Cắt giảm các khoản chi ngân sách của Chính phủ  là một trong những biện pháp để:
check_box Hạn chế lạm phát
Giảm thuế
Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Tăng đầu tư cho giáo dục
Chi phí biến đổi là:
Chi phí tăng lên khi tăng mức sản lượng
Chi phí thay đổi khi thay đổi mức sản lượng
Chi phí trung bình tính cho một đơn vị sản phẩm
Tất cả các đáp án đều đúng.
Chi phí biên là:
Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm
Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất
Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
Là độ dốc của đường tổng doanh thu
Chi phí cận biên là:
Chênh lệch giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi
Sự gia tăng của chi phí chia cho sự gia tăng của lao động
Sự gia tăng của chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng
Tổng chi phí chia cho tổng sản lượng.
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là
check_box Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế
Tiền mặt không được trả lãi.
Tỷ lệ lạm phát
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
check_box Đồng biến với sản lượng quốc gia và Nghịch biến với lãi suất
Đồng biến với lãi suất
Đồng biến với sản lượng quốc gia
Nghịch biến với lãi suất.
Chính sách tài khóa là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
check_box Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của Chính phủ có thể tác động đến mức giá, mức sản lượng và mức nhân dụng.
Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của Chính phủ.
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất, đầu tư và mức dân dụng
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế.
Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
check_box Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hối đoái, mức sản lượng và mức nhân dụng
Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tốc độ lưu thông tiền tệ
Tiền là một công cụ trao đổi, là phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị, và là phương tiện dự trữ giá trị.
Tiền tệ biểu hiện cho sự giàu có và quyết định mức mua của xã hội
Cho hàm cầu về sản phẩm A là P=190­Q. Giả sử dung về sản phẩm này cố định là 100 đơn  vị. Tính giá cân bằng và thặng dư tiêu dùng tại mức giá đó
P= 80, CS=10000
P= 80, CS=9500
P= 90, CS=10000.
P= 90, CS=5000
Cho hàm sản xuất: Q = 2*K*(L­2) Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là :
MPK = 2*K ; MPL = L­2
MPK = 2*L – 4 ; MPL = 2*K
MPK = L ­2 ; MPL = 2*K
Tất cả các đáp án đều sai.
Chức năng của ngân hàng trung gian là:
check_box Kinh doanh tiền tệ và đầu  tư
Huy động tiền gửi tiết kiệm của dân cư và cho vay..
Kích thích người dân gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn
Kích thích người vay tiền vay nhiều hơn
Cơ chế hỗn hợp:
Không có đáp án đúng.
Là cơ chế mà các yếu tố đầu vào được mua bán theo quan hệ cung cầu, còn sản phẩm sản xuất ra phân phối theo quy định của Chính phủ
Là cơ chế mà nền sản xuất được thực hiện theo sự chỉ đạo của Chính phủ và sản phẩm sản xuất ra được bán tự do theo quan hệ cung cầu
Là mô hình kinh tế mà các vấn đề kinh tế cơ bản được quyết định thông qua quan hệ cung cầu thị trường, quan hệ cạnh tranh và sự điều tiết của Nhà nước bằng các chính sách kinh tế, là sự kết hợp các yếu tố của mô hình kinh tế thị trường và sự kiểm soát kinh tế của Nhà nước.
Cơ chế mệnh lệnh:
Không có đáp án đúng.
Là cơ chế mà ở đó Chính phủ đề ra nhiệm vụ để sản xuất và tiêu thụ, sau đó hướng dẫn cụ thể tới từng gia đình, các doanh nghiệp chứ không căn cứ vào nhu cầu thực tiễn của thị trường.
Là cơ chế ra lệnh khi thực hiện nhiệm vụ.
Là cơ chế sản xuất theo sự chỉ đạo của cấp trên.
Cơ chế thị trường:
Không có đáp án đúng.
Là cơ chế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, đều thông qua hoạt động của quan hệ cung cầu trên thị trường, quan hệ cạnh tranh, giá cả thị trường
Là cơ chế mà các yếu tố đầu vào được mua bán theo quan hệ cung cầu, còn sản phẩm sản xuất ra phân phối theo quy định của Chính phủ
Là cơ chế mà nền sản xuất được thực hiện theo sự chỉ đạo của Chính phủ và sản phẩm sản xuất ra được bán tự do theo quan hệ cung cầu
Đặc điểm của đường giới hạn khả năng sản xuất - PPF:
Phản ánh chi phí cơ hội: cho thấy chi phí cơ hội của một hàng hoá này nhờ vào việc đo lường giới hạn của hàng hoá khác.
Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch ra ngoài
Phản ánh trình độ sản xuất và công nghệ hiện có và phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả
Tất cả các ý đã nêu.
Dài hạn là khoảng thời gian trong đó:
Hãng có thể tối đa hóa lợi nhuận
Không có đáp án đúng.
Tất cả các yếu tố đầu vào biến đổi
Tất cả các yếu tố đầu vào cố định
Để tăng lượng tiền mạnh (tiền cơ sở), ngân hàng trung ương sẽ:
check_box Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi.
Bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở
Tăng lãi suất chiết khấu
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp phải:
Sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MC = ATCmin
Sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MC = MR.
Sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MC = P
Sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó MR=0.
Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên tắc:
check_box AC = P
MC = MR
MC = P
P = Acmin.
Để xác định điểm tiêu dùng tối ưu, người ta cần biết
Giá của hàng hóa và lợi ích cận biên của hàng hóa
Giá của hàng hóa và thu nhập
Tổng lợi ích và lợi ích cận biên của hàng hóa.
Tổng lợi ích và thu nhập
Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là do:
check_box Các câu đã nêu đều đúng.
Ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền cung ứng cho nền kinh tế
Sản lượng quốc gia thay đổi
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trung gian
Điểm đóng cửa sản xuất xảy ra ở điểm
Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
Chi phí cận biên tối thiểu
Chi phí cố định bình quân tối thiểu
Tổng chi phí tối thiểu
Điểm hòa vốn xảy ra ở mức sản lượng mà tại đó:
check_box Chi phí bình quân nhỏ nhất
Hãng chịu thua lỗ
Hãng có lợi nhuận kinh tế
Tổng doanh thu bằng tổng chi phí biến đổi
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là:
Không có câu nào đúng.
Số nhân của thuế âm, còn số nhân của trợ cấp thì dương
Số nhân của thuế luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
Số nhân của trợ cấp thì âm, còn số nhân của thuế thì dương
Điểm vừa đủ trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
Chi tiêu dùng đúng bằng thu nhập khả dụng
Tiết kiệm của hộ gia đình đúng bằng chi tiêu
Tiết kiệm đúng bằng đầu tư của hộ gia đinh
Tiết kiệm đúng bằng thu nhập khả  dụng
Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo:
check_box Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu bình quân.
Doanh thu cận biên bằng giá
Giá không đổi khi lượng bán thay đổi
Sự thay đổi tổng doanh thu bằng giá nhân với sự thay đổi lượng bán
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khóa mở rộng:
Tăng chi tiêu của Chính phủ.
Tăng thuế
Tăng thuế và tăng chi tiêu của Chính phủ
Tăng trợ cấp
Độ dốc của đường tiết kiệm bằng:
1­- mps
mpc.
mpm
mps
Độ dốc của đường X­IM âm, bởi vì:
check_box Giá trị hàng hóa nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng tăng lên
Giá trị hàng hóa xuất khẩu giảm xuống khi sản lượng tăng lên
Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu gia tăng khi sản lượng tăng lên.
Xuất khẩu là hằng số trong khi nhập khẩu giảm xuống khi sản lượng  tăng.
Doanh thu biên được xác định bởi:
∆TR/∆Q.
TR
TR/∆Q
TR/Q
Doanh thu cận biên của một hãng độc quyền bán là:
check_box Sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
Chênh lệch về lợi nhuận mà nhà độc quyền thu được so với lợi nhuận mà một hãng trong ngành cạnh tranh thu được
Giá mà nhà độc quyền đặt cho sản phẩm
Thường lớn hơn giá.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học là:
Cả Các hoạt động của con người trong các hoạt động sản xuất, trao đổi và sử dụng các loại hàng hoá, dịch vụ và Cách thức con người dung hoà mâu thuẫn giữa sự khan hiếm nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu vô hạn
Các hoạt động của con người trong các hoạt động sản xuất, trao đổi và sử dụng các loại hàng hoá, dịch vụ
Cách thức con người dung hoà mâu thuẫn giữa sự khan hiếm nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu vô hạn
Không có đáp án đúng.
Đường bàng quan là:
Đường giới hạn khả năng tiêu dùng
Sự sắp xếp các giỏ hàng được ưa thích
Tập hợp các giỏ hàng hóa mang lại cùng một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng
Tất cả các đáp án còn lại đều đung.
Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ
Biểu thị hàng hóa hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế
Cho biết giá cân băǹ g thị trường
Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
Tất cả các câu đều đúng.
Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
Cả 3 câu còn lại đều đúng.
Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
Giá sản phẩm X thay đổi
Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi
Đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì:
Đường chi phí cận biên ở mức cực đại cua nó
Đường chi phí trung bình dốc lên
Đường chi phí trung bình dốc xuống.
Đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó
Đường cung của hãng độc quyền bán là:
Đường chi phí cận biên
Đường chi phí cận biên tính từ điểm tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung bình
Đường doanh thu cận biên
Không có đáp án đúng.
Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
Giá sản phẩm thay thế giảm
Giá sản phẩm X thay đổi
Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
Thuế thay đổi
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là :
Đường chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp.
Phần đường chi phí biên nằm ở phía dưới đường AVC
Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC
Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC
Đường giới hạn khả năng sản xuất - PPF dịch chuyển khi:
Không có đáp án đúng.
Thay đổi quy mô sản xuất của một mặt hàng.
Thay đổi quy mô sản xuất của tất cả các mặt hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất.
Thay đổi số lượng các yếu tố đầu vào và công nghệ sản xuất làm cho giới hạn sản xuất của doanh nghiệp thay đổi.
Đường giới hạn khả năng sản xuất – PPF, mô tả:
Khả năng sản xuất tối đa
Khả năng sản xuất tối đa khi các yếu tố đầu vào không đổi.
Không có đáp án đúng.
Mức sản xuất tối đa mà một nền kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào và công nghệ sẵn có. Nó cho biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã hội có thể lựa chọn.
Đường ngân sách có dạng X = 210 – 2Y. Nếu Px = 6, Py và I nào dưới đây phù hợp:
Py = 12, I = 1260
Py = 15, I = 1500.
Py = 2, I = 420
Py = 6, I = 630
Đường ngân sách có dạng Y = 100 – 2X. Nếu Py = 10, Px và I nào dưới đây phù hợp:
Px = 20, I = 1000.
Px = 20, I = 2000
Px =10, I = 2000
Px  = 5, I =  100
Đường ngân sách có dạng Y = 150 – 3X. Nếu Py = 9, Px và I nào dưới đây phù hợp:
Px = 27, I = 1350
Px = 30, I = 2000
Px = 5, I = 150
Px =20, I = 1350.
Đường ngân sách phụ thuộc vào
Giá của các hàng hóa
Không có đáp án đúng.
Thu nhập
Thu nhập và giá của các hàng hóa
Đường thể hiện sự phối hợp giữa GDP thực tế và lãi suất mà tại đó cầu tiền bằng với cung tiền được gọi là:
check_box Đường LM
Đường cầu về đầu tư
Đường cầu về tiền
Đường IS
Đường tổng sản lượng càng dốc:
Mức sản lượng càng cao
Sản phẩm cận biên càng cao
Sản phẩm cận biên càng thấp
Tổng chi phí càng cao.
Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ số co dãn của cầu theo giá sản phẩm là:
ED > 1
ED < 1
ED = 0
ED = 1
Giả sử chính phủ muốn kích thích đầu tư nhưng hầu như không thay đổi thu nhập, theo bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào?
check_box Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ chặt
Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tài khoá mở rộng.
Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM:
check_box Lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cung về tiền
Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cầu về tiền
Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cung về tiền
Lãi suất sẽ tăng vì có sự cầu về tiền.
Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền tiền lương để mua hai hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng hóa X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương cũng tăng lên gấp 2 thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ :
Dịch chuyển song song sang phải
Dịch chuyển song song sang trái.
Không thay đổi
Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
Giả sử sản phẩm X có hàm số cung và cầu như sau:Qd= 180 ­ 3P, Qs= 30 + 2P, nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 78 , thì số tiền thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm là
10
12
3
5
Giả sử tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 0,1 Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải
check_box Mua 250 triệu trái phiếu chính  phủ
Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ.
Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ
Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ
Giả sử trên thị trường chỉ cung cấp 2 loại thực phẩm là xe máy và xăng, cho hàm cầu về xe máy: Qx=1000­5Py. Trong đó Qx là lượng cầu đối xe máy, và Py là giá xăng (hàng hóa liên quan). Tính hệ số co dãn cầu giao của 2 loại hàng hóa tại mức Py=40
­0,02.
0,03
0,034
­0,25
Giá trị số nhân tiền tăng khi:
check_box Khi các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn
Khi các ngân hàng cho vay ít hơn và dự trữ nhiều lên
Khi lãi suất chiết khấu giảm
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng.
Gọi MUx và MUy là lợi ích cận biên của hàng hóa X và Y; Px và Py là giá của hai loại hàng hóa đó. Công thức nào dưới đây thể hiện tại điểm cân bằng:
MUx = MUy
MUx = MUy và Px = Py
MUX/MUY = Px/Py
MUx/MUy = Py/Px
Hàm sản xuất có dạng Q=100*K*L. Nếu giá vốn là 120.000 đồng và giá lao động là 30.000 đồng thì chi phí tối thiểu để sản xuất 10.000 sản phẩm bằng:
1.200.000 đồng
1.500.000 đồng
1.800.000 đồng
Không có đáp án đúng.
Hàm sản xuất được cho bởi: Q = 0,5*K*K + L*L + 3*K*L + 4*K – 2*L. Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là:
Không có đáp án đúng
MPK = 0,5*K + 3*L + 4;  MPL = L + 3*K ­ 2
MPK = K + 3*L + 4; MPL = 2*L + 3*K ­ 2
MPK = K + 4; MPL = 2*L ­ 2
Hàm sản xuất được cho bởi: Q = L*L + K*K ­ K*L. Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là:
Không có đáp án đúng.
MPK = 2*K ­ L MPL = 2*L ­ K
MPK = 2*K + L*L MPL = 2*L + K*K
MPK = 2*K + LMPL = 2*L + K
Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp là: Q = L*L + K*K ­ K*L (Q là sản lượng; L là số lao động; K là số vốn). Giácać yếu tốđầu vào PK=20; PL=10. Chi phísản xuât́ không đổi TC=140. Phương ań  sản xuất tôí ưu:
K=3,57; L=2,857
K=3; L=4
K=5; L=4.
L=3,57; K=2,857
Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp là: Q = L*L + K*K ­ K*L (Q là sản lượng; L là số lao động; K là số vốn). Năng suất biên của lao động (MPL) và  vốn (MPK):
MPL = 2*K ­ L ; MPK = 2*L ­ K.
MPL = 2*L ­ K ; MPK = 2*K – L
MPL = 2*L ; MPK = 2*K ­ L
MPL = 2*L + K ; MPK = 2*K + L
Hàm số cầu và số cung của một hàng hoá như sau: (D) : P= ­Q+50 ; (S): P= Q+10 Nếu chính phủ định giá tối đa là P=20, thì lượng hàng hoá:
Dư thừa 20
Thiếu hụt 20
Thiếu hụt 30.
Thừa 30
Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng: P=QS+5 và P= ­1/2QD+20. Nếu chính phủ ấn định mức giá P=18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền?:
100
108
162.
180
Hàm số nhập khẩu phụ thuộc vào nhân tố sau:
Lãi suất
Sản lượng quốc gia
Sản lượng quốc gia và Tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá hối đoái
Hàm tiêu dùng của các hộ gia đình biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu dùng của họ với:
check_box Thu nhập.
Đầu tư
Thuế
Tỷ lệ lạm phát
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trình: TC = 190 + 53Q (đơn vị tính 10.000) Nếu sản xuất 100.000 đvsp, chi phí biến đổi bình quân là:
53
70
72
Không có đáp án đúng.
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trình: TC = 190 + 53Q (đơn vị tính 10.000). Nếu sản xuất 100.000 đvsp, Chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm là:
19
53
7,2
Không có đáp án đúng.
Hàng hoá khan hiếm là
Hàng hóa mà cầu lớn hơn cung
Hàng hóa mà cung lớn hơn cầu
Hàng hoá mà tại điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn có
Tất cả các đáp án đều đúng.
Hàng hoá miễn phí là
Hàng hóa bán không lợi nhuận
Hàng hóa cho không
Hàng hóa có lượng cung lớn hơn cầu
Hàng hoá mà tại điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó nhỏ hơn lượng cung sẵn có.
Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
check_box Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.
Được bán cho người sử dụng cuối cùng
Được mua trong năm nay nhưng được sử dụng cho những năm sau
Được tính trực tiếp vàp GDP
Hoạt động thị trường mở:
check_box Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu chính phủ
Có thế làm thay đổi lượng tiền gửi ở các ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay đổi lượng cung tiền
Liên quan đến ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền
Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu của công ty.
Kết hợp tối ưu của người tiêu dùng là kết hợp thỏa mãn điều kiện:
Cả 3 đáp án đều đúng.
Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường bàng quan
Đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan
Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ giá của chúng
Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là tiêu dùng tăng, lãi suất tăng và tiêu dùng tăng, đầu tư giảm. Đó là kết quả của việc áp  dụng:
check_box Chính sách tài khoá mở rộng.
Chính sách tài khoá chặt
Chính sách tiền tệ chặt
Chính sách tiền tệ mở rộng
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là:
check_box Một đặc trưng cơ bản của độc quyền
Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên
Một đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên gấp hai lần có nghĩa là
check_box Cung tiền danh nghĩa tăng gấp đôi
Cầu tiền danh nghĩa tăng gấp đôi
Cầu tiền thực tế tăng gấp đôi.
Cung tiền thực tế tăng gấp đôi
Khi chi phí trung bình tăng dần theo sản lượng thì:
Chi phí biên bằng chi phí trung bình
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình
Không có đáp án đúng.
Khi Chính phủ tăng thuế ròng (T) và tăng chi mua hàng hóa­dịch vụ (G) một lượng bằng nhau, thì sản lượng cân bằng sẽ:
check_box Không đổi
Giảm
Tăng
Tất cả các câu đều đúng.
Khi cung tiền tệ tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, sẽ làm:
check_box Lãi suất giảm, do đó đầu tư tăng
Lãi suất giảm, do đó đầu tư giảm.
Lãi suất tăng, do đó đầu tư giảm
Lãi suất tăng, do đó đầu tư tăng
Khi giá các yếu tố sản xuất đồng loạt tăng lên sẽ làm:
Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ
Các đường AVC dịch chuyển sang phải
Dịch chuyển đường AC xuống dưới.
Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên
Khi giá hàng Y: PY=4 thì lượng cầu hàng X: QX=10 và khi PY=6 thì QX=12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm
Bổ sung nhau
Không liên quan
Thay thế cho nhau
Vừa thay thế, vừa bổ sung.
Khi hãng cạnh tranh hoàn hảo đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn:
check_box Cả 3 đáp án đều đúng.
Chi phí biên ngắn hạn tăng dần
Giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn
Giá bán lớn hơn chi phí trung bình
Khi lợi ích cận biên dương thì tổng lợi ích:
Giảm đi
Không có đáp án đúng.
Không đổi
Tăng lên
Khi năng suất bình quân giảm, năng suất biên sẽ:
Bằng năng suất bình quân
Nhỏ hơn năng suất bình quân
Tăng dần.
Vượt quá năng suất bình quân
Khi năng suất cận biên của lao động nhỏ hơn năng suất bình quân của lao động  thì:
Đường tổng sản phẩm có độ dốc âm.
Năng suất bình quân của lao động đang tăng
Năng suất cận biên của lao động đang giảm
Năng suất cận biên của lao động đang tăng
Khi ngân hàng TW bán công trái cho khu vực tư nhân, sẽ làm:
check_box Giảm mức cung tiền.
Giảm lãi suất
Một chính sách hạn chế tín dụng sắp được thực hiện
Tăng mức cung tiền
Khi nhà độc quyền nâng lượng bán từ 6 đến 7 sản phẩm thì giá của sản phẩm bị giảm từ 5 triệu đồng xuống 4 triệu đồng. Doanh thu cận biên của sản phẩm thứ  7 là:
check_box ­ 2 triệu.
­ 28 triệu
1 triệu
28 triệu
Khi sản lượng giảm xuống trong điều kiện lượng cung tiền cung ứng không đổi, lúc đó:
check_box Lãi suất cân bằng giảm xuống
Lãi suất cân bằng không đổi.
Lãi suất cân bằng tăng lên
Mức cầu về tiền tăng lên.
Khi số lượng hàng hóa tiêu dùng tăng lên thì
Lợi ích cận biên giảm đi
Lợi ích cận biên tăng lên.
Tổng lợi ích giảm đi
Tổng lợi ích không đổi
Khi so sánh lợi nhuận kinh tế với lợi nhuận tính toán ta thấy:
Lợi nhuận kinh tế cao hơn do nó gồm nhiều doanh thu hơn
Lợi nhuận kinh tế thấp hơn do nó gồm chi phí khấu hao
Lợi nhuận kinh tế thấp hơn do nó gồm nhiều chi phí hơn
Lợi nhuận kinh tế thấp hơn do nó gồm nhiều doanh thu hơn.
Khi thu nhập giảm đi 2 lần, giá của các loại hàng hóa cũng giảm đi 2 lần. Câu nào dưới đây vẫn đúng:
Điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên
Độ dốc đường ngân sách giảm đi
Độ dốc đường ngân sách tăng lên.
Đường ngân sách dịch chuyển
Khi thu nhập thay đổi thì đường ngân sách sẽ thay đổi về:
Điểm cắt của đường ngân sách với trục tung và trục hoành nhưng không thay đổi độ dốc
Độ dốc
Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục hoành
Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục tung.
Khi thực hiện chính sách tài khóa, chính phủ sử dụng công cụ:
Giá cả và tiền lương
Thị trường mở.
Thuế
Tỷ giá hối đoái
Khi tổng lợi ích giảm, lợi ích biên:
Âm và giảm dần
Âm   và   tăng   dần
Dương và giảm dần.
Dương và tăng dần
Khoản nào dưới đây xuất hiện như là một tài sản nợ trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại
check_box Ký gửi của khách hàng
Cho khách hàng vay.
Chứng khoán
Dự trữ tiền mặt
Khuynh hướng tiết kiệm biên là:
Phần tiết kiệm tăng khi thu nhập khả dụng tăng một đơn vị
Phần tiết kiệm tăng khi tiêu dùng giảm một đơn vị
Phần tiết kiệm tối thiểu khi thu nhập khả dụng bằng 0
Tất cả các câu đều đúng.
Kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội giải quyết ba vấn đề kinh tế có bản:
Cả Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai và Sản xuất bao nhiêu, sản xuất như thế nào, phân phối cho ai
Không có đáp án đúng.
Sản xuất bao nhiêu, sản xuất như thế nào, phân phối cho ai
Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai
Lan có thu nhập (I) là 100.000đ để mua truyện (X) với giá 20.000đ/quyển và mua sách với giá 15.000đ/quyển. Phương trình minh họa đường ngân sách của Lan là:
100.000 = 20.000*X + 15.000*Y
100.000 = X + Y
I = 20.000*X + 15.000*Y
I    =    100.000    +   X    +    Y
Lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm gọi là:
Không có đáp án đúng.
Lợi ích bình quân
Lợi ích cận biên
Tổng lợi ích
Lợi nhuận kinh tế được định nghĩa là chênh lệch giữa tổng doanh thu và:
Tổng chi phí cố định.
Tổng chi phí kinh tế
Tổng chi phí lãi suất
Tổng chi phí tính toán
MC cắt:
ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng.
ATC, AVC tại điểm cực tiểu của chúng
ATC, AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng
AVC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng
Mô tả nào dưới đây đúng nhất của hoạt động thị trường mở nhằm giảm mức cung tiền:
check_box Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm giảm khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền
Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền
Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm tăng mức cung tiền
Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hang thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền.
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100 sản phẩm, tổng chi phí cố định là 300, chi phí biên = chi phí trung bình = 15. Tại mức sản lượng trung bình 50, chi phí biên = chi phí biến đổi bình quân = 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14. Để tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa thua lỗ, doanh nghiệp phải:
check_box Giảm sản lượng
Ngừng sản xuất
Tăng sản lượng.
Tiếp tục sản xuất ở mức sản lượng hiện tại
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100 sản phẩm, tổng chi phí cố định là 300, chi phí biên = chi phí trung bình = 15. Tại mức sản lượng trung bình 50, chi phí biên = chi phí biến đổi bình quân = 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14. Tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang:
check_box Bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng chi phí cố định
Bị lỗ và phần lỗ bằng tổng chi phí cố định
Bị lỗ và phần lỗ lớn hơn tổng chi phí cố định.
Lợi nhuận bằng 0
Một doanh nghiệp có công suất thiết kế là 20.000 sản phẩm/năm. Hiện tại doanh nghiệp đang sản xuất ở mức 10.000 sản phẩm/năm. AVC = 15.000 đồng/sản phẩm, FC = 60 triệu đồng. Chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm là:
18.000 đồng
20.000 đồng.
21.000 đồng
25.000 đồng
Một doanh nghiệp sản xuất có thể tăng sản lượng lên 3 lần do các yếu tố sản xuất tăng lên 2 lần. Đây là một ví dụ về:
Không có đáp án đúng.
Năng suất giảm theo qui mô
Năng suất không đổi theo qui mô
Năng suất tăng theo qui mô
Một đường đồng lượng cho biết:
Các kết hợp vốn và lao động khác nhau để sản xuất sản lượng đầu ra càng giảm
Các kết hợp vốn và lao động khác nhau để sản xuất sản lượng đầu ra càng tăng
Các kết hợp vốn và lao động khác nhau để sản xuất sản lượng đầu ra cố định.
Tất cả các đáp án còn lại đều sai.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có chi phí chi phí biến đổi bình quân AVC = 3*Q + 6. Đường cung của hãng là:
Ps = 2*Q*Q + 6
Ps = 3*Q + 6
Ps = 3*Q*Q + 6
Ps = 6*Q + 6.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi:
Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu.
Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí cố định bình quân tối thiểu
Tổng chi phí bình quân tối thiểu
Một hãng chấp nhận giá là hãng:
check_box Không thể tác động đến giá sản phẩm của hãng.
Có thể tăng giá nếu giảm sản lượng
Phải chấp nhận giá đưa ra bởi một nhà độc quyền
Phải giảm giá nếu muốn bán nhiều hàng hóa hơn
Một hãng đóng cửa không sản xuất một đơn vị sản phẩm nào sẽ chịu thua lỗ  bằng:
check_box Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí bình quân
Chi phí cận biên.
Một hãng đóng cửa tạm thời nếu tổng doanh thu không đủ bù đắp:
check_box Chi phí biến đổi
Chi phí cố định cộng chi phí biến đổi
Chi phí cố định.
Chi phí sản xuất
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm  khi:
Các câu đã nêu đều đúng.
Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng  kia
Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác
Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
Một ngân sách cân bằng khi:
Không có đáp án đúng.
Thu của ngân sách bằng chi ngân sách
Thu của ngân sách bằng chi ngân sách và Số  thu thêm bằng số chi thêm
thu thêm bằng số chi thêm
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py = 40đ/sp. Hàm tổng lợi íchthể hiện qua hàm TU = (X ­ 4)*Y. Tổng dụng  ích tối đa là :
TU = 42,25.
TU = 45,25
TU = 45,5
TU = 55,5
Một người tiêu dùng có thu nhập là 1,5 triệu/tháng để mua hai hàng hóa X và Y. Giá của hàng hóa X là 15.000đồng/kg và hàng hóa Y là 5.000 đồng/kg. Hàm tổng dụng ích được cho bởi TU = 2*X*Y. Nếu thu nhập của nguời tiêu dùng tăng lên gấp đôi thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là:
X = 100, Y = 300.
X = 120, Y = 280
X = 85, Y = 200
X = 90, Y = 250
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn của người tiêu dùng được thể hiện qua hàm số: TUx = (­1/3)*X2+10*X; TUy = (­1/2)*Y2 + 20*YTổng lợi ích tối đa đạt được :
TUmax = 76
TUmax = 82.
TUmax = 86
TUmax = 96
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn được thể hiện qua hàm số: TUx = ­1/3X2 +10X; TUy = ­1/2Y2 + 20Y. Lợi ích biên của 2 sản phẩm là :
Không có đáp án đúng.
MUx = ­1/3X + 10; MUy = ­1/2Y + 20
MUx = 2/3X + 10; MUy = ­Y - 20
MUx = ­2/3X + 10; MUy = ­Y + 20
Một nhà độc quyền sẽ tăng mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi:
Chi phí biến đổi giảm
Chi phí cận biên tăng
Chi phí cố định bình quân tăng.
Tổng chi phí bình quân giảm
Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và hàm cầu như sau: (S) : Qs = 0,5Ps – 4; (D) : Qd = 46 – 0,5Pd.Khi chính phủ áp đặt mức giá P = 35, trên thị trường sẽ:
check_box Thiếu hụt 15 sản phẩm
Dư thừa 15 sản phẩm
Dư thừa 38 sản phẩm.
Không có đáp án đúng
Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và hàm cầu như sau: (S): Qs = 0,5Ps – 6; (D): Qd = 43 – 0,5Pd. Khi chính phủ áp đặt mức giá P = 35, trên thị trường sẽ:
Dư thừa 15 sản phẩm
Không có đáp án đúng
Thiếu hụt 14 sản phẩm.
Thiếu hụt 15 sản phẩm
Một thị trường độc quyền bán:
check_box Chỉ có một hãng sản xuất duy nhất
Chỉ có duy nhất một người mua
Có nhiều sản phẩm thay thế
Không có rào cản đối với sự gia nhập của các hãng đối thủ.
Năng suất cận biên của lao động là phần chênh lệch sản lượng khi:
Tăng một đơn vị lao động và vốn
Tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi.
Tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
Thay đổi chi phí lao động
Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì:
EXY > 0
EXY < 0
EXY = 0
EXY =1
Nếu ATC đang giảm, khi đó MC:
Bằng ATC
Đang giảm
Phía dưới ATC
Phía trên ATC.
Nếu cán cân thương mại thâm hụt, khi đó:
check_box Giá trị hàng hóa nhập khẩu > xuất khẩu.
Giá trị hàng hóa nhập khẩu < xuất khẩu
Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu thay đổi
Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó:
check_box Giá trị hàng hóa nhập khẩu < xuất khẩu.
Giá trị hàng hóa nhập khẩu > xuất khẩu
Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
Giá trị hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu thay đổi
Nếu doanh thu cận biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo lớn hơn chi phí cận biên, hãng:
Đang có lợi nhuận
Nên đóng cửa
Nên giảm sản lượng
Nên tăng sản lượng.
Nếu doanh thu cận biên của một hãng cạnh tranh hoàn hảo nhỏ hơn chi phí cận biên,  hãng:
Đang bị thua lỗ
Đang có lợi nhuận.
Nên giảm sản lượng
Nên tăng sản lượng
Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền thực tế sẽ dịch chuyển sang
check_box Phải và lãi suất sẽ tăng lên
Phải và lãi suất không thay đổi
Trái và lãi suất sẽ giảm đi
Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì
Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
Khối  lượng  tiêu  thụ sản  phẩm  X  tăng  lên
Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên.
Sản phẩm tăng lên
Nếu hàm sản xuất có dạng Q = 0,5*(K^0,2 )*(L^0,5). Khi gia tăng các yếu tố đầu vào cùng tỷ lệ thì :
Không có đáp án án đúng.
Năng suất giảm theo quy mô
Năng suất không đổi theo quy mô.
Năng suất tăng theo quy mô
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó giá bằng tổng chi phí bình quân thì hãng:
check_box Đang hòa vốn.
Đang bị lỗ
Nên đóng cửa
Vẫn thu được lợi nhuận
Nếu một hãng đối diện với đường cầu hoàn toàn co giãn đối với sản phẩm của hãng đó thì:
check_box Doanh thu cận biên bằng giá sản phẩm
Hãng không phải là người chấp nhận giá.
Hãng sẽ giảm giá để bán được nhiều hàng hóa hơn
Hãng sẽ tăng giá để tăng tổng doanh thu
Nếu MUA = 1/QA; MUB = 1/QB, giá của A là 50đ/sp, giá của B là 400đ/sp và thu nhập của người tiêu dùng là 12.000đ. Để tối đa hoá thoả mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hoá bao nhiêu?
A = 120 B =15
A = 24 B = 27
A = 48 B = 24
Không có đáp án đúng.
Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hoá doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại mức giá hiện có là co dãn nhiều, công ty sẽ:
Giảm giá
Giữ giá như cũ
Tăng giá
Tăng lượng bán.
Nếu ngân hàng trung ương giảm mức cung tiền và chính phủ muốn duy trì tổng cầu ở mức ban đầu, chính phủ cần:
check_box Giảm thuế.
Giảm chi tiêu của chính phủ
Tăng thuế
Yêu cầu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở
Nếu tiêu dùng tự định là 100 tỷ, đầu tư tự định là 200 tỷ; mpc=0,7. Mức sản lượng cân bằng là:
check_box 1000 tỷ
210 tỷ
700 tỷ.
850 tỷ
Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách:
check_box Mua và bán chứng khoán của Chính phủ; Mua và bán ngoại tệ: đều đúng
Mua và bán chứng khoán của Chính phủ
Mua và bán chứng khoán của Chính phủ; Mua và bán ngoại tệ: đều sai
Mua và bán ngoại tệ.
Ngân sách Chính phủ thâm hụt khi:
Chi tiêu bằng thuế ròng
Chi tiêu ít hơn thuế ròng
Chi tiêu nhiều hơn thuế ròng
Không câu nào đúng
Ngân sách thặng dư khi:
check_box Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Phần thuế thu thêm lớn hơn phần chi ngân sách tăng thêm
Tổng thu ngân sách bằng hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách.
Nhà độc quyền đối diện với đường cầu dốc xuống, doanh thu cận biên không bao giờ lớn hơn giá vì:
check_box Nhà độc quyền phải giảm giá bán để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai đoạn nào
Người sản xuất sản phẩm thay thế duy trì giá thấp
Nhà độc quyền phải chấp nhận doanh thu cận biên vì nó được suy ra từ đường cầu thị trường.
Nhà độc quyền sẽ là một tập đoàn lớn hơn với chi phí cố định cao hơn
Nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách:
Đặt mức giá bằng chi phí cận biên
Đặt mức giá cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận
Sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
Sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó chi phí cận biên bằng giá
Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của máy ảnh sang phải:
Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh
Giá máy ảnh giảm
Giá phim tăng.
Thu nhập dân chúng tăng
Nhập khẩu biên mpm=∆IM/∆Y phản ánh:
Lượng nhập khẩu giảm hoặc tăng thêm khi thu nhập quốc gia giảm hoặc tăng thêm 1 đơn vị.
Lượng nhập khẩu giảm xuống khi thu nhập quốc gia giảm 1 đơn vị
Lượng nhập khẩu tăng thêm khi thu nhập quốc gia tăng thêm 1 đơn vị
Thu nhập quốc gia tăng thêm khi giá trị nhập khẩu tăng thêm khi 1 đơn vị
Phát biểu nào dưới đây là sai:
Chi phí cận biên là sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí bình quân
Tổng chi phí bình quân bằng chi phí cố định bình quân cộng chi phí biến đổi bình quân
Tổng chi phí bình quân là tổng chi phí trên một đơn vị sản phẩm
Qui luật năng suất cận biên giảm dần thể hiện:
Khi qui mô của doanh nghiệp tăng lên thì chi phí bình quân sẽ giảm
Khi qui mô của doanh nghiệp tăng lên thì năng suất cận biên sẽ giảm.
Với số lượng các đầu vào cố định cho trước, khi sử dụng càng nhiều yếu tố đầu vào biến đổi thì năng suất bình quân của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm
Với số lượng đầu vào cố định cho trước, khi sử dụng càng nhiều yếu tố đầu vào biến đổi thì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm
Quy luật hiệu suất giảm dần phản ánh:
Khối lượng đầu ra ngày càng giảm đi khi ta tiếp tục bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng cố định của một đầu vào khác
Không có đáp án đúng.
Số lượng hàng hóa sản xuất ra giảm dần khi tăng yếu tố đầu vào
Tổng giá trị sản xuất ra nhỏ hơn tổng giá trị các yếu tố đầu vào
Số nhân chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa dịch vụ:
check_box Bằng với số nhân của đầu tư
1 trừ số nhân đầu tư
Bằng với số nhân chi chuyển nhượng.
Nghịch đảo của số nhân đầu tư
Số nhân chi tiêu trong mô hình giản đơn là
1/mpc.
1/mps
mpc
mpm
Số nhân của nền kinh tế giản đơn trong trường hợp đầu tư thay đổi theo sản lượng sẽ là:
check_box 1/(1­mpc­mpi).
1/(1­mpc)
1/(1­mpc­mps)
1/(1­mps)
Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố đầu vào với các yếu tố khác không đổi gọi là:
Chi phí biên
Doanh thu biên.
Dụng ích biên
Năng suất biên
Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định sẽ:
check_box Dẫn tới cho vay được nhiều hơn và dự trữ  thực tế của ngân hàng thương mại giảm đi.
Dẫn tới cho vay được ít hơn và cung tiền giảm đi
Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi và cho vay
Không tác độông đến hoạt động của các ngân hàng thương mại
Sự chênh lệch giữa GDPmp và GDPfc là:
check_box Thuế gián thu
Khấu hao tài sản cố định
Lợi nhuận.
Thuế gián thu và Khấu hao tài sản cố định
Sự thay đổi nào dưới đây sẽ làm thay đổi độ dốc của đường IS
check_box Sự nhạy cảm của tổng cầu với lãi suất.
Sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất
Thuế suất
Xu hướng tiết kiệm cận biên
Tác động ban đầu của Chính sách tài khóa mở rộng là làm sản lượng thực tăng, sau đó cầu tiền tệ sẽ:
check_box Tăng và lãi suất tăng
Chưa kết luận được
Giảm và lãi suất tăng
Tăng và lãi suất giảm
Tác động của tăng cung tiền thực tế là:
check_box Lãi suất giảm, đầu tư tăng
Lãi suất giảm, đầu tư giảm
Lãi suất không đổi
Lãi suất tăng, đầu tư giảm.
Tất cả các điểm nằm trên một đường bàng quan có điểm chung là:
Chi tiêu cho hai loại hàng hóa bằng nhau
Số lượng hai loại hàng hóa bằng nhau
Tổng lợi ích của các giỏ hàng hóa đó bằng nhau.
Tỷ lệ thay thế cận biên giữa các giỏ hàng hóa bằng nhau
Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người tiêu dùng đều phải chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co dãn tương đối giữa cung và cầu. Trong điều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế:             Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người tiêu dùng đều phải chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co dãn tương đối giữa cung và cầu. Trong điều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế:
Cầu co dãn ít hơn so với cung
Cầu hoàn toàn co dãn
Cung co dãn ít hơn so với cầu
Cung hoàn toàn co dãn
Thu nhập khả dụng là phần thu nhập mà các hộ gia đình nhận được
check_box Sau khi đã nộp các khoản thuế cá nhân, bảo hiểm XH và nhận thêm các khoản chi chuyển nhượng của Chính phủ
Do cung ứng các yếu tố sản xuất
Sau khi đã trừ đi phần tiết kiệm
Tất cả các câu còn lại đều sai.
Thuật ngữ “tiết kiệm” được sử dụng trong phân tích kinh tế là:
check_box Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu  dùng
Tất cả các câu đều đúng
Tiền mua bảo hiểm cá nhân, tiền mua cổ phiếu
Tiền sử dụng vào mục đích thanh toán khoản nợ đã vay
Tiền là:
check_box Một phương tiện được thừa nhận chung để thực hiện các thanh toán và trao đổi
Các khoản tiền gửi có thể viết Séc
Những đồng tiền giấy trong tay công chúng, các khoản tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại
Những đồng tiền giấy trong tay công chúng.
Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình:
Tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng.
Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng
Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
Tiêu dùng có mối quan hệ:
Cùng chiều với lãi suất
Cùng chiều với thu nhập khả dụng
Cùng chiều với thu nhập khả dụng và Cùng chiều với lãi suất
Ngược chiều với thu nhập dự đoán
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào:
Các đáp án đều đúng.
Của cải hay tài sản
Thu nhập từ tiền công và tiền lương
Yếu tố xã hội, tâm lý, tập quán sinh hoạt
Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một quốc gia phụ thuộc vào các quyết định của:
Các hộ gia đình
Chính phủ
Người nước ngoài
Tất cả các điều đã kể
Tổng chi phí là:
Chi phí không đổi khi thay đổi mức sản lượng
Tất cả các án còn lại đều sai
Tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi
Tổng chi phí giảm dần khi tăng mức sản lượng.
Tổng lợi ích luôn:
Giảm khi lợi ích cận biên giảm
Giảm khi lợi ích cận biên tăng
Nhỏ hơn lợi ích cận biên.
Tăng khi lợi ích cận biên dương
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) đo lường giá trị sản xuất và thu nhập được tạo ra bởi:
Công dân Việt Nam và các nhà máy mà họ sở hữu bất kể chúng được đặt ở đâu trên thế giới
Những người lao động và các nhà máy đặt trên lãnh thổ Việt Nam
Riêng khu vực chế tạo trong nước
Riêng khu vực dịch vụ trong nước
Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng bằng:
check_box Giá bán
Doanh thu cận biên chia cho giá.
Doanh thu nhận được khi thuê thêm một đơn vị lao động
Tổng doanh thu chia tổng chi phí
Trong cơ chế hỗn hợp:
Cả 3 ý đều đúng
Các doanh nghiệp: lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm để tối đa hoá lợi nhuận
Các hộ gia đình: lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm để tối đa hoá lợi nhuận.
Chính phủ : đại diện cho lợi ích xã hội, chính phủ sẽ điều chỉnh nền kinh tế hợp lý để trong phạm vi nguồn lực hạn chế của xã hội mang lại lợi ích tối đa cho xã hội.
Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng:
check_box Một chia cho tỷ lệ dự trữ
Một chia cho tỷ lệ cho vay.
Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên
Một chia cho xu hướng tiêu dùng biên
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ có được lợi nhuận kinh tế :
ATC > AR.
ATC > MR
MR > ATC
MR > AVC
Trong mô hình IS­LM, chính sách tài khoá mở rộng được thể hiện bằng
check_box Sự dịch chuyển sang phải của đường  IS
Sự dịch chuyển sang phải của đường LM
Sự dịch chuyển sang trái của đường IS.
Sự dịch chuyển sang trái của đường LM
Trong ngắn hạn doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất khi:
Bắt đầu bị lỗ
Doanh thu không đủ bù đắp chi phí biến đổi bình quân
Giá bán sản phẩm không đủ bù đắp chi phí biến đổi bình quân.
Giá bán sản phẩm không đủ bù đắp chi phí bình quân
Trong ngắn hạn, khi sản lượng tăng, chi phí biên (MC) tăng dần và chi phí biến đổi bình quân (AVC) giảm dần là do:
MC > AVC
MC < AC
MC < AFC
MC < AVC.
Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
Các câu đã nêu đều đúng
Thị trường đất đai
Thị trường sức lao động
Thị trường vốn
Trong thị trường cạnh hoàn hảo, các doanh nghiệp trong trạng thái cân bằng dài hạn khi:
check_box SMC = LMC = MR = P
MC = MR = P.
P > = LAC
P = SAC = LAC
Trong thực tế, cốc bia thứ 4 không mang lại sự thỏa mãn nhiều bằng cốc bia thứ 3. Đây là ví dụ về:
Lợi ích cận biên giảm dần.
Nghịch lý về giá trị
Thặng dư tiêu dùng
Tổng lợi ích giảm dần
Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TVSONY về bên phải: 1. Thu nhập dân chúng tăng  2. Giá TV Panasonic tăng  3. Giá TV SONY giảm
Trường hợp 1 và 2.
Trường hợp 1 và 3
Trường hợp 1+2+3
Trường hợp 2 và 3
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y ( MRSy,x) thể hiện:
Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thoả mãn không đổi.
Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên được đo lường bởi độ dốc của:
Một đường đồng lượng
Một đường đồng phí.
Nhiều đường đồng lượng
Nhiều đường đồng phí
Tỷ số giá giữa hai hàng hóa X và Y là Px/Py=1/3. Nếu Mai đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X và Y ở mức MUx / MUy = 3/1. Để tối đa hóa lợi ích tổng lợi ích, bạn đó phải:
Tăng giá của X
Tăng X và giảm Y
Tăng Y và giảm X
Vẫn giữ nguyên tiêu dùng hiện tại.
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô:
Sản xuất
Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
Tiền công và thu nhập
Tiêu dùng
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
Các nguyên nhân làm giá hàng hóa giảm
Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm  phát
Việc xác định mức thu nhập quốc dân
Việc Chính phủ cắt giảm thuế sẽ làm
check_box Dịch chuyển đường IS sang phải
Dịch chuyển đường IS sang trái.
Dịch chuyển đường LM sang phải
Tổng cầu tăng, do đó sản lượng tăng và có sự di chuyển dọc IS
Việc ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn tới:
check_box Dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng và do đó lượng cho vay của các ngân hàng thương mại giảm
Dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng và các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn
Không tác động đến hoạt động của các ngân hàng thương mại.
Sự gia tăng các khoản tiền gửi vào và cho vay của các ngân hàng thương mại.
Với vốn biểu diễn trên trục tung và lao động biểu diễn trên trục hoành. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS = ­3 thì:
Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
Nếu doanh nghiệp thuê thêm 1 đơn vị vốn thì có thể sản xuất thêm 3 đơn vị sản  phẩm
Nếu giảm 1 đơn vị vốn, doanh nghiệp có thể thuê thêm 3 đơn vị lao động mà sản lượng không đổi
Nếu sử dụng thêm 3 đơn vị lao động, doanh nghiệp cần sử dụng thêm 3 đơn vị vốn.
Xét nền kinh tế giản đơn có thu nhập là 800, chi tiêu không phụ thuộc thu nhập là 100, xu hướng tiết kiệm biên là 0,3; chi tiêu dùng của nền kinh tế này là:
check_box 660
490
560
590.
Xét về bản chất của kinh tế học, ý nào sau đây giải thích đầy đủ nhất cho câu hỏi “Sản xuất cái gì?”
Không có đáp án đúng.
Sản xuất hàng hoá dịch vụ gì
Sản xuất hàng hoá dịch vụ gì, với số lượng cụ thể là bao nhiêu
Sản xuất hàng hoá dịch vụ gì, với số lượng cụ thể là bao nhiêu, chất lượng như thế nào và thời gian sản xuất ra sao
Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến hành vi tiêu dùng của các hộ gia đình:
check_box Thu nhập
Của cải hay tài sản
Của cải hay tài sản và Thu nhập: đều  đúng
Yếu tố tâm lý, tập quán sinh hoạt.
Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hoá :
Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
Giá hàng hoá liên quan
Thị hiếu, sở thích
Thu nhập
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sản xuất:
Chính phủ
Công cụ sản xuất
Tài năng kinh doanh
Tài nguyên thiên nhiên

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập