Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ, phần doanh nghiệp chịu sẽ được kế toán hạch toán vào
check_box chi phí nhân công trực tiếp.
chi phí khác.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ, phần doanh nghiệp chịu sẽ được kế toán hạch toán vào:
check_box Nợ TK 622/Có TK 338.
Nợ TK 334/Có TK 338.
Nợ TK 622/Có TK 334.
Nợ TK 642/Có TK 334.
Các tài khoản kế toán nào dùng để theo dõi chi phí nhân công trong kinh doanh dịch vụ?
check_box TK 622
TK 621
TK 622 và TK 627
TK 627
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu được hạch toán vào
check_box chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
giá vốn hàng bán.
Chi phí lắp đặt thiết bị sản xuất trước khi đưa thiết bị vào trạng thái sẵn sàng sử dụng được
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng chi phí sản xuất chung.
ghi tăng nguyên giá thiết bị sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cung cấp dịch vụ được tập hợp trên
check_box TK 621.
TK 152.
TK 622.
TK 6272.
Chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động cung cấp dịch vụ được tập hợp bằng
check_box TK 622.
TK 334 và TK 338.
TK 334.
TK 6271.
Chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận là
check_box chi phí thu mua hàng hóa.
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính.
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ của bộ phận văn phòng được
ghi tăng chi phí bán hàng
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
ghi tăng chi phí sản xuất chung
ghi tăng giá vốn hàng bán
Chi phí tiếp nhận TSCĐ nhận vốn góp do bên góp chịu, được bên nhận thanh toán hộ thì bên nhận TSCĐ
ghi giảm nguyên giá TSCĐ.
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng khoản phải thu.
ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Chi phí tiếp nhận TSCĐ nhận vốn góp do bên nhận chịu được
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng chi phí sản xuất chung.
ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu nhập kho được ghi
tăng chi phí bán hàng.
tăng chi phí khác.
tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
tăng giá trị nguyên vật liệu nhập kho.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa thuê ngoài phải trả trong quá trình gia công chế biến được
ghi Nợ TK 154.
ghi Nợ TK 1562.
ghi Nợ TK 632.
ghi Nợ TK 811.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được
ghi giảm giá trị hàng mua.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua TSCĐ được
ghi giảm nguyên giá TSCĐ.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền
giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua số lượng lớn.
tiền phạt người mua do vi pham hợp đồng.
tiền thưởng cho người mua khi thanh toán sớm.
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng hóa phát sinh sau thời điểm nhận hóa đơn mua hàng được
ghi giảm giá trị hàng mua.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Chiết khấu thương mại được hưởng phát sinh sau thời điểm nhận hóa đơn mua TSCĐ được
ghi giảm nguyên giá TSCĐ.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền
giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua số lượng lớn.
tiền phạt người mua do vi pham hợp đồng.
tiền thưởng cho người mua khi thanh toán sớm.
Chứng từ nào sau đây cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng?
Hóa đơn bán hàng.
Phiếu thu.
Phiếu xuất kho gửi đại lí.
Phiếu xuất kho.
Chứng từ nào sau đây cung cấp thông tin về giá vốn hàng bán?
Hóa đơn bán hàng.
Phiếu thu.
Phiếu xuất kho gửi đại lí.
Phiếu xuất kho.
Chứng từ sử dụng trong kế toán kết quả lao động gồm:
Bảng chấm công.
Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành.
Quyết định tuyển dụng.
Sổ danh sách lao động.
Chứng từ sử dụng trong kế toán số lượng lao động là
Bảng chấm công.
Bảng kê năng suất cá nhân.
Phiếu báo làm thêm giờ.
Sổ danh sách lao động.
Công ty PNB kinh doanh dịch vụ vận tải, chi phí nhiên liệu cho các xe ô tô con dùng cho bộ phận văn phòng được kế toán tính vào
check_box chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí bán hàng.
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
chi phí sản xuất chung.
Công ty PNB kinh doanh dịch vụ vận tải, chi phí nhiên liệu cho đội xe vận tải sử dụng trong tháng được tính vào
check_box chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
chi phí bán hàng.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
Công ty PTL (tính thuế GTGT khấu trừ) thanh toán hoá đơn tiền điện phục vụ cho kinh doanh dịch vụ, chi phí tiền điện sẽ được kế toán ghi sổ
check_box Nợ TK 627,133/Có TK 111,112.
Nợ TK 627/Có TK 111,112, 3331.
Nợ TK 642, 133/Có TK 111,112.
Nợ TK 642/Có TK 153.
Công ty PTL nhận bán hàng đại lí theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng cho công ty PNB. Doanh thu bán hàng đại lí của công ty PTL được tính
hoa hồng đại lí được hưởng.
tổng tiền hàng đã thu cho công ty PNB.
tổng tiền hàng đã thu cộng hoa hồng đại lí.
tổng tiền hàng đã thu trừ hoa hồng đại lí.
Công ty PTL thanh toán hoá đơn tiền điện phục vụ cho kinh doanh dịch vụ, chi phí tiền điện sẽ được kế toán hạch toán vào
check_box chi phí sản xuất chung.
chi phí khác bằng tiền.
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
chi phí nhiên liệu.
Công ty PTL tính thuế GTGT khấu trừ, bán một lô hàng cho công ty TVT, giá hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu VND. TVT đã thanh toán cho PTL 150 triệu VND. Cty PTL sẽ ghi nhận doanh thu là
150 triệu VND.
200 triệu VND.
220 triệu VND.
242 triệu VND.
Công ty PTL tính thuế GTGT khấu trừ, bán một lô hàng cho công ty TVT, giá hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu VND. TVT đã ứng trước tiền hàng 20 triệu và thanh toán cho PTL 150 triệu khi nhận hàng. Cty PTL sẽ ghi nhận doanh thu là
170 triệu VND
200 triệu VND
220 triệu VND
242 triệu VND
Công ty PTL tính thuế GTGT trực tiếp, bán một lô hàng cho công ty TVT, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220 triệu VND. TVT đã thanh toán cho PTL 150 triệu VND. Cty PTL sẽ ghi nhận doanh thu là
150 triệu VND.
200 triệu VND.
220 triệu VND.
242 triệu VND.
Công ty PTL tính thuế GTGT trực tiếp, bán một lô hàng cho công ty TVT, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220 triệu VND. TVT đã ứng trước tiền hàng 20 triệu và thanh toán cho PTL 150 triệu khi nhận hàng. Cty PTL sẽ ghi nhận doanh thu là
170 triệu VND.
200 triệu VND.
220 triệu VND.
242 triệu VND.
Công ty tư vấn thiết kế PTL mua giấy in sử dụng cho việc vẽ thiết kế công trình, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT10% là 12 triệu VND, đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
check_box Nợ TK 621: 12 Nợ TK 133: 1,2 Có TK 111: 13,2
Nợ TK 152: 12 Nợ TK 133: 1,2 Có TK 111: 13,2
Nợ TK 153: 12 Nợ TK 133: 1,2 Có TK 111: 13,2
Nợ TK 627: 12 Nợ TK 133: 1,2 Có TK 111: 13,2
Công ty tư vấn thiết kế PTL thanh toán tiền thí nghiệm phân tích mẫu đất đá ở mũi khoan địa chất cho công ty PHĐ, khoản tiền này được kế toán hạch toán vào
check_box chi phí sản xuất chung.
chi phí bán hàng.
chi phí khác.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
Công ty tư vấn thiết kế PTL tính ra tiền lương phải trả cho các kĩ sư thiết kế của công ty, kế toán ghi sổ theo bút toán
check_box Nợ TK 622/Có TK 334.
Nợ TK 338/Có TK 334.
Nợ TK 627/Có TK 334.
Nợ TK 627/Có TK 338.
Cuối kỳ, chiết khấu thanh toán cho khách hàng được kết chuyển vào
check_box Bên Nợ TK 911.
Bên Có TK 511.
Bên Có TK 911.
Bên Nợ TK 511.
Cuối kỳ, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được kết chuyển vào
check_box Bên Có TK 911.
Bên Có TK 511.
Bên Nợ TK 511.
Bên Nợ TK 911.
Cuối kỳ, chiết khấu thương mại được kết chuyển vào
check_box Bên Nợ TK 511.
Bên Có TK 511.
Bên Có TK 911.
Bên Nợ TK 911.
Cuối kỳ, doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển vào
check_box Bên Nợ TK 511.
Bên Có TK 421.
Bên Có TK 511.
Bên Nợ TK 421.
Cuối kỳ, khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng được kết chuyển vào
check_box Bên Nợ TK 511.
Bên Có TK 632.
Bên Có TK 911.
Bên Nợ TK 632.
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán cần sử dụng
check_box TK 622.
kết hợp TK 622 và 627.
TK 621.
TK 627.
Để theo dõi và cung cấp thông tin về thời gian lao động, kế toán dùng chứng từ nào sau đây?
Bảng chấm công.
Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành.
Hợp đồng giao khoán.
Quyết định tuyển dụng.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, vật liệu mua ngoài đang đi đường được ghi
Có TK 611.
Nợ TK 151.
Nợ TK 152.
Nợ TK 611.
Doanh nghiệp chuyển tiền cho bên nhận ủy thác xuất khẩu để nộp hộ thuế xuất khẩu, số tiền này được doanh nghiệp hạch toán vào
check_box bên Nợ TK 138.
bên Có TK 138.
bên Có TK 338.
bên Nợ TK 338.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá thực tế lô hàng chuyển cho bên nhận ủy thác để làm thủ tục xuất khẩu được bên giao ủy thác hạch toán
check_box ghi Nợ TK 157.
ghi Nợ TK 156.
ghi Nợ TK 632.
không định khoản.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ, khi hoàn thành xuất khẩu lô hàng, cuối kỳ kế toán phản ánh giá vốn hàng bán
check_box Nợ TK 632/Có TK 611.
Nợ TK 632/Có TK 156.
Nợ TK 632/Có TK 157.
Nợ TK 632/Có TK 911.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ, mua hàng hóa chuyển thẳng xuống cảng làm thủ tục xuất khẩu, giá thực tế của lô được hạch toán vào
TK 156.
TK 157.
TK 611.
TK 632.
Doanh nghiệp X trong kỳ có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 20 tỷ, các khoản giảm trừ doanh thu: 1 tỷ, chi phí quản lý doanh nghiệp: 2 tỷ, giá vốn hàng bán: 15 tỷ, chi phí tài chính: 1 tỷ, chi phí khác: 0,5 tỷ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
check_box 1 tỷ
0,5 tỷ
4 tỷ
5 tỷ
Doanh nghiệp X trong kỳ có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 20 tỷ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán lần lượt là: 0,5 tỷ và 1 tỷ. Doanh thu hàng bán bị trả lại: 1 tỷ, giá vốn hàng bán bị trả lại: 0,8 tỷ. Doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
check_box 17,5 tỷ.
18,3 tỷ.
18,5 tỷ.
20 tỷ.
Doanh nghiệp X trong kỳ có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 20 tỷ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán lần lượt là: 0,5 tỷ và 1 tỷ. Doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
check_box 18,5 tỷ.
19 tỷ.
19,5 tỷ.
20 tỷ.
Doanh nghiệp X trong kỳ có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 20 tỷ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán lần lượt là: 0,5 tỷ và 1 tỷ. Giá vốn hàng bán trong kỳ: 16 tỷ. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
check_box 2,5 tỷ.
3 tỷ.
3,5 tỷ.
4 tỷ.
Doanh nghiệp xuất công cụ phục vụ sản xuất kinh doanh thuộc loại phân bổ nhiều lần. Khi xuất dùng, kế toán ghi
Nợ TK 152, 242; Nợ TK 133/Có TK 153.
Nợ TK 153/Có TK 242.
Nợ TK 242/Có TK 153.
Nợ TK 627, 641, 642/Có TK 153.
Doanh thu bán hàng là
số tiền thu được khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ bán hàng, làm tăng vốn chủ sở hữu.
tổng số tiền ghi trên các hóa đơn bán hàng trong kỳ.
tổng số tiền ghi trên các phiếu xuất kho hàng hóa trong kỳ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính theo công thức
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ cộng (+) Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ trừ đi (-) Các khoản giảm trừ doanh thu.
Tổng doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ trong kỳ trừ đi (-) doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm được xác định bằng
check_box Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu bán hàng - Chi phí bán hàng.
Doanh thu bán hàng - Chiết khấu thanh toán.
Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán.
Đơn vị nhập kho nguyên liệu, vật liệu do tự gia công chế biến, kế toán ghi
Nợ TK 152/Có TK 154.
Nợ TK 152/Có TK 154; Có TK 133.
Nợ TK 152; Nợ TK 133/Có TK 154.
Nợ TK 242/Có TK 152.
Giá tính thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT là
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
Giá nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
Giá nhập khẩu.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là
Giá nhập khẩu + Chi phí nhập khẩu.
Giá nhập khẩu + Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá nhập khẩu.
Giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi
Nợ TK 335/Có TK 153.
Nợ TK 627, 641, 642/Có TK 153.
Nợ TK 627, 641, 642/Có TK 242.
Nợ TK 635, 811/Có TK 153.
Giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần sẽ
không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành.
làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
làm giảm doanh thu của kỳ kế toán hiện hành.
Giá trị hàng hóa nhận xuất khẩu ủy thác được đơn vị nhận ủy thác
ghi Nợ TK 156.
ghi Nợ TK 157.
ghi Nợ TK 632.
không định khoản.
Giá trị hàng hóa thiếu, mất xác định khi kiểm kê, sau khi trừ số bồi thường trách nhiệm vật chất, số còn lại được
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
tính vào chi phí khác.
tính vào chi phí tài chính.
tính vào giá vốn hàng bán.
Giá vốn của lượng hàng đã bán bị trả lại nhập kho trong kỳ được kế toán ghi
Nợ TK 156/Có TK 632.
Nợ TK 156/Có TK 641.
Nợ TK 632/Có TK 156.
Nợ TK 641/Có TK 156.
Giá vốn hàng bán của lượng hàng hóa đã bán trong kỳ được ghi nhận
Bên Có TK 632.
Bên Có TK 641.
Bên Nợ TK 632.
Bên Nợ TK 641.
Giảm giá được hưởng khi mua hàng hóa phát sinh sau thời điểm nhận hóa đơn mua hàng được
ghi giảm giá trị hàng mua.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền
giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua số lượng lớn.
tiền phạt người mua do vi pham hợp đồng.
tiền thưởng cho người mua khi thanh toán sớm.
Hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu nhưng chưa được nhập kho, kế toán theo dõi trên
check_box ghi Nợ TK 151.
ghi Nợ TK 156.
ghi Nợ TK 157.
ghi Nợ TK 632.
Hàng hóa đã mua trả lại người bán
chỉ liên quan đến số lượng hàng đã mua.
chỉ liên quan đến tiền hàng thanh toán.
không liên quan đến số lượng và tiền hàng đã mua.
liên quan đến cả số lượng và tiền hàng đã mua.
Hàng hóa đã nhập khẩu được chuyển giao cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán được
ghi Nợ TK 151.
ghi Nợ TK 156.
ghi Nợ TK 157.
ghi Nợ TK 632.
Hàng hóa đã nhập khẩu được chuyển giao, bán ngay cho khách hàng, được
check_box ghi Nợ TK 632.
ghi Nợ TK 151.
ghi Nợ TK 156.
ghi Nợ TK 157.
Hàng hóa mua đang đi đường
doanh nghiệp mua chưa có quyền sở hữu.
doanh nghiệp mua có quyền sở hữu nhưng chưa nắm giữ hàng hóa.
doanh nghiệp mua có quyền sở hữu và đã giao hàng hóa cho khách hàng.
doanh nghiệp mua có quyền sở hữu và nắm giữ hàng hóa.
Hao mòn của bao bì luân chuyển phục vụ bán hàng được tính vào
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính.
giá thực tế của bao bì mua vào.
Hóa đơn chiếu lệ là
chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện xuất nhập khẩu.
chứng từ thể hiện cách thức đóng gói của lô hàng.
chứng từ xác nhận về lô hàng và số tiền cần thanh toán, nhưng không phải để đòi tiền.
Hóa đơn thương mại là
check_box chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan.
chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải.
cơ sở để xác định cách thức đóng gói của lô hàng.
Hoa hồng phải trả cho đơn vị đại lí được doanh nghiệp tính vào
chi phí bán hàng.
chi phí khác.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
giảm doanh thu.
Hoa hồng ủy thác nhập khẩu đối với bên giao ủy thác được ghi nhận là
check_box chi phí thu mua hàng hóa.
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính.
Hoa hồng ủy thác nhập khẩu đối với bên nhận ủy thác được ghi nhận là
doanh thu cung cấp dịch vụ.
doanh thu hoạt động tài chính.
lợi nhuận trước thuế.
thu nhập khác.
Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất được
ghi tăng chi phí sản xuất chung.
ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
ghi tăng giá thành sản xuất.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
Khi hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, được chấp nhận thanh toán, giá thành dịch vụ hoàn thành được kết chuyển
check_box Nợ TK 632/Có TK 154.
Nợ TK 154/Có TK 155.
Nợ TK 155/Có TK 154.
Nợ TK 632/Có TK 155.
Khi kế toán hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng hóa tồn cuối kỳ
được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước hoặc được tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ.
được xác định qua kiểm kê.
không cần xác định.
ước tính.
Khi kiểm nhận hàng hóa đã mua kỳ trước đang đi đường và bán trực tiếp cho khách hàng, kế toán ghi
giảm giá trị hàng hóa.
giảm hàng mua đang đi đường và Tăng giá vốn hàng bán.
giảm hàng mua đang đi đường.
tăng giá vốn hàng bán.
Khi mua thiết bị để lắp đặt ngay nhằm hình thành TSCĐ, kế toán ghi nhận
tăng chi phí khác
tăng chi phí mua TSCĐ
tăng giá trị thiết bị nhập kho
tăng nguyên giá TSCĐ
Khi mua TSCĐ nhưng không hội đủ các điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Khi mua TSCĐ theo phương thức trả góp
lãi trả góp được phân bổ dần vào chi phí tài chính.
lãi trả góp được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
lãi trả góp được tính vào nguyên giá TSCĐ.
lãi trả góp được xác định khi kết thúc hợp đồng.
Khi mua vật liệu nhập kho theo hình thức nhập khẩu, thuế nhập khẩu được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
giá thực tế vật liệu nhập kho.
giá vốn hàng bán.
phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
Khi nhận được chứng từ nộp hộ thuế từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác nhập khẩu ghi
check_box Nợ TK 333.
Nợ TK 1388.
Nợ TK 331.
Nợ TK 3388.
Khi nhận vốn góp kinh doanh bằng TSCĐ, kế toán ghi
tăng doanh thu hoạt động tài chính.
tăng lợi nhuận trước thuế.
tăng thu nhập khác.
tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi phân bổ lãi trả góp mua TSCĐ theo phương thức trả góp, kế toán ghi
Nợ TK 211/Có TK 635.
Nợ TK 242/Có TK 331.
Nợ TK 635/Có TK 242.
Nợ TK 635/Có TK 331.
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán tập hợp bằng cách
Ghi Có Tk 521.
Ghi Có TK 811.
Ghi Nợ TK 511.
Ghi Nợ TK 521.
Khi sử dụng TSCĐ đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác, nếu giá trị còn lại > giá thỏa thuận, chênh lệch được ghi
Nợ TK 242
Nợ TK 635
Nợ TK 642
Nợ TK 811
Khi thanh toán tiền hàng còn nợ người xuất khẩu, bên Nợ TK 331 được quy đổi, ghi sổ theo
tỷ giá bán của ngân hàng thương mại lúc thanh toán.
tỷ giá bình quân gia quyền di động của TK 1122.
tỷ giá đích danh lúc ghi nhận nợ.
tỷ giá mua của ngân hàng thương mại lúc thanh toán.
Khi thu hồi bao bì luân chuyển, bên Nợ TK 153 được ghi theo
giá bình quân của bao bì tại thời xuất kho và nhập lại kho.
giá thị trường của bao bì tại thời điểm nhập lại kho.
giá trị còn lại của bao bì luân chuyển.
giá xuất kho của bao bì luân chuyển.
Khi tính khấu hao TSCĐ đang sử dụng cho cung cấp dịch vụ, kế toán ghi
check_box Nợ TK 627/Có TK 214.
Nợ TK 214/Có TK 627.
Nợ TK 622/Có TK 214.
Nợ Tk 642/Có TK 214.
Khi tính tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng cho người lao động
ghi giảm quỹ khen thưởng.
ghi tăng chi phí kinh doanh.
ghi tăng quỹ khen thưởng.
ghi tăng thu nhập khác.
Khi trả trước tiền mua TSCĐ cho người bán, số tiền trả trước được ghi
Nợ TK 138.
Nợ TK 141.
Nợ TK 242.
Nợ TK 331.
Khi TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh, khi đưa TSCĐ vào sử dụng, kế toán
ghi Có TK 411.
ghi Nợ TK 411.
không thực hiện kết chuyển nguồn.
thực hiện kết chuyển nguồn.
Khi TSCĐ hữu hình khấu hao hết giá trị thì
giá trị còn lại = hao mòn lũy kế.
giá trị còn lại trên sổ sách > 0.
giá trị còn lại trên sổ sách = 0.
nguyên giá = giá trị còn lại.
Khi vận dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, tổng giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ được kết chuyển
Có TK 152.
Có TK 611.
Nợ TK 611.
Nợ TK 631.
Khi xuất bán nguyên vật liệu thu tiền mặt, giá thực tế vật liệu xuất kho được ghi
Có TK 111.
Có TK 152.
Nợ TK 111.
Nợ TK 152.
Khi xuất bao bì luân chuyển ra sử dụng, tài khoản chi phí trả trước được ghi theo
giá niêm yết của đơn vị bán vật liệu.
giá thị trường.
giá thực tế bao bì luân chuyển xuất kho.
giá trị thuần có thể thực hiện được của bao bì luân chuyển.
Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm
check_box hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.
hàng hóa cập cảng chuẩn bị làm thủ tục hải quan.
hàng hóa được thông quan nhập khẩu chuẩn bị đưa lên phương tiện vận tải quốc tế.
hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
Khi xuất khẩu hàng hóa, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là
check_box 0%.
10%.
5%.
hàng hóa không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 100% cho dịch vụ vận tải hành khách, kế toán ghi
Có TK 153.
Nợ TK 153.
Nợ TK 242.
Nợ TK 627.
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho trực tiếp kinh doanh dịch vụ, kế toán ghi
check_box Nợ TK 621/Có TK 152.
Nợ TK 152/Có TK 621.
Nợ TK 622/Có TK 152.
Nợ TK 627/Có TK 152.
Khoản bảo hiểm xã hội phải trả người lao động được
ghi giảm quỹ bảo hiểm xã hội.
ghi giảm thu nhập.
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí kinh doanh.
Khoản chi nào được ghi nhận là chi phí thu mua hàng hóa
chi chiết khấu thanh toán.
chi lương nhân viên bán hàng.
chi phí hoa hồng bán hàng.
chi phí vận chuyển hàng mua.
Khoản chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được kế toán ghi nhận vào
chi phí bán hàng.
chi phí tài chính.
doanh thu bán hàng.
doanh thu hoạt động tài chính.
Khoản giảm giá được hưởng phát sinh sau thời điểm nhận hóa đơn mua TSCĐ được
ghi giảm nguyên giá TSCĐ.
ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
ghi tăng thu nhập khác.
Khoản hoa hồng ủy thác nhập khẩu, bên nhận ủy thác nhập khẩu phát hành hóa đơn GTGT và ghi
check_box Nợ TK 131.
Nợ TK 1388.
Nợ TK 331.
Nợ TK 338.
Khoản ký quỹ bằng ngoại tệ để nhập khẩu hàng hóa được theo dõi trên
TK 141.
TK 242.
TK 244.
TK 331.
Khoản nào sau đây KHÔNG được phân phối từ lợi nhuận?
check_box Vay dài hạn.
Nguồn vốn kinh doanh.
Quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ Khen thưởng phúc lợi.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình nhập khẩu trực tiếp được ghi
Có TK 413.
Có TK 511.
Có TK 515.
Có TK 711.
Lệ phí trước bạ phải nộp cho phương tiện vận tải sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ được
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng chi phí sản xuất chung.
ghi tăng nguyên giá phương tiện vận tải.
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình nhập khẩu trực tiếp được ghi
check_box Nợ TK 635.
Nợ TK 413.
Nợ TK 642.
Nợ TK 811.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng công thức
check_box Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính.
Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận tài chính.
Mua 1.000 kg vật liệu nhập kho theo giá chưa VAT 10%: 99.000 đ/kg. Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%. Đơn giá của vật liệu nhập kho là
108.900 đ/kg.
90.000 đ/kg.
98.010 đ/kg.
99.000 đ/kg.
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận là
giá bán bao gồm cả thuế GTGT của hàng hóa.
giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
giá mua chưa thuế của hàng hóa.
giá xuất kho hàng hóa.
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận là
giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
giá mua chưa thuế của hàng hóa.
giá thanh toán ghi trên hóa đơn.
giá xuất kho hàng hóa.
Nghiệp vụ xuất kho vật liệu thuê gia công được kế toán hạch toán
Nợ TK 152/Có TK 627.
Nợ TK 154/Có TK 152.
Nợ TK 621/Có TK 152.
Nợ TK 627/Có TK 152.
Người lao động làm thêm giờ vào các ngày làm việc bình thường được trả lương theo đơn giá tiền lương của công việc đang làm theo mức
ít nhất bằng 150%.
ít nhất bằng 200%.
ít nhất bằng 250%.
ít nhất bằng 300%.
Nhận được tiền do bên giao ủy thác xuất khẩu chuyển đến để nộp hộ thuế xuất khẩu, số tiền này được bên nhận ủy thác ghi vào
bên Có TK 138.
bên Có TK 338.
bên Nợ TK 138.
bên Nợ TK 338.
Nhiên liệu xuất kho để phục vụ vận chuyển hàng hóa cho khách hàng được hạch toán
Nợ TK 152.
Nợ TK 621.
Nợ TK 627.
Nợ TK 632.
Nợ TK 4211/Có TK 414 có nghĩa
check_box bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
doanh nghiệp tạm phân phối lợi nhuận năm nay vào quỹ đầu tư phát triển.
tạm phân phối quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận năm trước.
thu hồi quỹ đầu tư phát triển đã phân phối năm trước.
Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ bên giao ủy thác được ghi
tăng chi phí bán hàng.
tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
tăng doanh thu hoạt động tài chính.
tăng thu nhập khác.
Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác được ghi
check_box tăng chi phí bán hàng.
tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
tăng chi phí tài chính.
tăng giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết hàng hóa dùng để theo dõi biến động hàng hóa về
đơn giá xuất.
giá trị.
số lượng và giá trị.
số lượng.
Số dư bên Có của TK 334 sẽ được trình bày trong
phần chi phí của báo cáo kết quả kinh doanh.
phần nợ phải thu trên bảng cân đối kế toán.
phần nợ phải trả của bảng cân đối kế toán.
phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
Số dư bên Nợ của TK 334 sẽ được trình bày trong
phần chi phí trong báo cáo kết quả kinh doanh.
phần nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
phần nợ phải thu khác trên bảng cân đối kế toán.
phần nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
Số dư cuối kỳ của TK 4212: 500.000.000 đ có nghĩa
check_box lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 500.000.000 đ.
lợi nhuận kế toán là 500.000.000 đ.
lợi nhuận tính thuế là 500.000.000 đ.
lợi nhuận trước thuế là 500.000.000 đ.
Số phát sinh bên Có của TK 511 là
các khoản giảm trừ doanh thu.
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh.
thu nhập khác phát sinh.
Thẻ kho dùng để ghi biến động hàng hóa về
đơn giá nhập và đơn giá xuất.
giá trị.
số lượng và giá trị.
số lượng.
Theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, giá trị hàng hóa tồn cuối kỳ được
tính theo giá của lần nhập sau cùng trong kỳ.
tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ.
tính theo giá đơn vị bình quân đầu kỳ.
tính theo giá đơn vị bình quân sau lần nhập cuối của kỳ.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản phản ánh hàng hóa (TK 151, 156, 157)
bên Nợ phản ánh biến động tăng, bên Có phản ánh biến động giảm.
chỉ sử dụng đầu kỳ và cuối kỳ để kết chuyển số dư.
được sử dụng trong kỳ để phản ánh biến động hàng hóa.
không được sử dụng.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ, trị giá vật tư kiểm kê được kết chuyển, kế toán ghi
Nợ TK 138(1)/Có TK 152, 153.
Nợ TK 152, 153/Có TK 138(1).
Nợ TK 152, 153/Có TK 611.
Nợ TK 611/Có TK 152, 153.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, đầu kỳ, khi kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ, kế toán ghi
Nợ TK 152, 153/Có TK 611.
Nợ TK 154/Có TK 152, 153.
Nợ TK 611/Có TK 152, 153.
Nợ TK 611; Nợ TK 133/Có TK 152, 153.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi
Nợ TK 152/Có TK 111, 112.
Nợ TK 152; Nợ TK 113/Có TK 111, 112.
Nợ TK 611/Có TK 111, 112.
Nợ TK 611; Nợ TK 133/Có TK 111, 112.
Theo phương pháp nhập trước - xuất trước, giá trị hàng hóa tồn cuối kỳ được:
tính theo giá của lần nhập đầu tiên trong kỳ.
tính theo giá của lần nhập sau cùng kỳ trước.
tính theo giá của lần nhập sau cùng trong kỳ.
tính theo giá tồn đầu kỳ.
Thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu đã nhập kho được
check_box ghi Nợ TK 1561.
ghi Nợ TK 1562.
ghi Nợ TK 632.
ghi Nợ TK 811.
Thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu được
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí thu mua hàng hóa.
ghi tăng giá trị hàng hóa nhập khẩu.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận vào
TK 1561.
TK 1562.
TK 1567.
TK 911.
Thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu nếu được khấu trừ
check_box ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng chi phí thu mua hàng hóa.
ghi tăng giá trị hàng hóa nhập khẩu.
Thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu nếu không đủ điều kiện để được khấu trừ
check_box ghi tăng giá trị hàng hóa nhập khẩu.
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng chi phí thu mua hàng hóa.
ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu không đủ điều kiện khấu trừ được
tính vào chi phí khác.
tính vào chi phí sản xuất chung.
tính vào chi phí tài chính.
tính vào nguyên giá TSCĐ.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua đủ điều kiện được khấu trừ được
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng giá trị hàng hóa mua.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
ghi tăng thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua không đủ điều kiện được khấu trừ được
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
ghi tăng giá trị hàng hóa mua.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
ghi tăng thuế GTGT đầu vào.
Thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu được
check_box ghi tăng giá trị hàng hóa nhập khẩu.
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí thu mua hàng hóa.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
Thuế nhập khẩu phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận vào
TK 1561.
TK 1562.
TK 1567.
TK 911.
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu được
check_box ghi tăng giá trị hàng hóa nhập khẩu.
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí thu mua hàng hóa.
ghi tăng giá vốn hàng bán.
Thuế tiêu thụ đặc biệt của TSCĐ nhập khẩu được
tính vào chi phí khác.
tính vào chi phí sản xuất chung.
tính vào chi phí tài chính.
tính vào nguyên giá TSCĐ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận vào
TK 1561.
TK 1562.
TK 1567.
TK 911.
Tiền ăn trưa trả cho người lao động được kế toán hạch toán
ghi giảm quỹ khen thưởng.
ghi giảm quỹ phúc lợi.
ghi tăng chi phí khác.
ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh.
Tiền lương của ban giám đốc một doanh nghiệp thương mại dịch vụ được hạch toán vào
chi phí bán hàng.
chi phí nhân công trực tiếp.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
Tiền lương của nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp thương mại được kế toán hạch toán vào
chi phí bán hàng.
chi phí nhân công trực tiếp.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
Tiền lương của nhân viên phòng kế toán trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ được hạch toán vào
chi phí bán hàng.
chi phí nhân công trực tiếp.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
Tiền lương phải trả bộ phận kế toán của công ty tư vấn du học EDU được tính vào
check_box chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí khác.
chi phí kinh doanh chung.
chi phí nhân công trực tiếp.
Tiền lương phép phải trả người lao động được tính vào
chi phí khác.
chi phí kinh doanh.
giá vốn hàng bán.
quỹ phúc lợi.
Tiền lương trả cho lái xe tải của công ty vận tải PHĐ sẽ được hạch toán vào
check_box chi phí nhân công trực tiếp.
chi phí khác.
chi phí quản lí doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
TK 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
check_box có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
chỉ có số dư bên Có.
chỉ có số dư bên Nợ.
không có số dư.
Tổng phát sinh Nợ TK 334 phản ánh
tổng số tiền doanh nghiệp đã trả người lao dộng trong kỳ.
tổng số tiền doanh nghiệp đã trả người lao động và khấu trừ thu nhập của người lao động.
tổng số tiền lương doanh nghiệp phải trả người lao động.
tổng số tiền lương và các khoản khác doanh nghiệp phải trả người lao động.
Tổng số phát sinh Có của TK 334 phản ánh
các khoản khấu trừ bảo hiểm của người lao động.
các khoản người lao động phải đóng góp cho doanh nghiệp.
tổng các khoản doanh nghiệp phải trả người lao động.
tổng số tiền lương mà doanh nghiệp phải trả người lao động.
Trường hợp bên giao ủy thác chưa chuyển toàn bộ tiền thuế cho bên nhận ủy thác để nộp hộ, khi nhận được chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác, kế toán tại bên giao ủy thác ghi
Nợ TK 3333/Có TK 138.
Nợ TK 3333/Có TK 331.
Nợ TK 3333/Có TK 338.
Nợ TK 3333/Có TK 341.
Trường hợp bên giao ủy thác chưa chuyển toàn bộ tiền thuế cho bên nhận ủy thác để nộp hộ, khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán tại bên nhận ủy thác hạch toán
check_box Nợ TK 138/Có TK 111, 112.
Nợ TK 3332/Có TK 111, 112.
Nợ TK 3333/Có Tk 111, 112.
Nợ TK 338/Có TK 111, 112.
Trường hợp bên giao ủy thác đã chuyển toàn bộ tiền thuế cho bên nhận ủy thác để nộp hộ, khi nhận được chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác, kế toán tại bên giao ủy thác ghi
check_box Nợ TK 3333/Có TK 138.
Nợ TK 3333/Có TK 331.
Nợ TK 3333/Có TK 338.
Nợ TK 3333/Có TK 341.
Trường hợp bên giao ủy thác đã chuyển toàn bộ tiền thuế cho bên nhận ủy thác để nộp hộ, khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán tại bên nhận ủy thác hạch toán
Nợ TK 138/Có TK 111, 112.
Nợ TK 3332/Có TK 111, 112.
Nợ TK 3333/Có Tk 111, 112.
Nợ TK 338/Có TK 111, 112.
Trường hợp nào KHÔNG được coi là xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ?
check_box Hàng gửi đi triển lãm không bán, không biếu tặng.
Các dịch vụ sửa chữa tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh toán bằng ngoại tệ.
Hàng gửi đi gia công sau đó bán thu bằng ngoại tệ.
Hàng xuất bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết.
Trường hợp xuất khẩu trực tiếp, các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu lô hàng được doanh nghiệp hạch toán vào bên
check_box Nợ TK 641.
Nợ TK 632.
Nợ TK 635.
Nợ TK 642.
Trường hợp xuất khẩu ủy thác, các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu lô hàng mà bên nhận ủy thác phải chịu được hạch toán vào bên
check_box Nợ TK 641.
Nợ TK 635.
Nợ TK 642.
Nợ TK 811.
Vật liệu dùng cho trực tiếp kinh doanh dịch vụ dùng không hết nhập trả lại kho được ghỉ sổ
check_box Nợ TK 152/Có TK 621.
Nợ TK 152/Có TK 627.
Nợ TK 153/Có TK 621.
Nợ TK 621/Có Tk 152.
Xăng, dầu xuất kho phục vụ trực tiếp cho dịch vụ vận tải, nếu sử dụng không hết thì số còn thừa nhập kho được ghi
Có TK 621.
Có TK 627.
Nợ TK 621.
Nợ TK 627.
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list TAGTKD Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list KTTMDV Kế toán thương mại dịch vụ
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list ANM An ninh mạng
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list CHQTCHD Các hệ quản trị CSDL hiện đại
- list KTQT Kế toán quản trị
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593