Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
check_box Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Bảo lãnh ngân hàng là gì?
Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.
Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?
check_box Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi. Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản.
Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế.
Tài sản có động/ Tài sản nợ động. Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn. Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động. Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?
Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn.
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu.
Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu.
Các giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc đối tượng chiết khấu gồm những loại gì?
Gồm B và tín phiếu, kỳ phiếu.
Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng.
Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác
Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu.
Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
Phương thức chuyển tiền.
Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu).
Phương thức nhờ thu.
Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
Hối phiếu, séc.
Kỳ phiếu.
Séc.
Các tài liệu khách hàng phải xuất trình để NH xét duyệt bảo lãnh là gì?
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh.
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng.
Các tài sản cầm cố, thế chấp chủ yếu là gì?
A và cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
Cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
Cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp bất động sản
Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp bất động sản.
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
A và C.
Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
check_box Gồm A và bảo lãnh độc lập
Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả chậm.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
check_box Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
Chấp nhận hối phiếu là gì ?
check_box Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp, chiến lược phân phối.
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp.
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?
Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
Dựa vào uy tín của khách hàng
Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn D. Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
Gồm A và B
Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.
Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng
là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
Cho vay tiêu dùng có những hình thức nào?
A và B.
Cho vay cầm đồ.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, A và B
Cho vay đảm bảo bằng thu nhập của người lao động.
Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?
Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
Gồm A và bao thanh toán.
Gồm B và bao thanh toán.
Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
Gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất cao.
Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu cầu vốn lưu động.
Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ.
Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.
Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.
Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?
Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
Giao dịch hoán đổi.
Giao dịch quyền chọn.
Gồm C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.
Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng.
Có các loại dịch vụ ủy thác nào?
Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện.
Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác.
Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức khác.
Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp.
Có các loại thư TD nào?
Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn.
Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng.
Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận.
Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn, thư TD đối ứng, thư TD thanh toán dần.
Có các nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý nào?
Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý.
Mua bán vàng bạc, đá quý. Cho vay kim loại đá quý.
Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền chọn.
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi.
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.
Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?
Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý.
Biện pháp khai thác.
Biện pháp thanh lý.
Biện pháp thu nợ.
Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?
Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
Cho vay theo dự án đầu tư.
Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
Cả Cả Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN và Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM., và sự phát triển của thị
Cả Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN và Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.
Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.
Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
check_box Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba
Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,...
Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
Để phân tích đánh giá khách hàng vay ngân hàng dựa vào nguồn tài liệu nào?
Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh...
Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh...và phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay,...
Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh,...
Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính.
Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
check_box Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Dịch vụ bao thanh toán có những chức năng nào?
A và B
Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% - 90% giá trị hoá đơn, số còn lại được nhận khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ.
Gồm B và phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ.
Quản lý nợ
Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố là gì?
Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải có văn bản đề nghị tham gia và chấp hành các quy định của hệ thống thanh toán bù trừ.
Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu chứng từ, bảng TTBT. Nừu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho người thiệt hại.
Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT của các đơn vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệnh bù trừ. Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải thanh toán kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó.
Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm tủ tục TTBT và giao nhận chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên và NH chủ trì.
Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
check_box Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
Ngân hàng mở L/C
Ngân hàng thông báo L/C
Người nhập khẩu
Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
check_box Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
Giao dịch giao ngay là gì?
Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch.
Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao dịch. Kết thúc thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán giao ngay.
Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay.
Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay. Kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc.
Giao dịch kỳ hạn là gì?
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
check_box Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm gì?
Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch.
Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là không cố định.
Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định.
Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là cố định.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm định phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ thuật, phân tích rủi ro dự án.
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị trường của dự án, phân tích rủi ro dự án.
Hồ sơ cho vay thường gồm những loại nào?
C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng
Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập
Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn
Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào?
C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ
Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay.
Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm những loại chủ yếu nào?
Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có).
Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn.
Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn.
Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ.
Khi đánh giá chất lượng TD người ta thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích nào?
- Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.
- Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.- Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo. - Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích/Dư nợ bị mất trắng. - hay Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế.
- Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ. - Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.- Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ kỳ báo cáo. - Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo cáo.Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
Gồm B Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?
check_box Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản. Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản. Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản. Dự phòng cụ thể (theo đối tượng, loại) và dự phòng chung/ Tổng tài sản.
Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản. Thu từ lãi/ Tổng tài sản. Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản. Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản. Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản. Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.
Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời).
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?
Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.
Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
Khi điểm kỳ hạn mua nhỏ hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?
Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn ( điểm kỳ hạn gia tăng).
Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?
Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư.
Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư, bảo hiểm danh mục đầu tư.
Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư.
Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý.
Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng.
Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?
check_box Tất cả đều đúng
Dự báo các khoản mục chi phí
Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
check_box Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?
Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào ?
check_box Tất cả những giấy tờ nêu trên
Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
check_box Do NHTW quy định
Do các NHTM cùng quy định
Do khách hàng cùng với NHTM xác định
Do NHTM quy định
Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào, một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn.
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
check_box NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Marketing NH có vai trò gì?
A và B.
Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của NH.
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường.
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH.
Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính phỏng định.
Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám sát.
Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?
check_box Tất cả các trả lời đều đúng
Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
Tất cả các trả lời đều không đúng
Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng vay?
Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng
Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.
Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng.
Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?
Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn ; xác định thuế phải nộp.
Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
check_box Phát hành các giấy tờ có giá
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?
check_box Gồm B và nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại.
Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.
Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.
Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.
Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
Cả A, B, C.
Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).
Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?
Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.
Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết của NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ.
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí thanh toán.
Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?
Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?
Mục tiêu của dự án, các hoạt động của dự án, các kết quả.
Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các hoạt động của dự án, các nguồn lực; hiệu quả dự án
Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các nguồn lực.
Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án.
Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
Nội dung văn bản bảo lãnh chứa đựng các yếu tố cơ bản nào?
Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
check_box Rủi ro lãi suất
Rủi ro hối đoái
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tín dụng.
Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.
Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?
check_box Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.
NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
Phân tích các hệ số sinh lời bao gồm phân tích những hệ số nào?
- Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.- Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.- Hệ số chênh lệch lãi ròngTỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
- Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.- Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.- Hệ số chênh lệch lãi ròngTỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.- Hệ số thu nhập ngoài lãi = (Thu ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi)/Tổng tài sản.- Hệ số thu nhập hoạt động ròngTỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu từ hoạt động – Tổng chi phí hoạt động)/Tổng tài sản bình quân.
- Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.- Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.- Hệ số chênh lệch lãi ròngTỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
Gồm B, Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
check_box Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?
check_box Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
check_box Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
Không có đáp án nào đúng
Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao
Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
check_box Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.
Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
check_box Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.
Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
Hoàn trả nợ đúng hạn
Quản trị kinh doanh có hiệu quả
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn ?
check_box Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
check_box Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
check_box Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
check_box Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu ?
check_box Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
Không có phát biểu nào đúng cả
Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
check_box Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn
Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?
check_box Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng và Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay.
Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
check_box Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
check_box Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
check_box Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính xác nhất?
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay;
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
check_box Gồm C và tất toán bảo lãnh.
Gồm B và khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh.
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
Quy trình cho vay bổ sung vốn lưu động nào dưới đây có nội dung chính xác nhất?
B và phê duyệt ký hợp đồng; tiếp nhận hồ sơ; thu thập thông tin về khách hàng
Căn cứ vào tài liệu xin vay được khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng (cán bộ thẩm định) phân tích đánh giá khách hàng.
Gồm C và thực hiện hợp đồng.
Tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng.
Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
Quy trình cho vay là gì?
A và B
Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng
Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
B và thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.
Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.
Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân.
Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?
check_box Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.
Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.
Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
B và C.
Mức độ biến động tỷ giá.
Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
Trạng thái ngoại hối.
Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?
A và B.
A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản.
Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có.
Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ.
Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?
Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo.
Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH.
Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân từ các đảm bảo.
Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay.
Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
Được thanh toán.
Không được thanh toán.
Séc là gì? (khái niệm)
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
Chỉ có dư có
Chỉ có dư nợ
Có thể dư có, có thể dư nợ
Không có số dư
Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
check_box Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.
Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
check_box Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.
Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
check_box Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?
check_box Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
Tất cả các trả lời trên đều đúng
Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn
Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận
Tại sao phải quản lý nguồn vốn ?
Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp.
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
check_box Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.
Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
check_box Gồm A và người được bảo lãnh
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
check_box Gồm A và người hưởng bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh
Tham gia thanh toán LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu gồm những bên nào?
Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu của người xuất khẩu, NH thông báo của nhà nhập khẩu.
Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu, NH thông báo, NH xác nhận của bên nhập khẩu.
Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu, NH thông báo, NH xác nhận, NH trả tiền.
Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu, NH trả tiền của bên xuất khẩu.
Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
check_box Tất cả đều đúng
Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện
Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
Thế nào là bao thanh toán?
Gồm A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.
Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C ; tài sản hình thành từ vốn vay.
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
Thế nào là cho vay ngắn hạn?
Cả A và B
Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
Gồm cả B và C
Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định.
Thế nào là cho vay từng lần?
Là A và C
Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
Thế nào là được giá quyền chọn?
A hoặc B.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có cả lỗ và lãi bằng nhau.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà có lãi.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà không bị lỗ.
Thế nào là giao dịch hợp đồng tương lai?
Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể.
Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng và ngày giờ giao nhận theo quy định của từng sở giao dịch.
Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.
Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai.
Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
A và B.
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.
Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.
Thế nào là ngang giá quyền chọn?
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn chỉ phát sinh lãi.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có phát sinh lãi lớn hơn phát sinh lỗ.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có phát sinh lỗ và lãi nhưng lỗ bằng lãi.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà không phát sinh bất cứ khoản lãi hay lỗ nào.
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
check_box Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
check_box Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?
check_box Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
Bất cứ khoản tanh toán nợ nào cho ngân hàng
Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận.
Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?
check_box Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?
check_box Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?
Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.
Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế - xã hội
Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào?
check_box Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ. Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân. Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn.
Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu dùng. Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn.
Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao thanh toán. Loại 100% nợ có vấn đề.
Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD. Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài hạn.
Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
Không quá 6 tháng.
Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
Là 30 ngày.
Trong vòng 30 ngày.
Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
check_box Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở LC là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền người xuất khẩu
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền.
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?
check_box Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách hàng.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?
Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.
Không có đáp án nào
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
Tổ chức tín dụng được thực hiện bảo lãnh đối với những nghĩa vụ nào của khách hàng?
check_box Tất cả các nghĩa vụ nêu trên
Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo các quy định của pháp luật
Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển
Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
Trình bày nào dưới đây phản ánh đầy đủ các giai đoạn của chu trình một dự án?
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thẩm định đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, thẩm định dự án đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.
Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào?
check_box Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt. và phương pháp đánh giá toàn diện và phương pháp đánh giá cho điểm
Cả Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt và phương pháp đánh giá cho điểm.
Cả Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt. và phương pháp đánh giá toàn diện.
Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt.
Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?
check_box Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
Không được thanh toán
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
check_box Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
Ủy nhiệm chi là gì?
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao?
check_box Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.
Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
check_box Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
Là nguồn vốn do nhà nước cấp
Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
Cả A và B
Do ngân hàng thương mại quy định
Do ngân hàng trung ương quy định
Do nhà nước quy định
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?
check_box Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
Môn học xem nhiều nhất
- list NNHDCNNA Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu Ngôn Ngữ Anh
- list TKT Toán Kinh Tế
- list NME2 Nhập Môn E-Learning 2024
- list NME Nhập Môn E-Learning
- list TTHCM Tư Tưởng Hồ Chí Minh
- list NLTKKT(LTK Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế (Nguyên lý thống kê)
- list KTVM Kinh Tế Vi Mô
- list GTVHAM Giao Thoa Văn Hóa Anh Mỹ
- list NPTA2 Ngữ Pháp Tiếng Anh 2
- list NMNNA Nhập môn ngôn ngữ Anh
- list PPNCKH Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
- list TACB1 Tiếng Anh Cơ Bản 1
- list THM Triết học Mac-Lenin
- list LTMVN2 Luật Thương Mại Việt Nam 2
- list KNN-N3TA Kỹ năng nghe - nói 3 Tiếng anh
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593