Áp lực từ khách hàng lên doanh nghiệp sẽ giảm đi trong trường hợp nào dưới đây:
check_box Chi phí chuyển đổi của người mua là rất lớn
Đe dọa sử dụng chiến lược liên kết dọc
Khách hàng là người mua lớn và quan trọng
Số lượng và chất lượng thông tin mà khách hàng nắm giữ nhiều lên
Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp bao gồm:
Cấp doanh nghiệp, cấp đơn vị kinh doanh, cấp chức năng
Cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh, cấp chức năng
Cấp doanh nghiệp, cấp thị trường, cấp chức năng
Cấp quốc tế, cấp quốc gia, cấp địa phương
Các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh cung cấp:
check_box Những sản phẩm hoặc dịch vụ cùng thỏa mãn một nhu cầu chung của khác hàng
Những sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn khác nhau
Những sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn tương đồng
Những sản phẩm và dịch vụ hoàn toàn tương đồng
Các đối thủ tiềm ẩn bao gồm lực lượng nào dưới đây:
Doanh nghiệp chuẩn bị rời bỏ ngành.
Doanh nghiệp chuẩn đã rời bỏ ngành.
Doanh nghiệp có khả năng gia nhập ngành.
Doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.
Các loại hình chiến lược cạnh tranh tổng quát theo quan điểm của M. Porter bao gồm:
Dẫn đầu về chi phí, đa dạng hóa và khác biệt hóa.
Dẫn đầu về chi phí, đa dạng hóa và trọng tâm hóa.
Dẫn đầu về chi phí, khác biệt hóa và tập trung hóa.
Tăng trưởng tập trung, dẫn đầu về chi phí, khác biệt hóa.
Các lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter KHÔNG bao gồm:
Các doanh nghiệp trong ngành
Người bán nguyên liệu sản xuất cho doanh nghiệp
Người phân phối
Nguồn lực thay thế chiến lược
Các yếu tố chủ yếu trong việc xác định ngành kinh doanh của doanh nghiệp đa ngành:
Mục tiêu của danh mục vốn đầu tư, phạm vi hoạt động, sự cân đối giữa các SBU
Phạm vi hoạt động, khách hàng, công nghệ
Sản phẩm, công nghệ, sự cân đối giữa các SBU
Sản phẩm, khách hàng, mục tiêu của danh mục vốn đầu tư
Các yếu tố chủ yếu trong việc xác định ngành kinh doanh của doanh nghiệp đơn ngành:
check_box Sản phẩm, khách hàng và công nghệ
Công nghệ, lao động và khách hàng
Khách hàng, vốn và công nghệ
Sản phẩm, thị trường và khách hàng
Các yếu tố sau đây có thể tối đa hóa hoạt động của chuỗi cung ứng TRỪ:
Đầu tư cho 4 hoạt động phụ trợ.
Kiểm tra về chi phí và kết quả thực hiện của từng hoạt động.
Sử dụng thuê mua bên ngoài.
Tiến hành tốt 5 hoạt động cơ bản.
Căn cứ vào các bộ phận, nhóm khác nhau trong doanh nghiệp có các mục tiêu của:
Ban giám đốc, cổ đông, người lao động
Ban giám đốc, người lao động, nhà cung cấp
Cổ đông, Ban giám đốc, khách hàng
Cổ đông, khách hàng, công đoàn
Chiến lược cấp doanh nghiệp có những đặc tính nào dưới đây:
Dài hạn, định hướng, ít linh hoạt, cụ thể.
Dài hạn, định hướng, ít linh hoạt, ít cụ thể.
Dài hạn, định hướng, linh hoạt và cụ thể.
Dài hạn, định hướng, linh hoạt và ít cụ thể.
Chiến lược cấp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi nào dưới đây:
Chúng ta sẽ đi đâu về đâu?
Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển như thế nào trong tương lai?
Doanh nghiệp tồn tại nhằm mục đích gì?
Phương thức cạnh tranh nào?
Chiến lược chức năng có những đặc tính nào dưới đây:
Ngắn hạn, tác nghiệp, linh hoạt cao, cụ thể cao.
Ngắn hạn, tác nghiệp, linh hoạt cao, cụ thể thấp.
Ngắn hạn, tác nghiệp, linh hoạt thấp, cụ thể cao.
Ngắn hạn, tác nghiệp, linh hoạt thấp, cụ thể thấp.
Chiến lược chức năng hướng đến những mục tiêu nào dưới đây:
Đáp lại khách hàng.
Nâng cao chất lượng và đổi mới.
Nâng cao hiệu quả, nâng cao chất lượng và đổi mới, đáp lại khách hàng.
Nâng cao hiệu quả.
Chiến lược của doanh nghiệp trong từng thời kỳ:
check_box Là một hệ thống thống nhất, hợp lý, linh hoạt.
Là duy nhất, cá biệt, không thay đổi.
Là một hệ thống ổn định, khoa học.
Là một hệ thống ổn định, khoa học.
Chiến lược củng cố là
Doanh nghiệp đứng đầu thị trường luôn cố gắng dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển các loại sản phẩm mới, dịch vụ và các kênh và phương pháp phân phối mới.
Doanh nghiệp thủ lĩnh thường áp dụng trong trường hợp ngành suy thoái.
Nhằm bảo toàn sức mạnh trên thị trường
Phản ứng nhanh, nhạy và trực tiếp trước đối thủ
Chiến lược đối đầu là
Doanh nghiệp đứng đầu thị trường luôn cố gắng dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển các loại sản phẩm mới, dịch vụ và các kênh và phương pháp phân phối mới.
Doanh nghiệp thủ lĩnh thường áp dụng trong trường hợp ngành suy thoái.
Nhằm bảo toàn sức mạnh trên thị trường.
Phản ứng nhanh, nhạy và trực tiếp trước đối thủ.
Chiến lược đổi mới là:
Doanh nghiệp đứng đầu thị trường luôn cố gắng dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển các loại sản phẩm mới, dịch vụ và các kênh và phương pháp phân phối mới.
Doanh nghiệp thủ lĩnh thường áp dụng trong trường hợp ngành suy thoái.
Nhằm bảo toàn sức mạnh trên thị trường
Phản ứng nhanh, nhạy và trực tiếp trước đối thủ
Chiến lược kinh doanh có vai trò như thế nào trong doanh nghiệp:
Cần thiết tùy vào từng giai đoạn.
Có thể có hoặc không.
Kim chỉ nam dẫn dắt mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Quan trọng nhưng không nhất thiết.
Chiến lược kinh doanh KHÔNG góp phần
đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững.
Nâng cao hiệu quả các nguồn lực
Tăng cường vị thế của doanh nghiệp
Tăng lợi nhuận ngay lập tức cho doanh nghiệp
Chiến lược người dẫn đầu là
Chiến lược doanh nghiệp thủ lĩnh thường áp dụng trong trường hợp ngành suy thoái.
Doanh nghiệp đứng đầu thị trường luôn cố gắng dẫn đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển các loại sản phẩm mới, dịch vụ và các kênh và phương pháp phân phối mới.
Nhằm bảo toàn sức mạnh trên thị trường.
Phản ứng nhanh, nhạy và trực tiếp trước đối thủ.
Chiến lược nhằm cung cấp các sản phẩm với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh được gọi là chiến lược:
check_box Dẫn đầu về chi phí.
Khác biệt hóa và trọng tâm hóa.
Khác biệt hóa.
Trọng tâm hóa.
Công ty có thể bỏ qua hoặc không đáp ứng được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng là rủi ro khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
check_box Trọng tâm hóa.
Đa dạng hóa.
Dẫn đầu về chi phí.
Khác biệt hóa.
Công ty dược phẩm A chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm: SBU1-Thuốc trị bệnh đau đầu, SBU2-Thuốc bổ, SBU3- Thuốc tiêu hóa. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Sản phẩm có sự khác biệt về chức năng
Sản phẩm có sự khác biệt về công dụng
Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệ
Sản phẩm có sự khác biệt về đối tượng khách hàng
Cường độ và mức độ cạnh tranh trong một ngành sản xuất phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây:
check_box Cấu trúc ngành, tình trạng cầu của ngành và rào cản rút lui khỏi ngành.
Các rào cản rút lui khỏi ngành
Cấu trúc và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
Tình trạng cầu và xu hướng thay đổi cầu của ngành
Đặc điểm của ô “Ngôi sao” trong ma trận BCG là:
Lợi nhuận cao – nhu cầu tài chính lớn
Lợi nhuận cao – nhu cầu tài chính thấp
Lợi nhuận thấp – nhu cầu tài chính lớn
Lợi nhuận thấp – nhu cầu tài chính thấp
Đánh giá môi trường bên trong nhằm xác định
Cơ hội, đe dọa
Điểm mạnh, điểm yếu
Tất cả đáp án đều đúng
Xác định các mục tiêu
Đây là nhóm hậu thuẫn bên ngoài NGOẠI TRỪ:
check_box Khách hàng, công đoàn, chính quyền
Các hiệp hội, chính quyền, nhà cung ứng
Khách hàng, nhà cung ứng, chính quyền
Nhà cung ứng, các hiệp hội, chính quyền
Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có xu hướng mạnh lên trong trường hợp nào dưới đây:
check_box Sản phẩm hiện tại ít có sự khác biệt.
Các doanh nghiệp trong ngành có lợi thế tuyệt đối về chi phí.
Các doanh nghiệp trong ngành tận dụng dụng được tính kinh tế nhờ quy mô.
Rào cản gia nhập ngành cao.
Để trả lời câu hỏi ngành kinh doanh của doanh nghiệp là gì, cần trả lời mấy câu hỏi?
check_box 3
2
4
5
Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững:
Danh tiếng của doanh nghiệp được biết đến.
Doanh nghiệp có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Doanh nghiệp duy trì được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành trong một khoảng thời gian dài.
Thương hiệu của doanh nghiệp được nhiều người biết đến.
Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội thể hiện qua việc, NGOẠI TRỪ:
Bảo vệ môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa công ty
Bảo vệ quyền lợi cho người lao động, bảo vệ quyền lợi người lao động, vì lợi ích cộng đồng
Thường xuyên đi làm từ thiện, vì lợi ích cộng đồng, tạo khoảng cách giữa lãnh đạo và nhân viên
Vì lợi ích cộng đồng, bảo vệ môi trường, chống tham nhũng
Doanh nghiệp có vốn đầu tư 1 triệu USD với tỷ suất sinh lời 7% một năm được coi là?
check_box Năng lực tài chính.
Cả Năng lực tài chính và Nguồn lực tài chính.
Khả năng của doanh nghiệp.
Nguồn lực tài chính.
Doanh nghiệp đa ngành xác định lĩnh vực kinh doanh theo:
Định hướng danh mục vốn đầu tư
Định hướng khách hàng
Định hướng sản phẩm
Định hướng thị trường
Doanh nghiệp hướng việc đầu tư vào những ngành có triển vọng lợi nhuận tốt nhưng nằm ngoài chuỗi giá trị hiện tại theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
Chiến lược đa dạng hóa không liên quan
Chiến lược đa dạng hóa liên quan
Chiến lược đa dạng hóa liên quan ràng buộc
Chiến lược đa dạng hóa liên quan theo chuỗi
Dựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi:
Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng ngành cao
Thị phần tương đối cao
Thị phần tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu bão hòa
Tốc độ tăng trưởng ngành cao
Được thể hiện thông qua kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của tổ chức, đặc trưng của quản trị chiến lược là một:
Hành động
Hoạt động
Tập hợp các quyết định
Tập hợp các quyết định và hành động
Giai đoạn thực thi chiến lược (theo mô hình của Fred David) bao gồm bao nhiêu nội dung?
check_box 3
2
4
5
Hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp đơn ngành và trong một doanh nghiệp đa ngành:
Giống nhau cơ bản về cách thức xây dựng, nội dung và triển khai.
Giống nhau về số cấp.
Giống tự nhau về mức độ phức tạp.
Khác nhau về cách thức xây dựng, nội dung và triển khai.
Hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị của M. Porter
check_box Quản trị thu mua
Dịch vụ sau bán hàng
Marketing và bán hàng
Phân phối sản phẩm
Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động phụ trợ?
Phát triển cơ sở hạ tầng.
Quản trị nhân sự.
Quảng cáo.
Thu mua nguyên vật liệu.
Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động cơ bản:
Dịch vụ khách hàng.
Đổi mới công nghệ.
Quản trị nhân sự.
Quản trị thu mua.
Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ:
check_box Quản trị nguồn nhân lực
Dịch vụ sau bán hàng
Mua nguyên vật liệu
Phân phối sản phẩm
Hoạt động quản trị hệ thống thông tin, trang thiết bị máy móc thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị?
check_box Xây dựng cơ sở hạ tầng tổ chức
Phát triển công nghệ
Quản trị thu mua
Sản xuất
Lợi thế cạnh tranh là những gì doanh nghiệp đem lại cho khách hàng về:
Cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến khách hàng chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn.
Giá cả phù hợp hơn đối thủ cạnh tranh.
Giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
Giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh; hoặc việc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến khách hàng chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn.
Lực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” :
Gia nhập mới
Khách hàng
Lực lượng kinh tế
Người cung ứng
Luôn tìm cách tăng thị phần bằng cách thu hút thêm khách hàng mới, nghiên cứu đổi mới sản phẩm, hoặc tranh giành thị phần với đối thủ cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp trong nhóm nào dưới đây:
Doanh nghiệp dẫn đầu ngành
Doanh nghiệp mới gia nhập ngành
Doanh nghiệp ở vị thế thách thức
Doanh nghiệp ở vị thế theo sau
Ma trận BCG do tác giả nào xây dựng?
M. Porter
Mc Kinsey
Nhóm tư vấn Boston
Phillip Kotler
Ma trận BCG dùng để phân tích, đánh giá vị thế cạnh tranh của:
Các đơn vị kinh doanh chiến lược
Các lĩnh vực mà doanh nghiệp tham gia
Hoạt động thương mại tham gia
Lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp
Ma trận BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về:
Năng lực tài chính & Quy mô sản xuất
Sức mạnh tài chính & thị phần tương đối
Thị phần tương đối & tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng & năng lực tài chính
Mô hình D. Abell là:
Mô hình lãnh đạo
Mô hình quản trị kinh doanh
Mô hình quản trị nhân sự
Mô hình xác định lĩnh vực kinh doanh
Mô hình quản trị chiến lược tổng quát được chia ra làm mấy giai đoạn:
check_box 3
2
4
5
Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
check_box Hướng về các nguồn lực của doanh nghiệp
Giai đoạn phát triển nội tại
Hướng về tổ chức ngành
Quản trị chiến lược
Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố như:
check_box Chính trị - Luật pháp, Kinh tế, Công nghệ, Văn hóa – Xã hội
Chính trị - luật pháp
Kinh tế - công nghệ
Văn hoá – xã hội
Một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan (cặp sản phẩm/thị trường), có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp là gì?
check_box Đơn vị kinh doanh chiến lược
Chiến lược doanh nghiệp
Mục tiêu chiến lược
Tổ hợp kinh doanh của doanh nghiệp
Mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh tăng lên khi:
Rào cản gia nhập ngành cao
Sản phẩm trong ngành có sự khác biệt lớn
Số lượng người mua lớn
Tốc độ tăng trưởng ngành giảm
Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố:
check_box Các lực lượng môi trường, các nguồn lực bên trong, các giá trị của lãnh đạo cao cấp, sự phát triển trong quá khứ của doanh nghiệp
Các lực lượng môi trường nội bộ, các nguồn lực bên trong, các giá trị của lãnh đạo cao cấp, sự phát triển trong quá khứ của doanh nghiệp
Các lực lượng môi trường, các nguồn lực bên ngoài, các giá trị của lãnh đạo cao cấp, sự phát triển trong quá khứ của doanh nghiệp
Các lực lượng môi trường, các nguồn lực bên trong, các giá trị của lãnh đạo cao cấp, sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp
Mục tiêu chủ yếu của danh mục vốn đầu tư của doanh nghiệp đa ngành chủ yếu là:
Mức chi phí cần đạt được
Mức doanh thu cần đạt được
Mức lợi nhuận cần đạt được
Mức thu nhập cần đạt được
Mục tiêu của danh mục vốn đầu tư là yếu tố cần thiết khi xác định ngành kinh doanh đối với:
Doanh nghiệp đa ngành
Doanh nghiệp đơn ngành
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp thương mại
Mục tiêu nào KHÔNG phải là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp?
Phúc lợi công cộng
Thị phần
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Tối đa hóa lợi nhuận
Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp?
Giá thành sản xuất cao hơn đối thủ cạnh tranh
Tăng lợi nhuận sau thuế
Thị phần cao hơn
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Mục tiêu thứ cấp của doanh nghiệp KHÔNG phải là:
Năng suất
Phúc lợi công cộng
Thị phần
Trách nhiệm xã hội
Mục tiêu thứ cấp của doanh nghiệp là:
check_box Năng suất, cải tiến công nghệ, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất
Năng suất, thị phần, tối đa hóa lợi nhuận
Nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, trách nhiệm xã hội
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng, thị phần, năng suất
Năng lực cốt lõi cần phải thỏa mãn các tiêu chí
check_box Ưu thế, khó bắt chước, đáng giá, độ bền, khó thay thế.
Ưu thế, đáng giá, độ bền, khó thay thế.
Ưu thế, khó bắt chước, đáng giá.
Ưu thế, khó bắt chước.
Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp là?
Năng lực cạnh tranh.
Năng lực chính của doanh nghiệp.
Năng lực doanh nghiệp nổi trội hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Năng lực tốt nhất so với các năng lực khác trong doanh nghiệp.
Năng lực mà DN thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh mà các đối thủ cạnh tranh không dễ dàng thích ứng hoặc sao chép gọi là:
Lợi thế cạnh tranh.
Năng lực lõi.
Năng lực.
Nguồn lực.
Năng lực vượt trội là kết quả của:
Bắt chước đối thủ cạnh tranh.
Kết hợp nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
Mua lại bí quyết của đối thủ cạnh tranh.
Quá trình đầu tư nguồn lực, thời gian và chi phí.
Năng lực vượt trội là:
check_box Năng lực mà doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các đối thủ cạnh tranh
Là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cốt lõi
Năng lực tốt nhất trong nội bộ doanh nghiệp
Năng lực vượt trội thường có đặc điểm:
Có thể chuyển giao được.
Có thể mua được.
Khó sao chép và bắt chước.
Khó sao chép, bắt chước và rất ít khi được chuyển giao.
Người mua trong một ngành bao gồm lực lượng nào dưới đây:
Các nhà mua công nghiệp
Các nhà phân phối (bán buôn, bán lẻ)
Các nhà phân phối, mua công nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng
Người tiêu dung cuối cùng
Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm:
check_box Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
Nguồn lực chính và nguồn lực phụ.
Nguồn lực chính.
Nguồn lực hữu hình.
Nguồn lực của doanh nghiệp là:
check_box Những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhân tố về nhân sự của công ty.
Nhân tố về tài chính của công ty.
Những yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp bao gồm
check_box Nguồn lực vật chất, tài chính, công nghệ, ...
Nguồn lực nhân sự
Nguồn lực tài chính
Nguồn lực vật chất
Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp là:
check_box Cơ sở vật chất, quy mô nhân sự,...
Chất lượng sản phẩm.
Thương hiệu.
Uy tín.
Nguồn lực vô hình bao gồm:
Danh tiếng/uy tín của doanh nghiệp.
Nguồn lực nhân sự.
Nguồn lực về công nghệ.
Nguồn lực về phát minh, sáng chế.
Nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không bao gồm:
check_box Số lượng nhân sự.
Danh tiếng/Uy tín.
Phẩm chất của nhân sự.
Thương hiệu.
Nguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ thấp nếu trong ngành:
check_box Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệp mới trong ngành.
Chi phí đơn vị không phụ thuộc nhiều vào quy mô.
Sự khác biệt sản phẩm và sự trung thành khách hàng thấp.
Vốn đầu tư ban đầu thấp.
Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự xuất hiện của sản phẩm thay thế:
check_box Công nghệ bùng nổ và nhu cầu thị trường thay đổi.
Sự cải tiến và bùng nổ công nghệ.
Sự thay đổi nhanh chóng trong nhu cầu thị trường.
Tiến bộ khoa học công nghệ.
Nguyên tắc xác định mục tiêu thông minh là:
BRAINY
CLEVER
INTELLIGENT
SMART
Nhận định nào dưới đây về các loại, các cấp chiến lược trong doanh nghiệp là KHÔNG chính xác:
Có tác động lẫn nhau
Hoàn toàn độc lập với nhau
Là một hệ thống hợp lý, linh hoạt
Là một hệ thống thống nhất, khoa học
Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố cấu thành nên chiến lược của doanh nghiệp:
Chiến lược của đối thủ canh tranh tiềm ẩn
Định hướng phát triển trong dài hạn
Kế hoạch tổng thể trong sử dụng nguồn lực
Lựa chọn lĩnh vực/hoạt động kinh doanh
Nhân tố nào dưới đây KHÔNG thuộc môi trường kinh tế:
Chính sách tiền tệ, tài khóa, tỷ giá
Chu kỳ công nghệ/ngành kinh doanh
Chu kỳ kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Nhân tố nào dưới đây KHÔNG thuộc môi trường văn hóa – xã hội:
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Chu kỳ kinh tế
Hành vi tiêu dùng theo nhóm văn hóa
Tầng lớp xã hội, địa vị, trình độ dân trí
Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị:
check_box Sự ổn định chính trị, nhất quán về chính sách
Luật cạnh tranh
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Xu hướng tiêu dùng
Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường công nghệ:
check_box Quan điểm về chuyển giao kỹ thuật
Luật cạnh tranh
Ngôn ngữ
Nhu cầu tiêu dùng
Nhóm môi trường chính trị - pháp luật bao gồm tất cả các yếu tố dưới đây TRỪ:
Các biện pháp chống phá giá
Chính sách thương mại
Đảm bảo sự cạnh tranh bình đẳng
Thói quen tiêu dùng
Nhóm yêu sách nội bộ gồm
Ban giám đốc, các cổ đông, khách hàng
Ban giám đốc, công đoàn, nhân viên
Các cổ đông, nhân viên, chính quyền
Khách hàng, công đoàn, đoàn thanh niên
Những nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn hoạch định chiến lược:
Kiểm tra, kiểm soát quá trình hành động
Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích nguồn lực, năng lực
Xây dựng các mục tiêu dài hạn
Nội dung đầu tiên trong giai đoạn hoạch định chiến lược kinh doanh là:
Phân tích các nguồn lực của tổ chức
Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích những gì đối thủ cạnh tranh đang làm
Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp
Nội dung Phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn nào trong quy trình quản trị chiến lược (theo mô hình của Fred David) tổng quát?
check_box Thực thi chiến lược
Đánh giá chiến lược
Hoạch định chiến lược
Kiểm soát chiến lược
Nokia chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm: SBU1-Điện thoại bình dân, SBU2- Điện thoại N-series, SBU3- Điện thoại E-series. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Sản phẩm có sự khác biệt về chức năng
Sản phẩm có sự khác biệt về công dụng
Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệ
Sản phẩm có sự khác biệt về đối tượng khách hàng
Phân chia mục tiêu theo thời gian có:
Mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Mục tiêu ngắn hạn, tuần, quý
Mục tiêu ngày, tháng, ngắn hạn
Mục tiêu tuần, tháng, trung hạn
Phân loại mục tiêu theo các loại chiến lược tương ứng có:
Mục tiêu chung, mục tiêu của cổ đông, mục tiêu của các phòng ban
Mục tiêu chung, mục tiêu của SBU, mục tiêu chức năng
Mục tiêu chung, mục tiêu của SBU, mục tiêu của khách hàng
Mục tiêu của doanh nghiệp, mục tiêu của Ban giám đốc, mục tiêu của các phòng ban
Phân tích môi trường bên ngoài xác định:
Giai đoạn phát triển nội tại
Hướng về các nguồn lực của doanh nghiệp
Hướng về tổ chức ngành
Quản trị chiến lược
Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp nhằm xác định:
check_box Điểm mạnh và điểm yếu.
Thách thức và điểm mạnh.
Thời cơ và điểm yếu.
Thời cơ và thách thức.
Phân tích môi trường chiến lược thuộc bước thứ mấy trong quy trình hoạch định chiến lược
1 và 4
2 và 3
3 và 4
4 và 5
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị là việc đánh giá:
Các khía cạnh tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất...
Hoạt động chính và hoạt động phụ của doanh nghiệp
Hoạt động cơ bản và hoạt động hỗ trợ của doanh nghiệp
Nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng điều hành là việc đánh giá về các khía cạnh:
Nguồn lực, năng lực, khả năng của doanh nghiệp.
Phong cách lãnh đạo của giám đốc.
Quy trình tổ chức công việc ở các bộ phận..
Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ, Đào tạo, nghiên cứu và phát triển...
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng quản trị là việc tiến hành:
check_box Phân tích về các công tác hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát của doanh nghiệp.
Phân tích doanh nghiệp tiếp cận theo quá trình.
Phân tích ở các lĩnh vực nhân sự, tài chính, sản xuất...
Phân tích việc lập kết hoạch của doanh nghiệp.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng tổ chức là việc đánh giá về:
check_box Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức với hệ thống mục tiêu và hệ thống chiến lược của doanh nghiệp.
Số bộ phận quản trị trong doanh nghiệp.
Số cấp, bộ phận quản trị trong doanh nghiệp.
Tính khoa học trong tổ chức các bộ phận phụ trách xây dựng chiến lược.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo nguồn lực và năng lực để nhằm:
check_box Xác định năng lực cốt lõi, năng lực vượt trội của doanh nghiệp.
Sử dụng hiệu quả nguồn lực.
Xác định được cơ hội và thách thức.
Xác định nguồn lực cốt lõi.
Quản trị chiến lược có thể được áp dụng trong những loại hình doanh nghiệp nào?
Các tổ chức phi lợi nhuận và cơ quan chính phủ
Doanh nghiệp nào cũng cần
Doanh nghiệp nhỏ
Tập đoàn
Quản trị chiến lược đòi hỏi nhà quản trị có các kỹ năng nào?
check_box Tư duy và phân tích
Lãnh đạo
Phân bổ nguồn lực
Tác nghiệp
Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là một quy trình thế nào?
Lặp lại không có sự thay đổi
Phát triển liên tục
Tư duy
Tuần hoàn liên tục
Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược có thể được phân tách thành 3 giai đoạn bao gồm:
Lựa chọn chiến lược.
Phân tích, hình thành chiến lược.
Tất cả đáp án trên đều đúng.
Thu thập thông tin.
Rào cản gia nhập ngành gồm những yếu tố nào dưới đây:
check_box Ưu thế về quy mô và chi phí, sự khác biệt hóa sản phẩm và lòng trung thành của khách hàng.
Sự khác biệt hóa sản phẩm và sự trung thành của khách hàng.
Tính kinh tế nhờ quy mô.
Ưu thế tuyệt đối về chi phí.
Rau và hoa quả tươi được chuyển đến phục vụ hàng ngày thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp?
check_box Hậu cần đầu vào.
Dịch vụ.
Phát triển cơ sở hạ tầng.
Sản xuât.
Sản phẩm thay thế sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp bao gồm những sản phẩm nào dưới đây:
Chức năng hoàn toàn giống với sản phẩm hiện tại.
Có thể thảo mãn một nhu cầu khác của người tiêu dùng.
Có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu của người tiêu dùng.
Tương tự sản phẩm hiện tại.
SMART là nguyên tắc được sử dụng trong việc:
check_box Xác định mục tiêu của doanh nghiệp
Hình thành tầm nhìn của doanh nghiệp
Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
Xây dựng chiến lược của doanh nghiệp
Sự thay đổi về công nghệ là rủi ro khi theo đuổi chiến lược nào dưới đây:
Chi phí thấp.
Đa dạng hóa.
Khác biệt hóa.
Tập trung hóa.
Sức ép của các nhà cung cấp giảm đi nếu:
check_box Sản phẩm mà nhà cung cấp bán có nhiều sản phẩm thay thế
Chỉ có một số ít các nhà cung cấp
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp lớn
Doanh số mua của doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng nhỏ trong sản lượng của nhà cung cấp
Sức ép của các nhà cung cấp giảm nếu:
check_box Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp
Chỉ có một số ít các nhà cung cấp
Doanh số mua của doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng nhỏ trong sản lượng của nhà cung cấp
Sản phẩm mà nhà cung cấp bán có rất ít sản phẩm thay thế
Tất cả mặt cỏ sân tennis được cắt tỉa hàng ngày và tưới nước thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của sân tennis?
Dịch vụ.
Hậu cần đầu vào.
Phát triển cơ sở hạ tầng.
Sản xuất.
Thành tích và thái độ làm việc của nhân viên là loại mục tiêu:
Mục tiêu của các SBU
Mục tiêu dài hạn
Mục tiêu hàng đầu
Mục tiêu hàng thứ
Theo chức năng kiểm soát, hệ thống thông tin của doanh nghiệp nên:
check_box Đầy đủ, được cập nhật và có độ tin cậy cao.
Cần đa dạng.
Đầy đủ, đáng tin cậy.
Được cập nhật liên tục.
Theo M. Porter, cường độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của:
check_box Các lực lượng cạnh tranh
Các điểm mạnh của công ty
Các điều kiện cạnh tranh
Các nhân tố môi trường
Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là "Trẻ"?
Pa:A
Pa:B
Pa:C
Pa:D
Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là có tiềm năng tăng trưởng cao?
Pa:A
Pa:B
Pa:C
Pa:D
Thực thi chiến lược để
Để ra quyết định quản trị
quy định, chính sách trong công tác marketing, tài chính kế toán, nghiên cứu hệ thống thông tin
Tất cả đáp án đều đúng
Triển khai chiến lược trong công tác marketing, tài chính kế toán, nghiên cứu phát triển
Tiêu chí xác định lợi thế cạnh tranh bền vững:
Có giá trị, khan hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế.
Có giá trị, khan hiếm, khó bắt chước.
Có giá trị, khan hiếm.
Có giá trị.
Trách nhiệm xã hội bao gồm:
Trách nhiệm định đoạt, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm tinh thần, trách nhiệm luật pháp
Trách nhiệm với địa phương, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm tinh thần, trách nhiệm luật pháp
Trách nhiệm với tổ quốc, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm tinh thần, trách nhiệm luật pháp
Trách nhiệm với tổ quốc, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm vật chất, trách nhiệm luật pháp
Trong chiến lược khác biệt hóa, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên CAO nhất:
check_box Năng lực nghiên cứu, phát triển và Marketing.
Hiệu suất chi phí.
Khả năng sáng tạo, đổi mới, năng động.
Năng lực tài chính.
Trong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm hoạt động cơ bản:
Dịch vụ sau bán hàng.
Marketing và bán hàng.
Quản trị nguồn nhân lực.
Sản xuất.
Trong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ:
check_box Nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất
Dịch vụ sau bán hàng
Mua nguyên vật liệu
Phân phối sản phẩm
Trong giai đoạn hoạch định chiến lược tổng quát (theo mô hình của Fred David) có mấy nội dung chính:
check_box 6
3
4
5
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội là sự kết hợp giữa
OW.
SO.
ST.
WT.
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và đe dọa là sự kết hợp giữa
OW.
SO.
ST.
WT.
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội là sự kết hợp giữa
OW
SO
ST
WT
Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm yếu và đe dọa là sự kết hợp giữa
OW
SO
ST
WT
Trong phân tích cạnh tranh, tập hợp các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng đáp ứng một loại nhu cầu được gọi là:
check_box Một ngành kinh doanh
Một hiệp hội
Một nhóm độc quyền
Một tập đoàn
Trước nguy cơ đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp trong ngành thường:
Cạnh tranh với nhau, giành giật thị phần.
Hợp tác với đối thủ tiềm ẩn để tạo lợi thế cạnh tranh.
Hợp tác với nhau để ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn gia nhập.
Tìm cách từ bỏ ngành kinh doanh.
Unilever chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm: SBU1-Clear, SBU2- Omo, SBU3-Sunsilk, SBU4-Surf. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Sản phẩm có sự khác biệt về chức năng
Sản phẩm có sự khác biệt về công dụng
Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệ
Sản phẩm có sự khác biệt về nhãn hiệu
Ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí là:
Đáp ứng được sự thay đổi thị hiếu khách hàng.
Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp và phân phối.
Không chịu sự ảnh hưởng của thay đổi công nghệ.
Sản phẩm làm ra có sự khác biệt hóa cao.
Vai trò của mô hình phân tích chiến lược:
Giúp doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hợp lý.
Giúp doanh nghiệp hình thành được các phương án chiến lược nhằm đạt được tầm nhìn, tuyên bố sứ mệnh, mục tiêu đã đề ra.
Là cơ sở cho việc đánh giá và điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với bối cảnh thay đổi của môi trường kinh doanh.
Tất cả đáp án trên đều đúng
Vai trò của Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là:
Hệ thống mục tiêu nhất quán
Mức độ lãng phí nguồn lực thấp nhất
Quan hệ giữa nguồn lực và kết quả
Thiết lập các chiến lược hiệu quả hơn
Vai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ít quan trọng đối với đối tượng nào nhất?
Cấp cao
Cấp cơ sở
Cấp trung
Nhà cung cấp
Vấn đề toàn cầu hóa có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào:
Hoàn toàn không quan trọng.
Là xu hướng tất yếu và là cơ hội lớn cho doanh nghiệp.
Là yếu tố không thể tránh khỏi.
Mức độ quan trọng khác nhau đối với các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau.
Về mặt kỹ năng và nguồn lực, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có:
check_box Năng lực nghiên cứu phát triển và năng lực marketing vượt trội các đối thủ cạnh tranh.
Đầu tư dài hạn, khả năng tiếp cận vốn.
Giám sát lao động chặt chẽ.
Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa cao.
Việc duy trì môi trường kinh doanh bình đẳng, chống độc quyền, chống phá giá thuộc nhóm lực lượng:
Công nghệ
Kinh tế
Pháp luật
Văn hoá - xã hội
Việc lựa chọn chiến lược để thực hiện mục tiêu của tổ chức là một phần của:
Chức năng điều phối
Chức năng hoạch định
Chức năng lãnh đạo
Chức năng tổ chức
Việc phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp KHÔNG hướng đến mục tiêu nào dưới đây:
Chỉ ra những cơ hội và nguy cơ..
Chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu.
Chỉ ra những xu hướng biến động trong tương lai.
Xác định các nhân tố tác động tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp NGOẠI TRỪ:
Phải được thông báo cho toàn thể doanh nghiệp và công chúng biết
Phải được xác định rõ ràng, đúng đắn và hợp lý
Phải thật rộng để doanh nghiệp thoải mái phát triển trong tương lai
Phải thể hiện được tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp
Vinamilk chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm: SBU1-Sữa bột, SBU2- sữa nước, SBU3-Café, SBU3-Kem. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức?
Sản phẩm có sự khác biệt về chức năng
Sản phẩm có sự khác biệt về công dụng
Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệ
Sản phẩm có sự khác biệt về nhãn hiệu
Xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp đơn ngành phải:
check_box Định hướng theo khách hàng
Định hướng theo khu vực địa lý
Định hướng theo lãnh đạo
Định hướng theo sản phẩm
Xác định lĩnh vực kinh doanh phải trả lời câu hỏi, NGOẠI TRỪ:
check_box Tương lai của doanh nghiệp là ở đâu?
Ngành kinh doanh của chúng ta là gì?
Ngành kinh doanh phải trở thành cái gì?
Ngành kinh doanh sẽ là gì?
Xác định lĩnh vực kinh doanh theo mô hình D.Abell phù hợp với:
Doanh nghiệp dịch vụ
Doanh nghiệp đơn ngành
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp thương mại
Xác định tầm nhìn là nhiệm vụ chính yếu của:
Nhà lãnh đạo, chiến lược gia, Ban giám đốc
Nhà quản trị cấp cơ sở
Nhà quản trị cấp trung
Toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp
Yêu cầu của xác định mục tiêu:
Phải chung chung
Phải có càng nhiều mục tiêu càng tốt
Phải đảm bảo tính tổng quát
Phải xác định rõ mục tiêu ưu tiên trong từng giai đoạn
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của chiến lược?
Các quyết định chiến lược hình thành từ các nguồn lực và năng lực của DN
Các quyết định chiến lược liên quan đến phương hướng phát triển của DN
Các quyết định chiến lược phản ánh kết quả kinh doanh của DN
Các quyết định chiến lược phản ánh phạm vi hoạt động của DN

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập