Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị khác nhau về:
Đối tượng sử dụng thông tin mà các báo cáo này cung cấp
Người lập báo cáo
Thông tin phản ánh trên báo cáo
Thông tin phản ánh, người lập và đối tượng sử dụng thông tin
Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến là?
check_box Kế toán trưởng trực tiếp điều hành các kế toán viên phần hành thực hiện các công việc kế toán từ lập chứng từ, vào sổ, lập các báo cáo kế toán.
Kế toán độc lập có thể mở nhiều bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán
Kế toán theo phương thức tổ chức này được chia thành những bộ phận độc lập đảm nhận những hoạt động riêng rẽ, thường gọi là phòng (ban) kế toán. Kế toán trưởng của doanh nghiệp chỉ đạo kế toán nghiệp vụ thông qua các trưởng ban kế toán.
Kiểm tra giám đốc toàn bộ các mặt hoạt động kinh tế tài chính tại đơn vị, tham mưu cho giám đốc để có thể đưa ra các quyết định hợp lý.
Bước công việc nào dưới đây KHÔNG thuộc quy trình luân chuyển nghiệp vụ thu tiền mặt:
check_box Thủ kho xuất hàng
Kế toán lập Phiếu thu
Người nộp đề nghị nộp
Thủ quỹ thu tiền
Các nguyên tắc nào dưới đây được vận dụng trong việc xây dựng bộ máy kế toán cho đơn vị cơ sở:
check_box Nguyên tắc tiết kiệm động tác, tăng cường lao động, ....
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc tiết kiệm động tác.
Nguyên tắc tối ưu cường độ lao động.
Các nguyên tắc nào sau đây không thuộc các nguyên tắc chung của tổ chức hạch toán kế toán:
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Nguyên tắc chuẩn mực
Nguyên tắc đặc thù
Nguyên tắc thống nhất
Cần đảm bảo bao nhiêu nguyên tắc tổ chức lao động kế toán?
check_box 8 nguyên tắc
3 nguyên tắc
5 nguyên tắc
6 nguyên tắc
Chế độ chứng từ KHÔNG quy định
Cách thức luân chuyển chứng từ.
Phương pháp ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ
Số lượng, chủng loại chứng từ cho các đơn vị kinh tế cơ sở
Xây dựng hệ thống tài khoản.
Chọn phương án đúng liên quan đến cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính- trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung:
Các chứng từ gốc
Các tài liệu kế toán khác như hợp đồng kinh tế, phiếu giao nhận sản phẩm,…
Sổ cái các tài khoản, bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng liên quan.
Sổ Nhật ký liên quan
Chọn phương án đúng liên quan đến nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán quá trình bán hàng:
check_box Tất cả các đáp án được nêu đều đúng.
Cung cấp kịp thời, chính xác các số liệu liên quan đến quá trình bán hàng cho người quản lý và cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ
Tổ chức hợp lý hệ thống sổ kế toán chi tiết và quy trình kế toán trong kế toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng (sổ chi tiết giá vốn, doanh thu, chi phí BH, QLDN và kết quả tiêu thụ
Xây dựng nguyên tắc, chính sách kế toán cho việc ghi chép; Tổ chức hợp lý quy trình, thủ tục cho nghiệp vụ bán hàng
Chọn phương án đúng liên quan đến tác dụng của Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán?
check_box Tổng hợp được kết quả tiêu thụ và có dữ liệu để kiểm tra, đối chiếu
Đối chiếu với sổ cái TK liên quan ở bộ phận kế toán tổng hợp
Đối chiếu với sổ kế toán chi tiết
Tổng hợp được kết quả tiêu thụ từng mặt hàng
Chọn phương án đúng nhất liên quan đến ghi nhận doanh thu bán hàng:
check_box Quyền sở hữu hàng được chuyển giao.
Đã được chuyển tiền ứng trước đầy đủ.
Hàng đã chuyển cho người mua và được thanh toán
Hàng đã chuyển đi cho người mua
Chọn phương án đúng trường hợp DN áp dụng hình thức NK chung:
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được dùng để ghi vào NK chung
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được dùng để ghi vào sổ cái
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được dùng để ghi vào sổ chi tiết
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH được dùng để ghi vào sổ chi tiết TK 334, 338
Chọn phương án KHÔNG thuộc nội dung tổ chức công tác kế toán theo giai đoạn:
Giai đoạn ghi sổ tổng hợp và chi tiết
Giai đoạn kế toán ban đầu
Giai đoạn lập bảng kê, bảng phân bổ
Giai đoạn lập báo cáo kế toán
Chọn phương án SAI liên quan đến cơ sở lập báo cáo tài chính- trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ:
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản liên quan
Chọn phương án SAI liên quan đến nhiệm vụ tổ chức kế toán vật tư:
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán vật tư theo các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn trên các báo cáo theo yêu cầu quản lý
Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho thích hợp trong điều kiện thực tế của đơn vị hạch toán và đặc điểm vật tư của đơn vị hạch toán.
Tổ chức hệ thống tài khoản cấp 1 do Bộ Tài chính chưa ban hành.
Tổ chức phân loại và đánh giá thống nhất, đúng theo chế độ các loại vật tư trong doanh nghiệp.
Chọn phương án SAI liên quan đến sổ nhật ký chung
Căn cứ ghi là các sổ kế toán
Cuối trang sổ phải cộng để mang số liệu sang trang sau, sang đầu trang sau phải ghi tổng cộng cuối trang trước
Ghi theo trình tự thời gian
Số liệu được chuyển tiếp vào sổ cái
Chọn phương án SAI liên quan đến tổ chức vận dụng chế độ báo cáo kế toán
Báo cáo quản trị cũng được dùng để cung cấp thông tin cho người ngoài doanh nghiệp
Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị là những phương tiện cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin.
Các báo cáo quản trị có nội dung, kết cấu khác nhau giữa các
Theo chế độ kế toán Việt nam, các báo cáo tài chính phải được lập theo đúng mẫu và nộp đúng thời gian quy định.
Chọn phương án SAI liên quan đến tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
Một doanh nghiệp được phép đề xuất bổ sung tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2 cho phù hợp với đơn vị mình.
Một doanh nghiệp được phép lựa chọn các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất để áp dụng vào doanh nghiệp
Một doanh nghiệp không được tự ý thay đổi số hiệu và tên gọi của tài khoản cấp 1
Một đơn vị áp dụng kế toán máy sẽ không cần sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của nhà nước ban hành.
Chọn phương án SAI liên quan đến việc phân loại lao động kế toán theo chức danh nghề nghiệp:
check_box Kế toán viên
Kế toán phần hành
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Chọn quy trình đúng cho việc thiết kế hệ thống báo cáo quản trị:
(1) Nội dung và hình thức của báo cáo(2) Danh mục và chỉ tiêu báo cáo(3) Yêu cầu thông tin
(1) Yêu cầu thông tin quản lý(2) Danh mục và chỉ tiêu báo cáo
(1) Yêu cầu thông tin quản lý(2) Danh mục và chỉ tiêu báo cáo(3) Nội dung và hình thức của báo cáo
(1) Yêu cầu thông tin quản lý(2) Nội dung và hình thức báo cáo(3) Danh mục và chỉ tiêu báo cáo.
Chứng từ nào dưới đây được sử dụng cùng với biên bản thanh lý TSCĐ khi có số thu hồi từ thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi tiền
Phiếu xuất kho
Chứng từ nào dưới đây KHÔNG sử dụng cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
check_box Biên bản giao nhận TSCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng phân bổ vật liệu và công cụ, dụng cụ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Cơ sở để ghi sổ cái trong hình thức nhật ký chung bao gồm:
Chứng từ gốc
Số liệu từ nhật ký chung
Số liệu từ nhật ký chung và nhật ký đặc biệt
Số liệu từ nhật ký đặc biệt
Cơ sở để ghi sổ chi tiết doanh thu:
check_box Hóa đơn bán hàng và các chứng từ khác phản ánh khoản giảm doanh thu
Báo có của ngân hàng
Hợp đồng
Phiếu xuất kho
Cơ sở để ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán
check_box Phiếu xuất kho và hóa đơn hàng mua chuyển thẳng
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn hàng mua chuyển thẳng
Phiếu xuất kho
Cơ sở để ghi sổ chi tiết TSCĐ bao gồm:
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ gốc về tăng giảm và khấu hao TSCĐ
Chứng từ gốc về tăng, giảm và khấu hao TSCĐ và thẻ TSCĐ
Chừng từ thanh lý tài sản cố định
Đặc điểm tài sản cố định:
Tài sản có giá trị lớn, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị tiêu hao từng phần, và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu
Tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị tiêu hao toàn bộ
Tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, có hình thái vật chất và có thể luân chuyển qua kho.
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị tiêu hao từng phần
Đâu KHÔNG phải là cơ sở để lập báo cáo tài chính- trường hợp doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ?
Các bảng tổng hợp chi tiết liên quan
Các nhật ký chứng từ; Các bảng kê
Sổ cái các tài khoản liên quan
Sổ chi tiết
Để lập phiếu chi, kế toán căn cứ vào?
check_box Chứng từ xin chi và được duyệt của người quản lý hoặc người được ủy quyền, hóa đơn thuế GTGT đầu ra
Theo đơn hàng mua
Theo ý muốn chủ quan của kế toán
Yêu cầu của quản lý
Để lập phiếu thu, kế toán cần căn cứ vào?
check_box Các chứng từ nguồn tiền như hóa đơn GTGT bán ra, giấy nộp tiền
Sổ cái tài khoản liên quan
Theo ý muốn chủ quan của kế toán thanh toán
Theo yêu cầu của quản lý
Để xác định đối tượng tính giá thành một cách hợp lý, kế toán căn cứ vào?
check_box Tất cả các đáp án đều đúng
Cơ sở trang thiết bị kỹ thuật
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Yêu cầu và trình độ quản lý
Giả sử một doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được dùng để lập chứng từ ghi sổ khi:
15 ngày
Cuối kỳ
Đầu kỳ
Theo quý
Giả sử một doanh nghiệp áp dụng hình thức NK chung, Bảng tổng hợp chitiết thanh toán với người bán, người mua được dùng để?
check_box Đối chiếu với tài khoản 331, và 131 ở phần kế toán tổng hợp
Đối chiếu với tài khoản 338 và 138 ở phần kế toán tổng hợp
Ghi Nhật ký chung
Ghi sổ cái tài khoản 331, 131
Hãy chọn phương án đúng liên quan đến hình thức Nhật ký chứng từ (NKCT):
Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn, trình độ kế toán cao, yêu cầu và trình độ quản lý cao, điều kiện kế toán thủ công.
Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp có trang bị kế toán máy
Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp lao động kế toán thủ công
Áp dụng phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp
Hãy chọn phương án KHÔNG liên quan đến phân loại lao động kế toán theo tính chất và nội dung công việc:
check_box Kế toán phần hành
Chuyên viên kế toán
Kế toán viên
Nhân viên hạch toán
Khi lập chứng từ nếu sai thì:
Chỉ cần gập lại, không xé và lập chứng từ mới với số hiệu là số trên chứng từ hỏng
Gạch chéo, lập chứng từ mới với số hiệu là số trên chứng từ hỏng
Ghi bút toán đỏ
Xé bỏ lập chứng từ mới với số hiệu mới
Khoản mục nào dưới đây KHÔNG phải là một khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán:
Chi phí khấu hao TSCĐ tính vào kỳ kinh doanh
Chi phí lương công nhân trực tiếp tính vào kỳ kinh doanh
Chi phí vật liệu chính xuất cho sản xuất
Số tiền chi thanh toán nợ người bán từ mua hàng kỳ trước
Khoản mục nào dưới đây KHÔNG thuộc kết quả của quá trình sản xuất
check_box Giá thực tế của một TSCĐ doanh nghiệp đã đầu tư
Giá thành dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng
Giá trị sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất
Giá trị sản phẩm làm ra
Kiểm tra chứng từ gồm các nội dung nào dưới đây:
Kiểm tra tính hợp lệ và tính chính xác.
Kiểm tra tính hợp lệ, tính hợp pháp, tính hợp lý
Kiểm tra tính hợp lý và tính chính xác.
Kiểm tra tính hợp pháp và tính chính xác.
Liên quan đến đặc điểm vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, hãy chọn phương án đúng:
check_box Tất cả các đáp án được nêu
Đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán.
Mô hình kế toán tập trung thường áp dụng trong các doanh nghiệp lớn có tổ chức các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoàn toàn, không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính.
Mô hình kế toán tập trung thường áp dụng trong các đơn vị thống nhất độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ,
Liên quan đến kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song, sổ chi tiết vật tư được mở (tìm phương án SAI):
Chỉ được ghi theo chỉ tiêu giá trị
Để mở cho từng loại vật tư, tương ứng với thẻ kho
Do kế toán ghi trên cơ sở chứng từ nhập, xuất
Là cơ sở để lập bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn
Liên quan đến mô hình tổ chức bộ máy kế toán, hãy chọn phương án SAI:
check_box Mô hình trực tuyến chức năng
Mô hình hỗn hợp
Mô hình phân tán
Mô hình tập trung
Liên quan đến mục tiêu của nguyên tắc phối hợp phục vụ tại nơi làm việc, hãy chọn phương án sai:
check_box Đảm bảo loại trừ những thao tác, động tác thừa.
Đảm bảo cho nhân viên kế toán có đủ phương tiện làm việc
Đảm bảo cho nhân viên kế toán có sự phối hợp với nhau
Nhằm giảm bớt thời gian lãng phí do chờ đợi
Liên quan đến nội dung tổ chức bộ máy kế toán, phương án nào dưới đây SAI:
Tổ chức lao động kế toán trong bộ máy
Tổ chức phân công lao động kế toán
Xây dựng hệ thống kế toán máy nhằm thay thế lao động kế toán trong doanh nghiệp.
Xây dựng mô hình bộ máy kế toán
Liên quan đến tổ chức kế toán ban đầu, bộ phận kế toán sử dụng chứng từ nào dưới đây:
Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội
Quyết định khen thưởng
Quyết định kỷ luật
Quyết định tuyển dụng
Liên quan đến tổ chức kế toán ban đầu, bộ phận nào thực hiện việc ra quyết định thay đổi cơ cấu lao động, lương, thưởng, phụ cấp:
Ban giám đốc
Bộ phận quản lý lao động
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Liên quan đến tổ chức sổ kế toán chi tiết, nếu doanh nghiệp có hai phân xưởng sản xuất mỗi phân xưởng có 500 công nhân. DN còn có 100 nhân viên bán hàng, 50 nhân viên quản lý doanh nghiệp. Theo anh chị, doanh nghiệp nên mở sổ chi tiết 334 cho bao nhiêu bộ phận:
Không cần mở chi tiết
Mở chi tiết cho 4 bộ phận: hai phân xưởng sản xuất, bộ phận chi phí bán hàng, bộ phận chi phí QLDN
Mở chi tiết cho ba bộ phận: sản xuất, bán hàng, và QLDN
Mở sổ chi tiết cho bộ phận: sản xuất và bán hàng
Liên quan đến vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán, hãy chọn phương án đúng:
check_box Quy mô lớn, cơ cấu kinh doanh phức tạp và địa bàn kinh doanh rộng
Cơ cấu kinh doanh phức tạp
Địa bàn kinh doanh rộng
Quy mô kinh doanh lớn
Liên quan đến việc mở sổ chi tiết thanh toán với người bán và người mua, chọn phương án đúng:
check_box Số lượng sổ mở tùy theo số lượng nhà cung cấp và mức độ thường xuyên hay vãng lai
Số lượng sổ được mở theo trình độ và trang bị của kế toán
Số lượng sổ được mở theo yêu cầu của quản lý
Số lượng sổ mở tùy theo số lượng nhà cung cấp
Lựa chọn phương án phù hợp trong quan hệ thanh toán với người bán:
check_box Được bù trừ số dư nếu có thỏa thuận giữa các bên liên quan
Được bù trừ số dư giữa các đối tượng khác nhau
Được bù trừ số dư theo theo nhu cầu của doanh nghiệp
Không bù trừ số dư giữa các đối tượng khác nhau
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán bao gồm?
check_box Mô hình kế toán tập trung, mô hình kế toán phân tán, mô hình kế toán hỗn hợp.
Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến, bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu chức năng
Kế toán phần hành, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng
Nếu DN áp dụng hình thức CTGS, cơ sở để ghi sổ cái 331 là:
check_box Chứng từ ghi sổ lập riêng cho nghiệp vụ tăng nợ, giảm nợ
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán
Sổ cái tài khoản liên quan
Sổ đăng ký CTGS
Nếu DN áp dụng hình thức NKCT, cơ sở để ghi sổ cái 111 bao gồm:
check_box Nhật ký chứng từ số 1 và kê số 1
Bảng kê số 1
Chứng từ gốc thu, chi
Nhật ký chứng từ số 1
Nếu DN áp dụng hình thức sổ kế toán NK chung nghiệp vụ bán TSCĐ được ghi vào:
check_box Sổ NK chung
Sổ chi tiết tài khoản
Sổ Nhật ký bán hàng
Sổ Nhật ký thu tiền
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Bảng phân bổ 1) được ghi vào:
Ghi vào bảng kê 4, 5, 6
Ghi vào báo cáo tài chính
Ghi vào Nhật ký chung
Sổ Nhật ký chứng từ số 7
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, tài liệu nào sau đây không được dùng để lập báo tài chính liên quan đến chỉ tiêu TSCĐ:
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214
Thẻ TSCĐ
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ, cơ sở để lập báo cáo tài chính liên quan đến chỉ tiêu TSCĐ được lấy từ: Câu này phải bỏ, vì đúng là đáp án D phải tổng hợp lại các đáp án kia.
Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
Sổ cái tài khoản 211, 212, 213, 214
Sổ nhật ký chứng từ
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung và có mở sổ Nhật ký bán hàng, nghiệp vụ tiêu thụ nào được ghi vào NK bán hàng?
check_box Nghiệp vụ bán chịu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu tiền ngay
Nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, thanh lý và nhượng bán TSCĐ, kể cả đã thu tiền hoặc chưa thu
Nghiệp vụ tạm ứng tiền cho nhân viên kinh doanh
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung, nghiệp vụ tăng TSCĐ được ghi trên:
Sổ Cái
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký mua hàng
Sổ theo dõi tài tài sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng
Nếu một doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung, cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH là:
Các chứng từ gốc
Các sổ cái tài khoản liên quan
Các sổ chi tiết
Sổ nhật ký chung
Nếu một doanh nghiệp sản xuất áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15, áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung, bút toán kết chuyển chi phí được ghi vào sổ Nhật ký chung là?
check_box Nợ TK 154/Có TK 621, 622, 627
Nợ TK 154/Có TK 631
Nợ TK 632/Có TK 621, 622, 627
Nợ TK 911/Có TK 621, 622, 627
Nếu phân loại chứng từ theo tiêu thức nội dung kinh tế thì chứng từ nào dưới đây KHÔNG thuộc cách phân loại này
Chứng từ nhập - xuất hàng tồn kho
Chứng từ nhiều lần
Chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương
Chứng từ TSCĐ
Nếu theo chức năng hệ thống hóa số liệu sổ liên hợp là:
Sổ ghi theo đối tượng và địa điểm ghi
Sổ ghi theo thời gian và địa điểm ghi
Sổ kết hợp ghi theo thời gian và theo đối tượng trong một quá trình ghi
Sổ phản ánh tổng hợp và chi tiết các đối tượng trong cùng một quá trình ghi.
Nghiệp vụ nào dưới đây KHÔNG thuộc nghiệp vụ bán hàng?
check_box Nghiệp vụ mua TSCĐ hữu hình phục vụ cho sản xuất
Nghiệp vụ ghi nhận doanh thu và các khoản giảm trừ
Nghiệp vụ thanh toán với người mua
Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm, hàng hóa
Người quản lý KHÔNG yêu cầu kế toán phải cung cấp thông tin nào sau đây về vật tư?
Giá trị vật tư nhập- xuất- tồn theo giá thực tế
Số lượng, chủng loại, chất lượng các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập, xuất tồn kho theo từng loại, từng thứ, từng kho, từng tình trạng tồn, mục đích xuất, và tồn từng loại vật tư
Tình hình khấu hao TSCĐ.
Tình trạng quản lý vật tư trong quá trình sử dụng và dự trữ
Nguyên tắc phù hợp nhằm mục tiêu nào dưới đây
Tính ứng dụng cao của hệ thống kế toán
Xác định doanh thu bán hàng.
Xác định giá vốn hàng bán
Xác định mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Nguyên tắc thống nhất nhằm mục tiêu nào dưới đây
Thông tin có chất lượng và tính hữu ích cao
Thông tin có tính kịp thời, đầy đủ
Thông tin có tính so sánh được
Thông tin kế toán có tính định tính và định lượng
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi:
Hiệu quả về quá trình thực hiện nghiệp vụ và chất lượng thông tin kế toán
Tiết kiệm chi phí sản xuất sản phẩm
Tiết kiệm về chi phí lao động sống cho kế toán
Tiết kiệm về chi phí lao động sống cho kế toán và Hiệu quả về quá trình thực hiện nghiệp vụ và chất lượng thông tin kế toán
Nhật ký đặc biệt trong hình thức nhật ký chung là:
Sổ ghi cho nghiệp vụ đặc biệt như nhận góp vốn
Sổ ghi cho nghiệp vụ phát sinh nhiều
Sổ ghi cho nghiệp vụ với số tiền phát sinh lớn
Sổ nhật ký đặc biệt ghi chép lại những gì diễn ra không thường xuyên, cuối kỳ tổng hợp đối
Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán lao động tiền lương và trích theo lương bao gồm:
Tất cả đáp án được nêu đều đúng
Tham gia bố trí, phân công lao động hợp lý người lao động tại nơi làm việc và tổ chức hạch toán chính xác kết quả sử dụng lao động (thời gian, sản phẩm, công việc).
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách kế toán để hạch toán chính xác thời gian, số lượng và kết quả lao động, theo dõi chi phí lao động và hình thức trả lương phù hợp với chế độ và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp
Tổ chức phân loại lao động theo các tiêu thức hợp lý nhằm theo dõi, quản lý và hạch toán biến động cơ cấu lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Nhược điểm của hình thức Chứng từ ghi sổ là:
Ghi chép đầy đủ kịp thời
Ghi chép linh hoạt
Ghi chép trùng lặp
Ghi chép tùy theo yêu cầu quản lý
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nguyên tắc chung về ghi sổ kế toán
Ghi sổ cho nghiệp vụ thông thường sẽ phải dùng mực đỏ
Sổ phải đóng dấu giáp lai giữa hai trang liền nhau
Sổ phải được đánh số trang
Sổ phải ghi liên tục không được để cách dòng
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung lưu trữ chứng từ khi đến hạn:
Lập chứng từ
Lựa chọn phương tiện lưu trữ
Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế và theo thời gian
Xác định trách nhiệm của cá nhân có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc quy định ghi sổ nhật ký chung trong hình thức NK chung
Ghi các nghiệp vụ vào sổ theo đối tượng.
Ghi các nghiệp vụ vào sổ theo giá trị
Ghi các nghiệp vụ vào sổ theo trình tự thời gian
Ghi Nợ trước ghi Có sau
Nội dung nào dưới đây liên quan đến việc lập Chứng từ ghi sổ:
Cho các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế, thời gian và địa điểm lập chứng từ
Cho các nghiệp vụ có cùng nội dung kinh tế. Được lập định kỳ. Do các kế toán phần hành lập và chuyển đến kế toán tổng hợp để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Do các kế toán phần hành lập và chuyển đến kế toán tổng hợp để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, thời gian và địa điểm lập chứng từ
Được lập định kỳ, thời gian và địa điểm lập chứng từ
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung tổ chức kế toán vật tư?
Kế toán ban đầu (chứng từ sử dụng và trình tự lập và luân chuyển)
Kế toán chi tiết
Ký kết hợp đồng
Phân loại và tính giá vật tư
Nội dung nào sau đây về hủy chứng từ kế toán cùng các tài liệu kế toán khác khi hết thời hạn lưu trữ là SAI?
Các hình thức tiêu hủy: đốt cháy, cắt, xé nhỏ bằng máy hoặc thủ công, bảo đảm tài liệu kế toán đã tiêu hủy có thể sử dụng lại được các số liệu, thông tin trên tài liệu đó
Lập “Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ”.
Lập “Danh mục tài liệu kế toán tiêu hủy”
Lập “Hội đồng tiêu hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ”.
Phần hành kế toán là:
Các công việc kế toán phải thực hiện trong một kỳ.
Khối lượng công tác kế toán gắn với một đối tượng kế toán cụ thể
Khối lượng công việc kế toán gắn với từng nhân viên kế toán
Toàn bộ công việc kế toán của một đơn vị
Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu của quản lý đối với tổ chức công tác kế toán TSCĐ?
Các thông tin về chủng loại theo đặc trưng kỹ thuật, theo đặc trưng kinh tế như số lượng TSCĐ thuộc từng loại; sự phân bố TSCĐ theo mục đích đầu tư, khai thác, sử dụng TSCĐ.
Các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn vốn hình thành TSCĐ (theo số hiện có và sự biến động tăng, giảm TSCĐ).
Các thông tin về sử dụng TSCĐ và khấu hao TSCĐ, gồm thời gian sử dụng TSCĐ; phương pháp thu hồi vốn; phương pháp khấu hao TSCĐ; phương pháp phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
Cung cấp các thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho TSCĐ
Phát biểu nào sau đây về báo cáo kế toán quản trị là SAI?
Các doanh nghiệp có thể sử dụng các báo cáo quản trị khác nhau.
Cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu khác nhau giữa các doanh nghiệp
Phát biểu nào sau đây về hình thức CTGS là đúng?
Cơ sở để ghi sổ cái là thông tin đã ghi trên sổ chi tiết liên quan
Cơ sở để ghi sổ cái là thông tin đã ghi trên sổ Nhật ký chung
Cơ sở để ghi sổ cái là thông tin trên chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ đăng ký CTGS
Cơ sở để ghi sổ cái là thông tin trên sổ đăng ký CTGS
Phát biểu nào sau đây về thẻ kho SAI?
Do thủ kho ghi
Dùng để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho về mặt số lượng
Dùng để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho về mặt số lượng và giá trị
Được mở cho từng danh điểm vật tư và theo từng kho
Phát biểu nào sau đây về vật tư là SAI?
Có thể luân chuyển qua kho
Doanh nghiệp dự trữ nhằm mục
Không hình thái vật chất
Là một loại tài sản ngắn hạn
Phiếu nhập kho được lập thành:
Ba liên
Hai liên (qua giấy than)
Một liên (bản)
Nhiều hơn 3 liên
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc tổ chức công tác kế toán TSCĐ?
Ghi sổ kế toán TSCĐ phải phản ánh được 3 chi tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ
Lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết phù hợp với từng đơn vị.
TSCĐ phải được ghi sổ theo đối tượng ghi TSCĐ, theo nguồn hình thành và theo nơi sử dụng TSCĐ
TSCĐ phải được tổ chức ghi sổ kế toán theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Ngân hàng Việt Nam; Đánh giá TSCĐ phải thể hiện được nguyên giá TSCĐ (giá ban đầu).
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu của tổ chức báo cáo kế toán?
Báo cáo kế toán phải trung thực, chính xác, khách quan.
Báo cáo tài chính phải được lập và gửi đúng thời hạn.
Các chỉ tiêu trên báo cáo phải liên hệ chặt chẽ với nhau.
Doanh nghiệp được thiết kế biểu mẫu báo cáo tài chính cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Phương pháp nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp chữa sổ kế toán:
Phương pháp cải chính số liệu
Phương pháp ghi bổ sung
Phương pháp ghi số âm
Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang?
check_box Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp 50% chi phí chế biến
Phương pháp sản lượng ước tính tương đương
Phương pháp tính theo chi phí vật liệu chính
Phương pháp nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp tính giá thành sản phẩm?
check_box Phương án tính theo đơn đặt hàng
Phương pháp hệ số
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp tính giá thực tế vật tư?
Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp nhập sau - xuất trước
Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp nhập sau xuất trước có nghĩa là:
Giả sử hàng nhập kho sauđược xuất kho trước
Hàng nhập kho sau thì bắt buộc xuất kho sau
Hàng nhập kho sau thì bắt buộc xuất kho trước
Hàng nhập kho trước thì bắt buộc xuất kho sau
Phương pháp nhập trước xuất trước có nghĩa là:
Giả sử hàng vào kho trước được xuất trước
Hàng vào kho trước được xuất trước
Hàng vào sau được ra trước
Nghĩa là giá xuất như thế nào là do sự chỉ định của phòng kế toán
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng được mở chi tiết?
check_box Cho từng nơi gửi tiền và chi tiết theo từng loại tiền
Cho từng loại tiền gửi
Cho từng nơi gửi tiền
Tổng hợp chung cho các khoản tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết tiền mặt được mở chi tiết:
check_box Chi tiết cho từng nghiệp vụ phát sinh
Cho từng loại tiền
Từng mệnh giá của tiền thu, chi
Từng nguồn tiền thu, chi
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ là:
Sổ chi tiết cho từng đối tượng
Sổ đăng ký CTGS là sổ ghi theo đối tượng
Sổ đăng ký CTGS là sổ kết hợp ghi theo thời gian và theo đối tượng
Sổ ghi theo thời gian
Sổ kế toán khác nhau về:
Chức năng ghi chép của sổ và cơ số liệu ghi chép vào sổ, thời gian và địa điểm ghi chép
Chức năng ghi chép của sổ. Hình thức và nội dung kết cấu của sổ. Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ. Cơ sở số liệu ghi chép vào sổ.
Hình thức và nội dung kết cấu của sổ và cơ số liệu ghi chép vào sổ, thời gian và địa điểm ghi chép
Phương pháp ghi chép các thông tin trên sổ và cơ số liệu ghi chép vào sổ, thời gian và địa điểm ghi chép
Sổ kế toán là gì?
Là biểu hiện của phương pháp tài khoản
Là hình thức biểu hiện của phương pháp chứng từ.
Là hình thức biểu hiện của phương pháp tính giá.
Là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Sổ TSCĐ phản ánh các thông tin chủ yếu sau:
Thông tin khấu hao TSCĐ
Thông tin về giảm TSCĐ
Thông tin về tăng TSCĐ
Thông tin về tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
Tác dụng của việc mở sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết giá vốn hàng bán?
check_box Xác định được doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp của từng mặt hàng
Xác định doanh thu thuần từng mặt hàng
Xác định doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng
Xác định lãi gộp từng mặt hàng
Tài sản cố định KHÔNG cần phải đảm bảo tiêu chuẩn nào sau đây?
Có giá trị từ 10.000.000 đ (Mười triệu đồng) trở lên.
Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó,
Thuộc sở hữu của đơn vị
Theo chế độ của Việt nam hiện hành, hãy chọn phương án đúng cho các trường hợp sau:
Các khoản thưởng và phụ cấp
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, các khoản thưởng và phụ cấp
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Theo quy định, thời hạn lưu trữ của chứng từ cùng các tài liệu kế toán khác là:
Tất cả các loại đều được lưu trữ tối thiểu 10 năm
Tất cả các loại đều được lưu trữ tối thiểu 5 năm.
Tất cả các loại đều được lưu trữ vĩnh viễn tính từ khi kết thúc niên độ kế toán.
Tùy từng loại, có thể được lưu trữ tối thiểu 5 năm, tối thiểu 10 năm và lưu trữ vĩnh viễn tính từ khi kết thúc niên độ kế toán
Thông thường để hạch toán ban đầu các chỉ tiêu quản lý hoạt động bán hàng, các đơn vị kế toán cần dùng các loại chứng từ.
check_box Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng
Chứng từ “Hàng tồn kho” để ghi nhận hàng bán qua kho; Chứng từ giao dịch thanh toán theo thể thức thanh toán và phương tiện thanh toán sử dụng
Chứng từ bán hàng thuộc chỉ tiêu “bán hàng” do người bán xuất cho khách hàng.
Chứng từ giao nhận hàng bán thẳng, bán qua đơn vị phụ thuộc, bán qua cơ sở đại lý, ký gửi.
Thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành?
check_box Ba liên
Bốn liên
Hai liên
Một liên
Tiền lương trong vấn đề quản lý của doanh nghiệp
Là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến
Là khoản thu nhập thứ yếu của người lao động
Là một khoản hao phí mà doanh nghiệp bỏ nhưng thu lại lợi ích không rõ ràng
Là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động
Tìm phương án sai liên quan đến tổ chức lao động kế toán trong bộ máy:
check_box Xây dựng phương thức tổ chức bộ máy kế toán
Phân công lao động kế toán trong bộ máy
Tạo lập mối quan hệ giữa các lao động trong bộ máy.
Xây dựng đội ngũ lao động kế toán
Tổ chức công tác kế toán là:
Thiết lập bộ máy kế toán
Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán
Xây dựng chế độ kế toán
Xây dựng chế độ kế toán, thiết lập bộ máy kế toán trong các tổ chức kinh tế nhằm thực hiện công nghệ kế toán.
Tổ chức hạch toán kế toán là việc:
Thiết lập mối quan hệ giữa đối tượng kế toán và phương pháp kế toán trong việc ban hành chế độ kế toán và tổ chức vận dụng chế độ kế toán vào đơn vị cơ sở
Xây dựng hệ thống kế toán cho một quốc gia hoặc một tổ chức
Xây dựng mối quan hệ giữa kế toán và quản lý trong một tổ chức (đơn vị)
Xây dựng quy trình kế toán cho các đối tượng của kế toán.
Trong các công việc sau, công việc nào không phải nội dung của việc tổ chức tính giá thành sản phẩm?
check_box Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Kiểm kê trị giá dở dang cuối kỳ.
Lập bảng tính giá thành sản phẩm theo kết cấu phù hợp với yêu cầu quản lý và phương pháp tính giá.
Tổng hợp chi phí sản xuất liên quan tới đối tượng tính giá thành.
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, số tổng cộng từ các sổ chi tiết 621, 622, 627 được kết chuyển vào sổ chi tiết tài khoản nào dưới đây:
check_box TK 154
TK 623
TK 631
TK 632
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ, số liệu để lập thẻ tính giá thành một sản phẩm được lấy từ:
check_box Bảng kê số 4
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái TK 154
Sổ chi tiết tài khoản liên quan
Trường hợp nào dưới đây KHÔNG sử dụng Biên bản giao nhận TSCĐ?
Giao nhận TSCĐ tăng do mua ngoài
Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh
XDCB hoàn thành bàn giao
Vận dụng hợp lý và khoa học chế độ chứng từ sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây:
Là cơ sở để lựa chọn hình thức kế toán
Là cơ sở để xây dựng bộ máy kế toán phù hợp.
Là cơ sở để xây dựng hệ thống tài khoản.
Tạo lập hệ thống thông tin hợp pháp cho việc thực hiện có hiệu quả công tác quản lý.
Vật tư bao gồm:
Hàng hóa
Tài sản cố định
Vật liệu
Vật liệu và công cụ dụng cụ
Vật tư là:
Là những tài sản có thời gian sử
Tài sản có giá trị lớn
Tài sản dài hạn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
Tài sản ngắn hạn, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định
Việc liệt kê chứng từ gồm “chứng từ lao động tiền lương, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về bán hàng, chứng từ về tiền mặt, chứng từ về TSCĐ,…” là theo tiêu thức phân loại gì dưới đây:
Theo công dụng của chứng từ
Theo địa điểm lập chứng từ
Theo mức độ phản ánh
Theo nội dung kinh tế
Yêu cầu của nguyên tắc phù hợp KHÔNG bao gồm:
Mô hình kế toán phải phản ánh được trình độ và khả năng của quản lý
Mô hình kế toán phải phù hợp với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Mô hình kế toán phải phù hợp với phương tiện vật chất và trang thiết bị ật chất
Mô hình kế toán phải thể hiện được tính đặc thù riêng của doanh nghiệp về quy mô, loại hình hoạt động
Yêu cầu quản lý một doanh nghiệp liên quan đến lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương:
Tất cả đáp án được nêu đều đúng
Tổ chức hệ thống SXKD hợp lý để quản lý lao động tại nơi làm việc; Tổ chức phân công lao động hợp lý tại các bộ phận để đảm bảo sử dụng hợp lý lao động, tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động sống.
Xây dựng chế độ trả công cho người lao động và các chế độ đãi ngộ khác cho người lao động một cách hợp lý
Xây dựng hệ thống định mức lao động và đơn giá trả công lao động hợp lý cho từng loại lao động, từng loại công việc.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố bắt buộc trên chứng từ.
Ngày tháng năm lập chứng từ
Phương thức thanh toán
Tên gọi và số hiệu chứng từ
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân liên quan đến nghiệp vụ;

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập