Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:
250.000 USD
500.000 USD
520.000 USD
550.000 USD
Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận
Nợ TK Chi phí sửa chữa.
Nợ TK Khấu hao lũy kế.
Nợ TK Tài sản cố định.
Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:
Nợ TK Chi phí sản xuát kinh doanh dở dang.
Nợ TK Chi phí trả trước.
Nợ TK Tài sản cố định.
Nợ TK Xây dựng cơ bản.
Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?
check_box Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.
Chi phí lắp đặt Tài sản cố định khi mua.
Chi phí nâng cấp Tài sản cố định.
Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua Tài sản cố định.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
giá trị còn lại của tài sản cố định.
giá trị thu hồi ước tính.
nguyên giá tài sản cố định.
nguyên giá và giá trị thu hồi ước tính.
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.
tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung
chi phí tài chính.
giá trị dây chuyền sản xuất.
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
check_box Hàng được xác định là tiêu thụ.
Hàng chưa tiêu thụ.
Hàng được gửi đi bán.
Kiểm kê hàng tồn kho.
Chỉ tiêu hàng tồn kho được thể hiện trong: (không kèm điều kiện tiêu thụ)
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD
Nợ TK Tiền gửi 1000 USD/Có TK Phải trả người bán 1000 USD
Nợ TK Tiền mặt 1000 USD/Có TK Tiền gửi 1000 USD
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
Nợ TK Tiền gửi 1500 USD/Có TK Phải trả người bán 1500 USD
Nợ TK Tiền mặt 1500 USD/Có TK Tiền gửi 1500 USD
Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
22.000 triệu đồng.
26.000 triệu đồng.
62.000 triệu đồng.
66.000 triệu đồng.
Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
108.000 triệu đồng.
113.000 triệu đồng.
117.000 triệu đồng.
99.000 triệu đồng.
Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau:
Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là
check_box 1.000 triệu đồng.
19.000 triệu đồng.
90.000 triệu đồng.
99.000 triệu đồng.
Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK Chi phí thanh lý: 300 USD.
Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.000 USD.
Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD.
Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 300 USD.
Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
check_box 248.000 USD
148.000 USD
150.000 USD
250.000 USD
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Gía trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
11.600 USD.
12.000 USD.
5.800 USD.
6.000 USD.
Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
212.500 USD
240.000 USD
245.000 USD
250.000 USD
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
check_box Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 340.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 140.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/15, n/60. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuân, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
140.000 USD
200.000 USD
336.000 USD
340.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:
check_box Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD
Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:
100.000 USD
89.000 USD
98.000 USD
99.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán ngay bằng TGNH. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, vậy giá trị hàng nhập kho là:
100.000 USD
102.000 USD
89.000 USD
98.000 USD
Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:
Nợ TK Giá vốn 100.000/Có TK Hàng hóa 100.000.
Nợ TK Giá vốn 98.000/Có TK Hàng hóa 98.000.
Nợ TK Hàng hóa 100.000/Có TK Tiền 100.000.
Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000.
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:
check_box 3.000 USD
0 USD
15.000 USD
30.000 USD
Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:
127.500 USD
144.000 USD
150.000 USD
154.000 USD
Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:
check_box Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.
Giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.
Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
check_box giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi.
giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên.
Công ty Mit mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán Mit được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị thuần, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:
check_box Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
Nợ TK Hàng Hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
Nợ TK Hàng Hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD
Nợ TK Hàng Hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD
Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:
Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 13.000 USD.
Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 15.000 USD.
Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 2.000 USD.
Nợ TK Chi phí về biếu tặng: 3.000 USD.
Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:
Nợ TK Chi phí sản xuất.
Nợ TK Chi phí vận chuyển.
Nợ TK Mua hàng.
Nợ TK Tài sản cố định.
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:
check_box Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD
Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD
Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD
Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:
check_box Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD
Có TK Mua hàng 165.000 USD
Nợ TK Xác định kết quả 165.000
USD
Có TK Hàng hóa 165.000 USD
Nợ TK Xác định kết quả 165.000
USD
Có TK Hàng hóa 9.000 USD
Có TK Mua hàng 156.000 USD
Nợ TK Xác định kết quả 165.000
USD
Có TK Mua hàng 165.000 USD
Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá 8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:
Lãi 400 USD.
Lãi 500 USD.
Lỗ 400 USD.
Lỗ 500 USD.
Dạng đơn giản của tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán mỹ, có hình chữ
T
U
X
Y
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
check_box 6.000 USD.
5.000 USD.
7.000 USD.
8.000 USD.
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:
2.000 USD.
3.000 USD.
4.000 USD.
5.000 USD.
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:
check_box tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
ghi nhận vào doanh thu.
không ghi nhận vào chi phí.
tính vào chi phí tháng phát sinh.
Do bị thiên tai, một thiết bị bị hư hỏng hoàn toàn, thiết bị này có nguyên giá 25.000 USD, đã hao mòn 20.000 USD. Công ty được cơ quan bảo hiểm bồi thường 2.000 USD. Kế toán sẽ ghi nhận:
check_box Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Tiền: 2.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 5.000 USD
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000
Có TK tài sản cố định: 25.000
USD
Doanh nghiệp được tặng một ô tô trị giá 7.000 USD sử dụng cho hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK Hàng hóa/Có TK Chi phí biếu tặng.
Nợ TK Hàng hóa/Có TK Doanh thu được biếu tặng.
Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Chi phí biếu tặng.
Nợ TK Tài sản cố định/Có TK
Doanh thu được biếu tặng.
Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao
check_box 7 tháng.
6 tháng.
8 tháng.
9 tháng.
Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
lãi 4.900 USD.
lãi 5.000 USD.
lỗ 4.900 USD.
lỗ 5.000 USD.
Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán Mit lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
Giả sử, ngày2/1/N, kế toán HTD lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 240 USD. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD
Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD
Giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
cải tạo, nâng cấp tài sản cố định.
sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
thanh lý tài sản cố định.
trích khấu hao tài sản cố định.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:
check_box nguyên liệu nhận ký gửi.
công cụ dụng cụ.
nguyên vật liệu.
thành phẩm.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại KHÔNG bao gồm:
check_box sản phẩm chế biến dở dang.
hàng bị lỗi thời.
hàng đi đường.
hàng hóa.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:
Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối thử.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Hệ thống tài khoản kế toán Mỹ có đặc trưng nào sau đây?
Chỉ bao gồm tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
Không bắt buộc sử dụng tên gọi và số hiệu chung cho tất cả các doanh nghiệp.
Không có tài khoản để xác định kết quả kinh doanh.
Không có tài khoản phản ánh doanh thu.
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
hạch toán kế toán.
quản lý hàng tồn kho.
tính giá hàng nhập kho.
tính giá hàng xuất kho.
Kế toán điều chỉnh chi phí trả trước nhằm phản ánh chính xác:
quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập và số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập.
quy mô chi phí hoạt động và số nợ phải trả trên báo cáo tài chính.
số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
Khấu hao là một quá trình:
đánh giá.
phân bổ giá trị.
thẩm định.
tích lũy tiền mặt.
Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:
số giờ máy hoạt động.
số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.
số lượng sản phẩm sản xuất.
số năm sử dụng.
Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:
tăng doanh thu bán hàng.
tăng khoản chi phí.
tăng khoản nợ phải trả.
tăng khoản vốn chủ sở hữu.
Khi quan tâm tới lợi nhuận trong năm tài chính của công ty, bạn sẽ nhìn vào báo cáo tài chính nào sau đây?
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo vốn chủ sở hữu.
Khi xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng, nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong quản lý hàng tồn kho, thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận khi:
bất kỳ thời điểm nào.
giao hàng cho khách hàng.
kết thúc kỳ kế toán.
khách hàng trả tiền.
Khoản “Chi phí phải trả” là khoản mục được trình bày như:
Khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
Khoản Thu nhập trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.
Một khoản Chi phí trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.
Một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:
khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập.
khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.
khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.
khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?
check_box Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí lãi vay.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?
check_box Tài sản cố định.
Khoản phải thu khách hàng.
Nợ phải trả.
Quỹ khen thưởng.
Khoản mục nào tính lưu động thấp hơn hàng hóa, thành phẩm?
Chứng khoán ngắn hạn.
Nguyên vật liệu.
Phải thu khách hàng.
Tiền.
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
giá trị còn lại và giá trị trường.
giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định.
giá trị thu hồi và giá thị trường
giá trị thu hồi và nguyên giá.
Mỗi tài khoản kế toán cần có ít nhất mấy yếu tố cơ bản?
Chỉ cần 1 yếu tố.
Có 2 yếu tố.
Có 3 yếu tố.
Có 4 yếu tố.
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
check_box 300.000 USD
310.000 USD
320.000 USD
330.000 USD
Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng cho sản xuất, đã thanh toán bằng tiền:
Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:
Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:
check_box Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán.
Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán.
Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:
check_box tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán.
cung cấp thông tin kế toán đúng thời hạn.
hạn chế rủi ro, sai sót trong khi lập Báo cáo tài chính.
hướng dẫn các doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính.
Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:
có thể bằng 0.
không bao giờ bằng 0.
luôn bằng 0.
luôn bằng giá trị thu hồi ước tính.
Nếu áp dụng tính khấu hao theo phương pháp làm tròn nửa năm thì một thiết bị công ty mua và đưa vào sử dụng ngày 3/5/2014, thì tài sản này trong năm 2014 sẽ được trích khấu hao:
check_box 6 tháng.
10 tháng.
12 tháng.
8 tháng.
Ngày 02/1/N, Công ty Mit nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:
Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có Tiền 30.000 USD
Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD
Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:
check_box Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Tiền 42.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?
27.000 USD
27.400 USD
29.000 USD
29.400 USD
Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?
check_box 1000 USD
1100 USD
800 USD
900 USD
Ngày 1/4/N, Công ty ABC vay ngân hàng X.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Trong đó, khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng là 1000 USD còn tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn.
Xác định X?
check_box 100 USD
200 USD
300 USD
400 USD
Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?
17.000 USD
17.500 USD
19.000 USD
19.500 USD
Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương phiếu bị chiết khấu là bao nhiêu?
1000 USD
2500 USD
3000 USD
500 USD
Ngày 1/6?N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?
1000 USD
3000 USD
3500 USD
600 USD
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi:
Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:
Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD
Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày
15/1/2014
15/2/2014
28/2/2014
7/2/2014
Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày:
check_box 15/2/2014
15/1/2014
28/2/2014
7/2/2014
Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:
check_box Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD.
Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD.
Ngày 2/1/2014, công ty MTJ bán một lô hàng trị giá 1.000 USD cho ABB theo phương thức mua với quyền trả lại hàng. Ngày 15/1/2014, ABB trả lại 300 USD trong tổng giá trị hàng đã mua. MTJ sẽ ghi nhận doanh thu hàng bán là bao nhiêu nếu công ty ghi nhận doanh thu khi kết thúc thời hạn trả hàng:
1.000 USD
1.300 USD
300 USD
700 USD
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD
Nợ TK Phải trả người bán 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 3.000 USD/Có TK Phải trả người bán 3.000 USD
Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD
Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD.
Kế toán sẽ ghi:
Nợ TK Chi phí thuê nhà 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
Nợ TK Phải trả người bán 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 12.000 USD/Có TK Phải trả người bán 12.000 USD
Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD
Ngày 24/1/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.700 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của Mit:
Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.700 USD
Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Tiền 2.700 USD
Nợ TK Phải thu khách hàng 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:
Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD
Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD
Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
Ngày 24/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 6,5 USD. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD
Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD
Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD
Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:
check_box Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD
Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD
Có TK Tiền: 107.700 USD
Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD Có TK Tiền: 105.000 USD
Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD
Có TK Tiền: 107.100 USD
Nợ TK Vay ngắn hạn: 107.700 USD Có TK Tiền: 107.700 USD
Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/9, Kế toán MTJ phản ánh:
Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Doanh thu bán hàng 105.000
Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Hàng hóa 105.000
Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000
Nợ TK Tiền: 105.600/Có TK Vay ngắn hạn 105.600
Ngày 3/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý. Ngày 5/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 10/1/2014. Ngày 20/1/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu tại ngày:
10/1/2014
20/1/2014
3/1/2014
5/1/2014
Ngày 31/1/N, khách hàng của Mit thông báo chưa trả được khoản nợ 18.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:
check_box Nợ TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD.
Nợ TK Phải thu khách hàng 18.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD.
Nợ TK Thương phiếu phải trả 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD.
Nợ TK Thương phiếu phải trả 18.000 USD/Có TK phải trả người bán 18.000 USD.
Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:
Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD.
Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD
Ngày 31/11/N, khách hàng của HTD thông báo chưa trả được khoản nợ 30.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:
check_box Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD
Nợ TK Phải thu khách hàng 30.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD
Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD
Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải trả người bán 30.000 USD
Ngày 31/11/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng X trong tháng 1 tháng 120 USD. Kế toán Mit ghi:
Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD
Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD
Ngày 31/12/N, HTD xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 70.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:
check_box Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 7.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 70.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 70.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD
Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD
Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD
Ngày 4/10/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 3.000 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của HTD:
check_box Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 3000 USD
Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Tiền 3000 USD
Nợ TK Phải thu khách hàng 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
Ngày 5/1/2014, Doanh nghiệp bán lô hàng trị giá 3.000 USD cho khách hàng theo phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ước tính tại ngày 5/1 là 2.500 USD. Ngày 31/3/2014, hết thời hạn trả lại hàng, doanh nghiệp tổng hợp số hàng khách hàng thực trả của lô hàng trên là 700 USD. Do vậy, kế toán sẽ phải điều chỉnh doanh thu hàng trả lại:
check_box Tăng 200 USD
Giảm 200 USD
Giảm 700 USD
Tăng 700 USD
Ngày 6/2/2014, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 2.000 USD cho khách hàng the phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Ngày 20/6/2014, khách hàng trả lại một phần lô hàng trên trị giá 500 USD. Thòi hạn quy định hết quyền trả lại hàng là 30/6/2015. Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng thì khoản doanh thu hàng trả lại sẽ được ghi nhận vào ngày:
20/6/2014
30/6/2014
6/2/2014
Ngày kết thúc kỳ kế toán tháng 2/2014
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD Kế toán ghi:
Nợ TK Bảo hiểm trả trước 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Nợ TK Chi phí bảo hiểm 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Nợ TK Phải trả người bán 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Nợ TK Tiền mặt 6.000 USD/Có TK Phải trả người bán 6.000 USD
Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:
Nợ TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
Nợ TK Phải trả người bán 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD
Nợ TK Tiền mặt 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD
Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào KHÔNG đúng?
Không làm thay đổi tổng tài sản.
Làm tài sản dài hạn tăng 20.000.
Làm tài sản ngắn hạn giảm 20.000.
Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000.
Nguyên vật liệu mua chịu 10.000 USD được ghi nhận đã thanh toán trên sổ kế toán làm:
check_box tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 10.000 USD.
nguồn vốn thấp hơn tài sản 10.000 USD.
tài sản lớn hơn nguồn vốn 10.000 USD.
tổng tài sản và nguồn vốn cùng tăng 10.000 USD.
Nhận định nào dưới đây là đúng?
check_box Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao.
Khi tài sản cố định đã khấu hao hết thì phải thanh lý.
Tại cuối thời điểm sử dụng của 1 tài sản cố định, tổng khấu hao lũy kế bằng ngyên giá.
Tất cả các tài sản cố định đều phải trích khấu hao khi đưa vào sử dụng.
Nhận định nào dưới đây là SAI?
Công ty có thể lựa chọn các phương pháp khấu hao khác nhau cho các tài sản khác nhau.
Công ty có thê thay đổi phương pháp tính khấu hao cho Tài sản cố định khi phương pháp cũ không còn phù hợp.
Công ty nên lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp cho từng Tài sản cố định tùy thuộc vào đặc điểm từng tài sản.
Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định.
Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?
Phương pháp khấu hao đều.
Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần.
Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản.
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
giá trị còn lại của tài sản cố định.
giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ.
giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
nguyên giá tài sản cố định hiện có.
Số tiền chi trả cho việc sửa chữa nâng cấp tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
check_box ghi Nợ TK Tài sản cố định.
ghi Nợ TK Chi phí sản xuất.
ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế.
ghi Nợ TK Mua hàng.
Tháng 12/N, công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng thanh toán 1/3 tiền hàng. Còn lại thanh toán vào tháng 2/N+1. Doanh thu:
được ghi nhận đều vào 3 tháng: 12/N, 1/N+1 và 2/N+1.
được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N.
được ghi nhận vào doanh thu tháng 2/N+1.
không ghi nhận vào doanh thu tháng nào.
Theo kế toán Mỹ, nếu công ty mua 1 thiết bị vào ngày 12/3/2013, nguyên giá của tài sản này là 49.000 USD, giả sử giá trị thu hồi ước tính bằng 1.000 USD. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thì mức khấu hao của tài sản này trong tháng 3/2013 là:
check_box 400 USD.
245 USD.
250 USD.
408 USD.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào thời điểm cuối kỳ kế toán TK Giá vốn hàng bán sẽ có kết cấu như sau:
Có số dư bên Có.
Có số dư bên Nợ và bên Có.
Có số dư bên Nợ.
Không có sô dư.
Theo phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, tại thời điểm nhận lại hàng, ngoài nợ gốc phải trả doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cho khách hàng:
chi phí hoa hồng.
chi phí lãi vay.
chi phí lưu kho và chi phí lãi vay.
chi phí lưu kho.
Thông tin về số đầu kỳ, cuối kỳ và tình hình biến động tang giảm trong kỳ của vốn chủ sở hữu được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
bảng cân đối kế toán.
báo cáo kết quả kinh doanh.
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
báo cáo vốn chủ sở hữu.
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
check_box báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
bảng cân đối kế toán.
báo cáo kết quả kinh doanh.
báo cáo vốn chủ sở hữu.
Thông tin về tổng giá trị tài sản được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
bảng cân đối kế toán.
báo cáo kết quả kinh doanh.
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
báo cáo vốn chủ sở hữu.
Trên hóa đơn nhận được của công ty NICs có ghi 2/10, n/30. Điều này có nghĩa là:
NICs phải thanh toán cho người bán sớm trong vòng 10 ngày để được hưởng chiết khấu.
NICs phải thanh toán cho người bán trong 10 ngày.
NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 10% nếu thanh toán sớm trong 2 ngày đầu tiên.
NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên.
Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:
giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định.
giảm nguyên giá tài sản cố định.
tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.
tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của tài sản cố định.
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
check_box nhỏ hơn LIFO.
cao hơn phương pháp bình quân.
lớn hơn so với LIFO.
ngang với LIFO.
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
check_box nhỏ hơn FIFO.
cao hơn phương pháp bình quân.
lớn hơn so với FIFO.
ngang với FIFO.
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Nợ phải trả người bán” trên bảng cân đối kế toán?
Mua hàng chưa thanh toán 300 USD
Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 800 USD
Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD
Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán:
check_box Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD.
Vay ngắn hạn ngân hàng 600 USD.
Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD.
Vào ngày 1/5/2013, Tony
LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:
3.500 USD
3.600 USD
3.672 USD
4.000 USD
Việc kế toán ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vi phạm nguyên tắc nào sau đây?
Nguyên tắc doanh thu thực hiện.
Nguyên tắc giá phí lịch sử
Nguyên tắc thận trọng.
Nguyên tắc trọng yếu.
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593