: là:
check_box Hệ số môi trường công nghệ quốc gia
Chỉ số môi trường côngn ghệ
Hệ số hiện đại của công nghệ
Hệ số thích hợp của công nghệ
“Các yếu tố cấu thành năng lực công nghệ bao gồm: khả năng đào tạo nhân lực; khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản; khả năng thử nghiệm các phương tiện kỹ thuật; khả năng tiếp nhận và thích nghi các công nghệ; khả năng cung cấp và xử lý thông tin” là quan điểm về năng lực công nghệ của:
ESCAP
S.LALL
UNIDO
WB
A&B là hai doanh nhiệp sản xuất đồ gỗ ở Việt Nam có tổng giá trị sản phẩm bằng nhau.Hệ số đóng góp công nghệ của hai doanh nghiệp theo thứ tự trên là:0.5&0.6. Hàm lượng công nghệ của doanh nghiệp B so với A bằng:
check_box 120%
150%
18%
83,3%
Bước đầu tiên của việc phân tích năng lực công nghệ của một ngành là
Đánh giá cơ cầu công nghệ
Đánh giá định tính năng lực công nghệ.
Đánh giá năng lực công nghệ tổng thể.
Giới thiệu và đánh giá tổng quan về ngành.
Các giai đoạn không phải là giai đoạn của tiến bộ công nghệ ( đường chữ S) là:
check_box Hồi sinh
Bão hòa
Giới thiệu
Tăng trưởng
Các hoạt động công nghệ liên quan đến quản lý công nghệ bao gồm:
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Các nguyên tắc của đánh giá công nghệ bao gồm:
2 nguyên tắc
3 nguyên tắc
4 nguyên tắc
5 nguyên tắc
Các nhóm công nghệ sau đây được đề cập theo chiến lược phát triển công nghệ thích hợp cho các nước đang phát triển, ngoại trừ:
check_box Công nghệ lạc hậu
Công nghệ dẫn dắt
Công nghệ hỗ trợ
Công nghệ thúc đẩy
Các nội dung sau đây không phải là nội dung tổng quát của đánh giá công nghệ, ngoại trừ:
check_box Phân tích chính sách
Chuyển giao công nghệ
Truyền thông công nghệ
Xây dựng hạ tâng công nghệ
Các nội dung sau là các đối tượng sở hữu công nghiệp công nghiệp, ngoại trừ:
Giải pháp hữu ích
Nhãn hiệu hàng hóa.
Phát minh
Sáng chế
Các phát minh không được pháp luật bảo hộ là do:
check_box Chưa có khả năng ứng dụng.
Không phải do các nhà khoa học tạo ra.
Không quan trọng.
Là những khám phá tình cờ.
Các sáng chế có tính sáng tạo,có khả năng ứng dụng đều có thể được pháp luật bảo hộ là do:
Có khả năng ứng dụng.
Đầu tư vào việc tạo ra các sáng chế lớn hơn đầu tư tìm ra các phát minh.
Sáng chế quan trọng hơn phát minh.
Tính sáng tạo cao.
Các tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ cơ sở được chia thành:
Ba nhóm
Bốn nhóm
Hai nhóm
Năm nhóm
Các tổ chức R&D không bao gồm:
Các trung tâm tư liệu.
Các trường đại học.
Các viện nghiên cứu.
Doanh nghiệp lắp ráp xe máy.
Các yếu tố sau là những yếu tố thúc đẩy chuyển giao công ở Việt Nam, ngoại trừ:
check_box Sự khác biệt về văn hóa, chính trị
Hoạt động này mang lại lợi ích cho Việt Nam và cả bên giao
Tiến bộ khoa học và công nghệ
Xu hướng mở rộng hợp tác quốc tế
Căn cứ để phân biệt giữa công nghệ nội sinh và công nghệ ngoại sinh là:
Giải pháp công nghệ
Kiểu dáng
Nguồn gốc xuất xứ
Nhãn hiệu hàng hóa
Cấu trúc dân số là
Cấu trúc công nghệ
Không liên quan đến hệ thống công nghệ quốc gia
Môi trường công nghệ
Một phần của môi trường công nghệ
Chỉ số môi trường công nghệ quốc gia
Bằng 1 là tốt nhất
Càng lớn càng tốt
Càng nhỏ càng tốt
Không quan trọng đối với doanh nghiệp
Chính sách thuế đối với nhập khẩu ô tô là:
check_box Thuộc về môi trường công nghệ quốc gia
Hoạt động phân phối sản phẩm
Không phải là chính sách KH và CN
Không thuộc về môi trường công nghệ quốc gia
CMCK là
CMC
Hệ số môi trường công nghệ
Số đo yếu tố định lượng được của môi trường công nghệ quốc gia
Số đo yếu tố định tính của môi trường công nghệ quốc gia
Cơ chế đổi mới công nghệ bao gồm:
2 cơ chế
3 cơ chế .
4 cơ chế.
5 cơ chế.
Cơ sở của đổi mới công nghệ là:
Cơ chế chính sách của chính phủ.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Quan điểm của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.
Thành tựu của khoa học.
Cơ sở hạ tầng công nghệ của một quốc gia bao gồm:
3 yếu tố.
4 yếu tố.
5 yếu tố.
6 yếu tố.
Công nghệ mới là sản phẩm trực tiếp của hoạt động:
Marketing.
Nghiên cứu cơ bản.
Nghiên cứu ứng dụng.
Triển khai.
Công ty A thực hiện đổi mới công nghệ. Công nghệ mới có hệ số đóng góp cao hơn 20% so với công nghệ cũ,các yếu tố khác không thay đổi. So với trước khi đổi mới công nghệ thì hàm lượng công nghệ của công ty tăng thêm:
120%
125%
20%
80%
Cường độ đóng góp của các thành phần công nghệ có ý nghĩa:
Thể hiện độ hiện đại của công nghệ.
Thể hiện khả năng cập nhật thông tin công nghệ
Thể hiện khả năng vận hành công nghệ.
Thể hiện tầm quan trọng của các thành phần công nghệ.
Đặc điểm của hệ thống văn hoá xã hội của một quốc gia:
Không ảnh hưởng đến công nghệ
Là đầu ra của công nghệ
Là đầu vào của công nghệ
Là một phần của môi trường công nghệ quốc gia
Đại đa số các trường hợp ở các ngành công nghiệp, đổi mới công nghệ xảy ra theo:
Không theo mô hình cụ thể nào.
Mô hình mạng lưới và liên kết trong hệ thống.
Mô hình sức đẩy của khoa học.
Mô hình sức kéo của thị trường.
Đánh giá công nghệ bao gồm bao nhiêu mục đích?
2 mục đích
3 mục đích
4 mục đích
5 mục đích
Đánh giá công nghệ không nhằm mục đích:
Điều chỉnh và kiểm soát công nghệ
Sắp xếp thứ tự ưu tiên trong lựa chọn công nghệ
Tạo ra công nghệ mới
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ sử dụng làm đầu vào cho quá trình ra quyết định
Đánh giá công nghệ liên quan đến:
Ba biến số.
Hai biến số.
Một biến số.
Nhiều hơn 3 biến số.
Đánh giá công nghệ nhằm:
check_box Chọn được công nghệ thích hợp
Chọn được công nghệ rẻ nhất
Tìm ra công nghệ hiện đại nhất
Tìm ra công nghệ lạc hậu nhất
Đánh giá công nghệ phải đảm bảo:
check_box 3 nguyên tắc.
2 nguyên tắc.
4 nguyên tắc.
5 nguyên tắc.
Đánh giá công nghệ phải xem xét tới các tác động:
Bao gồm cả tác động trực tiếp và gián tiếp.
Chỉ những tác động lâu dài.
Chỉ những tác động trực tiếp.
Chỉ tác động gián tiếp.
Đánh giá công nghệ và khảo sát môi trường công nghệ là việc khảo sát sơ đồ tổng quan nhìn nhận về công nghệ:
check_box Ngược chiều nhau
Cùng chiều hướng tâm
Cùng chiều ly tâm
Đều khảo sát cả hai chiều: hướng tâm và ly tâm
Đầu tư cho R&D của các nước Đang phát triển so với các nước Phát triển:
Cao hơn
Không so sánh được
Như nhau
Thấp hơn
Để nâng cao năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm,công ty A của Việt Nam đã nhập và đưa vào vận hành một công nghệ của Hàn Quốc. Công nghệ này phía Hàn Quốc đã sử dụng từ cuối thập niên 90.Hoạt động đó của công ty A được xem là:
Cải tiến công nghệ.
Đổi mới công nghệ.
Hợp lý hóa sản xuất.
Tận dụng công nghệ cũ.
Điều chỉnh và kiểm soát công nghệ là một trong các mục đích của hoạt động:
check_box Đánh giá công nghệ
Chuyển giao công nghệ
Môi giới công nghệ
Tiếp nhận công nghệ
Định hướng công nghệ thích hợp bao gồm:
2 định hướng
3 định hướng
4 định hướng
5 định hướng.
Định nghĩa công nghệ của ESCAP được áp dụng trong các lĩnh vực:
Công nghệ thông tin.
Công nghiệp.
Nông nghiệp.
Tạo ra hàng hóa và cung cấp các dịch vụ.
Định nghĩa: “Năng lực công nghệ của một quốc gia (ngành hoặc cơ sở) là khả năng triển khai những công nghệ đã có một cách có hiệu quả và đương đầu được với những thay đổi lớn về công nghệ” là định nghĩa của:
M. Fransman
S. Lall
UNIDO
WB
Doanh nghiệp A của Việt Nam thực hiện nhập khẩu công nghệ với hệ số hấp thụ của các thành phần công nghệ là: KTA = 100%; KHA = 65%; KIA = 60% và X%.
βT = 0,40; βH = 0,25; βI = 0,20; βO = 0,15,
Để việc nhập khẩu CN B thỏa mãn tiêu chuẩn hấp thụ CN cho phép bằng 75%, Hệ số hấp thụ của phần tổ chức có giá trị tối thiểu bằng:
check_box 58%
60%
70%
75%
Doanh nghiệp A của Việt Nam thực hiện nhập khẩu công nghệ với hệ số hấp thụ của các thành phần công nghệ là: KTA=100%; KHA =65%; KIA =60% và X%.
βT=0,40; βH=0,25; βI=0,20; βO=0,15,
Để việc nhập khẩu CN B thỏa mãn tiêu chuẩn hấp thụ CN cho phép bằng 75%, Hệ số hấp thụ của phần tổ chức có giá trị tối thiểu bằng:
check_box 58%
60%
70%
75%
Doanh nghiệp A đang sử dụng CN với số liệu sau: T=0,8; H=0,50; I=0,30; O=0,4. Công nghệ này doanh nghiệp A có được từ việc mua công nghệ của doanh nghiệp B. Số liệu của doanh nghiệp B là: T=0,8;H=0,7; I=0,6; O=0,65. Biết: βT=0,55; βH=0,15; βI=0,1; βO=0,2. Hệ số hấp thụ công nghệ hiện tại của doanh nghiệp A là:
65%
70%
80%
90%
Doanh nghiệp A đang sử dụng CN với số liệu sau: T=0,8; H=0,50; I=0,30; O=0,4.
Công nghệ này doanh nghiệp A có được từ việc mua công nghệ của doanh nghiệp B.
Số liệu của doanh nghiệp B là:
T=0,8;H=0,7; I=0,6; O=0,65.
Biết:βT=0,55; βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20.
Hệ số hấp thụ công nghệ hiện tại của doanh nghiệp A là:
65%
70%
80%
90%
Doanh nghiệp A nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài với hệ số hấp thụ bằng 85%.Hệ số đóng góp của công nghệ gốc: c = 0,75. Hệ số đóng góp của công nghệ của doanh nghiệp A là:
check_box 0,64.
0,54.
0,75.
0,85
Doanh nghiệp A nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài với hệ số hấp thụ bằng 85%.Hệ số đóng góp của công nghệ gốc:
= 0,75
Hệ số đóng góp của công nghệ của doanh nghiệp A là
0,54.
0,64.
0,75.
0,85
Doanh nghiệp A nhập khẩu công nghệ với hệ số hấp thụ công nghệ của từng thành phần là:
KTA =100%; KHA = 70%; KIA = 60%;KOA =65%.
Biết: βT=0,55; βH=0,15; βI=0,1; βO=0,2.
Hệ số hấp thụ công nghệ hiện tại của doanh nghiệp bằng:
65%
78%
83%
90%
Đổi mới công nghệ là:
Hoạt động cải tiến các thành phần công nghệ
Hoạt động nâng cao tính thích nghi của công nghệ và cần rất ít vốn.
Hoạt động nâng cấp các thành phần công nghệ dựa trên cái cũ.
Việc thay thế phần quan trọng (cơ bản, cốt lõi) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến hơn.
Đổi mới công nghệ xảy ra theo:
check_box 2 cơ chế
4 cơ chế
5 cơ chế
6 cơ chế
Giá trị hệ số đóng góp của các thành phần công nghệ (T,H,I,O) nằm trong khoảng:
0< T,H,I,O ≤1
0≤ T,H,I,O ≤1
0≤ T,H,I,O ≤1,5
1< T,H,I,O ≤10
Giai đoạn không phải là giai đoạn của tiến bộ công nghệ ( đường chữ S) là:
Bão hòa
Giới thiệu
Hồi sinh
Tăng trưởng
Hai công ty may mặc(A&B) ở Việt Nam có hàm lượng công nghệ bằng nhau,Hệ số đóng góp công nghệ của A lớn hơn.Tổng giá trị sản phẩm do công nghệ tạo ra của A so với B là:
check_box Nhỏ hơn.
Bằng nhau.
Chưa xác định.
Lớn hơn.
Hai doanh nghiệp A&B đang khai thác CN với số liệu như sau: TA = 0,75;HA = 0,50; IA = 0,40;OA = 0,40;
Và: VB = 0,58
Với:
βT = 0,40;βH = 0,25; βI = 0,20; βO = 0,15.
Để hai doanh nghiệp có giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ là bằng nhau thì doanh nghiệp có giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ nhỏ hơn phải nâng cấp phần con người lên một lượng bằng:
0,12
0,15
0,22
0,25
Hai doanh nghiệp A&B đang khai thác CN với số liệu như sau: TA=0,75;HA=0,50; IA=0,40;OA=0,40;
Và: VB = 0,58
Với:
βT=0,40;βH=0,25; βI=0,20; βO=0,15.
Để hai doanh nghiệp có giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ là bằng nhau thì doanh nghiệp có giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ nhỏ hơn phải nâng cấp phần con người lên một lượng bằng:
0,12
0,15
0,22
0,25
Hai doanh nghiệp A&B đang khai thác CN với: :A = 0.63; B = 0.7. Hai DN này có được các CN đó thông qua việc mua CN tương ứng từ hai DN C và D với hệ số hấp thụ CN tương ứng là 70% và 80%. Hệ số đóng góp của CN của DN C so với hệ số đóng góp của CN của DN D là:
Bằng nhau.
Không so sánh được.
Lớn hơn.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệp A&B đang khai thác CN với:iA=0.6; B=0.62.
Hai DN này có được các công nghệ đó thông qua việc mua công nghệ tương ứng từ hai doanh nghiệp C và D với iC=0,75;::D= 0,8
Hệ số hấp thụ công nghệ hiện tại của doanh nghiệp A so với doanh nghiệp B là:
Bằng nhau.
Không so sánh được.
Lớn hơn.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệp A&B đang khai thác CN với:iA=0.63; B=0.7. Hai DN này có được các CN đó thông qua việc mua CN tương ứng từ hai DN C và D với hệ số hấp thụ CN tương ứng là 70% và 80%. Hệ số đóng góp của CN của DN C so với hệ số đóng góp của CN của DN D là:
check_box Lớn hơn.
Bằng nhau.
Không so sánh được.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệp A&B hoạt động trong cùng một môi trường công nghê và có tổng giá trị sản phẩm do công nghệ tạo ra bằng nhau.Hàm lượng công nghệ của A lớn hơn 20% so với B.Tỷ số giữa giá trị hàm hệ số đóng góp công nghệ của A so với B là:
check_box 1,2
0,83
0.8
120
Hai doanh nghiệp A&B ở Việt Nam sản xuất cùng một loại sản phẩm với giá bán như nhau và có giá trị do công nghệ tạo ra bằng nhau, hệ số đóng góp công nghệ của A bằng 80% so với B. Quy mô sản xuất của A so với B là:
Bằng 120%
Bằng 125%
Bằng 180%
Bằng 80%
Hai doanh nghiệp A&B ở Việt Nam sản xuất cùng một loại sản phẩm với giá bán như nhau và có giá trị do công nghệ tạo ra bằng nhau, Hệ số đóng góp công nghệ của A bằng 80% so với B. Quy mô sản xuất của A so với B là:
Bằng 120%
Bằng 125%
Bằng 180%
Bằng 80%
Hai doanh nghiệp có cùng , doanh nghiệp nào có khối lượng đầu ra lớn hơn sẽ có giá trị gia tăng của công nghệ :
Bằng doanh nghiệp có khối lượng đầu ra nhỏ hơn.
Không so sánh được với doanh nghiệp kia.
Lớn hơn.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệp có cùng "tô" (ký tự hy lạp) , doanh nghiệp nào có khối lượng đầu ra lớn hơn sẽ có giá trị gia tăng của công nghệ :
check_box Lớn hơn.
Bằng doanh nghiệp có khối lượng đầu ra nhỏ hơn.
Không so sánh được với doanh nghiệp kia.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệp hoạt động trong cùng một môi trường công nghệ có giá trị do công nghệ tạo ra bằng nhau doanh nghiệp nào có giá trị sản lượng lớn hơn sẽ có giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ:
Bằng nhau.
Không so sánh được.
Lớn hơn.
Nhỏ hơn.
Hai doanh nghiệpA&B hoạt động trong cùng một môi trường công nghệ và đang khai thác CN với số liệu như sau: TA=0,75;HA=0,50; IA=0,40;OA=0,40; Và: TB= 0,80;HB = 0,40; IB = 0,45;OB = 0,50;
Với: βT = 0,40;βH = 0,25; βI = 0,20; βO = 0,15.
Nếu hai DN A và B sản xuất cùng một mức sản lượng, so sánh năng lực CN của hai DN thì:
DN A có năng lực CN cao hơn DN B
DN A có năng lực CN bằng DN B
DN B có năng lực CN cao hơn DN A
Không so sánh được năng lực công nghệ của hai doanh nghiệp.
Hai doanh nghiệpA&B hoạt động trong cùng một môi trường công nghệ và đang khai thác CN với số liệu như sau: TA=0,75;HA=0,50; IA=0,40;OA=0,40;
Và: TB=0,80;HB=0,40; IB=0,45;OB=0,50; Với: βT=0,40;βH=0,25; βI=0,20; βO=0,15.
Nếu hai DN A và B sản xuất cùng một mức sản lượng, so sánh năng lực CN của hai DN thì:
check_box DN B có năng lực CN cao hơn DN A
DN A có năng lực CN cao hơn DN B
DN A có năng lực CN bằng DN B
Không so sánh được năng lực công nghệ của hai doanh nghiệp.
Hàm hệ số đóng góp của công nghệ được xác định bằng công thức:
...Q
G =
t + h + i + o = 1
Hệ số hấp thụ công nghệ là: tỷ số giữa hệ số đóng góp của công nghệ khi bên mua sử dụng với hệ số đóng góp của công nghệ do bên chuyển sử dung. Nó đặc trưng cho:
check_box Hiệu quả đầu tư.
Giá trị đóng góp của công nghệ.
Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ.
Khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
Hệ số môi trường công nghệ quốc gia và CMC:
CMC là cụ thể hoá của Hệ số môi trường công nghệ quốc gia
CMC là tập con của Hệ số môi trường công nghệ quốc gia
Hệ số môi trường công nghệ quốc gia là tập con của CMC
Không có mối liên hệ
Hệ thống công nghệ là hệ thống:
Đóng
Không mở cũng không đóng
Mở
Vừa mở vừa đóng
Hiện nay trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia thuộc nhóm G7, tỷ trọng trong GDP của nhóm ngành dịch vụ chiếm khoảng:
Khoảng 10%
Khoảng 30%
Khoảng 50%
Khoảng 80%
Hiệu suất hấp thụ của công nghệ được xác định như sau:
KCN = =CN sử dụng // CNgốc
Khi hệ số đóng góp của phần con người của một công nghệ sử dụng tăng lên 10% (các phần khác của công nghệ không đổi). Hiệu suất hấp thụ của công nghệ sẽ:
check_box Tăng (1,1βH – 1).100%
Giảm 0,9βH.100%
Tăng 0,9βH.100%
Tăng(1+ 0,1βH).100%
Hoàn thiện năng lực công nghệ nhằm xây dựng và thực hiện các mục tiêu của một tổ chức thuộc phạm vi quản lý công nghệ ở góc độ:
check_box Vi mô
Cả A và B
Cá nhân
Vĩ mô
Hoạt động nghiên cứu cơ bản tạo ra:
Công nghệ mới.
Giải pháp hữu ích.
Phát minh.
Sáng chế.
Hoạt động R&D không bao gồm:
Làm chủ công nghệ được chuyển giao
Lựa chọn công nghệ thích hợp
Tạo ra công nghệ mới
Triển khai công nghệ
Kế hoạch phát triển công nghệ của Tập đoàn điện lực Việt Nam giai đoạn 2011 đến 2020 là kế hoạch:
Dài hạn
Ngắn hạn
Triển vọng
Trung hạn
Kế hoạch phát triển công nghệ của Việt Nam giai đoạn 2011 đến 2015 là kế hoạch:
check_box Trung hạn.
Dài hạn.
Ngắn hạn.
Triển vọng.
Kết quả của nghiên cứu ứng dụng:
check_box Chưa ứng dụng được
Là các công nghệ mới
Là các phát minh
Là các sản phẩm mới
Kết quả của nghiên cứu ứng dụng:
Chưa ứng dụng được.
Là các công nghệ mới.
Là các quy luật của tự nhiên.
Là các sản phẩm mới.
Khả năng làm chủ công nghệ nội sinh so với khả năng làm chủ công nghệ ngoại sinh là:
Cao hơn.
Không so sánh được.
Như nhau.
Thấp hơn.
Khả năng lựa chọn hình thức tiếp nhận công nghệ phù hợp nhất là tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ cơ sở của nhóm:
Năng lực đổi mới công nghệ
Năng lực hỗ trợ cho tiếp nhận công nghệ
Năng lực tiếp nhận công nghệ
Năng lực vận hành
Khả năng sáng tạo công nghệ, tạo ra các sản phẩm hoàn toàn mới là tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ cơ sở của nhóm:
Năng lực đổi mới công nghệ
Năng lực hỗ trợ cho tiếp nhận công nghệ
Năng lực tiếp nhận công nghệ
Năng lực vận hành
Khả năng tìm kiếm, đánh giá và chọn ra công nghệ thích hợp là tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ cơ sở của nhóm
Năng lực đổi mới công nghệ
Năng lực hỗ trợ cho tiếp nhận công nghệ
Năng lực tiếp nhận công nghệ
Năng lực vận hành
Khi đánh giá năng lực công nghệ của một cơ sở : khả năng thích nghi công nghệ đã tiếp nhận thuộc về:
check_box Năng lực đổi mới công nghệ
Năng lực hỗ trợ cho tiếp nhận công nghệ
Năng lực tiếp nhận công nghệ
Năng lực vận hành
Khi đánh giá năng lực công nghệ của một cơ sở thì khả năng học tập, tiếp thu công nghệ mới được chuyển giao thuộc về:
check_box Năng lực tiếp nhận công nghệ
Năng lực đổi mới công nghệ
Năng lực hỗ trợ cho tiếp nhận công nghệ
Năng lực vận hành
Khi đánh giá năng lực công nghệ của một cơ sở thì khả năng vận hành ổn định dây chuyền sản xuất theo đúng quy trình, quy phạm về công nghệ thuộc về:
Năng lực đổi mới công nghệ.
Năng lực hỗ trợ cho việc tiếp nhận công nghệ.
Năng lực tiếp nhận công nghệ.
Năng lực vận hành.
Khi giá bán sản phẩm của công nghệ giảm 5% thì Giá trị tăng thêm do công nghệ đóng góp:
Giảm 5%
Giảm 95%
Không thay đổi
Tăng 105%
Khi giá trị sản lượng của một doanh nghiệp giảm 10%(trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi) Giá trị do công nghệ tạo ra của doanh nghiệp đó sẽ:
Giảm 10%
Giảm 90%
Tăng 10%
Tăng 110%
Khi hệ số đóng góp của phần con người của một công nghệ sử dụng tăng lên 10% (các phần khác của công nghệ không đổi). Hiệu suất hấp thụ của công nghệ sẽ:
check_box Tăng (1,1βH – 1).100%
Giảm 0,9βH.100%
Tăng 0,9βH.100%
Tăng(1+ 0,1βH).100%
Khi hệ số đóng góp của phần con người của một công nghệ sử dụng tăng lên a% (các phần khác của công nghệ không đổi) thì hiệu suất hấp thụ của công nghệ sẽ:
Giảm (1- a%)βH.100%
Giảm (a% +1).100%
Tăng [(1+a%)βH - 1].100%
Tăng [1+ (1+a)βH].100%
Khi hệ số đóng góp của phần thông tin của một công nghệ sử dụng tăng lên x% (các phần khác của công nghệ không đổi) thì hiệu suất hấp thụ của công nghệ sẽ:
check_box Tăng [(1+x%)βI - 1].100%
Giảm (1- x%)βI.100%
Giảm (x% +1).100%
Tăng [1+ (1+x)βI].100%
Khi hệ số đóng góp của phần tổ chức của một công nghệ sử dụng tăng lên 10% (các phần khác của công nghệ không đổi) thì hệ số hấp thụ của công nghệ sẽ:
Giảm 0,9βo.100%
Tăng (1,1βo – 1).100%
Tăng 0,9βo.100%
Tăng(1+ 0,1βo).100%
Kinh nghiệm chuyển giao công nghệ quốc tế cho thấy khi bên nhận có năng lực công nghệ từ trung bình trở lên và khoảng cách công nghệ giữa bên giao và bên nhận là trung bình thì:
check_box Chuyển giao công nghệ hiệu quả nhất.
Chuyển giao công nghệ đơn giản không thể thành công.
Chuyển giao công nghệ khó thành công.
Chuyển giao công nghệ không hiệu quả.
Lịch sử phát triển của công nghệ
check_box Gắn liền với lịch sử phát triển của xã hội loài người.
Độc lập với lịch sử phát triển của xã hội loài người.
Gắn liền với lịch sử phát triển ngành cơ khí.
Là lịch sử phát triển của công nghệ thông tin.
Lo ngại về việc bên nhận trở thành đối thủ cạnh tranh trong chuyển giao công nghệ quốc tế là :
Khó khăn khách quan đối với chuyển giao công nghệ.
Khó khăn thuộc về bên giao công nghệ.
Khó khăn thuộc về bên nhận đối với chuyển giao công nghệ.
Thuận lợi cho chuyển giao công nghệ.
Lý do phải quản lý công nghệ bao gồm:
check_box 4 lý do
2 lý do
3 lý do
5 lý do
Lý do phải quy tất cả các lợi nhuận ròng của các phương án công nghệ về thời điểm hiện tại là để:
So sánh giữa các phương án công nghệ.
Theo quy định của pháp luật.
Thuận tiện tính toán.
Yêu cầu của chủ đầu tư.
Miền xác định của các đại lượng T,H,I,O là:
0 < T,H,I,O < 1
0 < T,H,I,O ≤ 1
0 ≤ T,H,I,O < 1
1 < T,H,I,O ≤ 10
Mô hình đổi mới công nghệ bao gồm:
1 mô hình.
2 mô hình.
3 mô hình.
4 mô hình.
Mối lo hàng thế kỷ của loài người là trái đất không đủ khả năng nuôi sống loài người trong dài hạn đã và đang được giải quyết nhờ cơ bản vào sự phát triển của
Công nghệ nano.
Công nghệ sinh học.
Công nghệ thông tin.
Công nghệ vũ trụ.
Mối quan hệ giữa CMCK và CMCC là:
check_box Hai mặt của một vấn đề
CMCK . CMCC =1
CMCK + CMCC = 100
CMCK + CMCC =1
Môi trường công nghệ của các nước Đang phát triển so với môi trường công nghệ của các nước Phát triển:
check_box Thấp hơn
Không so sánh được
Như nhau
Tốt hơn
Môi trường công nghệ quốc gia bao gồm các yếu tố có tác dụng:
Không ảnh hưởng đến công nghệ
Kìm hãm công nghệ phát triển
Thúc đẩy công nghệ phát triển
Thúc đẩy hay kìm hãm công nghệ phát triển
Môi trường công nghệ quốc gia:
Bao gồm cả cơ sở hạ tầng công nghệ quốc gia
Không liên quan đến cơ sở hạ tầng công nghệ quốc gia
Là cơ sở hạ tầng công nghệ quốc gia
Là một phần của cơ sở hạ tầng công nghệ quốc gia
Một công nghệ có H bằng 25% tổng của cường độ đóng góp của ba thành phần công nghệ còn lại. Cường độ đóng góp của phần con người của công nghệ đó là:
check_box 0,2
0,15
0,25
0,5
Một doanh nghiệp có một kế hoạch chuyển giao công nghệ trong thời hạn 2 năm.Đây là kế hoạch
Dài hạn
Ngắn hạn
Triển vọng
Trung hạn
Một doanh nghiệp đang khai thác công nghệ với số liệu như sau:
T = 0,75; H = 0,50;
I = 0,4; O = 0,4;
Với:
βT = 0,40;βH = 0,25; βI = 0,20; βO = 0,15.
Để giá trị hàm hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp bằng 0,58 doanh nghiệp cần nâng cấp phần con người lên một tỷ lệ là:
25%
30%
35%
40%
Một doanh nghiệp đang khai thác công nghệ với số liệu như sau:
T =0,75; H=0,50;
I = 0,4; O=0,4;
Với:
βT=0,40;βH=0,25; βI=0,20; βO=0,15.
Để giá trị hàm hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp bằng 0,58 doanh nghiệp cần nâng cấp phần con người lên một tỷ lệ là:
check_box 30%
25%
35%
40%
Một doanh nghiệp đang sử dụng CN với số liệu sau: T = 0,8; H = 0,6; I = 0,65; O = 0,7; βT = 0,55; βH = 0,15; βI = 0,10; βO = 0,20. Biết: Hệ số môi trường công nghệ quốc gia = 0,6; Giá trị sản lượng Q = 1,6 tỷ VND. Giá trị do công nghệ tạo ra của doanh nghiệp đó là:
check_box 0,7 tỷ VND
0,9 tỷ VND
1,1 tỷ VND
1,2 tỷ VND
Một doanh nghiệp đang sử dụng CN với số liệu sau: T=0,75; H=0,30; I=0,30; O=0,20; βT=0,55; βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20. Công nghệ này được nhập về từ nước ngoài với hệ số hấp thụ từng thành phần tương ứng lần lượt là 100%, 50%, 50% và 40%. Hệ số hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp là:
check_box 0,7
0,6
0,65
0,8
Một doanh nghiệp đang sử dụng CN với số liệu sau: T=0,8; H=0,6; I=0,65; O=0,7; βT=0,55; βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20. Biết: Hệ số môi trường công nghệ quốc gia =0,6; Giá trị sản lượng Q=1,6 tỷ VND.
Giá trị do công nghệ tạo ra của doanh nghiệp đó là:
0,7 tỷ VND
0,9 tỷ VND
1,1 tỷ VND
1,2 tỷ VND
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ có :
T = 0,8; H = 0,6;
I = 0,5; O = 0,6.
Và:
VT = 0,4 ; H = 0,2;
=I = 0,15; O =0,25.
Hệ số đóng góp của công nghệ bằng:
0,55
0,6
0,75
0.65
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ với = 1. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó:
Không đánh giá được
Lý tưởng
Thấp
Trung bình
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ với i = 0,65.Doanh nghiệp này có được công nghệ từ việc nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài với hệ số hấp thụ bằng 85%.Hệ số đóng góp của công nghệ gốc là:
0,55
0,75.
0,76.
0,85.
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ với = 0,65.Doanh nghiệp này có được công nghệ từ việc nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài với hệ số hấp thụ bằng 85%.Hệ số đóng góp của công nghệ gốc là:
0,55
0,75.
0,76.
0,85.
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ với:; ;H = 0,2; =I = 0,2, Giá trị cường độ đóng góp của phần vật tư kỹ thuật gấp đôi giá trị cường độ đóng góp của phần tổ chức. Giá trị cường độ đóng góp của phần vật tư kỹ thuật của công nghệ đó bằng:
check_box 0,4
0,25
0,3
0,6
Một doanh nghiệp đang sử dụng một công nghệ với:; ;H = 0,25;=I = 0,15, Giá trị cường độ đóng góp của phần vật tư kỹ thuật gấp đôi giá trị cường độ đóng góp của phần tổ chức. Giá trị cường độ đóng góp của phần vật tư kỹ thuật của công nghệ đó bằng:
check_box 0,4
0,25
0,3
0,6
Một doanh nghiệp may mặc của Việt Nam tiến hành nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài với các dữ liệu:
βT=0,55;βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20.
Hệ số hấp thụ từng thành phần tương ứng lần lượt là 100%, 50%, 50% và 40%. Hệ số hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp là:
0,65
0,68
0,70
0,75
Một doanh nghiệp nhập công nghệ về từ nước ngoài với hệ số hấp thụ từng thành phần theo thứ tự T,H,I,O là: 100%, X%, 50% và 40%.
βT=0,55;βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20.
Để đạt tiêu chuẩn hấp thụ công nghệ là 75%, hệ số hấp thụ thành phần con người phải đạt giá trị:
check_box 0,8
0,65
0,7
0,75
Một doanh nghiệp nhập công nghệ về từ nước ngoài với hệ số hấp thụ từng thành phần theo thứ tự T,H,I,O là: 100%, X%, 50% và 40%.
βT=0,55;βH=0,15; βI=0,10; βO=0,20.
Để đạt tiêu chuẩn hấp thụ công nghệ là 75%, hệ số hấp thụ thành phần con người phải đạt giá trị:
65%
70 %
75 %
80 %
Một doanh nghiệp ở Việt Nam và một doanh nghiệp ở Nhật Bản đang cùng sử dụng một công nghệ với cùng hệ số đóng góp. Giá bán sản phẩm bằng nhau. Giá trị tăng thêm do công nghệ đóng góp của doanh nghiệp Nhật Bản so với doanh nghiệp Việt Nam:
check_box Lớn hơn
Bằng nhau
Nhỏ hơn
Thiếu thông tin để so sánh
Một trong các khó khăn trong chuyển giao công nghệ quốc tế thuộc về bên giao công nghệ là:
Bản thân công nghệ vốn phức tạp
Cấu trúc hạ tầng công nghệ yếu kém
Chuyển giao công nghệ mang tính chất ẩn, kết quả mang tính bất định
Động cơ của bên giao công nghệ thường khó xác định
Một trong các khó khăn trong chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Các nước đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong chuyển giao
Công nghệ là kiến thức, do đó kết quả chuyển giao công nghệ mang tính bất định
Tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra những công cụ tiên tiến
Xu thế mở rộng hợp tác và khuyến khích ngoại thương của thế giới
Một trong các khó khăn trong chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Các nước đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong chuyển giao
Những khác biệt về ngôn ngữ, nền văn hóa
Tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra những công cụ tiên tiến
Xu thế mở rộng hợp tác và khuyến khích ngoại thương của thế giới.
Một trong các khó khăn trong chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Các nước đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong chuyển giao
Chuyển giao công nghệ là hoạt động mang lại lợi ích cho cả hai bên tham gia
Tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra những công cụ tiên tiến
Vấn đề sở hữu trí tuệ
Một trong các nguyên nhân làm rút ngắn vòng đời công nghệ là:
Cải tiến công nghệ.
Chuyển giao công nghệ.
Thích nghi hóa công nghệ
Tiến bộ khoa học và công nghệ.
Một trong các nguyên nhân xuất phát từ bên giao trong hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Tận dụng nguồn lực sẵn có mà chưa khai thác được.
Tránh được các hàng rào thương mại như thuế quan và hạn ngạch
Tránh được rủi ro nếu phải tự làm.
Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
Một trong các nguyên nhân xuất phát từ bên nhận trong hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Hưởng lợi từ các cải tiến công nghệ của bên nhận.
Thu hồi vốn đầu tư,tạo điều kiện đổi mới công nghệ.
Tránh được rủi ro nếu phải tự làm.
Xu thế mở rộng hợp tác, khuyến khích thương mại trên thế giới.
Một trong các yếu tố liên quan tới cơ chế để phát triển công nghệ là:
check_box Tạo dựng nền văn hóa công nghệ
Marketing công nghệ
Mua nguyên vật liệu
Quản trị nguồn nhân lực
Một trong các yếu tố liên quan tới cơ chế để phát triển công nghệ là:
Marketing công nghệ.
Quản trị nguồn nhân lực.
Quản trị sản xuất.
Tạo dựng nền văn hóa công nghệ.
Một trong các yếu tố thúc đẩy chuyển giao công nghệ quốc tế là:
check_box Các nước đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong chuyển giao
Các công nghệ được chuyển giao thường có trình độ cao hơn trình độ của bên nhận
Cơ sở hạ tầng kinh tế của bên nhận yếu kém
Những khác biệt về ngôn ngữ, nền văn hóa
Một trong những phát minh là:
Chiếc ô tô đầu tiên.
Chiếc vô tuyến đầu tiên.
Định luật cảm ứng điện từ.
Phương pháp và thiết bị ghi,lưu trữ và phát lại âm nhạc sử dụng ánh sáng của Rusell(1965)
Một trong những sáng chế là:
Định luật cảm ứng điện từ.
Định luật Ôm.
Phương pháp và thiết bị ghi,lưu trữ và phát lại âm nhạc sử dụng ánh sáng của Rusell(1965)
Thuyết tương đối của Albert Einstein.
Một trong những sự khác biệt của đổi mới công nghệ so với cải tiến công nghệ là:
check_box Loại bỏ cái cũ, tạo ra cái mới dựa trên nguyên lý mới.
Cần ít vốn hơn.
Công nghệ trở nên hoàn thiện hơn.
Thể hiện sự phát triển.
Một trong những tác động tích cực của phát triển công nghệ là:
Cạn kiệt tài nguyên.
Gia tăng cường độ phân hóa giầu nghèo.
Gia tăng ô nhiễm.
Tăng hiệu suất sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
Một trong những ưu điểm của công nghệ ngoại sinh so với công nghệ nội sinh là:
Giảm sự phụ thuộc vào nước ngoài.
Khả năng làm chủ công nghệ cao hơn.
Thích hợp hơn với điều kiện hoàn cảnh trong nước.
Thời gian để có được công nghệ mới ngắn hơn.
Một trong những yếu tố thúc đẩy chuyển giao công nghệ quốc tế là:
Các công nghệ được chuyển giao thường có trình độ cao hơn trình độ của bên nhận
Cơ sở hạ tầng kinh tế của bên nhận yếu kém
Những khác biệt về ngôn ngữ, nền văn hóa
Xu thế mở rộng hợp tác và khuyến khích ngoại thương của thế giới
Một trong phát minh là:
Chiếc điện thoại di động đầu tiên.
Định luật cảm ứng điện từ
Phương pháp và thiết bị ghi âm đầu tiên của Edison.
Phương pháp và thiết bị ghi,lưu trữ và phát lại âm nhạc sử dụng ánh sáng của Rusell(1965)
Mục đích của quản lý công nghệ ở góc độ vi mô là xây dựng và thực hiên các mục tiêu:
check_box Trước mắt và lâu dài
Lâu dài.
Ngắn hạn.
Trung hạn.
Mục tiêu cao nhất của phát triển công nghệ là:
check_box Độc lập về công nghệ.
Đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội.
Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Tăng năng suất lao động xã hội.
Mục tiêu cơ bản của đổi mới công nghệ bao gồm:
2 mục tiêu.
3 mục tiêu.
4 mục tiêu.
5 mục tiêu.
Mục tiêu của nghiên cứu ứng dụng là tạo ra:
Công nghệ mới.
Phát minh.
Sản phẩm mới.
Sáng chế, giải pháp hữu ích.
Năng lực công nghệ là của
Một cá nhân
Một công nghệ
Một sản phẩm
Một tổ chức
Năng lực R&D của các nước Phát triển so với các nước Đang phát triển:
Kém hơn
Không so sánh được
Tốt hơn
Tương đương
Nếu 3. t = 2.( h + +i + +o ) thì cường độ đóng góp của phần vật tư kỹ thuật bằng:
0,3
0,4
0,5
0,6
Nếu ut = 0,5; h = 0,25; i = 0,1 thì cường độ đóng góp của phần tổ chức bằng:
check_box 0,15
0,12
0,25
0,3
Ngày nay, hầu hết các sáng chế:
Có được từ các phát minh
Là các sáng chế tình cờ
Là kết quả của tri thức kinh nghiệm
Tạo ra các phát minh
Nghiên cứu cơ bản tạo ra:
Công nghệ mới
Phát minh
Sản phẩm tiêu dùng mới
Sáng chế
Nguyên nhân chuyển giao công nghệ quốc tế đươc chia thành:
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
6 nhóm
Nguyên nhân xuất phát từ bên nhận trong hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế không bao gồm:
check_box Hưởng lợi từ các cải tiến công nghệ của bên nhận.
Tận dụng nguồn lực sẵn có mà chưa khai thác được.
Tránh được rủi ro nếu phải tự làm.
Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
Nguyên tắc không được sử dụng trong đánh giá công nghệ là:
Công bằng
Khách quan
Khoa học
Toàn diện
Những giải pháp thúc đẩy sự sáng tạo,đổi mới của doanh nghiệp không bao gồm:
Dành thời gian cho nhân viên sáng tạo.
Duy trì kỷ luật lao động.
Khen thưởng thích đáng với những thành công về cả vật chất lẫn tinh thần.
Xây dựng một môi trường khoan thứ cho những lầm lẫn, sai lầm.
Những khó khăn đối với chuyển giao công nghệ quốc tế thuộc về bên nhận công nghệ không bao gồm:
Cấu trúc hạ tầng công nghệ yếu kém.
Cơ sở hạ tầng kinh tế yếu kém.
Sức ép phải đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa ,hiện đại hóa.
Tiến bộ khoa học và công nghệ.
Nội dung cơ bản trong đánh giá công nghệ không bao gồm:
check_box Chuyển giao công nghệ
Đánh giá tác động
Mô tả công nghệ
Phân tích chính sách
Nội dung đánh giá tác động trong đánh giá công nghệ bao gồm:
check_box 3 bước.
2 bước
4 bước.
5 bước.
Nội dung không phải là mục tiêu phát triển công nghệ là:
check_box Xây dựng kế hoạch thương mại hóa công nghệ
Đảm bảo tự lực về công nghệ
Đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội
Phục vụ cho an ninh quốc phòng
Nội dung không thuộc phạm vi quản lý công nghệ ở góc độ vĩ mô là:
Đánh giá tác động của công nghệ đối với xã hội
Hoàn thiện năng lực công nghệ của một tổ chức
Thiết lập chính sách phát triển công nghệ quốc gia
Thực hiện chính sách công nghệ quốc gia
Nội dung mô tả công nghệ trong đánh giá công nghệ bao gồm:
check_box 3 bước.
2 bước.
4 bước.
5 bước.
Nội dung Phân tích chính sách trong đánh giá công nghệ bao gồm:
2 mức.
3 mức.
4 mức.
5 mức.
Nông dân làm khoa học - “ Các nhà khoa học chân đất” là:
Giáo sư
Nhà phát minh
Nhà sáng chế
Tiến sỹ
Ở giai đoạn đầu khi mới xuất hiện trên thị trường,giá thành sản phẩm của công nghệ mới có thể cao hơn giá thành sản phẩm của công nghệ đã ổn định là do:
Công nghệ mới chưa hoàn thiện.
Đối thủ cạnh tranh còn đông.
Giá nguyên liệu đầu vào cao.
Thị phần còn nhỏ.
Ở giai đoạn đầu quá trình công nghiệp hoá cùng với kết quả của công nghiệp hoá (sự gia tăng số lượng công nghệ và năng lực công nghệ) là:
check_box Suy giảm các nguồn tài nguyên.
Chất lượng môi trường được cải thiện.
Đạt được trạng thái độc lập về công nghệ.
Quá trình phục hồi tài nguyên
Ở phạm vi cơ sở, quản lý công nghệ là phương tiện để đáp ứng lợi ích cho:
check_box Cho cả người sản xuất và người tiêu dùng.
Chỉ cho người sản xuất.
Chỉ cho người tiêu dùng.
Không xác định được rõ.
Ở phạm vi quốc gia quản lý công nghệ chú trọng vào:
Phân phối sản phẩm.
Quản trị sản xuất.
Sản sinh sản phẩm
Xây dựng chính sách liên quan đến khoa học và công nghệ.
Phạm vi của quản lý công nghệ bao gồm:
check_box 6 nhóm
7 nhóm
8 nhóm
9 nhóm
Phân tích năng lực công nghệ của một ngành bao gồm:
Bảy bước
Bốn bước
Năm bước
Sáu bước
Phần vật tư kỹ thuật của công nghệ không hàm chứa trong :
check_box Vật liệu để sản xuất
Cấu trúc hạ tầng
Công cụ, thiết bị
Máy móc, phương tiện
Phần vật tư kỹ thuật của một công nghệ gồm 2 loại thiết bị .Giá trị hệ số đóng góp của từng thành phần tương ứng lần lượt là: T1 = 0,5, 1 = 0,3, T2 = 0,8, 2 = 0,7. Hệ số đóng góp của phần vật tư kỹ thuật của công nghệ đó là:
0,63
0,71
0,89
0,9
Phát minh không bao gồm:
Định luật vạn vật hấp dẫn
Nguyên lý của pin sinh học
Phát hiện ra một loài chim mới
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Phát minh không được bảo hộ vì:
check_box Chưa có khả năng ứng dụng
Chỉ tìm ra những gì vẫn có từ trước
Không có ý nghĩa
Không phải đầu tư
Phát minh là:
Những thiết bị mới về nguyên lý.
Những tri thức mọi người đã biết rõ.
Việc khám phá ra những hiện tượng, qui luật của tự nhiên và xã hội đã tồn tại hiển nhiên mà trước đây mà loài người chưa biết.
Việc tạo ra những sản phẩm dựa vào các tri thức mới.
Phát minh và sáng chế:
check_box Chỉ bảo hộ sáng chế
Chỉ bảo hộ phát minh
Đều được bảo hộ
Không bảo hộ cả hai
Quá trình đổi mới công nghệ bao gồm:
check_box 8 giai đoạn.
3 giai đoạn.
4 giai đoạn.
6 giai đoạn.
Quản lý công nghệ không phải là để:
Đáp ứng thỏa đáng lợi ích của cả nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Quản lý xã hội.
Thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa.
Tránh việc lạm dụng công nghệ.
Quy luật phủ định có trật tự trong quá trình phủ định đa cấp có nguyên nhân là:
check_box Bản chất của cơ chế đổi mới công nghệ.
Chính sách của các chính phủ.
Đặc điểm của ngành.
Khả năng R&D.
Quy trình công nghệ để sản xuất ra một sản phẩm thuộc về:
Phần H
Phần I
Phần O
Phần T
Quy trình tuyển dụng và sa thải lao động thuộc về:
check_box Phần O
Phần H
Phần I
Phần T
Sản phẩm của hoạt động nghiên cứu khoa học không phải là sáng chế là:
Phương pháp bọc gỗ vào mẩu than để viết(bút chì) của Gesner(1560)
Phương pháp và thiết bị ghi âm đầu tiên của Edison.
Thuyết tương đối của Albert Einstein.
Việc tạo ra ống tia ca-tôt cần thiết cho truyền hình của Zworykin (1903)
Sản phẩm của nghiên cứu cơ bản là:
Công nghệ mới
Giải pháp hữu ích
Phát minh
Sáng chế
Sáng chế là kết quả của hoạt động:
Nghiên cứu cơ bản.
Nghiên cứu ứng dụng.
Sản xuất kinh doanh.
Triển khai thực nghiệm.
Sáng chế được chia thành:
1 loại
3 loại
5 loại
7 loại
Sáng chế là kết quả của hoạt động:
Marketing
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu ứng dụng
Triển khai thực nghiệm
Sau bước củng cố và phát triển ý tưởng, bước tiếp theo của quá trình nghiên cứu và triển khai là:
check_box Kỹ nghệ hóa
Marketing và truyền bá
Nảy sinh ý tưởng
Nghiên cứu và dự báo
Sau kỹ nghệ hóa, bước tiếp theo của quá trình nghiên cứu và triển khai là:
Ghi nhận nhu cầu
Marketing và truyền bá
Nảy sinh ý tưởng
Nghiên cứu và dự báo
Số bước khi thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận công nghệ trong chuyển giao công nghệ bao gồm:
3 bước
4 bước
5 bước
6 bước
Số lượng tiêu chuẩn lựa chọn công nghệ trong quản lý công nghệ là
2
3
4
5
Số nhóm yếu tố chi phối sự phát triển công nghệ bao gồm:
check_box 6 nhóm
7 nhóm.
8 nhóm.
9 nhóm.
So với cải tiến công nghệ thì đổi mới công nghệ cần:
Đầu tư ít hơn.
Đầu tư nhiều hơn và rủi ro cũng cao hơn.
Lượng vốn đầu tư như nhau.
Nhân lực trình độ thấp hơn.
Sự phát triển công nghệ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đang phát triển hiện nay theo hướng:
Tăng tỷ trọng công nghiệp,dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp
Tăng tỷ trọng côngnghiệp, dịch vụ và nông nghiệp.
Tăng tỷ trọng dịch vụ và giảm tỷ trọng công nghiệp,nông nghiệp.
Tăng tỷ trọng dịch vụ,nông nghiệp và giảm tỷ trọng công nghiệp
Sự phát triển công nghệ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đang phát triển hiện nay theo hướng:
Tăng tỷ trọng công nghiệp,dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp
Tăng tỷ trọng côngnghiệp,
dịch vụ và nông nghiệp.
Tăng tỷ trọng dịch vụ và giảm tỷ trọng công nghiệp,nông nghiệp.
Tăng tỷ trọng dịch vụ,nông nghiệp và giảm tỷ trọng công nghiệp
Sự xuất hiện chiếc vô tuyến màn hình LED đầu tiên là:
Một phát hiện.
Một phát minh.
Một sáng chế kế tục.
Một sáng chế không kế tục.
Sự xuất hiện công nghệ sản xuất điện bằng năng lượng hạt nhân của nhà máy điện hạt nhân tuân theo mô hình:
Hỗn hợp.
Mạng lưới và liên kết trong hệ thống
Sức đẩy của khoa học.
Sức kéo thị trường.
Tác động của phát triển công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội có
check_box Tính hai mặt
Tác động tích cực và không có tác động tiêu cực.
Tác động tíêu cực và không có tác động tích cực.
Ý nghĩa không lớn.
Theo chiến lược phát triển công nghệ thích hợp cho các nước đang phát triển, số nhóm công nghệ được đề cập đến là:
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Theo ESCAP và UNIDO, việc chuyển giao công nghệ diễn ra giữa các bên đóng ở cùng một quốc gia thì được gọi là:
check_box Hỗ trợ công nghệ
Chuyển giao công nghệ quốc tế
Chuyển giao công nghệ trong nước
Thích nghi hóa công nghệ
Theo ESCAP và UNIDO, việc chuyển giao diễn ra giữa các bên đóng ở các quốc gia khác nhau thì gọi là:
check_box Chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ trong nước
Hỗ trợ công nghệ
Thích nghi hóa công nghệ
Theo Luật Chuyển giao công nghệ của Việt Nam, việc chuyển giao diễn ra giữa các bên đóng ở cùng một quốc gia thì gọi là:
Chuyển giao công nghệ quốc tế
Chuyển giao công nghệ trong nước
Hỗ trợ công nghệ
Thích nghi hóa công nghệ
Theo porter, trong vòng xoắn tiến của đổi mới công nghệ thì việc thu hút các cá nhân sáng tạo có nguyên nhân quan trọng là do:
Công việc ổn định.
Danh tiếng đổi mới của doanh nghiệp.
Mức lương hấp dẫn.
Thị phần của doanh nghiệp ổn định.
Theo quan điểm của ESCAP,UNIDO. Điểm khác biệt cơ bản của chuyển giao công nghệ so với hỗ trợ công nghệ là:
check_box Chuyển giao giữa các bên đóng tại các quốc gia khác nhau
Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ
Hoạt động thương mại
Sự tham gia của hai bên là bên giao và bên nhận
Theo S.Lall, năng lực công nghệ của một quốc gia (ngành hoặc cơ sở) là
Cả A và B
Đương đầu được với những thay đổi lớn về công nghệ
Khả năng đầu tư công nghệ
Khả năng triển khai những công nghệ đã có một cách có hiệu quả
Theo Sharif, số thành phần cấu thành một công nghệ là:
check_box bốn
ba
năm
sáu
Theo Sharif,Trong các thành phần sau đây,thành phần không thuộc về công nghệ là:
check_box Năng lực tài chính
Thông tin
Tổ chức
Vật tư kỹ thuật
Theo sơ đồ phát triển công nghệ nội sinh, sau bước nghiên cứu tạo ra công nghệ thì bước tiếp theo sẽ là
Cải tiến
Chuyển giao công nghệ mới
Nghiên cứu thị trường
Triển khai áp dụng
Theo sơ đồ phát triển công nghệ nội sinh, sau bước triển khai áp dụng thì bước tiếp theo sẽ là:
check_box Cải tiến
Chuyển giao công nghệ mới
Nghiên cứu tạo ra công nghệ
Nghiên cứu thị trường
Theo sơ đồ phát triển công nghệ theo phương thức chuyển giao, sau bước chuyển giao công nghệ thì bước tiếp theo sẽ là:
Đánh giá lựa chọn công nghệ
Nghiên cứu thị trường
Thích nghi hóa
Triển khai sử dụng
Theo sơ đồ phát triển công nghệ theo phương thức chuyển giao, sau bước nghiên cứu thị trường thì bước tiếp theo sẽ là:
check_box Đánh giá lựa chọn công nghệ
Chuyển giao công nghệ
Thích nghi hóa
Triển khai sử dụng
Theo tổng quanLiên hiệp quốc 1984: “Việc cung cấp tiền bạc và công nghệ cho các nước đang phát triển đã không mang lại sự phát triển” có nguyên nhân là:
Không khai thác được nguồn lực trong nước.
Không tự làm ra công nghệ.
Năng lực quản lý công nghệ thấp.
Tâm lý ỷ lại.
Theo WB, năng lực công nghệ được chia thành mấy nhóm độc lập?
check_box 3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
6 nhóm
Thiết bị thứ I là thiết bị tự động chuyên dùng thì giá trị trên của nó là:
5
6
7
8
Thời điểm đánh dấu sự diệt vong cho tính cạnh tranh của công nghệ đang sử dụng là:
Giá bán sản phẩm của công nghệ đang sử dụng bằng giá bán sản phẩm của công nghệ mới.
Giá thành sản phẩm(GTSP) của công nghệ mới bằng GTSP công nghệ đang sử dụng.
GTSP của công nghệ đang sử dụng bằng giá bán sản phẩm của công nghệ mới.
GTSP của công nghệ mới bằng giá bán sản phẩm của công nghệ đang sử dụng.
Thông số kỹ thuật của sản phẩm thuộc về
check_box Phần I của CN.
Phần H của CN.
Phần O của CN.
Phần T của CN.
Tiêu chuẩn lựa chọn công nghệ phải được xem xét:
check_box Trong quan điểm động cả theo không gian và theo thời gian.
Đáp ứng mục tiêu hiện tại.
Mang tính thời điểm.
Phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Tiêu chuẩn lựa chọn công nghệ trong quản lý công nghệ là:
check_box Tối đa hóa tác động tích cực và Tối thiểu hóa tác động tiêu cực.
Tối đa hóa tác động tích cực.
Tối đa hóa tác động tíêu cực. Tối thiểu hóa tác động tích cực.
Tối thiểu hóa tác động tiêu cực.
Tiêu chuẩn thích hợp của nhóm công nghệ dẫn dắt đối với các nước Đang phát triển là:
check_box Tối đa hóa lợi nhuận ngoại thương.
Đáp ứng nhu cầu của tầng lớp dân cư nghèo nhất.
Đáp ứng nhu cầu về việc làm và thu nhập cho đại đa số dân chúng.
Thỏa mãn nhu cầu của tầng lớp trung lưu.
Tính tất yếu của đổi mới công nghệ là do:
check_box Qui luật vòng đời và các lợi ích mà nó tạo ra
Hệ thống luật pháp.
Người sử dụng công nghệ
Nhu cầu khẳng định mình của các nhà khoa học.
Tri thức khoa học được hình thành thông qua:
Hoạt động giáo dục,đào tạo.
Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Hoạt động sản xuất thử nghiệm.
Hoạt động thực tiễn thường nhật.
Tri thức khoa học khác tri thức kinh nghiệm ở:
Con đường hình thành
Khả năng phổ cập
Tính ứng dụng
Ý nghĩa phát triển KT-XH
Triển khai thực nghiệm dựa trên:
Chính sách của chính phủ
Kết quả của triển khai công nghệ
Kết quả nghiên cứu cơ bản
Kết quả nghiên cứu ứng dụng
Trong các dữ liệu dưới đây, dữ liệu không thuộc về phần tổ chức của công nghệ là:
check_box Thông số của thiết bị.
Quy định sự phối hợp của các cá nhân hoạt động trong công nghệ.
Quy định về trách nhiệm của các cá nhận.
Quy trình tuyển dụng.
Trong các dữ liệu dưới đây,dữ liệu thuộc về phần tổ chức của công nghệ là:
check_box Chế độ khen thưởng.
Bản vẽ thiết kế sản phẩm.
Máy móc thiết bị.
Thông số của thiết bị.
Trong các dữ liệu dưới đây,dữ liệu không thuộc về phần thông tin của công nghệ là:
check_box Khả năng sáng tạo của người lao động.
Quy trình công nghệ.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị.
Thông số kỹ thuật.
Trong các dữ liệu dưới đây,dữ liệu thuộc về phần thông tin của công nghệ là:
Chế độ khen thưởng,kỷ luật
Quy chế tuyển dụng.
Số liệu vận hành thiết bị.
Tay nghề của người lao động:Bậc 7.
Trong các dữ liệu về người lao động dưới đây, dữ liệu không thuộc về phần con người của công nghệ là:
check_box Sở thích ăn uống.
Khả năng sáng tạo.
Kinh nghiệm làm việc.
Trình độ chuyên môn.
Trong các nguyên nhân chuyển giao công nghệ, sự phát triển công nghệ không đồng đều giữa các quốc gia trên thế giới thuộc nhóm:
Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ bên giao công nghệ
Nguyên nhân từ bên nhận công nghệ
Trong chuyển giao công nghệ, hệ số đặc trưng cho khả năng học tập và làm chủ công nghệ được chuyển giao là:
Giá trị do công nghệ tạo ra.
Hệ số đóng góp của công nghệ.
Hệ số hấp thụ công nghệ.
Hệ số môi trường công nghệ quốc gia.
Trong Chuyển giao công nghệ, hoạt động R&D:
Chỉ tham gia ở vòng đàm phán hợp đồng.
Có vai trò mang tính quyết định
Đóng vai trò thụ động
Không có
Trong công thức xác định chỉ số môi trường công nghệ quốc gia thì a, b:
a = 1-b
a = b
a.b = 1
a+b = 10
Trong công thức xác định chỉ số môi trường công nghệ quốc gia thì CMCC là
hệ số môi trường công nghệ
Hiệu quả môi trường công nghệ
Một con số
Sự phân tích định tính
Trong công thức:
G = =. .. Q
Q là:
Giá của công nghệ
Sản lượng tính bằng tiền
Số lượng sản phẩm
Số lượng sản phẩm/ đầu người
Trong đánh giá công nghệ, bước phác họa các phương án sẽ đánh giá nằm ở giai đoạn:
Đánh giá tác động
Mô tả công nghệ
Phân tích chính sách
Ra quyết định
Trong đánh giá công nghệ,báo cáo kết quả đánh giá tới cơ quan sử dụng kết quả là mục tiêu của nội dung:
Đánh giá tác động.
Mô tả công nghệ.
Phân tích chi phí-lợi ích.
Phân tích chính sách.
Trong đánh giá công nghệ,đề cập đến các tác động có thể có của một công nghệ tới bối cảnh xung quanh là nội dung của nguyên tắc:
Công bằng
Khách quan
Khoa học
Toàn diện
Trong một công nghệ có: T=0.4;=H=0.25; =I =0.2. Cường độ đóng góp của phần tổ chức bằng:
0,15
0,2
0,25
0.1
Trong một công nghệ:
Có thể thiếu phần H.
Có thể thiếu phần I.
Có thể thiếu phần O.
Phải có đủ 4 thành phần:T,H,I,O .
Trong một doanh nghiệp có 02 loại thiết bị với hệ số đóng góp tương ứng là:
T1 = 0,8; T2 =0,4
Loại thiết bị thứ nhất chiếm 25% tổng khối lượng công việc.
Hệ số đóng góp của phần T của công nghệ đó bằng:
check_box 0,52
0,6
0,75
0,9
Trong một doanh nghiệp, phần con người của một công nghệ gồm 3 dạng lao động:Công nhân vận hành ,cán bộ R&D và các nhà quản lý với hệ số đóng góp tương ứng là:
H1 = 0,8; 1 = 0,5;
H2 = 0,7; 2 = 0,3;
H3 = 0,7; =3 = 0,2.
Hệ số đóng góp của phần con người của doanh nghiệp là:
check_box 0,75
0,65
0,85
0,95
Trong phân tích định lượng năng lực công nghệ cơ sở theo Atlas công nghệ, có thể kết luận năng lực công nghệ cơ sở là cao hay thấp căn cứ vào:
Giá trị do công nghệ tạo ra.
Giá trị sản lượng
Hệ số hấp thụ công nghệ.
Hệ số môi trường công nghệ quốc gia.
Trong phương pháp phân tích chi phí –lợi ích áp dụng trong đánh giá công nghệ, sau bước tính tổng lợi ích của tất cả các phương án công nghệ theo giá trị hiện tại bước tiếp theo sẽ là:
check_box So sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ
Chọn phương án công nghệ thích hợp
Điều chỉnh các phương án đã chọn.
Xác định tất cả các yếu tố lợi ích
Trong phương pháp phân tích chi phí –lợi ích áp dụng trong đánh giá công nghệ, sau bước so sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ, bước tiếp theo sẽ là:
Chọn phương án công nghệ thích hợp
Điều chỉnh các phương án đã chọn.
So sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ
Xác định tất cả các yếu tố lợi ích
Trong phương pháp phân tích chi phí –lợi ích định lượng áp dụng trong đánh giá công nghệ, sau bước so sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ, bước tiếp theo sẽ là:
Chọn phương án công nghệ thích hợp
Điều chỉnh các phương án đã chọn.
So sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ
Xác định tất cả các yếu tố lợi ích
Trong phương pháp phân tích chi phí–lợi ích áp dụng trong đánh giá công nghệ, sau bước tính tổng lợi ích của tất cả các phương án công nghệ theo giá trị hiện tại bước tiếp theo sẽ là:
Chọn phương án công nghệ thích hợp
Điều chỉnh các phương án đã chọn.
So sánh chi phí và lợi ích của các phương án công nghệ
Xác định tất cả các yếu tố lợi ích
Trong phương pháp phân tích chi phí-lợi ích, p là ký hiệu của:
check_box Số năm tồn tại của phương án công nghệ theo quy định để tính toán.
Số chi phí.
Số lợi ích.
Số phương án công nghệ.
Trong quá trình Chuyển giao công nghệ, sự cần thiết của hoạt động thích nghi hóa công nghệ của bên nhận là do:
Khả năng tạo ra công nghệ mới rất cao của bên nhận.
Mức độ phức tạp của công nghệ.
Sự khác biệt về mục tiêu và bối cảnh giữa các bên.
Yêu cầu của bên giao công nghệ.
Trong quá trình hình thành và ứng dụng công nghệ mới, hoạt động biến đổi tri thức và các ý thưởng thành phần cứng, phần mềm hoặc dịch vụ là:
Nghiên cứu ứng dụng.
Sản xuất.
Thực thi công nghệ.
Triển khai công nghệ.
Trong tình huống đổi mới công nghệ nhằm cải thiện thông số sản xuất thì công nghệ mới có:
lớn hơn.
lớn hơn.
Q lớn hơn.
Tổng n lớn hơn.
Vai trò của xã hội đối với đổi mới công nghệ bao gồm:
2 vai trò.
3 vai trò.
4 vai trò.
5 vai trò.
Việc xác định giá trị hàm hệ số đóng góp của công nghệ bao gồm:
3 bước.
4 bước.
5 bước.
6 bước.
Việc James Watt tạo ra động cơ hơi nước đầu tiên là:
Một công nghệ mới
Một giải pháp hữu ích
Một phát minh
Một sáng chế
Việc phát triển công nghệ thích hợp của quốc gia phải tuẩn thủ các nguyên tắc:
Cân đối và khoa học.
Cân đối,bảo tồn công nghệ truyền thống.
Cân đối,không thiên vị và liên tục xem xét lại.
Toàn diện,khách quan và khoa học.
Với giả thiết các phần khác không đổi, khi hệ số đóng góp của phần con người của một công nghệ tăng lên 10% (sau khi tăng lên thì giá trị của nó nằm trong (0;1]) thì hệ số đóng góp của công nghệ:
check_box Tăng (1,1βh - 1).100 %
Tăng (1+0,9βh ).100 %
Tăng (0,9+βh). 100%
Tăng 1,1βh.100 %
Với giả thiết các phần khác không đổi. Khi hệ số đóng góp của phần vật tư kỹ thuật của một công nghệ giảm 10% thì hệ số đóng góp của công nghệ giảm:
Giảm (0,9+βt). 100%
Giảm (1-0,9βt ).100 %
Giảm (1-1,1βt ).100 %
Giảm 0,9βt.100 %
Xác định giá trị ròng hiện tại trong đánh giá công nghệ là mục tiêu của:
Phương pháp chuyên gia.
Phương pháp đánh giá mạo hiểm.
Phương pháp phân tích chi phí- lợi ích định lượng.
Phương pháp phân tích hệ thống.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ sử dụng làm đầu vào cho quá trình ra quyết định là một trong các mục đích của hoạt động:
Chuyển giao công nghệ
Đánh giá công nghệ
Khai thác công nghệ
Phát triển công nghệ
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ sử dụng làm đầu vào cho quá trình ra quyết định là một trong các mục đích của:
Chuyển giao công nghệ
Đánh giá công nghệ
Đổi mới công nghệ.
Phát triển công nghệ
Xét về khía cạnh bối cảnh xung quanh,tính thích hợp của công nghệ nội sinh so với tính thích hợp của công nghệ ngoại sinh là:
check_box Cao hơn
Bằng nhau
Không so sánh được
Thấp hơn
Yêu cầu đề cập đến tất cả các tác động có thể có của một công nghệ đến bối cảnh xung quanh nhằm đảm bảo nguyên tắc:
check_box Toàn diện
Chủ quan
Khách quan
Khoa học
Yếu tố không liên quan tới cơ chế đề phát triển công nghệ là:
check_box Marketing công nghệ
Tạo dựng nền văn hóa công nghệ
Xây dựng chính sách KH&CN
Xây dựng nền giáo dục hướng về công nghệ
Yếu tố không phải là bất lợi đối với phát triển công nghệ ở các nước Đang phát triển là:
Chất lượng lao động không cao.
Nguồn lao động rẻ,dồi dào.
Thiếu vốn.
Yếu kém về trình độ khoa học.
Yếu tố nào sau đây không thuộc về công nghệ của hãng Ford Việt Nam
Hệ thống kiểm tra phanh.
Máy ép thủy lực.
Máy hàn tự động.
Ô tô ESCAP.
Yếu tố thuận lợi đối với phát triển công nghệ ở các nước Đang phát triển là:
Hạ tầng cơ sở thiếu thốn.
Kinh tế chưa phát triển.
Trình độ quản lý còn yếu kém.
Tương đối giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593