check_box chọn công ty II.
chọn công ty I.
chọn công ty III.
không chọn được.
(0,0306; 0,0534) (kg)2
(0,0318; 0,0508) (kg)2
(0,1528; 0,2998) (kg)2
(0,1783; 0,2253) (kg)
0,3
0,42
0,48
0,6
Giá bán trung bình của A cao hơn B
Phương sai giá bán của B cao hơn phương sai giá bán của A.
X_A,X_B có tương quan cùng chiều.
X_A,X_B là hai biến ngẫu nhiên độc lập.
0,253
-0,253
0,405
-0,405
625 (nghìn đồng)
745 (nghìn đồng)
925 (nghìn đồng)
975 (nghìn đồng)
13,7
187.5
2,29
5,52
4,44
5,74
6.39
7,04
0
0,1
0,2
0,3
0,2
0,5
0,6
3
0,2
0,3
0,5
0,7
0,1
0,2
0,3
0,5
6,5
8,7
9,1
9,29
0,49
0,7
83,3
9,13
0,65
-0,65
122,85
123,5
12,5
13,5
14,5
9,1
13,5
9
9,1
9,5
0,1
0,143
0,3
0,7
49
50
52
52,4
Ba biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất dưới đây là lợi nhuận của ba công ty. Nếu muốn xác suất có lợi nhuận dương là cao hơn thì nên chọn công ty nào?
Chọn công ty nào cũng được.
Công ty I.
Công ty II.
Công ty III.
Ba biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất dưới đây là lợi nhuận của ba công ty: Nếu muốn xác suất có lợi nhuận dương là cao hơn thì nên chọn công ty nào?
check_box Công ty II.
Chọn công ty nào cũng được.
Công ty I.
Công ty III.
Cần kiểm định giả thuyết “Độ biến động của chi tiêu đã nhiều hơn mức 4 (triệu2)”, với chi tiêu phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 100 được trung bình mẫu 30 và phương sai mẫu là 9 (triệu2). Khi đó giá trị quan sát là:
121,25
122,47
222,75
250
Cần kiểm định giả thuyết “Độ phân tán của chi tiêu là chưa đến 8 (triệu2)”, với chi tiêu phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 50 được trung bình mẫu 30 và phương sai mẫu là 5 (triệu2).
Khi đó giá trị quan sát là:
check_box 30,63
31,25
38,74
39,53
Cần kiểm định giả thuyết rằng Thu nhập trung bình của người lao động đã vượt trên 10 triệu đồng/tháng, tổng thể phân phối Chuẩn.
Với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Tqs
Fqs
Uqs
χ_qs^2
Cần kiểm định giả thuyết rằng Thu nhập trung bình của người lao động là ổn định hơn mức 20 triệu2, tổng thể phân phối Chuẩn.
Với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Fqs
Tqs
Uqs
χ_qs^2
Cần kiểm định giả thuyết rằng Thu nhập trung bình của người lao động là ổn định hơn mức 20 triệu2, tổng thể phân phối Chuẩn.
Với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
: χ_qs^2, Fqs
Cần kiểm định giả thuyết rằng Tỷ lệ hộ có thu nhập cao là trên 20%, thì với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Zqs
Fqs
Tqs
χ_qs^2
Cần kiểm định giả thuyết: “Mức giá trung bình đã vượt trên 120 (nghìn)”, với giá phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 100 được trung bình mẫu là 122, phương sai mẫu là 10.
Khi đó giá trị quan sát là:
check_box 6,32
2
20
63,25
Chi phí để sản xuất một sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 26 USD và độ lệch chuẩn là 2 USD. Xác suất để một sản phẩm ngẫu nhiên có chi phí trong khoảng (25; 28) USD là:
0,0928
0,1499
0,2902
0,5328
Chi phí để sản xuất một sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 26 USD và phương sai là 9 USD2. Xác suất để một sản phẩm ngẫu nhiên có chi phí nhiều hơn 29 USD là:
0,1587
0,3694
0,6306
0,8413
Chiều dài sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 20 cm, độ lệch chuẩn 2 cm.
Xác suất để đo thử một sản phẩm ngẫu nhiên thì chiều dài sản phẩm trong khoảng (21; 23) cm là:
0,1747
0,2417
0,3721
0,6247
Chiều dài sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 20 cm, phương sai 4 cm2.
Xác suất để đo thử một sản phẩm ngẫu nhiên thì sản phẩm dài hơn 19 cm là:
0,3085
0,4013
0,5987
0,6915
Cho ba hàm số có đồ thị dưới đây: Đồ thị nào có thể là đồ thị của một hàm mật độ xác suất?
check_box Đồ thị thứ hai
Cả ba đồ thị
Đồ thị thứ ba
Đồ thị thứ nhất
Cho bảng phân phối xác suất về điểm thi môn Toán của học sinh: Khi đó tỷ lệ học sinh đạt ít nhất là 5 điểm là:
20%
25%
55%
80%
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận của một doanh nghiệp (X: đơn vị tỷ đồng, số âm tương ứng với bị lỗ) như sau: Khi đó kỳ vọng E(X) của lợi nhuận là:
1 tỷ
1,1 tỷ
1,5 tỷ
1,7 tỷ
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận ròng (X: đơn vị là tỉ đồng) của doanh nghiệp như sau: Khi đó khả năng doanh nghiệp có lãi dương là:
0,3
0,4
0,7
0,9
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận ròng (X: đơn vị là tỉ đồng) của doanh nghiệp như sau: Khi đó khả năng doanh nghiệp KHÔNG lỗ là:
check_box 0,9
0,1
0,2
0,7
Cho bảng phân phối xác suất về số sản phẩm bán được trong một ngày của một cửa hàng: Bán được một sản phẩm cửa hàng thu lãi 300 (nghìn đồng). Số tiền lãi trung bình của cửa hàng trong một ngày là:
1200 (nghìn đồng)
1260 (nghìn đồng)
1800 (nghìn đồng)
600 (nghìn đồng)
Cho bảng phân phối xác suất về số sản phẩm lỗi (X) trong một lô hàng như sau: Khi đó kỳ vọng E(X) của số sản phẩm lỗi là:
2
2,2
2,5
2,7
Cho bảng phân phối xác suất về số sản phẩm lỗi trong một lô hàng: Khi đó kỳ vọng E(X) và độ lệch chuẩn của số sản phẩm lỗi là:
check_box E(X) = 0,7 và
0,7 và
E(X) = 0,7 và σ(X)=1,05
E(X) = 1 và σ(X)=0,82
E(X)\
Cho bảng phân phối xác suất về số sản phẩm lỗi trong một lô hàng: Khi đó kỳ vọng E(X) và độ lệch chuẩn của số sản phẩm lỗi là:
: 0,7 và, E(X) = 0,7 và
Cho bảng phân phối xác suất về số tiền lãi thu được của một dự án (số âm ứng với trường hợp bị lỗ) như sau: Khi đó kỳ vọng E(X) và phương sai V(X) của số sản phẩm bán được là:
E(X)\
Cho biết X là điểm kiểm tra của sinh viên một khóa. X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: Tìm tỷ lệ sinh viên có điểm kiểm tra cao hơn mức trung bình của cả khóa.
check_box 0,56
0,07
0,5
0,75
Cho biết X là điểm kiểm tra của sinh viên. X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: Chọn ngẫu nhiên 5 sinh viên. Tìm xác suất chọn được đúng 2 sinh viên có điểm kiểm tra dưới 5.
check_box 0,2637
0,0264
0,2048
0,3125
Cho biết X là điểm kiểm tra của sinh viên. X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: Tìm điểm kiểm tra trung bình của sinh viên.
1 điểm
2 điểm
5 điểm
6,7 điểm
Cho biết X là điểm kiểm tra của sinh viên. X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: Tìm tỷ lệ sinh viên có điểm kiểm tra dưới 5.
check_box 0,25
0,0
0,1
0,5
Cho bốn bảng số về số sản phẩm bán được: Trong bốn bảng trên, bảng nào có thể được coi là bảng phân phối xác suất?
Bảng (a)
Bảng (b)
Bảng (c)
Bảng (d)
Cho các hàm số có công thức như sau: Hàm số nào là hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên nào đó?
f(x)
g(x)
h(x)
k(x)
Cho hai biến cố M và N. Cho biết biến cố ¯(M"+ N" ) tương đương với trường hợp nào sau đây?
¯(M.N)
¯M.¯N
¯M+¯N
M+N
Cho lợi nhuận của ba công ty I, II, III là phân phối Chuẩn có hàm mật độ như hình vẽ. Nếu muốn chọn công ty có lợi nhuận phân tán nhất thì:
công ty I.
công ty II.
công ty III.
không chọn được .
Cho mẫu sau của 100 người lao động: Tỷ lệ người có lương trên 15 là:
check_box 73%
15%
16%
27%
Cho mẫu sau về chi phí: Trung bình và phương sai mẫu là:
26 và 7,56
26 và 8,4
27,2 và 7,56
27,2 và 8,4
Cho mẫu sau về doanh thu: Độ lệch chuẩn mẫu là:
check_box 2,53
2,4
5,76
6,4
Cho mẫu sau về doanh thu: Trung bình và độ lệch chuẩn mẫu là:
check_box 37,2 và 2,9
36 và 8,4
37,2 và 2,75
37,2 và 8,4
Cho mẫu sau về giá cả: Độ lệch chuẩn mẫu là:
check_box 1,26
1,2
1,44
1,6
Cho mẫu sau về giá cả: Trung bình mẫu và phương sai mẫu là:
check_box 17,6 và 1,82
17 và 1,82
17,6 và 1,64
17,6 và 16,4
Cho mẫu sau về một số người lao động: Độ lệch chuẩn mẫu là:
check_box 2,7
2,56
7,29
8,1
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu là:
check_box 15,2
14,0
15,0
15,5
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu là:
check_box 11,1
11,0
11,2
11,3
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu là:
check_box 16,9
16,2
16,5
17
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu và phương sai mẫu là:
check_box 11,1 và 0,41
11 và 7,8
11,1 và 0,39
11,1 và 7,8
Cho mẫu sau về một số người lao động: Tỷ lệ người có lương chưa đến 25 là:
check_box 27%
24%
25%
73%
Cho số liệu về khách hàng: Chọn ngẫu nhiên một khách hàng nữ thì xác suất để khách đó ở độ tuổi trung niên là:
0,3
0,4
0,5
0,6
Cho số liệu về khách hàng: Chọn ngẫu nhiên một khách hàng thì xác suất để khách đó là nữ nếu người đó đang ở độ tuổi trung niên là:
0,3
0,4
0,5
0,6
Cho số liệu về người lao động ở một cơ quan: (anhr) Chọn ngẫu nhiên một người thì xác suất để người đó có mua ít nhất một loại bảo hiểm là: