________ là sự thôi thúc khiến người ta hành động
check_box Động lực
Mong muốn
Nhu cầu
Ước mơ
___________ là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch
lãnh đạo.
quyền lực.
tạo động lực làm việc.
tổ chức.
____________ là người gây cảm hứng và tạo động cơ làm việc, còn ______________ là người chỉ đạo và kiểm soát.
Nhà lãnh đạo ... nhà quản lý...
Nhà lãnh đạo ... nhân viên...
Nhà quản lý ... nhà lãnh đạo...
Nhà quản lý ... nhân viên...
____________ là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó.
check_box Nhu cầu
Động cơ
Lợi ích
Mục tiêu
Bản kế hoạch ngành kinh doanh của công ty trong 10 năm tới sẽ là công cụ kiểm soát nào:
Công cụ kiểm soát chiến lược.
Công cụ kiểm soát thời gian
Dữ liệu thống kê .
Ngân quỹ.
Bước đầu tiên của quy trình kiểm soát là:
giám sát và đo lường việc thực hiện.
xác định hệ thống kiểm soát.
xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
Bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch là:
lựa chọn phương án.
phân tích môi trường.
xác định mục tiêu.
xác định phương án.
Các công cụ tâm lý tạo động lực cho người lao động xuất phát từ:
động cơ cưỡng bức.
động cơ kinh tế.
động cơ quyền lực.
động cơ tinh thần.
Các kết luận sau đây là các kết luận đúng về yếu tố “duy trì” theo học thuyết về động cơ của Herzberg loại trừ:
động cơ được chia thành hai nhóm: các yếu tố định lượng và các yếu tố định tính.
yếu tố duy trì là những yếu tố định lượng, bao gồm cả tiền lương, tiền thưởng.
yếu tố duy trì nếu được thỏa mãn sẽ tạo động lực làm việc cho nhân viên.
yếu tố duy trì nếu không được thỏa mãn sẽ gây bất mãn cho nhân viên.
Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường:
chi tiết và cụ thể.
cho thời gian ngắn.
cô đọng và tổng thể.
định lượng.
Các nguồn lực có thể huy động của tổ chức:
chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
là các yếu tố cần quan tâm của riêng các nhà quản lý cấp cao.
là không cần quan tâm trong quá trình ra quyết định và chỉ liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
là một trong các căn cứ để ra quyết định.
Các nhóm nhiệm vụ trong tổ chức được thực hiện bởi các bộ phận cụ thể trong tổ chức là thuộc tính nào của cơ cấu tổ chức
Chuyên môn hóa
Hợp nhóm và hình thành bộ phận
Phối hợp
Quyền hạn trong tổ chức
Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm:
check_box vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định.
vai trò liên kết con người.
vai trò quyết định.
vai trò thông tin.
Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo không bao gồm yếu tố nào sau đây?
Khả năng chuyên môn.
Khả năng hiểu được con người.
Khả năng khích lệ, lôi cuốn.
Khả năng thiết kế và duy trì môi trường làm việc.
Các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới động lực làm việc?
Đặc điểm cá nhân.
Đặc điểm của môi trường tự nhiên.
Đặc điểm của tổ chức.
Đặc trưng công việc.
Cách tiếp cận ________ cho rằng chỉ nên đào tạo những người có năng lực lãnh đạo bẩm sinh - được coi là nhà lãnh đạo tiềm năng - để trở thành nhà lãnh đạo hiệu quả
check_box theo đặc điểm và phẩm chất
theo hành vi/phong cách lãnh đạo
theo nhu cầu
theo tình huống
Cần có nhiều người có năng lực quản lý chung là yêu cầu của mô hình cơ cấu
check_box Khách hàng
Chức năng
Hình tháp
Nằm ngang
Cấu trúc của một bản phân tích chiến lược không bao gồm:
báo cáo tình hình thực hiện chiến lược.
phân tích môi trường bên ngoài.
phân tích môi trường bên trong.
xác định mục tiêu chiến lược.
Chiến lược của một tổ chức hoạt đa ngành gồm:
chiến lược cấp cao, cấp trung và cấp thấp.
chiến lược cấp cao, cấp trung và cơ sở.
chiến lược cấp tổ chức, cấp ngành và cấp chức năng.
chiến lược quốc gia, chiến lược ngành và chiến lược tổ chức.
Chiến lược là kết quả cuối cùng của:
lập kế hoạch chiến lược.
lập kế hoạch tác nghiệp.
xác định các mục tiêu kế hoạch.
xác định các phương án kế hoạch.
Chiến lược marketing là chiến lược cấp:
check_box chức năng.
đơn vị kinh doanh.
ngành.
tổ chức.
Chính sách là loại hình kế hoạch:
chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cao.
chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cơ sở.
hạn chế tự do sáng tạo của nhà quản lý.
khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lý.
Chọn phương án đúng. Quyết định quản lý:
bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của tổ chức.
chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp.
chỉ bao gồm các quyết định trung hạn.
Chủ thể ra quyết định quản lý là:
c ác doanh nghiệp
các cá nhân, tập thể được trao thẩm quyền hoặc uỷ quyền.
chỉ bao gồm các cơ quan nhà nước.
chỉ bao gồm các giám đốc doanh nghiệp.
Chức năng lãnh đạo có liên quan đến các chức năng khác trong quá trình quản lý. Đặc biệt, __________ xác định phương hướng và mục tiêu; __________ phối hợp các nguồn lực để biến kế hoạch thành hiện thực; __________ truyền cảm hứng và tạo động lực làm việc; và __________ đảm bảo mọi thứ được thực hiện đúng.
lãnh đạo … lập kế hoạch … tổ chức … kiểm soát
lập kế hoạch … lãnh đạo … tổ chức … kiểm soát
lập kế hoạch … tổ chức … lãnh đạo … kiểm soát
tổ chức … lập kế hoạch … lãnh đạo … kiểm soát
Cơ cấu nào thích hợp với tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động đơn ngành
check_box Chức năng
Địa dư
Khách hàng
Sản phẩm
Cơ cấu tổ chức bền vững là
check_box Công cụ thực thi kế hoạch chiến lược
Công cụ thực thi các chính sách
Công cụ thực thi các quy định
Công cụ thực thi kế hoạch tác nghiệp
Cơ cấu tổ chức chính thức là cơ cấu:
check_box Được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức
Được tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các thành viên của tổ chức
Là cơ cấu được hình thành một cách tự phát
Là cơ cấu không bao giờ thay đổi của tổ chức
Cơ cấu tổ chức là:
check_box Là sự phân công lao động trong tổ chức
Là cơ cấu các công cụ tạo động lực trong tổ chức
Là cơ cấu các ngành kinh doanh trong tổ chức
Là cơ cấu đầu tư các nguồn lực cho các ngành kinh doanh trong tổ chức
Cơ cấu tổ chức phi chính thức là tập hợp của những người
cùng hoạt động trên khu vực địa lý
cùng làm ra sản phẩm tương đồng
cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán
cùng thực hiện các chức năng tương đồng
Cơ cấu tốt nhất đối với tất cả các tổ chức là
check_box Không cơ cấu nào
Cơ cấu chức năng
Cơ cấu mạng lưới
Cơ cấu sản phẩm
Công cụ kinh tế có các đặc điểm sau loại trừ:
có ý nghĩa to lớn trong quản lý.
luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế.
tác động thông qua các lợi ích kinh tế.
tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý.
Đặc điểm của chuyên môn hóa công việc trong tổ chức là
Người lao động có nhiều kỹ năng hơn
Người lao động thực hiện một vài nhiệm vụ cụ thể
Người lao động thực hiện nhiều nhiệm vụ
Người lao động thường làm việc không hiệu quả
Đảm bảo hình thái cơ cấu nhất định nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức là nội dung của chức năng
check_box Tổ chức
Kiểm soát
Lãnh đạo
Lập kế hoạch
Đảm bảo rằng các hướng dẫn và các nguồn lực là phù hợp trước khi công việc bắt đầu là mục tiêu của
check_box kiểm soát đầu vào.
kiểm soát phản hồi kết quả.
kiểm soát sau hoạt động.
kiểm soát sơ bộ.
Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:
được thực hiện sau khi tổ chức thực hiện quyết định.
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu.
là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi xây dựng các phương án.
Đầu ra của lập kế hoạch là:
bản kế hoạch của tổ chức.
dịch vụ.
khách hàng.
lợi nhuận.
Định hướng hoạt động theo kết quả cuối cùng là ưu điểm của mô hình cơ cấu
Chức năng
Hình tháp
Ma trận
Nằm ngang
Hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động tập trung vào:
check_box đầu ra công việc.
đầu vào công việc.
quá trình công việc.
trách nhiệm công việc.
Hệ thống mục tiêu của tổ chức:
chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
chỉ được quan tâm trong quá trình thực hiện kế hoạch.
là không liên quan đến quá trình ra quyết định.
là một trong các căn cứ để ra quyết định.
Hệ thống pháp luật và các thông lệ:
chỉ được quan tâm trong quá trình lập kế hoạch.
không liên quan đến quá trình ra quyết định.
là một trong các căn cứ để ra quyết định.
là yếu tố mà chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở quan tâm.
Hiệu quả của quyết định:
là các yếu tố cần quan tâm của riêng các nhà quản lý cấp cao.
là hiệu lực của quyết định.
là một trong các căn cứ để ra quyết định.
là yếu tố mà chủ thể ra quyết định không cần quan tâm vì chỉ liên quan tâm vì chỉ liên quan tới những người thực hiện quyết định.
Hình thức của quyết định quản lý:
được thể hiện bằng lời nói.
được thể hiện dưới dạng văn bản và phi văn bản.
không được thể hiện dưới dạng văn bản.
luôn được thể hiện dưới dạng văn bản.
Học thuyết_______ cho rằng một cá nhân có xu hướng hành động theo một cách nhất định dựa trên những kỳ vọng rằng hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả cho trước và dựa trên mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân này
hai nhóm yếu tố của Herzberg
kỳ vọng của V.Room
phân cấp nhu cầu của Maslow
về sự công bằng
Hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể là ví dụ về:
check_box công cụ hành chính.
công cụ hành chính – tổ chức.
công cụ kinh tế.
công cụ tâm lý.
Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của:
các chính sách.
các dự án.
các quy tắc.
các thủ tục.
Kế hoạch bán hàng của một đơn vị trong quý là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?
Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm ISO.
Công cụ kiểm soát thời gian theo sơ đồ ngang.
Dữ liệu thống kê .
Ngân quỹ.
Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian:
check_box từ 3-5 năm trở lên.
dưới 1 năm.
dưới 3 năm.
từ 1-3 năm.
Kế hoạch chiến lược:
cho thời gian dưới 1 năm.
có phạm vi hẹp hơn kế hoạch tác nghiệp.
có phạm vi rộng hơn kế hoạch tác nghiệp.
là sự phản ánh của kế hoạch tác nghiệp.
Kế hoạch tác nghiệp thường được xây dựng cho thời gian
dưới 1 năm.
từ 3 năm trở lên.
từ 3-5 năm.
từ 5 năm trở lên.
Kế hoạch tác nghiệp:
cho thời gian từ 3-5 năm năm.
cho thời gian từ 5-10 năm.
có phạm vi hẹp hơn kế hoạch chiến lược.
có phạm vi rộng hơn kế hoạch chiến lược.
Khả năng làm cho người khác thực hiện những điều mình muốn hoặc làm cho mọi việc diễn ra như mình mong muốn được gọi là __________.
check_box quyền lực.
kiểm soát.
lãnh đạo.
thao túng.
Khi giám đốc một doanh nghiệp tạo động lực cho nhân viên dưới quyền để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch, nhà quản lý này đã thực hiện chức năng:
kiểm soát.
lãnh đạo.
lập kế hoạch.
tổ chức.
Khi Mai là cửa hàng trưởng, nói với nhân viên của mình phải thực hiện mệnh lệnh mà cô đưa ra vì cô ấy là sếp và mọi người phải làm những điều mà cô ấy yêu cầu, cô ấy đang cố sử dụng quyền lực gì để gây ảnh hưởng tới nhân viên?
Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức.
Quyền lực khen thưởng.
Quyền lực thu hút.
Quyền lực vị trí.
Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:
kiểm soát.
lãnh đạo.
lập kế hoạch.
tổ chức.
Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:
check_box tổ chức.
kiểm soát
lãnh đạo.
lập kế hoạch.
Khi quản đốc phân xưởng của một nhà máy so sánh chất lượng sản phẩm với tiêu chuẩn đặt ra của sản phẩm đó, nhà quản lý này đang thực hiện chức năng:
check_box kiểm soát.
lãnh đạo.
lập kế hoạch.
tổ chức.
Khi sử dụng phương pháp chuyên gia trong ra quyết định quản lý:
các nhà quản lý cần thành lập nhóm chuyên gia và tổ chức lấy ý kiến chuyên gia.
các nhà quản lý chỉ cần phỏng vấn các chuyên gia.
các nhà quản lý đang cần giải quyết các vấn đề nhỏ, mang tính đơn giản.
việc lựa chọn nhóm chuyên gia là không cần thiết vì thường là các chuyên gia đều là những người giỏi chuyên môn và có thể hỗ trợ nhà quản lý.
Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên các muc tiêu vì:
check_box Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
Để thực hiện mục tiêu dễ trước
Nguồn lực của tổ chức là vô hạn
Tác động của đối thủ cạnh tranh
Khó khăn đối với việc kiểm soát của của các nhà quản lý cấp cao là hạn chế của cơ cấu
Chức năng
Hình tháp
Nằm ngang
Sản phẩm
Kỹ năng kỹ thuật:
có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
Kỹ năng nhận thức:
có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
Làm cho người khác thực hiện công việc là:
lãnh đạo.
quyền lực.
ra lệnh.
tạo động lực làm việc.
Lập kế hoạch chiến lược là nhiệm vụ của:
các nhà quản lý cấp cao.
các nhà quản lý cấp cơ sở.
các nhà quản lý cấp trung.
những người lao động trong tổ chức.
Lập kế hoạch là nhiệm vụ của:
chỉ các nhà quản lý cấp cao.
chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở.
chỉ các nhà quản lý cấp trung.
tất cả các nhà quản lý trong tổ chức.
Lập kế hoạch tác nghiệp là nhiệm vụ của:
các nhà quản lý cấp cao và cấp trung.
các nhà quản lý cấp cao.
các nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở.
những người lao động trong tổ chức.
Loại hình kiểm soát đảm bảo rằng các nhân viên đã hiểu rõ các thủ tục cần tuân thủ là:
kiểm soát đầu vào.
kiểm soát nội bộ.
kiểm soát sau hoạt động.
kiểm soát trong hoạt động.
Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ là:
Chính sách
Dự án
Quy hoạch
Quy tắ
Lý do phối hợp trong tổ chức là
Đảm bảo mục riêng của các cá nhân
Đảm bảo mục tiêu chung của bộ phận
Đảm bảo mục tiêu chung của nhóm
Để đảm bảo mục tiêu chung của tổ chức
Ma trận BCG được sử dụng để
check_box xây dựng chiến lược cấp tổ chức và cấp ngành.
lập dự án đầu tư.
lập kế hoạch tác nghiệp.
xây dựng chiến lược cấp chức năng.
Mô hình chuỗi giá trị của M.Porter được sử dụng để:
check_box tìm hiểu các hoạt động bên trong một tổ chức sẽ tạo ra giá trị cho khách hàng như thế nào.
tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức.
tìm hiểu về các nhà cung cấp của tổ chức.
tìm hiểu về khách hàng và nhà cung cấp của tổ chức.
Mô hình cơ cấu dẫn đến đổ trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho cấp quản lý cao nhất là cơ cấu
Chức năng
Địa dư
Đơn vị chiến lược
Khách hàng
Mô hình cơ cấu dẫn đến sự tranh dành nguồn lực giữa các bộ phận và sự trùng lặp của tổ chức là cơ cấu
Chức năng
Hình tháp
Nằm ngang
Sản phẩm
Mô hình cơ cấu nào có mức độ linh hoạt cao hơn
Chức năng
Hình tháp
Nằm ngang
Trực tuyến
Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý chuyên môn
check_box Chức năng
Địa dư
Khách hàng
Mạng lưới
Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý tổng hợp
Chức năng
Hình tháp
Khách hàng
Nằm ngang
Mô hình Cơ cấu nào được sử dụng khi tổ chức có các dự án và chương trình mục tiêu
check_box Ma trận
Chức năng
Đơn vị chiến lược
Mạng lưới
Mô hình cơ cấu nào phản ứng nhanh hơn với môi trường bên ngoài
2 cấp quản lý
3 cấp quản lý
4 cấp quản lý
5 cấp quản lý
Mô hình Cơ cấu nào vi phạm chế độ một thủ trưởng
check_box Ma trận
Địa dư
Đơn vị chiến lược
Khách hàn
Mô hình cơ cấu tạo điều kiện cho tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu là cơ cấu
check_box Ma trận
Chức năng
Đơn vị chiến lược
Khách hàng
Mô hình cơ cấu thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các chiến lược là hạn chế của cơ cấu
check_box Chức năng
Khách hàng
Mạng lưới
Sản phẩm
Mô hình năm lực lượng của M.Porter được sử dụng để:
check_box phân tích môi trường ngành của tổ chức.
phân tích điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức.
phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
phân tích môi trường vĩ mô của tổ chức.
Mô hình SWOT được sử dụng để:
check_box phân tích môi trường của tổ chức.
đánh giá năng lực cạnh tranh của một tổ chức.
đánh giá vị trí của một tổ chức trong môi trường hoạt động của nó.
phân tích các yếu tố nguồn lực của tổ chức.
Mô hình tổ chức sản phẩm nên được sử dụng khi tổ chức có đặc điểm
Có nhiều dự án mục tiêu
Hoạt động trên một địa bàn
Kinh doanh đa ngành
Kinh doanh đơn ngành
Môi trường bên ngoài của tổ chức bao gồm:
cơ hội và điểm mạnh.
cơ hội và thách thức.
điểm mạnh và điểm yếu.
thách thức và điểm yếu.
Môi trường bên ngoài của tổ chức không bao gồm:
check_box yếu kém về nhân sự của tổ chức.
sự biến động của nền kinh tế.
thay đổi chính sách của Nhà nước.
xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới
Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm:
cơ hội và điểm mạnh.
cơ hội và thách thức.
điểm mạnh và điểm yếu.
thách thức và điểm yếu.
Môi trường bên trong của tổ chức không bao gồm:
gia tăng đối thủ cạnh tranh.
nguồn lực tài chính của tổ chức.
uy tín của tổ chức.
văn hoá tổ chức.
Một báo cáo ngân sách cho thấy việc bội chi ngân sách cho một dự án đã được hoàn thành trong tháng trước là một ví dụ của loại hình kiểm soát nào?
Kiểm soát đầu vào.
Kiểm soát giá.
Kiểm soát phản hồi kết quả.
Kiểm soát quản lý.
Một nhân viên có trách nhiệm tư vấn cho các nhà quản lý trực tuyến là một nội dung của loại quyền hạn
Chức năng
Phối hợp
Tham mưu
Trực tuyến
Một quyết định quản lý cần đáp ứng được các yêu cầu về:
khả năng làm việc độc lập.
kỹ năng quản lý.
phong cách quản lý.
tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Công khai, minh bạch” có nghĩa là:
check_box khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Điểm kiểm soát thiết yếu” có nghĩa là:
bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tính hiệu quả” có nghĩa là:
check_box lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật” có nghĩa là:
check_box bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn.
khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Mục đích của kiểm soát là:
đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu với hiệu quả cao.
khuyến thích nhân viên làm thêm giờ.
phối hợp các nguồn lực và thực hiện nhiệm vụ.
xây dựng một kế hoạch hành động cho tổ chức.
Năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả mong muốn với hiệu lực, hiệu quả cao là:
Kỹ năng
Kỹ năng con người
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhận thức
Năng lực của một người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác là:
check_box Kỹ năng con người
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng quản lý
Năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp là:
check_box Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng con người
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng quản lý
Năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi tổ chức với mức độ thành thục nhất định là:
Kỹ năng con người
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng quản lý
Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những người khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục đích của mình là:
Giám đốc
Hiệu trưởng
Nhà quản lý
Trưởng phòng
Nguồn lực của tổ chức:
check_box Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý.
Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý.
Là mục tiêu của quyết định quản lý.
Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
Nhà quản lý sẽ phải tăng cường mức độ kiểm soát nếu:
check_box nhân viên thụ động khi thực hiện công việc.
nhân viên có một ý thức rõ ràng về nhiệm vụ của tổ chức.
nhân viên có trách nhiệm với công việc.
nhân viên dễ dàng hoàn thành các công việc.
Nhận định nào dưới đây về kiểm soát là đúng nhất?
check_box Kiểm soát đóng vai trò tích cực và cần thiết trong quá trình quản lý.
Không cần thiết phải kiểm soát vì nhân viên có thể tự kiểm soát.
Kiểm soát của nhà quản lý gây tác dụng xấu tới nhân viên bị áp lực lớn.
Nhà quản lý thực hiện kiểm soát là để tăng quyền lực của mình
Nhận định nào không phải là mục đích của kiểm soát?
check_box Đảm bảo đầy đủ tài chính cho doanh nghiệp.
Đảm bảo rằng các công việc thực hiện đúng hướng và đúng thời gian.
Đảm bảo rằng các nhân viên tuân thủ các thủ tục và chính sách của tổ chức.
Đảm bảo rằng hiệu suất của các cá nhân và các nhóm là phù hợp với các kế hoạch.
Nhiệm vụ tổ chức là nhiệm vụ của
Các nhà quản lý cấp cao
Các nhà quản lý cấp cơ sở
Các nhà quản lý cấp trung
Mọi nhà quản lý trong tổ chuc
Nhờ có kiến thức chuyên môn giỏi, anh Phương luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người về những vấn đề chuyên môn. Cấp dưới tin tưởng vào anh và phòng của anh trở thành một trong những phòng làm việc hiệu quả nhất. Anh Phương đang sử dụng loại quyền lực gì?
check_box Quyền lực chuyên môn.
Quyền lực ép buộc hay cưỡng bức.
Quyền lực khen thưởng.
Quyền lực vị trí.
Nhu cầu về thức ăn, nước uống, nhà ở là những nhu cầu ___________ theo học thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow
check_box nhu cầu sinh lý
nhu cầu an toàn
nhu cầu bậc thấp
nhu cầu xã hội
Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ:
check_box là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng.
có khả năng lựa chọn và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu.
thường có hành vi khác thường, gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới.
tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ.
Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức là:
Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý chức năng
Nhà quản lý tổng hợp
Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức là :
nhà quản lý cấp cơ sở
nhà quản lý cấp trung
nhà quản lý chức năng
nhà quản lý theo tuyến
Những người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là:
Nhà quản lý cấp cao
Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý chức năng
Nhà quản lý tổng hợp
Những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức là:
Nhà quản lý cấp cao
Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý chức năng
Những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở là:
Nhà quản lý cấp cao
Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý chức năng
Những người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động trực tiếp là:
check_box Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp cao
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý chức năng
Những người sử dụng kỹ năng kỹ thuật đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ những người lao động theo tuyến là:
nhà quản lý cấp cao
nhà quản lý cấp cơ sở
nhà quản lý tham mưu
nhà quản lý tổng hợp
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:
check_box hệ thống kiểm soát phức tạp, khó thực hiện.
không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:
chi phí thực hiện kiểm soát lớn
không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:
hệ thống kiểm soát phức tạp, khó thực hiện.
không xác định kịp thời sai sót để có biện pháp khắc phục sớm.
nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo không bao gồm:
lãnh đạo nhóm làm việc.
phối hợp hoạt động trong tổ chức.
tạo động lực làm việc.
tư vấn nội bộ.
Nội dung nào sau đây nằm trong quy trình lập kế hoạch:
đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
huy động nguồn lực thực hiện kế hoạch.
kiếm tra việc thực hiện kế hoạc
xây dựng các phương án.
Phải làm gì và làm thế nào? Là nội dung của
Công cụ kế hoạch
Giải pháp kế hoạch
Hình thức kế hoạch
Mục tiêu kế hoạch
Phạm vi tác động của quyết định quản lý:
check_box có thể là các cá nhân, các tổ chức và toàn xã hội.
chỉ bao gồm chủ thể quản lý.
là 1 cá nhân cụ thể.
là các cơ quan nhà nước.
Phân chia theo cơ quan ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:
các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
quyết định chiến lược và quyết định chuẩn tắc.
quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
Phân chia theo mức độ tổng quát hay chi tiết của vấn đề cần ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:
check_box quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyết định tác nghiệp.
quyết định chiến lược và quyết định chuẩn tắc.
quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
quyết định dài hạn và quyết định ngắn hạn.
Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:
các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
quyết định tập thể và quyết định cá nhân.
Phân tích vấn đề:
check_box là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
là bước cuối cùng của quy trình quyết định.
là không thực sự quan trọng vì quá trình thực hiện quyết định mới là yếu tố quan trọng.
Phương pháp chuyên gia:
check_box là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
là không cần thiết trong quá trình quyết định bởi vì bản thân chủ thể ra quyết định là các chuyên gia.
là một trong các phương pháp lãnh đạo con người.
là một trong các phương pháp quản lý nhà nước.
Phương pháp phân tích toán học:
chỉ được áp dụng trong tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc xác định vấn đề và lựa chọn phương án trong quá trình quyết định.
không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà toán học.
thường ít được áp dụng trong quản lý vì nhà quản lý thường không biết phân tích toán học.
Phương pháp phỏng vấn:
là công việc nhà quản lý thường làm khi kiểm tra nhân viên vi phạm kỷ luật.
là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người được phỏng vấn thường không nắm được thực tiễn quản lý.
là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình quyết định quản lý.
thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác:
không được áp dụng trong quản lý vì phương pháp này hoàn toàn mang tính chủ quan của nhà quản lý.
không phải là một phương pháp ra quyết định.
thường được áp dụng khi các phương pháp ra quyết định khác không đưa ra được quyết định đáng tin cậy.
thường được áp dụng rất rộng rãi vì đây là phương pháp ra quyết định khoa học và hiệu quả nhất.
Quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch là nội dung của chức năng :
Kiểm soát
Lãnh đạo
Lập kế hoạch
Tổ chức
Quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu là nội dung của chức năng :
Kiểm soát
Lãnh đạo
Lập kế hoạch
Tổ chức
Quản lý là quá trình:
Lập kế hoạch và kiểm soát
Lập kế hoạch và tổ chức
Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
Tổ chức và lãnh đạo
Quản lý là:
một khoa học
một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
một nghề
một nghệ thuật
Quản lý xét theo quy trình là:
khác nhau đối với các tổ chức khác nhau.
quá trình đề ra quyết định.
quá trình tổ chức thực hiên quyết định.
tương đối thống nhất với mọi tổ chức.
Quy hoạch là sự cụ thể hoá của
chiến lược.
chính sách.
quy tắc.
thủ tục.
Quyền lực ______ là khả năng có thể tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ sợ hãi thông qua hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.
chuyên môn
ép buộc hay cưỡng bức
khen thưởng
pháp lý
Quyền lực ________ có thể có được một cách có ý thức hoặc vô thức, dựa trên sự mê hoặc, cảm phục, hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng hay một giá trị cá nhân của một người,được người khác cảm nhận và tôn trọng.
check_box thu hút hay hấp lực
chuyên môn
ép buộc hay cưỡng bức
pháp lý
Quyền tự chủ trong hành động, trong quá trình quyết định thuộc khái niệm
Mức độ chính thức hóa trong tổ chức
Mức độ tập trung hóa trong tổ chức
Quyền hạn
Trách nhiệm
Quyết định quản lý là:
chủ thể quản lý.
chức năng quản lý.
môi trường quản lý.
phương án hợp lý nhất để giải quyết 1 vấn đề.
Quyết định quản lý:
được đưa ra chỉ cần dựa trên kinh nghiệm của nhà quản lý.
được đưa ra trước khi thu thập thông tin.
không liên quan đến thu thập thông tin và đây là 2 quá trình độc lập.
liên quan chặt chẽ với thu thập và xử lý thông tin.
Sau khi đánh giá việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
điều chỉnh sai lệch.
giám sát và đo lường việc thực hiện.
xác định hệ thống kiểm soát.
xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
Sau khi giám sát và đo lường việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
check_box đánh giá sự thực hiện.
xác định hệ thống kiểm soát.
xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
xây dựng quy trình thực hiện kiểm soát.
Sau khi lựa chọn các công cụ tạo động lực cần tổ chức sử dụng các công cụ này. Công việc cụ thể cần triển khai tiếp theo là:
check_box truyền thông những công cụ tạo động lực sẽ được sử dụng đến từng người lao động trong tổ chức.
đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện các công cụ tạo động lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính.
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các công cụ tạo động lực và điều chỉnh nếu cần.
sử dụng các công cụ tạo động lực để tác động đến người lao động.
Sau khi xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
check_box xác định hệ thống kiểm soát.
đánh giá sự thực hiện.
giám sát và đo lường việc thực hiện.
xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
Sau khi xác định hệ thống kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là
đánh giá sự thực hiện.
giám sát và đo lường việc thực hiện.
xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
đánh giá sự thực hiện.
giám sát và đo lường việc thực hiện.
xác định hệ thống kiểm soát.
xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
Sau khi xác định mục tiêu, bước tiếp theo của quá trình lập kế hoạch là:
lựa chọn phương án.
phân tích môi trường.
ra quyết định.
xây dựng các phương án.
Số liệu về chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong 3 năm liền trước là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?
check_box Dữ liệu thống kê.
Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Công cụ kiểm soát thời gian
Ngân quỹ.
Số lượng cấp dưới mà một nhà quản lý có thể kiểm soát là khái niệm
Tầm quản lý
Trao quyền
Tuyến quyền hạn
Ủy quyền
So sánh các phương án của quyết định:
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng biết được phương án tốt nhất.
là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xác định được vấn đề quyết định.
là một nội dung của bước đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất.
Sự cấn thiết hoàn thiện cơ cấu tổ chức là xuất phát từ
Sức ép từ môi trường bên ngoài
Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong
Sức ép từ môi trường bên trong
Ý chí của các nhà quản lý cấp cao
Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các địa phương khác nhau là lợi thế của cơ cấu
Chức năng
Địa dư
Ma trận
Nằm ngang
Sứ mệnh của tổ chức:
check_box xác định mục đích cơ bản của tổ chức.
được xác định trong quá trình lập kế hoạch tác nghiệp.
xác định điểm mốc tổ chức cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
xác định những giải pháp mà tổ chức cần thực hiện để đạt mục tiêu chiến lược.
Tại một tổ chức, khi cấp dưới được tham gia vào quá trình tự kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của mình, chúng ta nói tổ chức đó có
check_box Mức độ phi tập trung cao
Mức độ chuyên môn hóa cao
Mức độ phối hợp cao
Tầm quản lý hẹp
Tầm quản lý của một nhà quản lý ít phụ thuộc vào
Đặc điểm của công việc cần quản lý
Đối tượng quản lý
Năng lực của nhà quản lý
Tác động của môi trường bên ngoài
Tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật:
check_box tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau.
Tầm quan trọng của kỹ năng nhận thức:
giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể
Tầm quan trọng tương đối của các kỹ năng quản lý:
giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể.
Tăng cường sự giám sát làm việc cùng với nhân viên, không ngừng quan sát và can thiệp nhằm sửa chữa ngay tức khắc những hành động khi mà chúng được làm không chính xác, là một ví dụ của kiểm soát:
check_box trong hoạt động.
chặt chẽ.
sau hoạt động.
trước hoạt động.
Tăng cường sự giám sát thực hiện của nhân viên, không ngừng quan sát và can thiệp nhằm sửa chữa ngay tức khắc những hành động không chính xác, là một ví dụ của kiểm soát:
check_box trong hoạt động.
đầu vào.
không cần thiết.
phản hồi đầu ra.
Tất cả các giảng viên phải đeo thẻ khi lên lớp” là minh hoạ của:
chương trình.
dự án.
quy tắc.
thủ tục.
Theo cấp quản lý, có các loại nhà quản lý sau:
nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
nhà quản lý cấp cao.
nhà quản lý cấp cơ sở.
nhà quản lý cấp trung.
Theo Daniel Goleman, năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của chúng ta một cách có hiệu lực là:
kỹ năng con người
kỹ năng kỹ thuật
kỹ năng nhận thức
trí thông minh cảm xúc
Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ:
chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người lao động sẽ có động lực để làm việc.
Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện ×Chất xúc tác
khi một người thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định thì chất xúc tác bị triệt tiêu.
nếu một người biết chắc chắn rằng mục tiêu đặt ra sẽ không đạt được thì kỳ vọng sẽ bị triệt tiêu.
Theo học thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow, nhu cầu về an toàn sẽ được thỏa mãn với các điều kiện sau loại trừ
check_box khen ngợi và tuyên dương.
an toàn công việc.
điều kiện làm việc an toàn.
phúc lợi xã hội.
Theo học thuyết về động cơ của Herzberg, các nhà quản lý:
check_box cần luôn tìm cách cải thiện điều kiện làm việc để triệt tiêu những mầm mống của sự bất mãn với công việc.
cần luôn tìm cách làm giầu công việc để triệt tiêu sự bất mãn với công việc.
chỉ cần chú ý đến tính hấp dẫn của công việc
chỉ cần chú ý một trong hai yếu tố tính hấp dẫn của công việc hoặc điều kiện làm việc.
Theo mô hình phân cấp nhu cầu của A. Maslow, đáp án nào sau đây là đúng?
Khi một nhóm nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó vẫn đóng vai trò là động cơ hoạt động của con người.
Nhà quản lý cần phải làm thỏa mãn nhu cầu cấp thấp nhất của người lao động ở mức độ nhất định trước khi đáp ứng nhu cầu cấp cao.
Nhu cầu cấp thấp chưa phải là động cơ hoạt động khi nhu cầu cấp cao hơn chưa được thỏa mãn.
Tiền không phải là một yếu tố tạo động lực.
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức, có các loại nhà quản lý sau:
nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở.
nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý tham mưu.
Theo phạm vi quản lý, có các loại nhà quản lý sau:
nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
nhà quản lý cấp cao, cấp trung.
nhà quản lý cấp trung, cấp cơ sở.
nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
Theo thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg thì tiền công là một yếu tố:
có thể gây bất mãn với công việc khi nó không được đảm bảo, nhưng bản thân nó lại không tạo ra động lực làm việc.
có thể tạo ra động lực làm việc.
không tạo ra động lực làm việc.
tạo ra động lực chỉ đối với một số người có mức sống thấp.
Thời tiết ngày càng nóng lên, doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát sẽ xem nó như là một:
check_box cơ hội.
điểm mạnh.
điểm yếu.
thách thức.
Thông tin về cơ hội và thách thức có được từ:
đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức có được từ:
đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
phân tích môi trường bên trong của tổ chức.
Thường dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh là hạn chế của mô hình cơ cấu
Khách hàng
Ma trận
Mạng lưới
Sản phẩm
Tiêu chí đánh giá thành công của việc sử dụng quyền lực là:
sự bất mãn và không hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền
sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
sự thoả mãn của người dưới quyền.
sự thoả mãn và sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
Tính hệ thống của quyết định quản lý được thể hiện
các quyết định quản lý được đưa ra bởi các chủ thể khác nhau, được đưa ra ở các thời điểm khác nhau không được mâu thuẫn.
là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
là quyết định đó được người dân thực hiện.
ở tính tối ưu của quyết định.
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:
check_box Cả A và B
Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
Quyết định phù hợp với các thông lệ xã hội
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:
check_box là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
là quyết định đó được người dân thực hiện.
là quyết định đó phù hợp với thực tiễn.
ở tính tối ưu của quyết định.
Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện:
Quyết định được đưa ra bởi các nhà quản lý cấp cao
Quyết định được đưa ra bởi tập thể.
Quyết định được đưa ra dựa trên các căn cứ khoa học.
Quyết định được đưa ra theo phương pháp chuyên gia
Tính tối ưu của quyết định quản lý được thể hiện:
à quyết định đó được người dân thực hiện.
là quyết định đó được đưa ra trong thẩm quyền, nội dung không trái pháp luật và đúng thể thức văn bản.
là quyết định đó phù hợp với thực tiễn.
phương án mà quyết định lựa chọn phải là phương án tối ưu.
Tổ chức hội thảo:
không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà khoa học.
là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người tham gia hội thảo thường không nắm được thực tiễn.
là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý.
thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
Tổ chức nào cơ cấu phẳng so với các tổ chức còn lại
Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó phòng, tổ trư
Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng
Giám đốc, tổ trưởng
Tổ chức thực hiện quyết định:
check_box là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì ra quyết định chính xác mới là yếu tố quan trọng.
Tổ chức thuộc quyền sở hữu của Nhà nước hoặc không có chủ sở hữu là một:
check_box Tổ chức công
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Tổ chức tư
Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân (của một hay một nhóm người) là một:
check_box Tổ chức tư
Cơ quan nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước
Tổ chức công
Tổng kết, rút kinh nghiệm về quyết định:
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì quá trình quyết định đã kết thúc.
là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xây dựng các phương án.
là nội dung cuối cùng của bước tổ chức thực hiện quyết định
Trong ba yếu tố cấu thành chính của lãnh đạo, ___________ là khả năng khích lệ những người đi theo phát huy toàn bộ năng lực của họ cho một nhiệm vụ hay mục tiêu.
check_box khả năng khích lệ, lôi cuốn.
khả năng hiểu được con người.
khả năng thiết kê và duy trì môi trường thực hiện nhiệm vụ.
khả năng thuyết phục.
Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức?
Ban giám đốc.
Cơ quan thuế của nhà nước.
Hội đồng quản trị.
Người làm công.
Trong các thông tin sau, đâu không phải là công cụ kiểm soát
check_box bằng khen của cấp trên
dữ liệu thống kê
kế hoạch chiến lược
kế hoạch tác nghiệp
Trong học thuyết động cơ của Victor Room, _________là khả năng mà một người nhận thức rằng việc bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một mức độ thành tích nhất định
check_box kỳ vọng
chất xúc tác
động cơ
phương tiện
Trong học thuyết động cơ của Victor Room, _________phản ánh xác suất mà một người tin rằng làm việc chăm chỉ sẽ dẫn tới kết quả mong muốn.
chất xúc tác
động cơ
kỳ vọng
phương tiện
Trong học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến ________ và ảnh hưởng tới _________
điều kiện làm việc … sự bất mãn với công việc
điều kiện làm việc … sự hài lòng với công việc
sự hấp dẫn của công việc … sự bất mãn với công việc
sự hấp dẫn của công việc … Sự hài lòng với công việc
Trong những kết luận sau đây về động lực làm việc, kết luận nào là sai?
Hiểu được động lực làm việc và áp dụng được các lý thuyết về tạo động lực là đủ để lãnh đạo có hiệu quả.
Một người có động lực làm việc cao sẽ làm việc chăm chỉ.
Một người không có động lực làm việc sẽ không làm việc hiệu quả.
Nguồn nhân lực có động lực làm việc cao là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của tổ chức.
Trong những vai trò sau, vai trò nào không phải của chức năng kiểm soát?
Đảm bảo thực thi quyền lực của nhà quản lý.
Giúp hệ thống đối phó với sự thay đổi của môi trường.
Ngăn chặn các sai sót có thể xẩy ra trong quá trình thực hiện công việc của nhân viên.
Phân công công việc cho nhân viên.
Trong quy trình tạo động lực, sau khi nghiên cứu và dự báo thì bước tiếp theo là:
check_box xác định mục tiêu tạo động lực.
điều chỉnh.
giám sát và đánh giá kết quả.
lựa chọn và sử dụng công cụ tạo động lực.
Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:
hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
ít tốn kém chi phí kiểm soát.
ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.
nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:
biết chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.
nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
Ví dụ nào dưới đây không phải là một tổ chức?
Một bệnh viện
Một doanh nghiệp
Một nhóm bạn
Một trường đại học
Việc nhà quản lý kiểm tra đột xuất việc tuân thủ nội quy lao động của nhân viên là một nội dung của kiểm soát:
đầu vào.
sau hoạt động.
trách nhiệm công việc.
trong hoạt động.
Việc nhà quản lý kiểm tra nhân viên đã hiểu hết các quy trình công việc là một nội dung của kiểm soát:
đầu vào.
nội bộ.
sau hoạt động.
trong hoạt động.
Việc nhà quản lý lập kế hoạch hiệu quả giúp thực hiện bước nào trong quá trình kiểm soát?
Đo lường kết quả thực tế.
So sánh kết quả thực tế thực tế với tiêu chuẩn.
Thiết lập tiêu chuẩn kiểm soát.
Thực hiện những hành động khắc phục cần thiết.
Việc phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối cùng có hiệu quả hơn là ưu điểm của cơ cấu
check_box Sản phẩm
Chức năng
Ma trận
Mạng lưới
Việc xây dựng dự toán cho một dự án marketing trong tương lại là một ví dụ về kiểm soát:
chất lượng.
đầu vào.
phản hồi kết quả.
trong hoạt động.
Xây dựng các phương án quyết định:
được thực hiện sau khi lựa chọn phương án tối ưu.
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu.
là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi phân tích vấn đề.
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định:
là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
là không thực sự quan trọng vì công việc khó khăn nhất của quy trình quyết định là ra được quyết định khoa học, hợp lý.
là một nội dung của bước phân tích vấn đề trong quy trình quyết định.
là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định.
Yếu tố nào dưới đây không thuộc hoạt động của nhà quản lý trong tổ chức?
check_box Bán hàng.
Kiểm soát.
Lập kế hoạch.
Tổ chức và lãnh đạo.

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập