Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về
sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tình hình tài sản của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ của doanh nghiệp
tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Bảng cân đối thử có đặc điểm
kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ đã được ghi sổ nhật kí.
là bằng chứng đảm bảo rằng các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi chính xác.
tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.
tổng số tiền ở 2 cột Nợ và Có trên bảng không bằng nhau nếu thực hiện kết chuyển số liệu của 1 nghiệp vụ kinh tế đúng từ sổ Nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:
116.000
131.000
216.000
91.000
Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
chuyển 1 nghiệp vụ kinh tế từ sổ nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
phân tích sai ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến các tài khoản kế toán có liên quan. VD: Mua chịu vật tư, kế toán đã ghi Nợ TK Vật tư, ghi Có TK Tiền.
Thanh toán nợ phải trả cho người bán 2.000, kế toán ghi Nợ TK Phải trả người bán: 2.000, Có TK Tiền: 2.000
tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về
kết quả các hoạt động của doanh nghiệp
sự biến động trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tình hình tài chính của doanh nghiệp
tình hình tăng, giảm chi phí, doanh thu của doanh nghiệp
Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền và Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết
chi phí kinh doanh trong kỳ
doanh thu kinh doanh trong kỳ
tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán
tình hình tăng, giảm của vốn chủ sở hữu trong kỳ
Bên Nợ của tài khoản kế toán
ghi biến động giảm của cả tài sản và nợ phải trả
ghi biến động tăng của cả tài sản và nợ phải trả
ghi giảm tài sản và ghi tăng nợ phải trả
ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả
Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của
các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp
các khách hàng của doanh nghiệp
các nhà cung cấp của doanh nghiệp
cơ quan thuế
Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ
các chủ nợ của doanh nghiệp
các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
các nhà quản trị doanh nghiệp
cơ quan thuế
Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về
giá thành sản xuất của sản phẩm
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua
các báo cáo kế toán
các sổ sách kế toán
hệ thống chứng từ kế toán
hệ thống tài khoản kế toán
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:
các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
các nhà quản trị doanh nghiệp
chủ nợ của doanh nghiệp
công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng
Các quỹ doanh nghiệp dùng để:
check_box nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp
chi trả lương cho CNV
chuyển lợi nhuận sang cho mục tiêu giấu lợi nhuận
đáp ứng yêu cầu của nhà nước mặc dù doanh nghiệp không muốn
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ
các chủ nợ của công ty
các cổ đông của công ty
các ngân hàng mà công ty có giao dịch
các nhà quản trị trong công ty
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
giá trị còn lại của TSCĐ
nguyên giá TSCĐ
nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ
thời gian sử dụng
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí?
Sổ Nhật kí
cung cấp thông tin toàn diện về ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế tới các đối tượng kế toán
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian
giúp hạn chế sai sót bởi vì dễ dàng kiểm tra số tiền ghi Nợ với số tiền ghi Có trong mỗi nghiệp vụ ghi sổ
không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu
Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho
Giá vốn hàng bán tăng thêm tương ứng 20%
Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.
Lợi nhuận gộp của công ty trong tháng 7 giảm đi 20%
Lợi nhuận gộp của công ty trong tháng 7 giảm đi ít hơn 20%
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
chi phí quản lý doanh nghiệp
chi phí sản xuất chung
chi phí tài chính
giá trị dây chuyền sản xuất
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ:
lương của công nhân sản xuất
lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí
lương của người giám sát bộ phận sản xuất
lương của người trông coi phân xưởng
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàng
chi phí dụng cụ đồ dùng
chi phí khấu hao TSCĐ bán hàng
chi phí nhân viên bán hàng
tiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bán
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDN
chi phí chào hàng, quảng cáo,... liên quan đến sản phẩm mới
chi phí dụng cụ đồ dùng quản lý
chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý
chi phí nhân viên QLDN
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
hàng chưa tiêu thụ
hàng được gửi đi bán
hàng được xác định là tiêu thụ
kiểm kê hàng tồn kho
Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế
giá trị còn lại TSCĐ HH
hao mòn TSCĐ HH
nguyên giá TSCĐ HH
tổng khấu TSCĐHH
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):
Tài sản đầu kỳ: 150
Nợ phải trả đầu kỳ: 60
Tài sản cuối kỳ: 280
Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:
130
50
60
70
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):
Tài sản đầu kỳ: 150
Nợ phải trả đầu kỳ: 60
Tài sản cuối kỳ: 280
Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
50
70
80
90
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):
Tài sản đầu kỳ: 150
Nợ phải trả đầu kỳ: 60
Tài sản cuối kỳ: 280
Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:
60
70
80
90
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):
- Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350
- Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200
- Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130
- Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300
- Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.
- Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.
Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là:
400
420
430
480
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):
- Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350
- Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200
- Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130
- Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300
- Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.
- Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.
Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:
130
350
430
480
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):
- Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350
- Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200
- Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130
- Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300
- Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.
- Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.
Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:
400
430
480
550
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):
Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:
1.450
1.500
1.550
1.650
Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu?
check_box Lỗ 180 triệu
Lãi 140 triệu
Lãi 180 triệu
Lỗ 140 triệu
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là:
check_box 156 triệu
160 triệu
78 triệu
80 triệu
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:
4.500
6.500
7.500
9.500
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:
bên Có TK Phải thu khách hàng
bên Có TK Phải trả người bán
bên Nợ TK Phải thu khách hàng
bên Nợ TK Phải trả người bán
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:
½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/2013, ½ được ghi nhận trong tháng 2/2013.
tháng 1/2013
tháng 2/2013
tháng 3/2012
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?
½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/2013, ½ được ghi nhận trong tháng 2/2013.
Tháng 1/2013
Tháng 2/2013
Tháng 3/2012
Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:
Có TK Thuế GTGT đầu vào: 50
Nợ TK Tài sản cố định: 500
Nợ TK Tài sản cố định: 550
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 550
Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:
Có TK Vay dài hạn: 600
Nợ TK Tài sản cố định: 600
Nợ TK Tài sản cố định: 660
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 660
Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào:
tháng 7
tháng 8
tháng 8 (50%) và tháng 9 (50%)
tháng 9
Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng:
50% trong tháng 7, 25% trong tháng 9 và 25% trong tháng 10
tháng 7
tháng 8
tháng 9
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 3.600 triệu VND
Doanh thu của công ty NLKT năm 2015 tăng thêm 3.600 triệu.
Tài sản của công ty NLKT không thay đổi
Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600
Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.
Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 3.600 triệu VND
Tài sản của công ty NLKT không thay đổi
Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 1.200
Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:
nguyên tắc giá gốc.
nguyên tắc khách quan.
nguyên tắc phù hợp.
nguyên tắc trọng yếu.
Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho:
công ty NLKT có thu nhập là 800 triệu VND trong năm 2012.
giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.
tổng giá trị tài sản của công ty NLKT tăng thêm 800 triệu VND.
vốn chủ sở hữu của công ty NLKT tăng thêm 800 triệu VND.
Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc:
giá trị báo cáo của xe được ghi tăng 50 triệu VND cho phù hợp thị trường.
giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.
giá xe ghi trên báo cáo được tính bằng: Giá gốc – Khấu hao + Chênh lệch tăng giá.
kế toán chỉ điều chỉnh giá trị xe theo thị trường vào ngày 31/12/N.
Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được:
ghi giảm doanh thu của công ty trong 15 năm.
phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.
tính toàn bộ vào chi phí quản lý của công ty trong năm xảy ra giao dịch mua sắm.
tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho
Tổng TS của công ty giảm đi 150
Tổng TS của công ty không thay đổi
Tổng TS của công ty tăng thêm 150
Tổng TS của công ty tăng thêm 300
Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:
check_box Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ
Tổng NV của công ty giảm đi 250
Tổng tài sản của công ty tăng thêm
Tổng TS của công ty giảm đi 250
Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:
Có TK Phải trả CNV: 1.550
Có TK Tiền mặt: 1.550
Nợ TK Phải trả CNV: 1.550
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1.550
Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT
phân bổ vào chi phí kinh doanh của 4 năm.
phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.
tính hết vào chi phí của năm 2013.
tính toàn bộ vào chi phí của năm 2016 khi hết hạn hợp đồng.
Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này:
Tổng NV của công ty giảm đi 300
Tổng NV của công ty tăng lên 300
Tổng NV của công ty tăng lên 600 triệu VND
Tổng TS của công ty không thay đổi
Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là
157 ngàn USD
167 ngàn USD
173 ngàn USD
197 ngàn USD
Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
check_box giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi
giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:
Nợ phải trả người bán
Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải
Tài sản lưu động
Vốn góp
Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là:
check_box 504 triệu
500 triệu
501 triệu
505 triệu
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Tổng NV của công ty TTT tăng thêm 120
Tổng TS của công ty tăng thêm 280 triệu
Tổng TS của công ty TTT không thay đổi
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu
Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Tổng NV của công ty TTT tăng thêm 150
Tổng TS của công ty tăng thêm 350 triệu
Tổng TS của công ty TTT không thay đổi
Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu
Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Doanh thu của công ty tăng thêm 350 triệu
Tổng tài sản của công ty tăng 350 triệu
Tổng tài sản của công ty tăng thêm 250 triệu
Tổng TS của công ty không thay đổi
Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:
Nợ TK "Doanh thu BH": 12
Có TK "Xác định kết quả": 12
Nợ TK "Vốn chủ sở hữu" 12
Có TK "Xác định kết quả": 12
Nợ TK "XĐKQ" 12
Có TK "Vốn chủ sở hữu" 12
Nợ TK "XĐKQ": 12
Có TK "Lợi nhuận chưa PP":12
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):
15.000
17.000
25.000
7.000
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:
check_box Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả
không cần điều chỉnh vì chưa phải trả lãi
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả khác
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Tiền
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:
Nợ TK Hàng hoá: 100
Có TK Tiền mặt: 100
Tổng nguồn vốn tăng thêm 100
Tổng tài sản không thay đổi
Tổng tài sản tăng thêm 100
Tổng tài sản tăng thêm 200
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:
Nợ TK Nguyên vật liệu: 100
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Tổng nguồn vốn tăng thêm 100
Tổng tài sản không thay đổi
Tổng tài sản tăng thêm 100
Tổng tài sản tăng thêm 200
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:
Nợ TK Phải trả người bán: 300
Có TK Vay ngắn hạn: 300
Tổng nguồn vốn không thay đổi
Tổng nguồn vốn tăng thêm 600
Tổng tài sản không thay đổi
Tổng tài sản tăng thêm 600
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:
Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Tổng nguồn vốn tăng thêm 300
Tổng nguồn vốn tăng thêm 600
Tổng tài sản không thay đổi
Tổng tài sản tăng thêm 600
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:
Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Tạm ứng: 300
Tổng nguồn vốn tăng thêm 300
Tổng tài sản không thay đổi
Tổng tài sản tăng thêm 300
Tổng tài sản tăng thêm 600
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi:
Nợ TK "Chiết khấu TM": 50tr
Có TK "Phải thu KH": 50tr
Nợ TK "CK thương mại": 50tr
Có TK "Tiền mặt": 50tr
Nợ TK "DT bán hàng": 50tr
Có TK "CK thương mại": 50tr
Nợ TK "Xác định kết quả": 50tr
Có TK "Chiết khấu TM": 50tr
Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng
Nợ TK "CP tài chính": 75
Có TK "Phải thu người bán": 75
Nợ TK "DT bán hàng": 75
Có TK "DT tài chính": 75
Nợ TK "Phải thu người bán": 75
Có TK "DT tài chính": 75
Nợ TK "Phải trả người bán": 75
Có TK "DT tài chính": 75
Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?
check_box Nợ TK "Cổ phiếu quỹ": 10
Có TK "Tiền mặt": 10
Nợ TK "Chi phí QLDN": 10
Có TK "Tiền mặt": 10
Nợ TK "Chi phí tài chính": 10
Có TK "Tiền mặt": 10
Nợ TK "Vốn góp của CSH": 10
Có TK "Tiền mặt": 10
Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi:
check_box lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ
ghi nhận toàn bộ vào chi phí trong kỳ
tăng giá trị tài sản ngắn hạn
tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời trích KH
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là?
10 triệu VNĐ
20 triệu VNĐ
25 triệu VNĐ
5 triệu VNĐ
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là
check_box huy động vốn chủ sở hữu
huy động vốn bằng một khoản nợ phải trả
không thuộc đối tượng kế toán ghi nhận
xin cấp vốn từ cấp trên
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:
(1), (2), (3)
(2), (3), (1)
(3), (1), (2)
(3), (2), (1)
Doanh thu bán hàng là
giá thực tế của lượng hàng hoá, sản phẩm xuất kho tiêu thụ.
số tiền thu được khi bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.
tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng.
Doanh thu nhận trước là
Doanh thu
Nợ phải trả
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là
Doanh thu
Nợ phải trả
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:
Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000
Nợ TK Doanh thu 350.000.000/ Có TK Xác định kết quả 350.000.000
Nợ TK Xác định kết quả 326.500.000/ Có TK Doanh thu 326.500.000
Nợ TK Xác định kết quả 350.000.000/ Có TK Doanh thu 350.000.000
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ
Tổng CF: 960.000.000vnđ
CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
check_box 66.000.000vnđ
50.000.000vnđ
54.000.000vnđ
60.000.000vnđ
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
check_box Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm
Ghi vào phần tài sản dài hạn
Ghi vào phần tài sản ngắn hạn
Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
check_box thanh lý TSCĐ
cải tạo, nâng cấp TSCĐ
sửa chữa thường xuyên TSCĐ
trích khấu hao TSCĐ
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:
check_box nguyên liệu nhận ký gửi
công cụ dụng cụ
nguyên vật liệu
thành phẩm
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm:
check_box sản phẩm chế biến dở dang
hàng bị lỗi thời
hàng đi đường
hàng hóa
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
check_box theo dõi hàng tồn kho
ghi nhận kế toán
tính giá hàng nhập kho
tính giá hàng xuất kho
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:
Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000
Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Tiền mặt: 10.000
Nợ TK Phải trả nhân viên: 10.000/ Có TK Tiền mặt: 10.000
Nợ TK Vốn chủ sở hữu: 10.000/ Có TK Tiền măt: 10.000
Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:
check_box Có TK Khấu hao lũy kế
Có TK TSCĐ vô hình
Nợ TK Chi phí khấu hao
Nợ TK Khấu hao lũy kế
Khấu hao là một quá trình:
check_box phân bổ giá trị
đánhgiá
thẩm định.
tích lũy tiền mặt
Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:
giảm doanh thu trong kỳ
giảm nguyên giá TSCĐ
giảm vốn chủ sở hữu
tăng chi phí trong kỳ
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:
chi phí vận chuyển hàng hóa
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
giá vốn hàng bán
khoản tiền khách hàng ứng trước
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao:
check_box năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.
chỉ khấu hao năm hiện tại
khấu hao chỉ năm trong tương lai cần được sửa đổi.
khấu hao trước đó cần được sửa chữa.
Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắc:
check_box nguyên tắc nhất quán
nguyên tắc giá gốc
nguyên tắc phù hợp
nguyên tắc thận trọng
Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao:
check_box phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh
phương pháp KH đường thẳng
phương pháp khấu hao đều
phương pháp khấu hao theo sản lượng
Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng
check_box Nợ TK "Vốn góp CSH": 200
Có TK "TGNH": 200
không phương án nào đúng
Nợ TK "Nguồn vốn KD": 200
Có TK "TGNH": 200
Nợ Tk "Rút vốn CSH": 200
Có TK "TGNH": 200
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 250
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 1000
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 250
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 200
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 300
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 150
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 300
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600
Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:
check_box Nợ TK "NVL" 100tr
Có TK "Vốn góp CSH" 100 tr
Nợ TK "NVL" 100 tr
Có TK "Thu nhập khác" 100 tr
Nợ TK "NVL" 100tr
Có TK "Doanh thu BH" 100tr
Nợ TK “Chi phí NVL”: 100tr
Có TK “Vốn CSH”: 100tr
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi
check_box Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Tiền
Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK:
check_box Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa phân phối
Tiền mặt
Vốn góp của chủ sở hữu
Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi
check_box Nợ TK TSCĐ
Có TK Doanh thu
Nợ TK chi phí
Nợ TK Khấu hao lũy kế
Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ
check_box Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ
Giá trị hàng tồn kho bằng với giá bình quân sau mỗi lần nhập
Giá trị hàng tồn kho luôn lớn hơn các phương pháp khác.
Giá trị hàng tồn kho luôn nhỏ hơn so với việc tính bằng các phương pháp khác.
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi
check_box Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
không cần thực hiện ghi sổ
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ:
check_box sửa chữa thường xuyên TSCĐ
phí tổn trước khi dùng
sửa chữa nâng cấp TSCĐ
trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ
Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD
chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
chi phí tài chính
hàng bán bị trả lại (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu)
thuế nhập khẩu (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu)
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí?
check_box Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần:
Chiết khấu thanh toán
Doanh thu bán hàng bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Thuế GTGT đầu ra.
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
chi phí vận chuyển
chiết khấu thương mại
giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
chiết khấu thanh toán
chiết khấu thương mại
giá vốn hàng bán
giảm giá hàng bán
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp
check_box tiền ứng trước cho người bán
phải trả người bán
thuế thu nhập cá nhân phải nộp
thương phiếu phải trả
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:
khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ
tiền bản quyền
tiền cổ tức
tiền lãi từ hoạt động cho vay
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
Nợ phải trả dài hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là:
check_box chi phí vốn hóa
chi phí doanh thu
ghi nợ vào tài khoản mua hàng
ghi nợ vào TK Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng tài sản
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
check_box 200.000
210.000
220.000
230.000
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:
ghi Nợ TK Chi phí vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
ghi Nợ TK chi phí vật tư và ghi Có TK Tiền
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải thu khách hàng
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
Mục tiêu của kế toán là:
đo lường lợi nhuận của doanh nghiệp
ghi chép lại các giao dịch kinh tế bên trong đơn vị
ghi chép lại các giao dịch kinh tế của đơn vị với các đơn vị khác
xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.
Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là:
10 triệu VNĐ
100 triệu VNĐ
20 triệu VNĐ
50 triệu VNĐ
Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốn:
lớn hơn 10.000
lớn hơn 20.000
nhỏ hơn 10.000
nhỏ hơn 20.000
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là
check_box Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
không cần tiến hành điều chỉnh
Nợ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là:
check_box 60.000.000vnđ
45.000.000vnđ
90.000.000vnđ
Không ghi nhận doanh thu
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là
check_box Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
Nợ TK Chi phí lãi vay/Có TK Tiền
Nợ TK Phải trả người bán/Có TK lãi vay phải trả
Nợ TK Tiền/Có TK lãi vay phải trả
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là
check_box 48.000.000vnđ
36.000.000vnđ
42.000.000vnđ
60.000.000vnđ
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là:
check_box 144.000.000 vnđ
136.000.000 vnđ
147.000.000 vnđ
152.000.000 vnđ
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
check_box Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước
Không ghi nhận gì cả
Nợ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Tiền
Nợ TK Tiền/Có TK Phải thu khách hàng
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:
Nợ TK Doanh thu 120.000.000/ Có TK Tiền 120.000.000
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu phải thu 120.000.000
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này:
Không ghi sổ
Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000
Nợ TK Tiền 48.000.000/ Có TK Phải thu khách hàng 48.000.000
Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công ty NLKT đã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào:
20/08/N
20/10/N
30/08/N
30/09/N
Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:
Nợ TK Doanh thu 270.000.000/ Có TK Phải thu khách hàng 270.000.000
Nợ TK Doanh thu 270.000.000/ Có TK Tiền 270.000.000
Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
Nợ TK Tiền 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây:
check_box nguyên tắc phù hợp
không theo nguyên tắc nào
nguyên tắc công khai
nguyên tắc nhất quán
Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK Chi phí bán hàng 25
Có TK Phải trả người bán 25
Nợ TK Chi phí NVLTT 25
Có TK Nguyên vật liệu 25
Nợ TK Nguyên vật liệu 25
Có TK Phải trả người bán 25
Nợ TK Phải trả người bán 25
Có TK Chi phí NVLTT 25
Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu?
Khách hàng thông báo chấp nhận mua lô hàng doanh nghiệp đang gửi bán.
Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay.
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp:
chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng.
cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.
thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
xuất kho hàng hóa gửi bán tại cửa hàng của khách hàng.
Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ:
check_box doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất
doanh nghiệp nhượng bán một ô tô vận tải
doanh nghiệp thanh lý một thiết bị sản xuất.
doanh nghiệp trích KH TSCĐ
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc:
ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích
ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở tiền
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở tiền
Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả
check_box chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn
chi tiết theo thời hạn thanh toán
chi tiết theo từng chủ nợ
không cần một nguyên tắc cụ thể nào
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định của doanh nghiệp
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây:
check_box khoản thuế phải nộp Nhà nước
khoản cho công ty X vay
phải thu khách hàng
tiền ứng trước cho người bán hàng hóa
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng Tài sản – Tài sản ngắn hạn
Tổng Tài sản + Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả là
check_box nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán
khoản vay ngân hàng của doanh nghiệp
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ thu được trong tương lai
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền
Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán
Báo cáo vốn chủ và báo cáo lưu chuyển tiền.
Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho:
check_box Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho
Luôn cho giá trị hàng tồn kho lớn hơn các phương pháp khác.
Luôn cho giá trị hàng xuất kho lớn hơn các phương pháp khác
Tách rời luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho
Phương trình kế toán mở rộng là
check_box : Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu + Chi phí, Nợ phải trả + Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu - Chi phí, Nợ phải trả - Vốn CSH - Rút vốn - Doanh thu - Chi phí, Tài sản, Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Phương trình kế toán mở rộng là
check_box Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu + Chi phí
Nợ phải trả - Vốn CSH - Rút vốn - Doanh thu - Chi phí
Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Nợ phải trả + Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Tài sản
Tài sản
Tài sản
Tài sản + Nợ phải trả
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ
check_box được nhận cổ tức
không có quyền bầu cử
không được trích lập dự phòng giảm giá
không tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể
Sổ cái
chỉ phản ánh tình hình tài sản và nợ phải trả
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lần đầu.
sắp xếp các TK theo thứ tự chữ cái Alphabet
tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng
Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh:
giá trị còn lại của TSCĐ
giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ
giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
nguyên giá TSCĐ hiện có
Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh
check_box nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
giá trị còn lại của TSCĐ hiện có ở đơn vị
giá trị hao mòn trong kỳ của TSCĐ
tổng giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
Được ghi âm trên Bảng cân đối kế toán
Luôn là số dư bên Có
Luôn là số dư bên Nợ
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện:
Khoản lỗ phát sinh trong kỳ
Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh
Số lợi nhuận doanh nghiệp đã phân phối trong kỳ
Số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:
khoản nợ của doanh nghiệp với Ngân sách Nhà nước
tình hình kinh doanh
tình hình tài chính
tình hình vay nợ của doanh nghiệp
Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận:
check_box chi phí doanh thu
chi phí vốn hóa
ghi Nợ TK mua hàng
nguyên giá TSCĐ
Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào:
check_box doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu
doanh thu của kỳ phát sinh
một khoản chi phí hợp lý
một khoản thu nhập bất thường
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):
15.000
19.000
5.000
6.000
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):
11.000
21.000
5.000
Không xác định
Tài khoản "Vốn góp của chủ sở hữu" dùng để ghi nhận:
check_box vốn góp của chủ sở hữu
lợi nhuận giữ lại
vốn góp ban đầu của chủ sở hữu và giá trị cổ phiếu DN mua lại
vốn góp của chủ sở hữu và phần thặng dư vốn cổ phần
Tài khoản doanh thu
:: KTB2039:: Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản:
{
~ TK tài sản, chi phí, doanh thu
~ TK tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu
~ TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= TK tài sản, rút vốn, chi phí
#### Phương án đúng là: TK tài sản, rút vốn, chi phí.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và số dư tài khoản kế toán }
có số dư thông thường ở bên Nợ
được ghi giảm bên Có
được ghi tăng bên Có
được ghi tăng bên Nợ
Tài khoản kế toán
bên trái của tài khoản được gọi là bên Có, hoặc bên để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh giảm.
chỉ bao gồm 2 yếu tố tăng và giảm
có nhiều tài khoản khác nhau để phản ánh tài sản, nợ phải trả nhưng chỉ có 1 tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp và có thể xác định được giá trị.
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
730.000.000 đồng
735.000.000 đồng
741.000.000 đồng
747.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
730.000.000 đồng
735.000.000 đồng
741.000.000 đồng
747.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên:
Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu:
Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:
Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên:
Không phải ghi sổ kế toán
Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng
Nợ TK Doanh thu nhận trước 500.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 500.000.000 đồng
Nợ TK Tiền 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng:
250.000.000 đồng
300.000.000 đồng
500.000.000 đồng
Không ghi nhận doanh thu của hợp đồng trong tháng 1.
Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:
giảm thêm 11 triệu
giảm thêm 12 triệu
không đổi
tăng thêm11 triệu
Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo chi phí sản xuất sản phẩm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo thu nhập
Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên:
check_box mục tài sản của BCĐKT
mục chi phí của BC thu nhập
mục doanh thu của BC thu nhập
mục nguồn vốn của BCĐKT
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc:
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Nợ phải trả
Tài sản lưu động trong lưu thông
Vốn góp của doanh nghiệp
Thuế nhập khẩu TSCĐ
check_box được tính vào nguyên giá TSCĐ
chỉ được tính vào nguyên giá TSCĐ khi được phép của cơ quan có thẩm quyền
được tính một phần vào nguyên giá của TSCĐ
không được tính vào nguyên giá TSCĐ
Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc
check_box Nợ phải trả
Không thuộc đối tượng nghiên cứu của kế toán
Tài sản lưu động
Vốn chủ sở hữu
Tiền lãi của một khoản vay phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là
check_box Nợ ngắn hạn
Không ghi nhận
Phải thu ngắn hạn
Thu nhập từ lãi thương phiếu
TK Doanh thu nhận trước có kết cấu
check_box Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có
Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, không có số dư
Tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có, có số dư bên Nợ
Tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có, không có số dư
TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh:
check_box tài sản, nhưng điều chỉnh giảm
cả tài sản và nguồn vốn
nguồn vốn, nên có số dư Có
tài sản, nên có số dư Nợ
Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành
check_box nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn
phải trả người bán và thuế phải nộp
phải trả người bán, thuế phải nộp và vay phải trả
vay phải trả và thương phiếu phải trả
Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2013 là:
0,314
0,686
1,458
3,182
Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
Nguồn vốn chủ sở hữu – Nợ phải trả
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
TK Doanh thu, TK tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
TK Tài sản, TK Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí
TK Vốn chủ sở hữu, TK Tài sản, Tk Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Rút vốn
Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau:
phương pháp khấu hao đều
phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh
phương pháp khấu hao theo sản lượng
phương pháp khấu hao theo sản lượng và phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng
check_box tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại
giảm giá trị hao của TSCĐ
giảm nguyên giá TSCĐ
tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào:
check_box BCĐKT và Báo cáo thu nhập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo thu nhập
BCĐKT
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm:
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
check_box nhỏ hơn LIFO
cao hơn phương pháp bình quân
lớn hơn so với LIFO
ngang với LIFO
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
check_box nhỏ hơn FIFO
cao hơn phương pháp bình quân
lớn hơn so với FIFO
ngang với FIFO
Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước:
Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm theo giá thị trường
Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
Giá vốn hàng bán không bị ảnh hưởng
Lợi nhuận có xu hướng tăng thêm
Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:
nguyên tắc cơ sở dồn tích
nguyên tắc khách quan
nguyên tắc nhất quán
nguyên tắc phù hợp
Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là:
450 ngàn USD
500 ngàn USD
550 ngàn USD
600 ngàn USD
Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu:
khách hàng trả lại lô hàng doanh nghiệp gửi bán.
thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
xuất kho hàng hóa gửi bán tại đại lý của khách hàng.
Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là:
check_box Nợ phải trả
Tài sản
Thu nhập
Vốn chủ sở hữu
Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo:
check_box phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu
bù trừ hai khoản, báo cáo nợ phải thu 65 triệu
phản ánh nợ phải thu 425 triệu
phán ánh nợ phải trả 360 triệu
Việc chuyển sổ được hiểu là
chuyển số liệu từ Sổ cái sang sổ Nhật kí
chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái
không bắt buộc phải thực hiện trong quy trình ghi sổ kế toán
thường thực hiện trước khi ghi sổ Nhật kí
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây:
check_box thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng
mua chịu tài sản, cố gắng nợ càng lâu càng tốt
phát hành cổ phiếu
vay ngân hàng
Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa
check_box xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn
dễ dàng cho việc lập Báo cáo tài chính
không có ý nghĩa gì cả
quản lý nguồn lực của doanh nghiệp
Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho
check_box Tổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảm
Đơn giá hàng xuất kho giảm
Giá trị hàng tồn kho tăng thêm
Không ảnh hưởng tới phương pháp tính giá hàng tồn kho
Vốn chủ sở hữu là:
check_box số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh
cổ phiếu quỹ
lợi nhuận giữ lại
một khoản nợ mà doanh nghiệp cam kết thanh toán
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Tài sản cố định: 300
Có TK Phải trả người bán: 300
Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300
Mua TSCĐ đã trả bằng TGNH
Mua TSCĐ đã trả tiền mặt 300
Trả nợ cho người bán bằng TSCĐ 300
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Tiền mặt: 500
Có TK Vốn góp: 500
Nhận tiền mặt 300
Nhận vốn góp bằng tiền mặt 300
Trả lại vốn góp cho cổ đông 300
Trả lại vốn góp cho cổ đông bằng tiền mặt 300
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Vay dài hạn: 500
Có TK Tiền mặt: 500
Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500
Thu tiền mặt từ vay dài hạn 500
Trả tiền vay dài hạn 500
Vay dài hạn bằng tiền mặt 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:
Nợ TK Vay ngắn hạn: 500
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500
Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500
Thu TGNH từ vay ngắn hạn 500
Trả tiền vay ngắn hạn 500
Vay ngắn hạn bằng TGNH 500
Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau:
Nợ TK Hàng hoá: 200
Có TK Hàng gửi bán: 200
check_box Xuất kho hàng hoá để gửi bán
Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho hàng hoá
Mua hàng hoá nhập kho
Trao đổi hàng hoá
Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán
chuyển các nghiệp vụ kinh tế từ sổ Nhật kí vào Sổ cái
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí
lập bảng cân đối thử
phân tích nghiệp vụ kinh tế
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593