pháp thẩm định theo trình tự, phương pháp so sánh, đối chiếu chỉ tiêu và phương pháp dự báo.
phương pháp phân tích độ nhạy và phương pháp so sánh, đối chiếu chỉ tiêu.
phương pháp thẩm định theo trình tự và phương pháp phân tích độ nhạy.
phương pháp thẩm định theo trình tự và phương pháp so sánh, đối chiếu chỉ tiêu.
Phương pháp triệt tiêu rủi ro được sử dụng để hạn chế rủi ro của dự án ở giai đoạn nào?
check_box Thực hiện đầu tư và vận hành đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
Chuẩn bi đầu tư và vận hành đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành đầu tư.
Sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh thẩm định các dự án do:
bộ trưởng Bộ Kế hoạch đầu tư chấp thuận chủ trương đầu tư.
quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư.
thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư.
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
Sự khác nhau giữa thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư và thẩm định tài chính sự án đầu tư là:
check_box khác nhau về mục tiêu, góc độ đánh giá và khác nhau về tính toán.
khác nhau về chỉ tiêu đánh giá.
khác nhau về mục tiêu và góc độ đánh giá.
khác nhau về tính toán.
Sự khác nhau về tính toán thể hiện qua:
check_box ưu đãi về thuế thì thẩm định tài chính coi là khoản giảm chi nhưng thẩm định kinh tế xã hội coi đó là chi phí mà xã hội phải gánh chịu; thẩm định tài chính coi tiền công trả trực tiếp cho người lao động là chi phí thì thẩm định kinh tế xã hội coi đó là lợi ích; phần trả cho lãi vay thẩm định kinh tế xã hội chỉ coi là giá trị chuyển giao thì thẩm định tài chính vẫn coi là chi phí.
phần trả cho lãi vay thẩm định kinh tế xã hội chỉ coi là giá trị chuyển giao thì thẩm định tài chính vẫn coi là chi phí.
thẩm định tài chính coi tiền công trả trực tiếp cho người lao động là chi phí thì thẩm định kinh tế xã hội coi đó là lợi ích.
ưu đãi về thuế thì thẩm định tài chính coi là khoản giảm chi nhưng thẩm định kinh tế xã hội coi đó là chi phí mà xã hội phải gánh chịu.
Sự khác nhau về tính toán trong thẩm định kinh tế xã hội thể hiện qua:
phần trả cho lãi vay thẩm định kinh tế xã hội coi đó là chi phí sử dụng vốn.
thẩm định tài chính coi tiền công trả trực tiếp cho người lao động là chi phí thì thẩm định kinh tế xã hội coi đó là lợi ích.
ưu đãi về thuế thì thẩm định kinh tế xã hội coi là khoản giảm chi nhưng thẩm định tài chính coi đó là chi phí mà xã hội phải gánh chịu.
ưu đãi về thuế, trợ cấp không tính vào lợi ích mà nền kinh tế được hưởng khi thực hiện dự án.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư là cá nhân đầu tư trong hồ sơ dự án trình thẩm định là:
check_box bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp.
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư là một tổ chức đầu tư thì trong hồ sơ dự án trình thẩm định là:
bản sao chứng minh nhân dân.
bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp.
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
Tài liệu nào không được xem là tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư khi xin phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:
báo cáo tài chính của nhà đầu tư.
bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
cam kết hỗ trợ tài chính của Công ty mẹ.
hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay.
Thẩm định phương pháp xác định NPV của dự án:
check_box chênh lệch giữa giá trị hiện tại của tổng các khoản thu và giá trị hiện tại của tổng các khoản chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) của cả đời dự án.
chênh lệch giữa tổng các khoản doanh thu hàng năm và tổng các khoản chi phí hàng năm(không bao gồm khấu hao và lãi vay) của cả đời dự án.
tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của cả đời dự án.
tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của cả đời dựán sau khi đã tính chuyển về thời điểm hiện tại.
Thẩm định tính pháp lý của dự án được thực hiện:
sau thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án.
sau thẩm định khía cạnh tài chính của dự án.
sau thẩm định khía cạnh thị trường của dự án.
trước thẩm định khía cạnh thị trường của dự án.
Thẩm định tính pháp lý của dự án nhằm đánh giá:
check_box dự án có đảm bảo tính pháp lý, có phù hợp với các quy định của nhà nước.
chủ đầu tư có đủ năng lực pháp lý để thực hiện dự án.
chủ đầu tư có đủ năng lực pháp lý và tài chính.
dự án có hiệu quả tài chính.
Thẩm định chi phí sử dụng vốn của dự án cần:
check_box thẩm định chi phí sử dụng của từng nguồn vốn huy động.
thẩm định chi phí hàng năm.
thẩm định mức khấu hao hàng năm.
thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án.
Thẩm định chủ đầu tư được thực hiện:
sau thẩm định dự án đầu tư.
sau thẩm định tài chính dự án đầu tư.
trước thẩm định khía cạnh thị trường của dự án đầu tư
trước thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư để ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là nội dung công việc được thực hiện trong giai đoạn:
check_box chuẩn bị đầu tư.
hoàn thành ý tưởng dự án.
thực hiện đầu tư.
vận hành kết quả đầu tư.
Thẩm định giải pháp xây dựng dự án cần xem xét những nội dung nào trong các nội dung sau:
giải pháp kết cấu.
giải pháp quy hoạch – kiến trúc.
giải pháp quy hoạch – kiến trúc; giải pháp kết cấu và tổng dự toán xây dựng công trình.
tổng dự toán xây dựng công trình
Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án được thực hiện:
check_box sau thẩm định tính pháp lý.
sau thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án.
sau thẩm định khía cạnh tài chính của dự án.
trước thẩm định tính pháp lý.
Thẩm định khía cạnh thị trường là cơ sở để thẩm định nội dung:
khía cạnh kỹ thuật của dự án, tổ chức quản lý nhân sự, tài chính của dự án và kinh tế xã hội dự án
khía cạnh kỹ thuật của dự án.
khía cạnh tài chính của dự án.
tính pháp lý.
Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư gồm các nội dung:
check_box phân tích cấu trúc tài chính, phân tích khả năng thanh toán, phân tích năng lực hoạt động, phân tích hiệu quả kinh doanh
phân tích cấu trúc tài chính, phân tích hiệu quả kinh doanh.
phân tích cấu trúc tài chính, phân tích khả năng thanh toán.
phân tích năng lực hoạt động,phân tích hiệu quả kinh doanh.
Thẩm định rủi ro các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án cần:
phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng.
thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
thẩm định chi phí sử dụng vốn của dự án.
thẩm định dòng tiền của dự án.
Thẩm định thị trường nhằm đánh giá về:
cách thức phân phối và xúc tiến bán hàng.
sản phẩm và dịch vụ.
sản phẩm và dịch vụ; số lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm; cách thức phân phối và xúc tiến bán hàng.
số lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm.
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xuất bản, báo chí thuộc:
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
quốc hội.
thủ tướng Chính phủ.
UBND cấp tỉnh.
Thẩm quyền thẩm định các dự án đầu tư khác thực hiện trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ thuộc về:
check_box ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch – Đầu tư.
Thẩm quyền thẩm định các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác được thực hiện cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc về:
ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh.
Thẩm quyền thẩm định các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc về:
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch – Đầu tư.
UBND tỉnh.
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư khác do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư là:
ban quản lý dự án đầu tư của tỉnh.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh.
sở Kế hoạch đầu tư.
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư khác do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư là:
check_box bộ Kế hoạch đầu tư.
ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh.
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư khác do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc:
ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
bộ Kế hoạch đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh.
Thẩm quyền thẩm định dự án quan trọng quốc gia thuộc về:
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
hội đồng thẩm định Nhà nước.
sở Kế hoạch – Đầu tư
thủ tướng Chính phủ.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư nhóm B vào lĩnh vực nuôi trồng thủy sản thuộc:
bộ Kế hoạch và đầu tư.
bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
sở Kế hoạch và đầu tư.
sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế kỹ thuật của “Dự án đường sắt đô thị Hà Nội” với quy mô vốn đầu tư khoảng 8.770 tỷ đồng thuộc:
bộ giao thông – vận tải.
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
sở giao thông – vận tải.
sở Kế hoạch – Đầu tư.
Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở “Dự án trung tâm thương mại dịch vụ – nhà ở cao cấp GOLDEN LAND BUILDING” với tổng mức đầu tư dự kiến trên 4000 tỉ đồng thuộc thẩm quyền:
check_box bộ Xây dựng.
bộ Công thương.
sở Công thương.
sở Xây dựng.
Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án nhóm A đầu tư vào lĩnh vực dầu khí thuộc:
bộ Công thương.
bộ Giao thông.
bộ Kế hoạch – Đầu tư.
bộ Xây dựng.
Thặng dư xã hội (SS) bao gồm:
lãi vay, cổ tức, phí bảo hiểm, lợi nhuận không chia.
tiền mua bằng phát minh, sáng chế, phí bảo hiểm, thuế gián thu.
toàn bộ giá trị gia tăng tạo ra từ dự án được phân phối cho các chủ thể khác nhau trong xã hội có liên quan đến dự án và lãi vay, cổ tức, phí bảo hiểm, lợi nhuận không chia.
toàn bộ giá trị gia tăng tạo ra từ dự án được phân phối cho các chủ thể khác nhau trong xã hội có liên quan đến dự án.
Thành công trong thẩm định kỹ thuật là:
check_box chấp nhận phương án kỹ thuật tốt và bác bỏ phương án kỹ thuật tồi.
bác bỏ phương án kỹ thuật tồi.
chấp nhận phương án kỹ thuật đề xuất.
chỉ chấp nhận phương án kỹ thuật tốt.
Thời gian của giai đoạn nào trong chu kỳ của một dự án đầu tư được gọi là “đời” của dự án:
thời gian của cả 2 giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
thời gian của giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
thời gian của giai đoạn thực hiện đầu tư.
thời gian của giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Thời gian thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án KHÔNG phải thông qua chủ trương đầu tư là:
10 ngày.
15 ngày.
20 ngày.
5 ngày.
Thời gian thẩm định để xin quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư khác là:
không quá 25 ngày.
không quá 35 ngày.
không quá 45 ngày.
không quá 55 ngày.
Thời gian thẩm định dự án nhóm A, sử dụng nguồn vốn đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định:
không quá 120 ngày.
không quá 40 ngày.
không quá 60 ngày.
không quá 90 ngày.
Thời gian thẩm định dự án đầu tư công nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định không quá:
20 ngày.
30 ngày.
40 ngày.
90 ngày.
Thời gian thẩm định dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định không quá:
15 ngày.
20 ngày.
30 ngày.
40 ngày.
Thời gian thẩm định tra cơ sở của dự án nhóm A:
không quá 20 ngày.
không quá 30 ngày.
không quá 60 ngày.
không quá 90 ngày.
Thời gian tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan đến dự án đối với dự án nhóm A không quá:
check_box 20 ngày.
30 ngày.
40 ngày.
90 ngày.
Thời gian thẩm tra thiết kế cơ sở của dự án nhóm B:
check_box không quá 20 ngày.
không quá 10 ngày.
không quá 15 ngày.
không quá 30 ngày.
Thời gian thẩm tra thiết kế cơ sở của dự án nhóm C:
không quá 10 ngày.
không quá 15 ngày.
không quá 20 ngày.
không quá 30 ngày.
Thời gian thu hồi vốn đầu tư là:
thời gian để tổng doanh thu cân bằng với vốn đầu tư.
thời gian để giá trị hiện tại tổng lợi nhuận, khấu hao và lãi vay (nếu có) cân bằng với vốn đầu tư
thời gian để tổng lợi nhuận cân bằng với vốn đầu tư.
thời gian để tổng lợi nhuận và khấu hao cân bằng với vốnđầu tư.
Thông tin sử dụng để thẩm định chủ đầu tư gồm:
thông tin do chủ đầu tư cung cấp và thông tin về ngành kinh doanh.
Thông tin do chủ đầu tư cung cáp, thông tin về ngành kinh doanh, thông tin về môi trường vĩ mô cấp quốc qua và cấp địa phương.
thông tin do chủ đầu tư cung cấp.
thông tin về môi trường vĩ mô cấp quốc gia và cấp địa phương.
Thông tin sử dụng để thẩm định khía cạnh thị trường gồm:
thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp.
thông tin do chủ đầu tư cung cấp.
thông tin sơ cấp.
thông tin thứ cấp.
Thông tin sử dụng để thẩm định tính pháp lý của dự án gồm:
thông tin do chủ đầu tư cung cấp và thông tin ngành.
thông tin do chủ đầu tư cung cấp và thông tin về môi trường vĩ mô
thông tin do chủ đầu tư cung cấp.
thông tin ngành vàthông tin về môi trường vĩ mô.
Tiến độ thực hiện dự án là thời gian của giai đoạn:
thời gian của cả 2 giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
thời gian của giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
thời gian của giai đoạn thực hiện đầu tư.
thời gian của giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Tính tỷ giá hối đoái bóng (shadow exchange rate) bằng phương pháp tỷ lệ thâm hụt ngoại tệ, nếu hệ số điều chỉnh bình quân là 1,11 và tỷ giá hối đoái chính thức là 1 USD = 21.500 VNĐ thì tỷ giá hối đoái bóng sẽ là:
1 USD = 19.309 VNĐ
1 USD = 21.500 VNĐ
1 USD = 23.650 VND
1 USD = 23.865 VNĐ
Tính tỷ giá hối đoái bóng (shadow exchange rate) bằng phương pháp tỷ lệ thâm hụt ngoại tệ, nếu hệ số điều chỉnh bình quân là 1,2 và tỷ giá hối đoái chính thức là 1 USD = 21.800 VNĐ thì tỷ giá hối đoái bóng sẽ là:
1 USD = 21.800 VNĐ
1 USD = 23.650 VND
1 USD = 24.500 VNĐ
1 USD = 26.160 VNĐ
Tỷ suất chiết khấu xã hội:
có thể được ước tính trên cơ sở lãi suất dài hạn trên thị trường vốn quốc tế có điều chỉnh theo tình hình chính trị, kinh tế, xã hội nước sở tại.
có thể được ước tính trên cơ sở lãi suất ngắn hạn trên thị trường vốn quốc tế của nước sở tại.
là chi phí xã hội thực tế của vốn sử dụng cho dự án, có thể được ước tính trên cơ sở lãi suất dài hạn trên thị trường vốn quốc tế có điều chỉnh theo tình hình chính trị, kinh tế, xã hội nước sở tại.
là chi phí xã hội thực tế của vốn sử dụng cho dự án.
Tỷ suất của dự án được xác định:
chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu.
chi phí sử dụng vốn bình quân của các nguồn vốn huy động.
chi phí sử dụng vốn vay của dự án.
chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của dự án.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ phản ánh:
chi phí cơ hội của nguồn vốn tự có.
tỷ suất làm NPV \< 0.
tỷ suất làm NPV \> 0.
tỷ suất làm NPV = 0.
Việc mua sắm công nghệ, thiết bị chỉ được coi là có hiệu quả khi:
công nghệ phải phù hợp với mục tiêu của dự án.
phải là những công nghệ hiện đại.
phải tạo ra ngành nghề, sản phẩm mới.
phải tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm mới.
Với những dự án nhỏ, ít tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thẩm định ảnh hưởng của dự án đến môi trường được tiến hành ở những giai đoạn nào:
giai đoạn dự án đi vào vận hành
giai đoạn kết thúc xây dựng.
giai đoạn thiết kế xây dựng.
giai đoạn xin giấy phép đầu tư.
Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm của dự án gồm:
định vị sản phẩm của dự án.
phân đoạn thị trường.
xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm của dự án.
xác định thị trường mục tiêu.
Yêu cầu của thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội dự án đầu tư là:
có kết luận xác đáng về tính khả thi của dự án về khía cạnh kinh tế – xã hội.
có kết luận xác đáng về tính khả thi của dự án về khía cạnh kinh tế – xã hội; đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án và phân tích khả năng thực hiện dự án trên góc độ toàn bộ nền kinh tế và toàn bộ xã hội; phải nắm bắt được mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, của ngành và của vùng.
đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án và phân tích khả năng thực hiện dự án trên góc độ toàn bộ nền kinh tế và toàn bộ xã hội.
phải nắm bắt được mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, của ngành và của vùng.
Yêu cầu nào là quan trọng nhất khi quyết định trình độ và số lượng lao động tuyển dụng cho dự án:
check_box đáp ứng yêu cầu của dây chuyền công nghệ đã chọn cho dự án.
đảm bảo chi phí sử dụng lao động là tiết kiệm nhất.
phù hợp với trình độ lao động hiện có của Việt Nam.
tận dụng lao động địa phương.

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập