Biên bản loại nào sử dụng trong trường hợp tăng TSCĐ và là căn cứ để ghi thẻ TSCĐ và các sổ kế toán TSCĐ liên quan khác?
check_box Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
Biên bản nào sử dụng để xác nhận số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, thừa hoặc thiếu so với sổ kế toán?
check_box Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):
Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
Chi phí trợ cấp mất việc làm doanh nghiệp có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
check_box Có được trừ
Không được trừ
Tùy trường hợp cụ thể
Chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm là:
check_box Giá thành thực tế
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
Không nội dung nào kể trên
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế hàng tồn cuối kỳ là:
11.500.000 đồng
37.500.000 đồng
41.000.000 đồng
6.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 10 là bao nhiêu tiền?
check_box 6.000.000 đồng
11.500.000 đồng
37.500.000 đồng
41.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 15 là bao nhiêu tiền?
check_box 11.500.000 đồng
37.500.000 đồng
41.000.000 đồng
6.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 7 là bao nhiêu tiền?
11.500.000 đồng
37.500.000 đồng
41.000.000 đồng
6.000.000 đồng
Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào công ty An Phát và được chấp nhận. Công ty An Phát trả lại vốn góp cho công ty bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ là 250.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 400.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 130.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)
check_box Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000Nợ TK 411: 250.000Nợ TK 635: 20.000Có TK 211: 400.000
Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 300 triệu đồng là?
check_box Chi phí
Chi tiêu
Giá thành
Không nội dung nào ở trên
Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 650 triệu đồng là?
check_box Chi tiêu
Chi phí
Giá thành
Không nội dung nào ở trên
Công ty TNHH Hà Phát mang TSCĐ A đi trao đổi lấy TSCĐ B của công ty Nam Á. Nguyên giá của TSCĐ A là 230.000đ, hao mòn lũy kế là 30.000đ. Giá trao đổi là 198.000đ, trong đó thuế GTGT là 18.000đ. TSCĐ B nhận về có giá 165.000đ, trong đó thuế GTGT là 15.000đ. Khoản chênh lệch được thanh toán sau. Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thế nào (ĐVT: VNĐ)?
check_box Giao TSCĐ C:Nợ TK 811: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về:Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 627: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 635: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 642: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Để phản ánh giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng, kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá không thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá không thuế
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
check_box Nợ TK 212: 400Có TK 342: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 315: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 635: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 642: 400
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán chi phí ban đầu như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
check_box Nợ TK 142: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 142: 30
(1) Nợ TK 635: 30Có TK 111: 30(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 635: 30
Nợ TK 315: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 315: 30
Nợ TK 642: 3.000Có TK 111: 3.000(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 642: 30
Doanh nghiệp Nhật Vượng mua một thiết bị dùng trong phân xưởng sản xuất theo giá mua trả góp là 345.000đ trong đó thuế GTGT là 10% và lãi trả góp là 15.000đ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 200.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)
check_box Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 242: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 627: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 642: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 811: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Doanh nghiệp thuê một thiết bị dùng cho bán hàng trong 6 tháng. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 66 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Số tiền trên được doanh nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng và dự kiến sẽ phân bổ trong 6 tháng. Biết rằng nguyên giá thiết bị thuê là 130. Kế toán định khoản nghiệp vụ chi phí thuê này như thế nào? (ĐVT: triệu đồng)
check_box Nợ TK 142: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 142: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 242: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 641: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Đối tượng chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động là:
check_box Người sử dụng lao động
Cơ quan bảo hiểm xã hội
Không đối tượng nào ở trên
Đối tượng chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là:
check_box Cơ quan bảo hiểm xã hội
Không đối tượng nào ở trên
Người sử dụng lao động
Đối tượng chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động là:
check_box Người sử dụng lao động
Cơ quan bảo hiểm xã hội
Không đối tượng nào ở trên
Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài được tính như thế nào?
check_box = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ - Giảm giá hàng mua
Kế toán hạch toán nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do phát hiện thiếu khi kiểm kê như thế nào?
Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 1381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 632: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 632: Thiếu trong định mứcNợ TK 1381: Thiếu ngoài định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Kế toán hạch toán vào tài khoản nào khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho người lao động theo chế độ?
check_box TK 351
TK 642
TK 431
TK 622
Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp, và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 242 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ ; Nợ TK 515 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 241 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 811 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Khi phản ánh chiết khấu thanh toán, kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá không thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá không thuế
Khi xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu ngoài định mức kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
Khoản phụ cấp nào Không được trừ khi tính thu nhập cá nhân?
check_box Phụ cấp quản lý
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm
Phụ cấp khu vực đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu
Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn
Loại nào dưới đây được mở cho toàn bộ doanh nghiệp và cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng?
check_box Sổ TSCĐ
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Ngày 16/10/2019 doanh nghiệp Nhật Nam phát hiện thiếu một máy tính trị giá 35.000. Thiết bị này đã được khấu hao 15.000. Theo quy định, nhân viên quản lý máy sẽ phải bồi thường nửa giá trị, một nửa còn lại giá trị thiệt hại còn lại do doanh nghiệp chịu. Kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 627: 10.000Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 635: 10.000Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 642: 10.000Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 811: 10.000 Có TK 211: 35.000
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá quyết toán công trình xây dựng (theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành) cộng với các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có) là nguyên giá của TSCĐ loại nào?
check_box TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
TSCĐ hình thành từ xây dựng và tự chế
TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá trị hợp lý của tài sản thuê (hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính là nguyên giá của TSCĐ loại nào?
check_box TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua dưới hình thức trao đổi không bao gồm khoản mục nào?
check_box Chi phí vượt quá mức bình thường trong quá trình tự sản xuất và tự chế
Chi phí chạy thử TSCĐ
Chi phí lắp đặt TSCĐ
Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về)
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua trả chậm không bao gồm khoản mục nào?
check_box Các khoản thuế được hoàn lại
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến không bao gồm khoản mục nào?
check_box Phần giá trị TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm mới tạo ra
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển
Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
Nguyên vật liệu tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê, kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381
Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381
Nguyên vật liệu tăng do thu hồi phế liệu thanh lý tài sản cố định kế toán hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 711
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 511
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 515
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 911
Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao hoàn toàn. Giá trị đã dùng được chuyển một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ sử dụng?
check_box Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Không phải đối tượng nào ở trên/
Tài sản cố định
Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào một hoặc nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất không bị biến đổi cho tới lúc hư hỏng. Giá trị có thể được chuyển một lần hoặc nhiều lần vào chi phí kinh doanh?
check_box Công cụ dụng cụ
Không phải đối tượng nào ở trên/
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Nội dung nào Không đúng về thuế thu nhập cá nhân?
check_box Là loại thuế gián thu
Là loại thuế trực thu
Mang tính chất lũy tiến
Thuế được đánh trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định hoặc từng lần phát sinh.
Nội dung nào sau đây Không đúng về thẻ TSCĐ?.
check_box Gồm có phần phản ánh 2 chỉ tiêu về nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn
Gồm có phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách, nước sản xuất, năm sản xuất
Thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ của doanh nghiệp
Thẻ TSCĐ được mở cho từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh các thông tin chi tiết về TSCĐ
Phương pháp giá thực tế đích danh là gì?
check_box Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
Không phải nội dung nào ở trên
Phương pháp Nhập trước – Xuất trước là gì?
check_box Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
Không phải nội dung nào ở trên
Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác là:
check_box Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) đã trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 622: 105.600; Nợ TK 627: 9.120; Nợ TK 334: 50.190/ Có TK 338: 164.910; Có TK 3382: 9.560; Có TK 3383: 124.280; Có TK 3384: 21.510; Có TK 3389: 9.560
Nợ TK 622: 107.280; Nợ TK 627: 9.204; Nợ TK 334: 50.961,75/ Có TK 338: 167.445,75; Có TK 3382: 9.707; Có TK 3383: 126.191; Có TK 3384: 21.840,75; Có TK 3389: 9.707
Nợ TK 622: 110.640; Nợ TK 627: 9.372,;Nợ TK 334: 52.505,25/ Có TK 338: 172.517,25; Có TK 3382: 10.001; Có TK 3383: 130.013; Có TK 3384: 22.502,25; Có TK 3389: 10.001
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 622: 440.000, Nợ TK 627: 38.000/ Có TK 334: 478.000
Nợ TK 622: 447.000, Nợ TK 627: 38.350/ Có TK 334: 485.350
Nợ TK 622: 461.000, Nợ TK 627: 39.050/ Có TK 334: 500.050
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:
38.000
38.350
39.050
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:
440.000
447.000
461.000
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:
check_box 18.350
18.000
19.050
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:
check_box 367.000
360.000
381.000
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:
check_box 162.592,25
160.056,5
167.663,75
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất là:
114.720
116.484
120.012
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất trừ vào tiền lương phải trả người lao động là:
check_box 50.961,75
50.190
52.505,25
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất là:
478.000
485.350
500.050
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHSau nghiệp vụ 4, kế toán xác định tổng số tiền phải trả người lao động là:
259.572
282.422
299.622
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 3383: 7.500Có TK 334: 7.500
Nợ TK 3531: 9.700Có TK 334: 9.700
Nợ TK 622: 273.000; Nợ TK 627: 15.250; Nợ TK 641: 12.000; Nợ TK 642: 16.200/ Có TK 334: 316.450
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) phải trích theo lương của lao động là:
5.872
6.329
6.673
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) phải trích theo lương của lao động là:
76.336
82.277
86.749
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động tính vào chi phí sản xuất là:
70.464
75.948
80.076
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động trừ vào số tiền phải trả người lao động là:
30.828
33.277,25
35.033,25
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm y tế (BHYT) phải trích theo lương của lao động là:
13.212
14.240,25
15.014,25
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động là:
5.872
6.329
6.673
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền phải trả cho người lao động là:
293.600
316.450
333.650
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Nợ TK 622: 60.472; Nợ TK 627: 4.260; Nợ TK 641: 3.288; Nợ TK 642: 4.056; Nợ TK 334: 35.033,25/ Có TK 338: 115.109,25; Có TK 3382: 6.673; Có TK 3383: 86.749; Có TK 3384: 15.014,25; Có TK 3389: 6.673
Nợ TK 622: 61.320; Nợ TK 627: 3.144; Nợ TK 641: 2.400; Nợ TK 642: 3.600; Nợ TK 334: 30.828/ Có TK 338: 101.292; Có TK 3382: 5.872; Có TK 3383: 76.336; Có TK 3384: 13.212; Có TK 3389: 5.872
Nợ TK 622: 65.520; Nợ TK 627: 3.660; Nợ TK 641: 2.880; Nợ TK 642: 3.888; Nợ TK 334: 33.227,25/ Có TK 338: 109.175,25; Có TK 3382: 6.329; Có TK 3383: 82.277; Có TK 3384: 14.240,25; Có TK 3389: 6.329
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:
101.292
111.772,75
98.356
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000/ Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292
Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292; Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:
Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000
Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000; Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050
Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:Lương 200.000Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000
Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000; Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000
Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
160.000
168.000
168.600
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
18.000
22.000
22.320
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
45.400
50.000
50.960
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Giá thành đơn vị sản phẩm là:
500,6
540
563,2
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là:
18.000
18.889
27.031
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
223.400
232.000
241.280
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Tổng giá thành sản phẩm là:
207.400
216.000
225.280
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
Nợ TK 155: 220.500/ Có TK 154: 220.500
Nợ TK 155: 220.500/ Có TK 154: 220.500; Nợ TK 157: 94.500/ Có TK 154: 94.500
Nợ TK 157: 94.500/ Có TK 154: 94.500
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112: 217.800; Nợ TK 511: 198.000/ Có TK 3331: 19.800
Nợ TK 632: 111.600; Nợ TK 155: 27.900/ Có TK 157: 139.500
Nợ TK 635 : 2.178/ Có TK 111: 2.178
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 157: 335.750Có TK 155: 335.750
Nợ TK 131: 635.250; Nợ TK 511: 577.500/ Có TK 3331: 57.750
Nợ TK 632: 335.750/ Có TK 155: 335.750
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 222: 2.200.000; Nợ TK 214: 250.000; Nợ TK 811: 50.000/ Có TK 211: 2.500.000
Nợ TK 222: 2.200.000/ Có TK 211: 2.200.000
Nợ TK 222: 2.200.000; Nợ TK 214: 250.000/ Có TK 211: 2.450.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
Nợ TK 532: 3.600/ Có TK 111: 3.600
Nợ TK 532: 3.600; Nợ TK 133: 360/ Có TK 111: 3.960
Nợ TK 532: 3.960/ Có TK 111: 3.960
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:
Nợ TK 131: 635.250; Nợ TK 511: 577.500/ Có TK 3331: 57.750
Nợ TK 632: 335.750/Có TK 157: 335.750
Nợ TK 641: 40.425; Nợ TK 133: 4.042,5; Nợ TK 112: 590.782,5/ Có TK 131 : 635.250
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc. 4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 7, kế toán định khoản là:
Nợ TK 1388: 61.200/ Có TK 511: 61.200
Nợ TK 1388: 61.200/ Có TK 515: 61.200
Nợ TK 1388: 61.200/ Có TK 711: 61.200
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về một loại nguyên liệu A tháng 8/N như sau (đơn vị: 1.000đ)Giả sử tại doanh nghiệp tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ thì trị giá xuất kho của vật liệu A ngày 7 sẽ là:
21.350
22.625
23.125
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về một loại nguyên liệu A tháng 8/N như sau (đơn vị: 1.000đ)Giả sử tại doanh nghiệp tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập sau – xuất trước thì trị giá xuất kho của vật liệu A ngày 20 sẽ là:
22.875
23.125
23.175
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về một loại nguyên liệu A tháng 8/N như sau (đơn vị: 1.000đ)Giả sử tại doanh nghiệp tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước thì trị giá xuất kho của vật liệu A ngày 20 sẽ là:
22.625
22.875
23.175
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Sau nghiệp vụ 5, giá trị công cụ dụng cụ chờ phân bổ là:
18.000
27.000
36.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Sau nghiệp vụ 6, giá trị công cụ dụng cụ chờ phân bổ là:
12.000
24.000
6.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Số tiền chuyển khoản đã trả cho người bán X là:
766.920
767.200
770.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Số tiền mặt nhận được từ người bán X do được hưởng giảm giá là:
140.000
2.800
3.080
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản như sau:
Bút toán 1: Nợ TK 152: 697.200, Nợ TK 133: 69.720/ Có TK 112: 766.920; Bút toán 2: Nợ TK 152: 12.000, Nợ TK 133: 1.200/ Có TK 141: 13.200
Bút toán 1: Nợ TK 152: 700.000, Nợ TK 133: 70.000/ Có TK 112: 770.000;Bút toán 2: Nợ TK 152: 12.000, Nợ TK 133: 1.200/ Có TK 141: 13.200
Bút toán 1: Nợ TK 152: 770.000/ Có TK 112: 770.000; Bút toán 2: Nợ TK 152: 13.200/ Có TK 141: 13.200
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111: 2.800/ Có TK 152: 2.800
Nợ TK 111: 3.080/ Có TK 133: 280, Có TK 152: 2.800
Nợ TK 111: 3.080/ Có TK 152: 3.080
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 3, để phản ánh chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 153: 2.000, Nợ TK 133: 200/ Có TK 111: 2.200
Nợ TK 153: 2.000, Nợ TK 133: 200/ Có TK 331: 2.200
Nợ TK 153: 2.200/ Có TK 331: 2.200
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 3, để phản ánh giá mua theo hóa đơn, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 153: 38.000, Nợ TK 133: 3.800/ Có TK 331: 41.800
Nợ TK 153: 41.800, Nợ TK 133: 4.180/ Có TK 331: 45.980
Nợ TK 153: 41.800/ Có TK 331: 41.800
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 3, trị giá của công cụ dụng cụ nhập kho là:
40.000
43.800
44.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 4, để phản ánh chi phí vận chuyển số vật liệu trên, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152: 300/ Có TK 141: 300
Nợ TK 641: 300, Nợ TK 133: 30/ Có TK 141: 330
Nợ TK 641: 300/ Có TK 141: 300
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 4, để phản ánh giá mua theo hóa đơn, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152: 6.000, Nợ TK 133: 600/ Có TK 141: 6.600
Nợ TK 641: 6.000, Nợ TK 133: 600/ Có TK 141: 6.600
Nợ TK 641: 6.600/ Có TK 141: 6.600
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 4, kế toán ghi Nợ TK 641 số tiền là:
6.000
6.600
6300
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 4, trị giá của vật liệu mua ngoài tính vào chi phí bán hàng là:
6.300
6.600
6.900
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 5, giá trị công cụ dụng cụ xuất kho là:
18.000
27.000
36.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 18.000/ Có TK 242: 18.000
Nợ TK 627: 36.000/ Có TK 242: 36.000
Nợ TK 627: 9.000/ Có TK 242: 9.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.Trị giá của vật liệu P nhập kho là:
709.200
712.000
713.200
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kỳ này có tài liệu như sau: (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
Mục 1
Mục 1 và 2
Mục 2
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kỳ này có tài liệu như sau: (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).Chi phí nhân công tiếp phát sinh trong kỳ là:
Mục 4 và 12
Mục 4 và 5
Mục 4, 5 12, 13
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp kỳ này có tài liệu như sau: (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13
Mục 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13
Mục 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, doanh nghiệp phải chịu số tiền lãi do mua hàng trả góp là:
100.000
63.600
68.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
Nợ TK 211: 320.000, Nợ TK 133: 32.000, Nợ TK 242: 68.000/ Có TK 112: 210.000, Có TK 331: 210.000
Nợ TK 211: 4.000, Nợ TK 133: 400/ Có TK 141: 4.400
Nợ TK 414: 324.000/ Có TK 411: 324.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, kế toán ghi Có TK 112 là:
178.200
210.000
214.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, kế toán ghi Nợ TK 211 số tiền là:
324.000
396.000
424.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, nguyên giá của thiết bị sản xuất là:
324.000
396.000
424.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 1, số khấu hao phải trích của thiết bị sản xuất trong tháng 6/N là:
2.430
2.970
424.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112: 2.200.000Có TK 711: 2.000.000Có TK 3331: 200.000
Nợ TK 811: 2.378.400Nợ TK 214: 120.000Có TK 211: 2.498.400
Nợ TK 811: 5.000Có TK 111: 5.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 2, số khấu hao phải trích của nhà kho trong tháng 6/N là:
7.028
7.598
7.981
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Nợ TK 211: 2.575.800, Nợ TK 415: 2.275.800/Có TK 2412: 2.575.800, Có TK 411: 2.275.800
Nợ TK 211: 2.575.800Có TK 2412: 2.575.800
Nợ TK 211: 2.575.800Có TK 331: 2.575.800
Nợ TK 415: 2.275.800Có TK 411: 2.275.800
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 3, số khấu hao phải trích của nhà văn phòng trong tháng 6/N là:
2.385
2.862
477
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
Nợ TK 627: 302.430Có TK 214: 302.430
Nợ TK 641: 12.019Có TK 214: 12.019
Nợ TK 642: 32.862Có TK 214: 32.862
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.Theo nghiệp vụ 4, số khấu hao TSCĐ phải trích tại doanh nghiệp trong tháng 6/N là:
300.000
340.517
347.311
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Sau các nghiệp vụ trên, nguyên giá TSCĐ tại doanh nghiệp biến động là:
Giảm là 4.200.000
Tăng là 1.290.000
Tăng là 1.640.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Sau nghiệp vụ 4, kế toán ghi Có TK 221 (chi tiết công ty J) số tiền là:
1.000.000
400.000
600.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
Nợ TK 211: 5.250.000Nợ TK 133: 525.000Có TK 112: 5.775.000
Nợ TK 211: 50.000Nợ TK 133: 5.000Có TK 112: 55.000
Nợ TK 414: 530.000Có TK 411: 530.000
Tất cả các đáp án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 1, nguyên giá của dây chuyền sản xuất là:
5.250.000
5.300.000
5.830.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 131: 286.000Có TK 711: 260.000Có TK 3331: 26.000
Nợ TK 131: 44.000Có TK 112: 44.000; Nợ TK 211: 300.000Nợ TK 133: 30.000Có TK 131: 330.000; Nợ TK 811: 250.000Nợ TK 214: 100.000Có TK 211: 350.000; Nợ TK 131: 286.000Có TK 711: 260.000Có TK 3331: 26.000
Nợ TK 211: 300.000Nợ TK 133: 30.000Có TK 131: 330.000
Nợ TK 811: 250.000Nợ TK 214: 100.000Có TK 211: 350.000
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 2, nguyên giá của TSCĐ nhận về là:
260.000
300.000
350.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 2, số tiền chuyển khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán là:
40.000
44.000
50.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 2, số tiền mà doanh nghiệp phải kết chuyển nguồn vốn là:
40.000
44.000
50.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 3, doanh nghiệp bị lỗ số tiền là:
0
100.000
600.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Nợ TK 223: 3.600.000, Nợ TK 214: 500.000, Nợ TK 811: 100.000/ Có TK 211: 4.200.000
Nợ TK 223: 3.600.000/ Có TK 211: 3.600.000
Nợ TK 223: 3.600.000Nợ TK 811: 600.000/ Có TK 211: 4.200.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 3, kế toán ghi Nợ TK 223 (chi tiết công ty K) số tiền là:
3.600.000
3.700.000
4.200.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112: 253.000Có TK 711: 230.000Có TK 3331: 23.000
Nợ TK 214: 120.000Nợ TK 811: 240.000Có TK 211: 360.000
Nợ TK 635: 2.530Có TK 111: 2.530
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112: 400.000, Nợ TK 211: 600.000/ Có TK 221: 1.000.000
Nợ TK 211: 600.000/ Có TK 221: 600.000
Nợ TK 635: 400.000, Nợ TK 211: 600.000/ Có TK 221: 1.000.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 5, nguyên giá của thiết bị quản lý là:
1.000.000
400.000
600.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.Theo nghiệp vụ 5, số tiền chuyển khoản mà doanh nghiệp nhận về là:
1.000.000
400.000
600.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 157: 320.000/ Có TK 155 : 320.000
Nợ TK 131: 550.000; Nợ TK 511: 500.000/ Có TK 3331: 50.000
Nợ TK 632: 320.000/ Có TK 155: 320.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
check_box Tất cả các phương án đều đúng
Nợ TK 112: 348.480; Nợ TK 635 : 3.520/ Có TK 131 : 352.000
Nợ TK 131: 352.000; Nợ TK 511: 320.000/ Có TK 3331: 32.000
Nợ TK 632: 200.000/ Có TK 155: 200.000
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112: 348.480; Nợ TK 635 : 3.520/ Có TK 131 : 352.000
Nợ TK 131: 352.000; Nợ TK 511: 320.000/ Có TK 3331: 32.000
Nợ TK 632: 200.000/ Có TK 155: 200.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
Nợ TK 112 : 75.000/ Có TK 1211 : 75.000
Nợ TK 112: 65.000/ Có TK 1211: 65.000
Nợ TK 112: 65.000; Nợ TK 635: 10.000/ Có TK 1211: 75.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
Có TK 003: 30.000
Nợ TK 111: 30.000/ Có TK 711: 30.000; Có TK 003: 30.000
Nợ TK 111: 30.000Có TK 711: 30.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:
Nợ TK 111: 3.000/ Có TK 515: 3.000
Nợ TK 111: 3.000/ Có TK 515: 3.000; Nợ TK 331: 330.000/ Có TK 112: 330.000
Nợ TK 331: 330.000/ Có TK 112: 330.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 7, kế toán định khoản là:
Nợ TK 131: 10.000/ Có TK 111: 10.000
Nợ TK 811: 10.000/ Có TK 111: 10.000
Nợ TK 811: 10.000/ Có TK 111: 10.000 hoặc Nợ TK 131: 10.000/ Có TK 111: 10.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 8, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 003: 80.000; Nợ TK 642: 80.000/ Có TK 131P: 80.000
Nợ TK 003: 80.000
Nợ TK 642: 80.000/ Có TK 131P: 80.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, các bút toán để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ TK 511: 820.000; Nợ TK 515: 3.000; Nợ TK 711: 30.000/ Có TK 911: 853.000
Nợ TK 8211: 24.860/ Có TK 3334: 24.860; Nợ TK 911: 24.860/ Có TK 8211: 24.860; Nợ TK 911: 88.140/ Có TK 421: 88.140
Nợ TK 911: 740.000/ Có TK 632: 520.000; Có TK 641: 60.000; Có TK 642: 140.000; Có TK 635: 10.000; Có TK 811: 10.000
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là:
17.600
24.860
29.260
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kỳ là:
Lãi 100.000
Lãi 100.000 hoặc 300.000
Lãi 300.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, kết quả từ hoạt động khác trong kỳ là:
check_box Lãi 20.000
Lãi 30.000
Lỗ 10.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, kết quả từ hoạt động tài chính trong kỳ là:
check_box Lỗ 7.000
Lãi 3.000
Lỗ 10.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, lợi nhuận gộp trong kỳ là:
check_box Lãi 300.000
Lãi 100.000
Lãi 300.000 hoặc 100.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ là:
103.740
62.400
88.140
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.Theo nghiệp vụ 9, tổng lợi nhuận trước thuế trong kỳ là:
Lãi 113.000
Lãi 133.000
Lãi 80.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000.
40.000
48.000
49.600
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
40.840
48.840
50.760
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Giá thành đơn vị sản phẩm là:
24,545
24,82
24,92
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là:
21.000
24.000
24.800
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
Nợ TK 621: 100.000, Nợ TK 133: 10.000/ Có TK 331: 110.000
Nợ TK 621: 100.000, Nợ TK 133: 10.000/ Có TK 331: 110.000; Nợ TK 621: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Nợ TK 621: 5.000/ Có TK 111: 5.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 621: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Nợ TK 627: 10.000/ Có TK 152: 10.000
Nợ TK 627: 10.000/ Có TK 152: 10.000; Nợ TK 621: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Nợ TK 622: 40.000/ Có TK 334: 40.000
Nợ TK 622: 40.000/ Có TK 334: 40.000; Nợ TK 627: 8.000/ Có TK 334: 8.000
Nợ TK 627: 8.000/ Có TK 334: 8.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
Nợ TK 622: 9.600; Nợ TK 334: 4.200/ Có TK 338: 13.800
Nợ TK 622: 9.600; Nợ TK 334: 4.200/ Có TK 338: 13.800; Nợ TK 627: 1.920; Nợ TK 334: 840Có TK 338: 2.760
Nợ TK 627: 1.920; Nợ TK 334: 840Có TK 338: 2.760
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
Nợ TK 627: 14.000/ Có TK 242: 14.000
Nợ TK 627: 14.000/ Có TK 111: 14.000
Nợ TK 627: 14.000/ Có TK 111: 14.000 hoặc Nợ TK 627: 14.000/ Có TK 242: 14.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:
Nợ TK 627: 12.340/ Có TK 214: 12.340
Nợ TK 627: 12.340/ Có TK 214: 12.340 hoặc Nợ TK 627: 12.340/ Có TK 242: 12.340
Nợ TK 627: 12.340/ Có TK 242: 12.340
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 7, kế toán định khoản là:
Nợ TK 621: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
Nợ TK 621: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500 hoặcNợ TK 627: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
Nợ TK 627: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 8, kế toán định khoản là:
Nợ TK 152 : 4.000/ Có TK 154 : 4.000
Nợ TK 152: 4.000/ Có TK 621: 4.000
Nợ TK 621: 4.000/ Có TK 152: 4.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Theo nghiệp vụ 9, kế toán định khoản là:
Nợ TK 154: 216.360/ Có TK 621: 116.000; Có TK 622: 49.600; Có TK 627: 50.760
Nợ TK 154: 220.360/ Có TK 621: 120.000; Có TK 622: 49.600; Có TK 627: 50.760
Nợ TK 155: 199.360/ Có TK 152: 199.360
Tất cả các phương án đều đúng
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
193.840
208.840
216.360
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000. Tổng giá thành sản phẩm là:
196.360
198.560
199.360
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
105.000
116.000
120.000
Tất cả các phương án đều sai
Theo quy định hiện hành. trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào khoản mục chi phí nào trong kỳ?
check_box Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý phân xưởng
Tùy theo người lao động ở bộ phận nào thì hạch toán vào khoản mục chi phí tương ứng
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành mấy yếu tố chi phí?
check_box 5 yếu tố
3 yếu tố
4 yếu tố
6 yếu tố
Trong năm doanh nghiệp A có thay đổi cơ cấu nên số lượng lao động mất việc làm phát sinh lớn, nếu doanh nghiệp hạch toán đủ vào chi phí số tiền đã chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động phát sinh lỗ, theo quy định doanh nghiệp được hạch toán phân bổ số tiền đã chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động vào chi phí quản lý doanh nghiệp với thời gian phân bổ tối đa là bao nhiêu năm?
check_box 3 năm
1 năm
2 năm
4 năm
Tỷ lệ trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm là bao nhiêu trên quỹ tiền lương?
check_box 1% - 3%
2% - 4%
3% - 5%
2% - 5%

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập