“Giúp cho các cán bộ quản lý chức năng khác nhận thức được trách nhiệm của họ trong việc quản trị nhân sự trong bộ phận của mình và chỉ rõ sự đóng góp của công tác quản trị nhân lực đối với các mục tiêu của doanh nghiệp” được xem là hoạt động gì của doanh nghiệp?
check_box Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của bộ phận quản trị nhân lực
Chức năng cơ bản của bộ phận quản trị nhân lực.
Một trong những công việc hàng ngày của giám đốc nhân sự
Nhiệm vụ cốt yếu của các nhà quản trị cấp cao.
“Khi quyết định các chính sách mới, chủ doanh nghiệp sẽ phổ biến đến người lao động. Các cấp quản trị thực hiện việc đánh giá năng lực làm việc, tăng lương, khen thưởng theo định kỳ (nếu có) và thông báo kết quả cho người lao động” là nội dung theo quan điểm nào?
Theo quan điểm hành chính.
Theo quan điểm hệ thống.
Theo quan điểm khai thác và phát triển.
Theo quan điểm phát triển toàn diện.
“Nhân viên được thử thách về lòng trung thành, thái độ, tinh thần trách nhiệm với công việc. Họ thích nghi và dễ dàng hơn trong thực hiện công việc, đồng thời tạo ra được sự thi đua rộng rãi trong doanh nghiệp’’ được đánh giá là ưu điểm của hình thức tuyển dụng nào?
Tuyển dụng nhân lực từ các trường, trung tâm đào tạo
Tuyển dụng qua mạng Internet
Tuyển dụng từ các công ty dịch vụ tư vấn lao động
Tuyển dụng từ nội bộ doanh nghiệp
“Nhân viên mới” trong những ngày đầu ở nơi làm việc, họ thường ngại ngần, lo sợ, thậm chí có thể chán nản, thất vọng do:
Các mong đợi không thực tế, chưa quen với công việc và môi trường làm việc mới, phong cách sinh hoạt và các mối quan hệ tại nơi làm việc
Chưa quen với công việc mới, với điều kiện môi trường làm việc mới
Có nhiều mong đợi không thực tế, có thể sẽ bị thất vọng, bị “sốc” về công việc mới
Phong cách sinh hoạt mới, các mối quan hệ mới tại nơi làm việc
“Tiếng nói tập thể” của công đoàn làm giảm tỷ lệ người lao động nghỉ việc, nhờ đó giữ chân được những nhân viên giỏi,có kinh nghiệm, giảm chi phí đào tạo và làm tăng năng suất của doanh nghiệp là quan điểm của:
check_box Những người ủng hộ công đoàn
Những người phản đối bất công trong doanh nghiệp
Những người ủng hộ quan điểm tập thể
Những người ủng hộ quan điểm tập thể và phản đối bất công trong doanh nghiệp
Bản mô tả công việc giúp nhà quản trị và người lao động hiểu được:
Các mối quan hệ trong công việc.
Nội dung, yêu cầu công việc, quyền hạn và trách nhiệm khi thực hiện công việc và các mối quan hệ trong công việc.
Nội dung, yêu cầu của công việc.
Quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân nào sau đây:
Các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho công việc.
Khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác.
Trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác.
Trình độ, học vấn, kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề, các đặc điểm cá nhân và các kỹ năng khác.
Bên cạnh phúc lợi xã hội, doanh nghiệp đầu tư mở rộng đãi ngộ với nhiều chính sách ưu đãi, động viên nhân viên phát huy năng lực làm việc và gắn bó lâu dài là nội dung công việc theo quan điểm nào trong quản trị nguồn nhân lực?
Theo quan điểm cũ trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm hành chính trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm hiện đại trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm khai thác và phát triển trong quản trị nguồn nhân lực.
Bên cạnh phúc lợi xã hội, doanh nghiệp đầu tư mở rộng đãi ngộ với nhiều chính sách ưu đãi, động viên nhân viên phát huy năng lực làm việc và gắn bó lâu dài là nội dung công việc theo quan điểm nào trong quản trị nguồn nhân lực?
check_box Theo quan điểm khai thác và phát triển trong quản trị nguồn nhân lực
Theo quan điểm cũ trong quản trị nguồn nhân lực
Theo quan điểm hành chính trong quản trị nguồn nhân lực
Theo quan điểm hiện đại trong quản trị nguồn nhân lực.
Bộ phận quản trị nguồn nhân lực có vai trò gì đối với các bộ phận, đơn vị khác trong doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm quản lý đội ngũ nhân viên/lực lượng lao động?
check_box Tư vấn, hỗ trợ
Cung cấp dịch vụ và kiểm tra
Định hướng, thúc đẩy
Động viên, đôn đốc
Các cá nhân được chọn cho các chức vụ, công việc khác nhau trên cơ sở mức độ hoàn thành thực hiện công việc hoặc đóng góp của cá nhân đối với tổ chức. Điều này được quyết định bởi:
Kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt.
Nhiệt tình, tích cực trong công việc.
Trình độ học vấn, kinh nghiệm.
Trình độ, học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt, nhiệt tình, tích cực trong công việc.
Các cấp độ đánh giá nhu cầu trong đào tạo nguồn nhân lực bao gồm các nội dung?
check_box Phân tích tổ chức – Phân tích công việc – Phân tích nhân sự - Xác định mục tiêu đào tạo
Đánh giá công việc – Đánh giá cá nhân – Đánh giá kết quả đào tạo
Phân tích công việc – Phân tích nhân sự - Phân tích hành vi – Phân tích kết quả đào tạo
Phân tích nhu cầu – Phân tích tổ chức – Phân tích cá nhân – Đánh giá kết quả đào tạo.
Các chỉ tiêu dùng để đánh giá thực hiện công việc gồm?
Hành vi thái độ thực hiện công việc
Số lượng và chất lượng sản phẩm (công việc) thực hiện
Tất cả các chỉ tiêu trên
Thời gian (thời hạn) thực hiện công việc
Các chương trình đào tạo nguồn nhân lực phải đạt được yếu tố nào dưới đây?
check_box Nhất quán với văn hóa và giá trị
Đảm bảo thống nhất với mục tiêu và mong muốn
Đảm bảo tiết kiệm và tối đa hóa lợi ích
Thống nhất và đáp ứng nhu cầu người lao động.
Các doanh nghiệp dự báo nguồn cung cấp ứng viên từ thị trường sức lao động thường phải dựa trên cơ sở nào?
Điều kiện thị trường địa phương
Điều kiện thị trường nghề nghiệp
Dự báo tình hình kinh tế nói chung
Dự báo tình hình kinh tế, điều kiện thị trường địa phương và thị trường nghề nghiệp
Các doanh nghiệp thường có nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau khi xếp đặt hệ thống trả công. Nhìn chung, các doanh nghiệp đều hướng tới các mục tiêu cơ bản nào?
check_box Thu hút nhân viên, duy trì nhân viên giỏi, kích thích động viên người lao động và đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
Đảm bảo sự ổn định tổ chức, sự yên tâm của người lao động,củng cố động lực người lao động
Duy trì nhân viên giỏi, động viên người lao động,giảm xung đột nội bộ
Tăng khả năng cạnh tranh và mức độ hấp dẫn của doanh nghiệp trong việc thu hút lao động giỏi
Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm?
Đào tạo theo định hướng và mục đích nội dung đào tạo, đào tạo theo cách thức tổ chức, đào tạo theo địa điểm và đối tượng học viên.
Theo cách thức tổ chức đào tạo.
Theo địa điểm/nơi đào tạo và theo đối tượng học viên.
Theo định hướng và mục đích nội dung đào tạo.
Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực trong doanh nghiệp KHÔNG phản ánh vấn đề cơ bản nào?
Cách thức các nhân viên rời khỏi doanh nghiệp.
Cách thức duy trì phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Cách thức lao động từ thị trường hoặc trong nội bộ doanh nghiệp được thu hút, bổ nhiệm vào các trọng trách, công việc khác nhau trong doanh nghiệp.
Cách thức phân bổ tài chính cho nguồn nhân lực.
Các phương pháp dự báo trong dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, KHÔNG có phương pháp nào trong các phương pháp sau?
Phương pháp đánh giá theo các chuyên gia.
Phương pháp hồi quy tuyến tính.
Phương pháp phân tích tương quan.
Phương pháp phân tích xu hướng.
Các tiêu chí chính sách về trả công để mang lại tính hiệu quả bao gồm:
check_box Sự hợp pháp trong doanh nghiệp, sự hợp lý, có tính đến chi phí hiệu quả và được mọi người trong doanh nghiệp chấp nhận.
Chi phí - hiệu quả, khuyến khích, không trái pháp luật.
Được nhân viên chấp nhận và các nhà quản lý chấp nhận.
Sự thỏa đáng, hợp lý, cân đối và an toàn.
Các tiêu chuẩn xây dựng trong đánh giá thực hiện công việc được xem là có độ tin cậy cao khi nào?
Có sự phân biệt rõ ràng về mức độ (các mức, thang điểm đảm bảo sự phân biệt).
Có sự phân biệt về mức độ cao thấp của công việc được thực hiện, phân biệt về mức độ và tạo thuận lợi cho việc tiến hành đo lường kiểm định.
Phản ánh sự khác nhau về mức độ cao, thấp của việc thực hiện công việc.
Thuận lợi cho việc tiến hành đo lường, kiểm định.
Các tổ chức kinh doanh hoạt động trong môi trường biến động hiện nay, chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của quá trình toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập trên thế giới là nội dung thuộc tính chất nào của quản trị nguồn nhân lực?
check_box Tính chất quốc tế hóa.
Tính chất mở rộng hóa.
Tính chất nhất thể hóa.
Tính chất xã hội hóa
Các yếu tố “mềm” để doanh nghiệp duy trì nguồn nhân lực?
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
Lương thưởng và các đãi ngộ vật chất
Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp và cơ hội phát triển nghề nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế công việc bao gồm:
Tính đặc trưng của công việc, mức độ đầu tư cho công việc và khả năng sẵn sàng đáp ứng công việc
Tính phổ biến của công việc, đặc điểm quan hệ công việc và mức độ hoàn thành công việc
Tính thông lệ của công việc, dòng công việc
Tính thông lệ của công việc, dòng công việc, khả năng của người lao động, tính chất môi trường
Căn cứ để xem xét chế độ đãi ngộ chủ yếu dựa vào thâm niên công tác là nội dung của quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm nào?
Quan điểm hành chính.
Quan điểm hiện đại.
Quan điểm khai thác và phát triển.
Quan điểm phát triển.
Chi phí, giá cả sinh hoạt tại các khu vực có sự khác nhau sẽ làm cho hệ thống trả công của doanh nghiệp:
check_box Khác nhau
Chênh lệch lớn giữa các ngành nghề
Không thể xác định
Trở nên phức tạp
Chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với những nhân viên gắn bó lâu dài có nội dung nào dưới đây?
Bán cổ phần ưu đãi, mua bảo hiểm nhân thọ.
Chia lợi nhuận hàng năm, mua cổ phần với giá ưu đãi.
Mua bảo hiểm nhân thọ.
Quyền mua cổ phần với giá ưu đãi, chia lợi nhận hàng năm và mua bảo hiểm nhân thọ.
Cho nhân viên nghỉ một vài ngày để suy nghĩ xem người đó có thực sự muốn tuân theo quy định, luật lệ của công ty hay không và có muốn tiếp tục làm việc không là việc xử lý theo nguyên tắc nào dưới đây?
check_box Nguyên tắc thi hành kỷ luật mà không phạt
Nguyên tắc kỷ luật tạm thời
Nguyên tắc răn đe
Nguyên tắc thi hành kỷ luật theo trình tự
Chủ doanh nghiệp không mong chờ gì ở đội ngũ nhân viên?
Nhân viên/cấp dưới chủ động trong công việc và đóng góp sáng kiến nâng cao hiệu quả làm việc.
Nhân viên/cấp dưới có ý thức bảo quản, tiết kiệm tài sản của doanh nghiệp như chính của họ.
Nhân viên/cấp dưới mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhân viên/cấp dưới sợ chủ doanh nghiệp hoặc luôn bất mãn với những quyết định của cấp trên
Chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực được hiểu là tiến trình nào dưới đây của doanh nghiệp?
Một tiến trình cung cấp thông tin cho người lao động.
Một tiến trình liên tục, không ngừng hướng tới thực hiện các mục tiêu.
Một trong những chức năng thuộc nhóm chức năng thu hút nhân lực.
Quá trình kết hợp mục tiêu của cá nhân với mục tiêu chung.
Chương trình phân tích công việc trong tổ chức tốn kém chi phí tài chính và thời gian nhất trong trường hợp nào?
Khi có một công việc mới phát sinh
Khi công việc có sự thay đổi do thay đổi quy trình công nghệ
Khi tổ chức vừa mới thành lập
Tiến hành rà soát lại theo chu kỳ tất cả các công việc
Có một số doanh nghiệp áp dụng chính sách trả công thấp hơn mức hiện hành (pay followers). Đây không phải là lý do để những doanh nghiệp áp dụng mức trả công thấp?
check_box Doanh nghiệp muốn thu hút nhân lực khá giỏi.
Doanh nghiệp cho rằng không cần người lao động giỏi để làm những công việc đơn giản.
Doanh nghiệp chưa muốn thay đổi chính sách trả công lao động.
Doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính.
Có nhiều lý do khi người lao động tham gia tổ chức Công đoàn, trong đó lý do chủ yếu là nội dung nào dưới đây?
Có sự công bằng trong doanh nghiệp.
Có sự công bằng trong quan hệ công việc.
Có sự công bằng về sự phát triển, thăng tiến cá nhân.
Có sự công bằng về thu nhập.
Có thể dùng những loại phỏng vấn tuyển chọn nào?
Phỏng vấn cá nhân gồm 1 nhà tuyển dụng -1 người dự tuyển
Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn hội đồng
Phỏng vấn hội đồng
Phỏng vấn với các câu hỏi được thiết kế sẵn từ trước
Có thể phân chia các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực theo mấy nhóm chức năng chủ yếu?
2 nhóm chức năng
3 nhóm chức năng
4 nhóm chức năng
5 nhóm chức năng
Công cụ nào dưới đây là công cụ hữu hiệu các tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập hoặc đang cần có sự cải tổ hoặc thay đổi về cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu suất của sản xuất kinh doanh?
Đánh giá thực hiện công việc
Hoạch định nhân lực
Phân tích công việc
Quản trị chiến lược nguồn nhân lực
Công đoàn cũng là yếu tố bên ngoài gây ảnh hưởng. Những hình thức xử lý đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật cũng phải thực hiện điều gì dưới đây với công đoàn và bao gồm các thỏa ước?
check_box Trao đổi/ thương lượng
Kiến nghị/ đề xuất giải pháp
Thuyết phục/ đàm phán
Xin ý kiến/ thỏa hiệp
Công đoàn là tổ chức đại diện cho quyền lợi của người lao động, đấu tranh với giới chủ doanh nghiệp để có được sự ổn định và bình đẳng trong yếu tố nào sau đây?
check_box Quan hệ và trong trả công cho người lao động
Bầu không khí dân chủ của doanh nghiệp
Điều kiện diễn biến phúc tạp của mối quan hệ nội bộ doanh nghiệp
Tương quan lao động của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh
Công đoàn thường thực hiện điều gì với ban lãnh đạo doanh nghiệp về việc kiểm soát, tăng lương và bảo vệ người lao động trước áp lực năng suất và hiệu quả lao động?
check_box Kiến nghị
Chống lại
Phối hợp cùng
Phủ nhận
Công nhận năng lực thực hiện công việc/thành tích của cá nhân, lương, thăng tiến là những nội dung thuộc loại mục tiêu nào trong đánh giá thực hiện công việc?
check_box Mục tiêu cho các quyết định hành chính
Mục tiêu cho phát triển cá nhân
Mục tiêu cung cấp tài liệu
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức
Cung cấp thông tin nhanh chóng, tiết kiệm thời gian khi tiến hành thu thập thông tin qua kết quả trả lời các câu hỏi là ưu điểm của phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc nào dưới đây?
Phương pháp bản câu hỏi.
Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp quan sát tại chỗ.
Phương pháp tổng hợp.
Cung nội bộ lao động thay đổi liên tục trong doanh nghiệp là do nguyên nhân nào?
Doanh nghiệp có thể tuyển laođộng mới
Doanh nghiệp tuyển lao động mới, hoặc người lao động thôi việc, bị sa thải hoặc về hưu
Lao động cũ có thể rời bỏ doanh nghiệp, từ chức
Lao động về hưu hoặc bị sa thải
Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên khôngm nhằm mục đích?
check_box Giúp nhân viên tăng những hành vi thiếu định hướng trong quá trình thực hiện công việc
Giúp doanh nghiệp có cơ sở đểhoạch định nguồn nhân lực
Giúp doanh nghiệp có cơ sở dự báo nhân sự trong tương lai, có kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các sai sót trong quá trình làm việc, nâng cao và hoàn thiện hiệu năng làm việc của cá nhân.
Đánh giá thực hiện công việc được xem là một cơ chế kiểm soát về thông tin phản hồi đối với cá nhân và toàn hệ thống tổ chức về các công việc đang tiến hành. Nếu thiếu thông tin về thực hiện công việc, nhà quản trị sẽ rơi vào trạng thái nào dưới đây?
check_box Không biết được nhân viên có thực hiện đúng mục tiêu, theo đúng cách thức và tiêu chuẩn mong muốn hay không
Không biết được người lao động mong muốn gì và phải đáp ứng như thế nào
Không nắm được diễn biến quan hệ lao động trong doanh nghiệp
Không xây dựng được hệ thống trả công lao động trong doanh nghiệp.
Đánh giá thực hiện công việc là một công việc quan trọng bởi nó là cơ sở để khen thưởng, động viên hoặc kỷ luật và hỗ trợ điều gì cho nhà quản trị?
check_box Giúp nhà quản trị trả lương một cách công bằng trong doanh nghiệp
Đưa ra mức trả công công bằng, hợp lý trong doanh nghiệp
Giải quyết vấn đề đãi ngộ công bằng, khách quan trong doanh nghiệp
Giúp nhà quản trị trả công một cách sòng phẳng trong doanh nghiệp
Đánh giá thực hiện công việc là?
Đánh giá một cách hệ thống về hiệu quả hoạt động của tổ chức
Đánh giá thành tích cũng như năng lực của các cá nhân
Đánh giá tổng hợp kết quả làm việc của các nhóm làm việc
Hệ thống đánh giá một cách chính thức tình hình thực hiện công việc của cá nhân
Đánh giá thực hiện công việc theo cách truyền thống (đánh giá một cá nhân trên cơ sở so sánh với người khác) có thể dẫn tới điều nào dưới đây?
check_box Bị phản tác dụng và sinh ra sự cạnh tranh hơn là hợp tác
Cung cấp thông tin tương đối đầy đủ, hỗ trợ cho việc trả công hợp lý
Dễ dàng cho kết quả chính xác, khách quan
Không cho kết quả đầy đủ, khách quan, cũng như việc đáp ứng nguyện vọng cá nhân.
Đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp không nhằm:
check_box Giảm sự nhất quán giữa hành vi cá nhân với văn hóa doanh nghiệp
Bảo đảm cho việc điều chỉnh hành vi của nhân viên tại nơi làm việc
Nhất quán giữa hành vi cá nhân với văn hóa doanh nghiệp
Sử dụng như công cụ tạo lập và củng cố văn hóa và các giá trị của doanh nghiệp
Đánh giá thực hiện được sử dụng cho nhiều mục tiêu khác nhau, song chủ yếu được tập trung cho bao nhiêu nhóm mục tiêu cơ bản?
check_box 4 nhóm mục tiêu cơ bản
2 nhóm mục tiêu cơ bản
3 nhóm mục tiêu cơ bản
5 nhóm mục tiêu cơ bản
Đào tạo chính quy, tại chức hay các lớp bồi dưỡng thuộc hình thức đào tạo nguồn nhân lực nào?
check_box Theo hình thức tổ chức đào tạo
Theo địa điểm/ nơi đào tạo và theo đối tượng học viên
Theo định hướng nội dung đào tạo
Theo mục đích nội dung đào tạo
Đào tạo mới, đào tạo lại thuộc hình thức đào tạo nguồn nhân lực nào?
check_box Theo đối tượng học viên
Theo cách thức tổ chức đào tạo
Theo định hướng nội dung đào tạo
Theo mục đích nội dung đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực là một nguồn đầu tư sinh lời đáng kể, vì đào tạo nguồn nhân lực được hiểu là 1 trong những yếu tố nào dưới đây?
check_box Là phương tiện để đạt được sự phát triển của tổ chức một cách có hiệu quả nhất
Là cách duy nhất để đạt được sự phát triển của tổ chức một cách có hiệu quả nhất
Là mục đích để đạt được sự phát triển của tổ chức một cách có hiệu quả nhất
Là thời cơ để đạt được sự phát triển của tổ chức một cách có hiệu quả nhất
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy vi tính có ưu điểm là?
Chi phí thấp
Đơn giản, dễ tổ chức
Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn
Tiết kiệm chi phí
Đâu là những người làm việc đóng góp chính vào công ty, họ phải có kiến thức đặc thù, ví dụ như: kiến thức về khách hàng, phương pháp sản xuất hoặc có chuyên môn trong một lĩnh vực nào đó?
Lao động nhập cư.
Lực lượng lao động bên ngoài.
Lực lượng lao động nội địa.
Người làm việc có học vấn.
Đâu là những yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến quản trị nguồn nhân lực?
Bối cảnh kinh tế, dân số, chương trình hành động, bầu không khí văn hóa của công ty
Bối cảnh kinh tế, dân số, lực lượng lao động trong xã hội, luật pháp nhà nước
Luật pháp nhà nước, văn hóa – xã hội, người lao động và công đoàn, mục tiêu doanh nghiệp
Lực lượng lao động trong xã hội, sứ mệnh, mục tiêu, mục đích của tổ chức doanh nghiệp, chính sách, chiến lược
Đây là một trong những yêu cầu bắt buộc mà hệ thống trả công lao động của doanh nghiệp phải thoả mãn?
check_box Hợp pháp
Mục tiêu của doanh nghiệp
Nhu cầu của doanh nghiệp
Tạo động lực phát triển tổ chức
Để có thể xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc được chính xác, nhà quản trị cần thu thập được thông tin nào dưới đây?
Về các tiêu chuẩn mẫu khi thực hiện công việc, thông tin về các yếu tố bên ngoài của điều kiện làm việc, thông tin về những phẩm chất yêu cầu khi thực hiện công việc
Về các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc đối với nhân viên.
Về các yếu tố bên ngoài của điều kiện làm việc.
Về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có.
Để duy trì được những ứng viên giỏi cho doanh nghiệp, trả lương cao chưa đủ mà yếu tố này cần phải được phát huy trong doanh nghiệp?
check_box Công bằng
Công khai
Công tâm
Nhất thể hóa
Để giải quyết tốt mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp và giao tiếp thành công nhà quản trị cần hiểu được gì dưới đây?
check_box Hành vi ứng xử của nhân viên/ người lao động
Hành vi ứng xử của cán bộ cấp dưới và cán bộ công đoàn
Mối quan hệ cá nhân của nhân viên/ người lao động.
Nguyện vọng, ước muốn của nhân viên/ người lao động
Để kích thích động viên người lao động làm việc và duy trì, lôi cuốn người giỏi về doanh nghiệp, người ta thường không áp dụng?
check_box Những biện pháp kỷ luật hà khắc.
Phúc lợi do doanh nghiệp tự nguyện áp dụng
Phúc lợi theo luật pháp qui định
Thù lao gián tiếp về mặt tài chính (hay còn gọi là phúc lợi)
Để một chương trình đào tạo có hiệu quả, chương trình phải được thiết kế trên cơ sở kết hợp những nguyên tắc nào?
Hiệu quả – linh hoạt – kinh tế – thực hành – ứng dụng.
Phản hồi – củng cố – thực hành – thích hợp – tham gia – ứng dụng.
Tập trung – tham gia – thích hợp – ứng dụng – hiệu quả.
Thống nhất – thích hợp – linh hoạt – tham gia – ứng dụng.
Để nâng cao chất lượng thông tin thu thập qua bản câu hỏi, cần lưu ý tới yếu tố nào dưới đây?
Cách thức đặt câu hỏi, cấu trúc câu hỏi, nơi tiến hành.
Cách thức nêu câu hỏi, thời gian và nơi tiến hành.
Thái độ đưa ra câu hỏi, nội dung câu hỏi, mức độ hoàn thành.
Thể thức đặt câu hỏi và biện pháp yêu cầu trả lời.
Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về ứng viên. Các tổ chức, doanh nghiệp thường KHÔNG quan tâm đến:
khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào.
kiến thức, kỹ năng, năng khiếu.
ý muốn chủ quan của nhà quản trị
yếu tố kích thích, động viên, đặc điểm cá nhân.
Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về ứng viên. Các tổ chức, doanh nghiệp thường KHÔNG quan tâm đến:
Khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào.
Kiến thức, kỹ năng, năng khiếu.
Ý muốn chủ quan của nhà quản trị
Yếu tố kích thích, động viên, đặc điểm cá nhân.
Để phục vụ cho công việc dự báo cung nội bộ và cung tương lai về nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, nhà quản trị thường cần các bảng biểu nhân sự nào để mô tả số lượng lao động ở mỗi công việc trong doanh nghiệp?
Bản mô tả thành tích.
Bản phân công lao động.
Bản tóm tắt kỹ năng, bản mô tả thành tích, bản phân công lao động.
Bản tóm tắt kỹ năng.
Để quản trị nguồn nhân lực trở thành một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì dưới đây?
Áp dụng chiến lược nguồn nhân lực phối hợp với chiến lược kinh doanh.
Các kỹ năng quản trị nguồn nhân lực và xây dựng môi trường văn hóa.
Cho phép nhà quản trị phụ trách bộ phận quản trị nhân lực tham gia hoạch định chiến lược kinh doanh.
Hoạch định nguồn nhân lực hướng theo thị trường.
Để tạo hiệu quả tối đa, chức năng quản trị nguồn nhân lực cần được đảm bảo nội dung nào?
Chia sẻ với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Phân bổ với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Tích hợp với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Tương tác với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Để thiết lập môi trường làm việc thân thiện, doanh nghiệp cần phải?
Tạo cơ hội cho cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định.
Tạo ra sự dân chủ, tin tưởng tôn trọng lẫn nhau và xây dựng mối quan hệ bình đẳng.
Tạo ra sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
Xây dựng mối quan hệ bình đẳng.
Để thu thập thông tin cho phân tích công việc của người quản lý và lao động chuyên môn thì phương pháp nào sau đây là tốt nhất?
Bản câu hỏi
Phỏng vấn
Phương pháp tổng hợp
Quan sát tại chỗ
Để thực hành quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần phải phân tích và nắm vững những yếu tố ảnh hưởng của môi trường nào sau đây?
Môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, môi trường trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng đến nguồn nhân lực, đồng thời phải hiểu rõ được môi trường đặc trưng của ngành nghề kinh doanh.
Môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.
Môi trường đặc trưng của lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Môi trường trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng tới nguồn nhân lực, môi trường đặc trưng của ngành nghề.
Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích những khía cạnh nào?
Tổ chức, con người và nhiệm vụ
Tổ chức, con người và xã hội
Tổ chức, xã hội và kế hoạch
Xã hội, con người và nhiệm vụ
Điền vào chỗ trống:“Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực phải cân đối và thỏa mãn mong muốn của …”
cả chủ doanh nghiệp và người lao động
chủ doanh nghiệp
người lao động
thị trường lao động
Độ tin cậy giữa những người đánh giá thường cao khi người đánh giá thực hiện công việc/thành tích:
check_box Đến từ cùng một cấp bậc trong tổ chức
Đến từ các cấp bậc khác nhau trong tổ chức
Đến từ cấp quản lý cao nhất trong tổ chức.
Đến từ cấp quản lý cấp trung trong tổ chức
Doanh nghiệp cần làm gì để duy trì nguồn nhân lực?
Tất cả các phương án đều đúng
Thiết lập môi trường làm việc cứng rắn, nghiêm khắc
Xây dựng hệ thống lương, thưởng, đãi ngộ khuyến khích nhân viên
Xây dựng mối quan hệ cấp trên cấp dưới theo hình thức mệnh lệnh – phục tùng
Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc nhằm mục đích gì?
Lập mục tiêu và cách thức phân bổ hợp lý nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp.
Xác định các bậc lương.
Xác định mức lương, thưởng, nhu cầu đào tạo, lập mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
Xác định năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khi đưa ra tiêu chuẩn tuyển chọn phải dựa trên:
Tiêu chuẩn chung của tổ chức, của phòng ban chức năng và tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc
Tiêu chuẩn chung đối với tổ chức, doanh nghiệp
Tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở
Tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc
Doanh nghiệp khi đưa ra tuyển chọn phải dựa trên tiêu chuẩn:
Chung của tổ chức, của phòng ban chức năng và tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc.
Chung đối với tổ chức, doanh nghiệp.
Của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở.
Đối với cá nhân thực hiện công việc.
Doanh nghiệp ngày càng gặp khó khăn hơn trong việc duy trì và quản lý nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có chất lượng cao (kiến thức chuyên môn và kỹ năng cao) là do nguyên nhân nào dưới đây?
check_box Thị trường sức lao động cạnh tranh, có nhiều cơ hội để lựa chọn chỗ làm.
Các nhà quản trị chưa quan tâm tới động cơ thúc đẩy người lao động
Doanh nghiệp chưa xây dựng văn hóa và triết lý kinh doanh
Quan hệ lao động trong doanh nghiệp thường diễn biến phức tạp
Đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp được hiểu là?
Doanh nghiệp cần phải hạn chế.
Là một nguồn lực cần phải được đầu tư.
Là nguồn chi phí thâm hụt của doanh nghiệp.
Là nguyên nhân chi phí của doanh nghiệp.
Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, người lao động/nhân viên đòi hỏi, mong muốn gì khi làm việc cho doanh nghiệp, ngoại trừ?
Được đánh giá và tôn trọng
Được quyền tham dự vào các quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến mình
Hệ thống lương bổng công bằng, đãi ngộ hợp lý
Một khung cảnh làm việc hợp lý
Đối với doanh nghiệp, các thông tin đánh giá thực hiện công việc sẽ KHÔNG giúp doanh nghiệp kiểm tra lại chất lượng của hoạt động nào?
Đào tạo, phát triển nhân lực.
Hoạch định nhân lực.
Tuyển dụng.
Xây dựng chế độ nghỉ hưu cho người lao động.
Đối với người lao động yếu tố nào dưới đây đáp ứng nhu cầu học tập ,nâng cao trình độ tay nghề người lao động, tạo nên động cơ lao động tích cực, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả công việc?
check_box Đào tạo, phát triển nhân lực
Đãi ngộ nhân lực
Phân tích, thiết kế công việc
Tuyển dụng nhân lực
Giáng chức là một tiến trình chuyển một nhân viên nào đó xuống bậc thấp hơn về nhiệm vụ, trách nhiệm, và bao gồm cả yếu tố nào dưới đây?
check_box Việc giảm tiền lương
Việc cắt phúc lợi xã hội
Việc hạn chế mối quan hệ đồng nghiệp
Việc hạn chế sự đóng góp cá nhân
Hệ thống trả công của doanh nghiệp không cần đáp ứng được yêu cầu nào dưới đây?
check_box Tăng số lượng nhân viên trong công ty
Động viên, thúc đẩy người lao động thực hiện, hoàn thành công việc hiệu quả.
Hỗ trợ văn hóa mà doanh nghiệp xây dựng
Thu hút và duy trì đội ngũ lao động có tay nghề, trình độ chuyên môn cao.
Hệ thống trả công trong doanh nghiệp cần đáp ứng được một trong những yêu cầu nào sau đây?
check_box Hỗ trợ văn hóa doanh nghiệp
Cải thiện quan hệ doanh nghiệp
Hỗ trợ bầu không khí doanh nghiệp
Nâng cao uy tín tập thể
Hệ thống trả công trong doanh nghiệp hướng tới mục tiêu cơ bản nào?
check_box Hợp pháp, thu hút và duy trì được nhân lực giỏi, kích thích động viên đội ngũ nhân viên
Đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
Kích thích, động viên nhân viên.
Thu hút nhân viên, duy trì những nhân viên giỏi.
Hiệu chỉnh hành vi tổ chức là thuật ngữ chung là việc thiết kế khôngnhằm tạo ra?
check_box Củng cố các hành vi mà tổ chức mong muốn
Hệ thống củng cố các hành vi mà tổ chức mong đợi.
Không củng cố các hành vi mà tổ chức không mong muốn
Trừng phạt các hành vi mà tổ chức không muốn
Hiệu quả của phương án nào không phải có được từ sự tích hợp giữa chính sách quản trị nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh:
Chất lượng sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp
Doanh thu, thị phần, lợi tức
Năng suất lao động giảm
Năng suất lao động, tính sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp.
Hiệu quả quản trị nhân lực được thể hiện qua chỉ tiêu:
Chi phí lao động.
Năng suất lao động, chi phí lao động, tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên.
Năng suất lao động.
Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên.
Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động?
Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
Tất cả các đáp án đều sai
Hoạch định nguồn nhân lực sẽ giúp nhà quản trị trả lời câu hỏi cơ bản nào?
Doanh nghiệp cần bao nhiêu nhân lực về số lượng với những kỹ năng phẩm chất nào vào thời điểm nào?
Doanh nghiệp cần những nhân viên như thế nào?
Doanh nghiệp đã có sẵn những người thích hợp chưa?
Khi nào doanh nghiệp cần họ và họ cần phải có những kỹ năng, phẩm chất nào?
Hoạch định nguồn nhân lực, xác định nhu cầu đào tạo của tổ chức, thông tin cho việc tạo lập và xác định mục tiêu, đánh giá các hệ thống nguồn nhân lực là những nội dung thuộc nhóm mục tiêu nào dưới đây?
check_box Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức.
Mục tiêu cho các quyết định hành chính.
Mục tiêu phát triển cá nhân.
Mục tiêu phát triển tổng thể
Hoạt động nào của quản trị nguồn nhân lực liên quan đến nhu cầu vè nhân sự của tổ chức trong tương lai?
Hoạch định
Hội nhập
Khen thưởng
Quan hệ lao động
Hoạt động tuyển dụng đòi hỏi phải có thời gian, sức lực, trình độ và khả năng tài chính của một doanh nghiệp. Chất lượng của hoạt động tuyển dụng không tùy thuộc vào yếu tố nào dưới đây:
Chính sách tuyển dụng của doanh nghiệp.
Sự chuẩn bị và phối hợp của các bộ phận chức năng
Trình độ chuyên môn của bộ phận nhân sự
Ý muốn chủ quan của nhà quản trị
Kết quả của phương án nào KHÔNG phải có được từ sự tích hợp giữa chính sách quản trị nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh:
Chất lượng sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp.
Doanh thu, thị phần, lợi tức.
Năng suất lao động giảm.
Năng suất lao động, tính sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp.
Khi các doanh nghiệp thực hiện tăng mức trả công (tiền lương), điều này có thể kéo theo các doanh nghiệp khác - để cạnh tranh cũng buộc phải tìm cách tăng lương, thưởng là nhân tố làm…
check_box Giá cả nói chung và giá sinh hoạt tăng dẫn tới sức mua của đồng tiền sụt giảm.
Gia tăng mức độ cạnh tranh tìm việc làm, tăng tỷ lệ thất nghiệp
Mức độ cạnh tranh cao dẫn tới sự vô hiệu của hệ thống trả công.
Nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường
Khi đánh giá độ tin cậy của thực hiện công việc/thành tích cá nhân thì điều quan trọng là phải xác định nội dung quan trọng nào dưới đây?
Ai là người thực hiện đánh giá.
Ai sẽ đánh giá, tiêu chuẩn và thước đo nào được sử dụng.
Loại tiêu chuẩn nào được xây dựng.
Thước đo nào được sử dụng.
Khi doanh nghiệp gặp vấn đề về thiếu nhân lực, quyết định nào sẽ được ưu tiên để giải quyết vấn đề này?
Hợp đồng gia công
Khuyến khích người lao động làm thêm giờ.
Thông báo tuyển nhân lực tạm thời bên ngoài
Tuyển nhân lực thông qua công ty dịch vụ lao động
Khi hoạch định nguồn nhân lực, trách nhiệm của cấp quản lý trực tiếp là?
Cung cấp mục tiêu của bộ phận/nhóm phụ trách và các yêu cầu về nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
Đề xuất các trang thiết bị thông tin thích hợp để đảm bảo tính chính xác và kịp thời của hệ thống thông tin.
Tổ chức và quản lý các họat động nhằm tạo ra mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Tổ chức và quản trị các chính sách chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên.
Khi nghiên cứu thiết kế, thực hiện hệ thống trả công, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu yếu tố nào?
Chi phí sinh hoạt.
Thị trường lao động và xem xét tới trả công/thù lao trên thị trường.
Xã hội, kinh tế, luật pháp.
Yếu tố thuộc môi trường vĩ mô như xã hội, kinh tế, luật pháp và các yếu tố khác như thị trường lao động, mức lương trên thị trường, chi phí sinh hoạt, tiêu chuẩn cuộc sống ...
Khi nguồn nhân lực được coi là một yếu tố cơ bản trong quá trình thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp và các mục tiêu kinh doanh được phân bổ từ cấp lãnh đạo cao nhất đến các bộ phận chức năng, Đó là khi mức độ phối hợp của các chiến lược nguồn nhân lực với các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đang ở mức độ nào?
Mức độ A.
Mức độ B.
Mức độ C.
Mức độ D.
Khi nhân viên nhận thấy rằng doanh nghiệp trả lương cho họ không công bằng, họ sẽ có thể có trạng thái nào sau đây?
Bị ức chế và chán nản.
Không làm việc
Người lao động cảm thấy bị ức chế, chán nản, và có thể rời bỏ doanh nghiệp.
Rời bỏ khỏi doanh nghiệp.
Khi tuyển dụng, trách nhiệm của bộ phận nhân sự là gì?
Chuẩn bị thủ tục tuyển dụng chính thức.
Lập bản mô tả công việc cho vị trí cần tuyển dụng
Lập yêu cầu tuyển dụng cho từng vị trí
Tất cả các phương án đều đúng
Kiến thức và các kỹ năng của một người có thể thu được thông qua bài kiểm tra về nội dung nào dưới đây?
check_box Năng lực, kinh nghiệm
Năng khiếu
Thành tích
Trung thực
Kỹ thuật phát triển nhóm được thiết kế KHÔNG nhằm?
Gia tăng kỹ năng làm việc nhóm.
Giảm năng suất làm việc nhóm
Nâng cao khả năng ảnh hưởng đến người khác.
Nâng cao khả năng giao tiếp, truyền thông.
Lĩnh vực nào sau đây được đánh giá là có vai trò quan trọng nhất tạo nên triết lý kinh doanh của tổ chức doanh nghiệp?
check_box Quản trị nhân lực
Quản trị marketing
Quản trị rủi ro
Quản trị tài chính
Loại thông tin nào dưới đây không phải là thông tin thành tích cơ bản để nhà quản trị quyết định lựa chọn loại thực hiện công việc/thành tích để đánh giá?
check_box Hệ thống đánh giá dựa trên tinh thần người lao động.
Hệ thống đánh giá dựa trên đặc điểm đánh giá khả năng hoặc các đặc điểm cá nhân của người được đánh giá
Hệ thống đánh giá dựa trên hành vi đo lường phạm vi mà một người lao động thực hiện các hành vi cụ thể, có liên quan trong khi thực hiện công việc
Hệ thống đánh giá dựa trên kết quả đánh giá “nền tảng” liên quan tới công việc của người lao động
Lựa chọn các phương pháp và nguyên tắc áp dụng trong đào tạo là nội dung thuộc giai đoạn cơ bản nào trong tiến trình đào tạo nhân lực của doanh nghiệp?
check_box Đào tạo huấn luyện
Đánh giá kết quả
Đánh giá nhu cầu
Đào tạo theo yêu cầu nhà quản trị
Lựa chọn phương án KHÔNG đúng trong các câu sau về nguyên tắc của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
Đào tạo nguồn nhân lực là phương tiện để đạt được sự phát triển của tổ chức có hiệu quả nhất.
Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức là tách biệt nhau, không thể kết hợp với nhau.
Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy mỗi người là một cá thể khác những người khác và đều có khả năng đóng góp những sáng kiến.
Mọi người trong một tổ chức đều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển và giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân họ.
Lựa chọn phương pháp đánh giá trước hết phụ thuộc vào?
Điều kiện tài chính
Mục tiêu của quản lý
Quy mô tổ chức
Trình độ của người lao động
Mô hình “câu lạc bộ” chú trọng việc đối xử công bằng đối với mọi thành viên, yếu tố trung thành thường được thể hiện qua yếu tố nào?
Kỹ năng nghề nghiệp
Quan hệ đồng nghiệp
Thâm niên công tác
Trình độ chuyên môn
Mô hình quản trị chiến lược nguồn nhân lực nào chỉ ra những chính sách nhân sự cụ thể phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài cụ thể của doanh nghiệp?
Mô hình cụ thể hóa
Mô hình tổ chức
Mô hình tổng hợp
Tất cả các đáp án đều đúng
Một doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng nếu thiếu lực lượng lao động thì doanh nghiệp đó không có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng lợi thế cạnh tranh. Có thể nói chính yếu tố này tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp?
Nhân tố con người.
Những nhà quản trị.
Sự thành công.
Triết lý kinh doanh.
Một hệ thống đánh giá thực hiện công việc/thành tích yêu cầu phải hợp lý và điều then chốt là phân tích công việc phải được thực hiện:
đồng thời khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
ngay sau khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
trước khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
từ kỳ kinh doanh trước với công việc đó
Một hệ thống đánh giá thực hiện công việc/thành tích yêu cầu phải hợp lý và điều then chốt là phân tích công việc phải được thực hiện:
check_box Trước khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
Đồng thời khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
Ngay sau khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
Từ kỳ kinh doanh trước với công việc đó
Một số người nhất là trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ cho rằng tiền lương hợp lý, công bằng và một chính sách quản trị nguồn nhân lực tốt, tiến bộ thì không cần có yếu tố nào dưới đây?
check_box Không nhất thiết phải có công đoàn và tham gia công đoàn.
Không nhất thiết tham gia công đoàn.
Nhất thiết phải có tổ chức công đoàn.
Nhất thiết phải tham gia công đoàn.
Một số người nhất trí là trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ cho rằng tiền lương hợp lý, công bằng và một chính sách quản trị nguồn nhân lực tốt, tiến bộ thì không cần có yếu tố nào dưới đây?
Không nhất thiết phải có công đoàn và tham gia công đoàn.
Không nhất thiết tham gia công đoàn.
Nhất thiết phải có tổ chức công đoàn.
Nhất thiết phải tham gia công đoàn.
Một trong những mục tiêu của hệ thống trả công là động viên, thúc đẩy người lao động. Do vậy, nó phải thể hiện rõ được yếu tố nào khi gắn liền với mức trả công cụ thể mà họ được hưởng tương ứng với kết quả công việc của họ?
check_box Sự khác biệt nhất định về giá trị của mỗi cá nhân
Sự khác biệt về khả năng thực hiện công việc
Sự khác biệt về mong muốn của mỗi cá nhân
Sự khác nhau về tính chất công việc của mỗi người lao động
Mục đích chung của yếu tố nào dưới đâylà để sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức?
check_box Đào tạo, phát triển nhân lực
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực
Phân tích, thiết kế công việc
Tuyển dụng nhân lực
Mục đích giao tiếp của nhà quản trị không nhằm mục đích nào dưới đây?
check_box Tạo ra những mâu thuẫn trong giao tiếp.
Duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với mọi người trong doanh nghiệp.
Giúp chuyển tải được những dự định, thông điệp của mình tới đồng nghiệp, nhân viên
Giúp nhà quản trị nhận được những thông tin phản hồi từ phía nhân viên.
Mục tiêu chính của hoạch định nguồn nhân lực là?
Có cơ hội thu hút được nhân tài
Giúp doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp
Giúp doanh nghiệp ổn định nguồn nhân lực
Xác định được cơ sở nguồn nhân lực quan trọng
Mục tiêu của hệ thống trả công là động viên, thúc đẩy người lao động. Do vậy, nó phải thể hiện rõ được yếu tố nào dưới đây?
check_box Sự khác biệt nhất định về giá trị của mỗi cá nhân gắn với mức trả công cụ thể mà họ được hưởng tương ứng với kết quả công việc.
Sự khác biệt trong mức trả công cho từng vị trí cụ thể của người lao động gắn với kết quả thực hiện công việc của cá nhân.
Sự khác nhau giữa các cấp quản lý và nhân viên gắn với cấp bậc của họ trong doanh nghiệp.
Tính công bằng cho những người lao động trong doanh nghiệp thông qua kết quả công việc thực hiện.
Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực phải đạt được mục tiêu gì dưới đây ngoài việc tạo ra đội ngũ nhân lực giỏi?
check_box Phải cân đối, thỏa mãn mong muốn của cả chủ doanh nghiệp và người lao động.
Là kết hợp hài hòa mục tiêu cá nhân và mục tiêu doanh nghiệp
Là xác định được mục tiêu vàđịnh hướng cho người lao động
Phải tạo ra một đội ngũ lao động năng động, thạo việc.
Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực?
check_box Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng của người lao động với việc sắp xếp công việc đúng người, đúng thời điểm nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
Bố trí đúng người, đúng công việc và vào đúng thời điểm.
Đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp.
Đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Nếu chỉ chú trọng tới phát triển nhân lực mà không gắn kết nó với những nội dung nào của doanh nghiệp thì mọi sự cố gắng nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của người lao động sẽ trở nên lãng phí vô ích?
Mục tiêu và chức năng các bộ phận.
Nguồn lực hiện có.
Nguyên tắc và mục tiêu chung, mục tiêu riêng của các bộ phận và các nguồn lực hiện có.
Nguyên tắc và mục tiêu chung.
Ngoài tính chất hệ thống, quản trị nhân lực trong doanh nghiệp còn có tính chất nào?
Bổ sung
Hỗ trợ
Kết hợp
Quá trình
Người lao động cho rằng họ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật nên muốn tham gia các tổ chức, hiệp hội chuyên môn kỹ thuật hơn là các tổ chức công đoàn. Theo bạn, việc tham gia tổ chức công đoàn còn có ý nghĩa gì?
check_box Bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của người lao động
Bảo vệ lợi ích cá nhân người lao động
Bảo vệ quyền lợi tập thể người lao động
Trách nhiệm bắt buộc đối với người lao động
Nguồn nhân lực cần có đặc điểm gì để được coi là vốn quí nhất, là nguồn tài nguyên đem lại những giá trị nổi bật cho doanh nghiệp?
Đội ngũ lao động thường xuyên
Đội ngũ lao động trực tiếp
Nguồn nhân lực có chất lượng cao
Nguồn nhân lực dồi dào
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở?
Các cá nhân đơn lẻ.
Các cá nhân và nhóm khác nhau trong tổ chức có liên kết với nhau theo mục tiêu nhất định.
Các nhóm khác nhau.
Liên kết với nhau theo mục tiêu nhất định.
Nguồn nhân lực để tuyển dụng có thể là?
Lực lượng lao động hiện có của tổ chức, từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc
Lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc
Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc
Nguồn ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp có nhược điểm là:
có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết.
dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công
trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công, có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết, dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
Nguồn ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp có nhược điểm là:
Có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết.
Dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
Trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công
Trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công, có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết, dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
Nguyên nhân ra đi nào dưới đây khó có thể dự đoán khi hoạch định nhân sự?
Hết hạn hợp đồng
Không có đáp án nào đúng
Nghỉ hưu
Tự ý nghỉ việc
Nhà quản trị đánh giá nhân viên thấp hơn mức lẽ ra họ đáng được nhận là thuộc lỗi nào khi đánh thực hiện công việc?
check_box Lỗi nghiêm khắc
Lỗi bao dung
Lỗi vầng hào quang
Lỗi xu hướng trung tâm
Nhà quản trị ghi lại những sai sót, trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên, những kết quả bình thường sẽ không được ghi lại là nội dung chủ yếu của phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào?
Phương pháp định lượng.
Phương pháp phê bình lưu giữ.
Phương pháp quan sát hành vi.
Phương pháp xếp hạng luân phiên.
Nhằm kích thích nhân viên mới tự hào về doanh nghiệp và giúp họ mau chóng làm quen với công việc, doanh nghiệp sẽ giới thiệu nội dung nào dưới đây?
Các chính sách, chế độ khen thưởng, các yếu tố về điều kiện làm việc
Giá trị văn hóa tinh thần, các truyền thống tốt đẹp
Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp, giá trị văn hóa , chính sách, chế độ khen thưởng, các yếu tố về điều kiện làm việc của doanh nghiệp
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển doanh nghiệp.
Nhân cách của con người được hình thành do yếu tố nào dưới đây?
check_box Do di truyền, chịu ảnh hưởng của môi trường sống, xã hội
Bẩm sinh, di truyền từ cha mẹ
Có tố chất sẵn có của mỗi cá nhân
Khả năng làm việc, khả năng học hỏi, nhận thức
Nhận định nào dưới đây là các yếu tố mà mô hình quản trị chiến lược nguồn nhân lực tổng hợp xác định để tạo ra sự tích hợp bên trong và bên ngoài?
Cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức
Đặc tính lao động và các chính sách nhân sự
Nhiệm vụ chiến lược
Nhiệm vụ chiến lược, cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, đặc tính lao động và các chính sách nhân sự
Nhân viên giỏi thường chọn lựa việc làm và doanh nghiệp hơn là doanh nghiệp chọn lựa họ và tiền lương có phải là yếu tố duy nhất để thu hút lao động giỏi hay khiến họ quyết định ở lại làm việc lâu dài không?
check_box Không phải lúc nào cũng
Hấp dẫn
Luôn luôn
Thực sự
Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG phải là nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận quản trị nhân lực trong doanh nghiệp?
Cung cấp các công cụ và các phương tiện cần thiết tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi phù hợp với sự phát triển của lực lượng lao động.
Thiết kế và đưa ra các mục tiêu về nguồn nhân lực trong một kế hoạch kinh doanh tổng thể.
Thiết kế, gợi ý và thực hiện các chính sách lao động để nâng cao năng suất lao động.
Xác định nguồn đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
Nhiều công ty hiện nay trên thế giới, nhất là tại Nhật và Mỹ thường áp dụng chương trình đa dạng hóa công việc (Job Enlargement) bằng cách cho nhân viên làm việc tại nhiều bộ phận phòng ban khác nhau. Mục đích chính của chương trình này là?
check_box Mở rộng cơ hội cho những người có khả năng giữ các chức vụ quản trị sau này
Làm thỏa mãn tối đa nhu cầu, mong muốn của người lao động
Sau khi thay đổi công việc sẽ giúp kéo dài thời gian làm việc của người lao động với doanh nghiệp
Tăng cường mối quan hệ đồng nghiệp nhằm hạn chế xung đột nội bộ
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực chú trọng tới nội dung nào dưới đây?
check_box Ổn định, duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người trong doanh nghiệp
Đãi ngộ người lao động và ổn định lực lượng lao động thông qua chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp.
Đảm bảo số lượng lao động làm việc thông qua những cam kết mang tính ràng buộc người lao động trong doanh nghiệp.
Xây dựng, duy trì mối quan hệ làm việc hiệu quả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa nhà quản trị với nhân viên.
Những doanh nghiệp có yếu tố nào dưới đây lành mạnh, năng động, giúp nhà quản trị có thể tuyển dụng những người có năng lực, năng động, sáng tạo?
Bầu không khí văn hóa.
Giá trị nội bộ.
Hệ thống tổ chức.
Kinh nghiệm trong quá khứ.
Những người thường có kết quả thực hiện công việc không cao hoặc tự đánh giá họ thấp sẽ có xu hướng:
check_box Tin rằng việc đánh giá là không công bằng, hợp lý và có tâm lý lo ngại.
Coi việc đánh giá là cơ hội khẳng định cá nhân và vị trí trong doanh nghiệp.
Tin rằng đánh giá thực hiện công việc của doanh nghiệp là công bằng, hợp lý
Tin tưởng vào mức độ hoàn thành công việc sẽ được đánh giá khách quan, đúng đắn
Những quyết định về nhân lực đòi hỏi phải có sự tham gia của công đoàn không liên quan đến việc?
check_box Chế độ nghỉ thai sản
Chấm dứt lao động
Giáng chức, thăng tiến
Khen thưởng, kỷ luật
Những thách thức đặt ra đối với quản trị nguồn nhân lực bao gồm?
Cạnh tranh toàn cầu
Tăng trưởng chậm
Tất cả các đáp án đều đúng
Tính đa dạng của lực lượng lao động
Những vấn đề cơ bản của luật pháp liên quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp KHÔNG chú trọng đến?
Các khoản phụ cấp, phúc lợi xã hội.
Mức lương cao nhất
Mức lương tối thiểu.
Thời gian và điều kiện lao động.
Những yếu tố cấu thành nào trong trả công của người lao động cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao nhất đối với nhân viên?
check_box Tiến công lao động, các khoản phụ cấp, phúc lợi, cơ hội thăng tiến và các đại ngộ khác
Cơ hội thăng tiến, công việc hấp dẫn, điều kiện làm việc
Đãi ngộ vật chất, đãi ngộ phi vật chất
Lương cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp
Những yếu tố nào dưới đây có thể không hạn chế việc tuyển dụng những nhân viên tốt nhất cho doanh nghiệp?
Áp dụng chiến lược trả lương cao hơn thị trường nhiều lần
Bản thân công việc và hình ảnh doanh nghiệp
Chính sách nhân sự của doanh nghiệp, chính sách của chính quyền
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Nhược điểm của phương pháp đào tạo nguồn nhân lực theo kiểu luân chuyển công việc là gì?
Được làm ít công việc
Gây ra sự nhàm chán cho người học
Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên
Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn
Nội dung nào dưới đây được là vai trò quan trọng nhất của phòng/ban nhân sự trong doanh nghiệp?
check_box Tham mưu, trợ giúp các nhà quản trị thông thường về quản trị nguồn nhân lực.
Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và cách mạng thông tin nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực
Lưu giữ hồ sơ, dữ liệu thông tin của người lao động và thực hiện tác nghiệp về nhân sự theo yêu cầu của cấp trên
Nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực
Nội dung nào dưới đây không thuộc nhóm công việc theo quan điểm hành chính trong quản trị nguồn nhân lực?
check_box Cơ sở tính lương thưởng dựa trên hiệu quả của nhân viên.
Căn cứ để xem xét chế độ đãi ngộ chủ yếu dựa vào thâm niên công tác
Cấp trên rất ít khi uỷ thác công việc cho cấp dưới
Nhân viên chủ yếu làm công việc sự vụ do cấp trên giao.
Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được tiến hành theo bao nhiêu bước?
10 bước
12 bước
15 bước
5 bước
Phân tích công việc cung cấp thông tin nào dưới đây?
Thông tin về công việc và khả năng thực hiện công việc.
Thông tin về công việc và tình hình thực hiện công việc.
Thông tin về tính chất công việc và nhu cầu hoàn thành công việc.
Thông tin về yêu cầu, đặc điểm của công việc.
Phân tích công việc là một tiến trình xác định yếu tố nào dưới đây để thực hiện các công việc của một tổ chức?
Hệ thống những yêu cầu cụ thể.
Một cách có hệ thống các nghiệp vụ và kỹ năng cần thiết
Một số nghiệp vụ và kỹ năng tác nghiệp
Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ.
Phân tích công việc là quá trình nhằm làm gì?
Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức
Phân tích các thông tin quan trọng về công việc
Thu thập các thông tin về công việc
Xử lý các thông tin liên quan đến công việc
Phát triển quản trị trong doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu nào dưới đây?
Cá nhân, nhóm và trong cả doanh nghiệp
Cá nhân.
Nhóm.
Tổ chức.
Phong phú hóa công việc là một chương trình cấu trúc lại nội dung công việc và cơ cấu lại mức độ trách nhiệm đối với công việc nhằm làm cho công việc?
Dễ dàng thực hiện và đạt hiệu quả hơn so với công việc ban đầu.
Đòi hỏi mức phấn đấu nhiều hơn, có ý nghĩa hơn, gây hứng thú người lao động hơn.
Giảm bớt sự phức tạp và chồng chéo trong quá trình thực hiện.
Hấp dẫn hơn, chặt chẽ hơn, bớt rủi ro hơn trong quá trình thực hiện.
Phương án nào dưới đây không phải là giải pháp nâng cao chất lượng thu thập thông tin phân tích công việc theo phương pháp quan sát tại nơi làm việc khi nhà quản trị tiến hành phân tích công việc?
Chấm điểm công việc
Quan sát kết hợp với các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ
Quan sát theo chu kỳ của công việc hoàn thành
Trao đổi trực tiếp với các nhân viên thực hiện công việc.
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp?
Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển
Làm cho người lao động yên tâm công tác
Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan
Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty
Phương pháp cho điểm trong đánh giá thực hiện công việc là?
Phân loại lao động theo tỷ lệ các loại lao động đã quy định sẵn
Phân phối một tổng số điểm cho các nhân viên trong bộ phận
Sắp xếp các nhân viên một cách tuần tự từ xuất sắc nhất đến yếu kém nhất
So sánh từng nhân viên với tất cả những người khác trong bộ phận theo từng cặp
Phương pháp đánh giá nào nhà quản trị ghi lại những sai sót, trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên?
Phương pháp bảng điểm
Phương pháp đánh giá quản trị theo mục tiêu
Phương pháp phê bình lưu giữ
Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân sản xuất?
Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề
Đào tạo từ xa
Mô hình hóa hành vi
Trò chơi kinh doanh
Phương pháp nào trong dự báo nguồn nhân lực có tính chính xác không cao do không tính đến sự thay đổi về cơ cấu và chất lượng người lao động cũng như những thay đổi về các quy trình công nghệ, tổ chức kỹ thuật của doanh nghiệp?
Phân tích theo các chuyên gia.
Phân tích tương quan.
Phân tích xu hướng.
Sử dụng công cụ máy tính.
Phương pháp phân tích xu hướng trong dự báo nhu cầu nhân lực là phương pháp mang tính chất định hướng, chủ yếu dựa vào yếu tố thời gian và xu hướng phát triển chung. Phương pháp này thường áp dụng với các doanh nghiệp có đặc điểm nào dưới đây?
Với các doanh nghiệp có qui mô lớn trong môi trường đặc trưng
Với các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ trong môi trường cạnh tranh
Với các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường biến động
Với các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường ổn định
Phương pháp thiết kế công việc nào mở rộng công việc theo chiều sâu?
Chuyên môn hóa công việc
Làm phong phú hóa công việc
Luân chuyển công việc
Thiết kế công việc theo Modul
Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây được sử dụng rộng rãi hơn trong phân tích công việc?
Bản câu hỏi
Nhật ký công việc
Phỏng vấn
Quan sát tại chỗ
Quan điểm cho rằng tiền lương hợp lý, công bằng và một chính sách quản trị nguồn nhân lực tốt, tiến bộ thì không nhất thiết phải có công đoàn và tham gia công đoàn. Quan điểm này thường xuất hiện trong các doanh nghiệp có…
check_box Quy mô nhỏ
Quy mô lớn
Quy mô nhỏ và vừa
Quy mô vừa
Quan hệ lao động được thể hiện thông qua những quan hệ tích cực của chủ doanh nghiệp với người lao động được xem như “một tài sản vô hình” và là yếu tố nào dưới đây?
check_box Một nguồn để duy trì lợi thế cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp.
Một nguồn để duy trì năng lực hoạt động ở cấp độ doanh nghiệp
Một nguồn để duy trì tương tác giữa các cấp quản trị doanh nghiệp.
Một nguồn để kiểm soát chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp
Quản trị chất lượng toàn diện (TQM) được hiểu là nội dung nào dưới đây nhằm cung cấp cho tổ chức các điều cần thiết để từng bước cải thiện tính hiệu quả?
check_box Tiến trình, tập hợp và nguyên tắc và triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
Tập hợp các nguyên tắc
Tiến trình
Triết lý
Quản trị chiến lược nguồn nhân lực là sự kết nối quản trị nguồn nhân lực với các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp nhằm đạt được yếu tố nào trong doanh nghiệp?
check_box Cải thiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Giảm bớt áp lực trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả phối hợp trong kinh doanh
Tăng cường sự liên kết, gắn bó
Quản trị nguồn nhân lực là lĩnh vực đòi hỏi nhà quản trị cần có kiến thức và hiểu biết về:
Tâm sinh lý con người, xã hội, triết học, văn hóa tổ chức.
Tâm sinh lý con người.
Văn hóa.
Xã hội, triết học.
Quản trị nguồn nhân lực là trách nhiệm của bộ phận nhân lực/nhân sự và cũng là trách nhiệm của ai trong doanh nghiệp?
check_box Trách nhiệm của các nhà quản trị
Trách nhiệm của Ban giám đốc
Trách nhiệm của các nhà quản trị cấp cao
Trách nhiệm của các nhà quản trị cùng cấp
Quản trị nguồn nhân lực nhằm hướng tới mục tiêu?
Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
Sử dụng hợp lý nguồn lao động
Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển
Tất cả các đáp án đều đúng
Quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm khai thác và phát triển sẽ thích hợp với các doanh nghiệp có công nghệ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều chất xám. Ví dụ như: Các ngành công nghệ thông tin, dịch vụ tài chính, bảo hiểm, khách sạn. Quan điểm này có đặc điểm nào dưới đây?
check_box Kích thích sự sáng tạo và sự tham gia đóng góp của đội ngũ nhân viên
Góp phần hạn chế thất thoát ngân sách của doanh nghiệp
Mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Thúc đẩy khả năng liên kết cá nhân trong doanh nghiệp
Quản trị nhân lực không những là nhiệm vụ của cán bộ phòng nhân sự mà còn là nhiệm vụ của đối tượng nào trong doanh nghiệp?
Các nhà quản trị cấp cao.
Một số nhà quản trị cấp cơ sở.
Những thành viên trong ban giám đốc.
Tất cả các nhà quản trị trong doanh nghiệp.
Ra quyết định tuyển chọn nhân sự kiểu giản đơn là việc hội đồng (hoặc cá nhân có thẩm quyền) tuyển dụng xem xét các thông tin về ứng viên (phẩm chất, kỹ năng...) sau đó dựa trên hiểu biết về công việc cần tuyển sẽ ra quyết định. Mặc dù cách ra quyết định này thường thiếu khách quan và thiếu tính chính xác tuy nhiên lại được áp dụng như thế nào trong thực tế?
Áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhân lực không cao
Áp dụng trong trường hợp đặc biệt
Được áp dụng nhiều trong thực tế
Không được áp dụng nhiều
Sai lầm do nhà quản trị đã đánh giá nhân viên quá cao, dẫn tới thu nhận vào doanh nghiệp những nhân viên không phù hợp. Điều này thường xảy ra khi:
Nhà quản trị có kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyển dụng.
Thái độ, tác phong và sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt, đồng thời ứng viên khéo léo che dấu những khuyết điểm của mình.
Thái độ, tác phong, diện mạo, sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt.
Ứng viên đã khéo léo che giấu những điểm yếu kém của mình.
Tại sao doanh nghiệp cần phải tạo dựng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực?
Các doanh nghiệp ngày càng gặp khó khăn hơn trong việc duy trì và quản lý nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn và kỹ năng cao
Nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao cho doanh nghiệp
Tất cả các phương án đều đúng
Thị trường lao động càng cạnh tranh
Tất cả những điều dưới đây đều cần thiết cho chất lượng nguồn nhân lực ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
Có giá trị
Có văn hóa
Hiếm
Người thay thế không tốt
Thẩm tra các thông tin về ứng viên nhằm?
Đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp
Đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp, tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối
Loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc
Tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối
Theo quan điểm nào trong quản trị nguồn nhân lực, việc trả lương và phúc lợi cho nhân viên là một thủ tục trong quan hệ thuê mướn lao động, doanh nghiệp cố gắng đảm bảo chính sách lương bổng và phúc lợi theo quy định của pháp luật lao động và tránh gây ra đố kỵ trong nội bộ nhân viên?
Hành chính.
Hệ thống.
Khai thác và phát triển.
Phát triển.
Thị trường lao động là thị trường trong đó có các dịnh vụ lao động được mua và bán thông qua quá trình xác định 2 mức độ nào dưới đây?
Mức độ đáp ứng của người tuyển dụng lao động và mức độ việc làm.
Mức độ hài lòng với công việc và mức độ việc làm.
Mức độ thích hợp công việc và mức độ tiền công.
Mức độ tiền công và mức độ việc làm.
Thiệt hại do sai lầm đánh giá ứng viên trong tuyển dụng có thể thấy qua:
Ảnh hưởng tốt về đạo đức, tác phong, kỷ luật doanh nghiệp.
Chất lượng thực hiện công việc.
Chi phí cho tuyển dụng và chất lượng thực hiện công việc.
Phí tổn do phải tuyển ứng viên mới.
Thiết kế công việc là quá trình xác định nội dung nào?
Các công việc cụ thể cần hoàn thành
Định hướng và mục tiêu công việc cần hoàn thành
Những nội dung chủ yếu của công việc
Tính thiết yếu của công việc trong việc thực thi
Thiết kế công việc nhằm tìm ra sự hòa hợp giữa tính hiệu quả và nhân tố hành vi là mục tiêu của phương pháp thiết kế công việc nào dưới đây?
Thiết kế công việc cho cá nhân
Thiết kế công việc hướng vào người lao động
Thiết kế công việc hướng vào tổ chức
Thiết kế công việc theo nhóm
Thiết lập mục tiêu cho phát triển cá nhân nhằm?
Cải thiện khả năng cá nhân.
Cải thiện khả năng, thúc đẩy người lao động và giúp người lao động khẳng định được bản thân
Khẳng định bản thân trong việc đạt được mục tiêu.
Thúc đẩy nhân viên.
Thôi việc tạm thời (thất nghiệp tạm thời); công nhận thành tích của cá nhân; xác định các nhân viên yếu kém là những nội dung thuộc nhóm mục tiêu nào dưới đây?
Mục tiêu cho các quyết định hành chính.
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức.
Mục tiêu phát triển cá nhân.
Mục tiêu phát triển nhóm.
Thực hiện định giá công việc và nghiên cứu tiền lương trên thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được nội dung nào dưới đây?
Cân đối trong trả công người lao động so với bên ngoài.
Công bằng nội bộ và tính công bằng với thị trường bên ngoài trong trả công.
Hiệu quả trong cơ cấu trả công cho người lao động.
Minh bạch và công khai trong trả công cho người lao động.
Thuyên chuyển là việc chuyển một người nào đó từ bộ phận này sang bộ phận khác. Việc thuyên chuyển lao động được tiến hành dựa trên nhu cầu nào dưới đây?
Nhu cầu của tổ chức và có thể do nguyện vọng của người lao động.
Nhu cầu và mong muốn của cá nhân người lao động.
Nhu cầu và nguyện vọng của tổ chức công đoàn.
Yêu cầu của đại diện người lao động và có thể do mong muốn của tập thể người lao động.
Tiến trình đào tạo huấn luyện nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm các giai đoạn cơ bản theo thứ tự nào dưới đây?
Đánh giá nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Đánh giá nhu cầu – Xây dựng tiêu chuẩn – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Phân tích mục tiêu – Xác định nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Phân tích nhu cầu – Lựa chọn phương pháp – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Tiêu chuẩn cho nghiên cứu hợp lý và công nhận thành tích cá nhân là hai mục tiêu cụ thể thuộc mục tiêu chung nào của doanh nghiệp?
Mục tiêu cung cấp tài liệu và mục tiêu duy trì phát triển tổ chức.
Mục tiêu cung cấp tài liệu và mục tiêu phát triển cá nhân.
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức và mục tiêu cho các quyết định hành chính.
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức và mục tiêu phát triển cá nhân.
Tính linh hoạt và cơ động rất cao, thỏa mãn cơ bản người lao động, bình đẳng, luân chuyển công việc nhanh nhưng đòi hỏi trình độ chuyên môn của người lao động và ý thức lao động cao và trình độ tổ chức quản lý phải rất cao mới có thể thực hiện được là ưu điểm và hạn chế của phương pháp thiết kế công việc nào?
Làm phong phú hóa công việc
Luân chuyển công việc
Mở rộng công việc
Thiết kế công việc theo Module
Trả công là một khoản chi trả khá lớn của doanh nghiệp. Đồng thời, qua việc trả công có thể xác điịnh yếu tố nào của doanh nghiệp trên thị trường?
check_box Mức độ cạnh tranh
Mục tiêu chiến lược
Sự chấp hành luật pháp.
Tính công bằng
Trả công phi vật chất là hình thức trả công trong đó bao gồm?
check_box Điều kiện làm việc, công việc hấp dẫn,cơ hội thăng tiến
Điều kiện làm việc, công việc hấp dẫn, phúc lợi
Lương, phụ cấp, thưởng, phúc lợi
Lương,phụ cấp, công việc hấp dẫn, cơ hội thăng tiến
Trả công vật chất gián tiếp là hình thức trả công KHÔNG bao gồm nội dung nào dưới đây?
Bảo hiểm y tế.
Các khoản bù đắp làm việc ngoài giờ.
Các loại trợ cấp xã hội, các loại phúc lợi.
Lương công nhật.
Trả công vật chất trực tiếp là hình thức trả công, trong đó bao gồm:
check_box Lương cơ bản, lương theo thời gian và các khoản tiền phụ cấp và thưởng
Lương công nhật
Lương tháng/ lương cơ bản
Phụ cấp, tiền thưởng
Trên thực tế, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng: có ít nhất 2 khía cạnh của sự công bằng tác động đến sự thỏa mãn của cá nhân và cam kết của doanh nghiệp, đó là cụm thuật ngữ nào được sử dụng trong môn học?
Công bằng cá nhân và công bằng tập thể.
Công bằng hữu hình và công bằng vô hình.
Công bằng riêng biệt và công bằng thủ tục.
Công bằng vật chất và công bằng phi vật chất.
Trình tự phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc bao gồm bao nhiêu khâu được đề cập?
check_box 5 khâu
3 khâu
4 khâu
6 khâu
Trong các doanh nghiệp có công đoàn, các quyết định trong hệ thống này được xem là quyết định hai chiều khi lãnh đạo doanh nghiệp sẽ phải thỏa thuận với đại diện công đoàn về những vấn đề nào dưới đây?
check_box Tất cả các vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động
Tất cả các vấn đề liên quan đến cải tổ bộ máy doanh nghiệp
Tất cả các vấn đề liên quan đến quyền quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp.
Tất cả những vấn đề liên quan đến trách nhiệm của người lao động.
Trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người lao động gia nhập công đoàn KHÔNG với mong muốn?
Cải thiện lương, thưởng.
Điều kiện làm việc.
Sự ổn định công việc của họ.
Tăng thêm trách nhiệm của người lao động.
Trong các mô hình quản trị nguồn nhân lực sau, mô hình nào liên quan chủ yếu đến việc thu thập báo cáo, dữ liệu thông tin và thực hiện các nhiệm vụ hành chính thường ngày trong doanh nghiệp?
Mô hình khoa học hành vi
Mô hình quản trị
Mô hình tài chính
Mô hình thư ký
Trong các phương án dưới đây, đâu là hạn chế của phương pháp chuyên môn hóa công việc?
Các nguồn lực bị chia nhỏ nên giảm lợi thế về quy mô.
Khả năng kiểm soát hệ thống giảm.
Nhàm chán, không tạo được sự hứng thú cho người lao động.
Phức tạp việc kiểm soát, tổ chức.
Trong các phương pháp đào tạo nhân lực dưới đây phương pháp nào được sử dụng rộng rãi nhất?
check_box Đào tạo tại nơi làm việc
Đào tạo thông qua hình thức đóng vai
Đào tạo thông qua tình huống
Đào tạo thông qua xây dựng hành vi
Trong các tổ chức doanh nghiệp không có công đoàn, không có thỏa ước lao động tập thể, lãnh đạo tự do trong việc ra quyết định liên quan đến các vấn đề lương, thưởng, điều kiện làm việc. Điều này thể hiện đặc điểm của hệ thống nào dưới đây?
Hệ thống quản trị theo phong cách chuyên quyền.
Hệ thống ra quyết định đơn phương.
Hệ thống ra quyết định một chiều.
Hệ thống tập trung nhất thể hóa.
Trong đánh giá thực hiện công việc, mục tiêu phát triển cá nhân không tập trung vào nội dung nào?
check_box Xác định lại việc tuyển dụng
Thông tin phản hồi về thực hiện công việc
Xác định các chuyển đổi và nhiệm vụ công việc
Xác định điểm mạnh của cá nhân và nhu cầu phát triển.
Trong đào tạo các nhà quản trị, nội dung nào được những nhà quản trị giỏi, có kinh nghiệm thực hiện để đào tạo nhà quản trị trẻ?
Cung cấp kỹ năng, kinh nghiệm trước khi tiếp cận công việc mới.
Kèm cặp hướng dẫn, luân chuyển công việc và đào tạo về kỹ năng, kinh nghiệm.
Kèm cặp và hướng dẫn.
Luân chuyển công việc.
Trong đào tạo nhân viên, gồm có bao nhiêu phương pháp đào tạo?
check_box 6 phương pháp
3 phương pháp
4 phương pháp
5 phương pháp
Trong doanh nghiệp, hệ thống đánh giá thực hiện công việc, phát triển nghề nghiệp, các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là mối quan tâm và quan trọng đối với đối tượng nào dưới đây?
Hầu hết người lao động.
Một số cá nhân.
Nhà quản trị cấp cơ sở.
Nhà quản trị cấp trung gian.
Trong doanh nghiệp, tại sao một vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị phải quan tâm là trả công cho người lao động bởi vì lý do nào sau đây?
check_box Người lao động thực hiện được mục tiêu, mục đích của doanh nghiệp và đổi lại họ được trả công xứng đáng
Người lao động được nhận một khoản thù lao như họ mong muốn
Người lao động luôn sẵn sàng bỏ việc khi trả công chưa làm họ thỏa mãn
Người lao động thực hiện công việc để đạt được mục tiêu, mục đích của doanh nghiệp
Trong dự báo nhu cầu nhân lực, phương pháp phân tích nào được hiểu là việc nghiên cứu nhu cầu nhân lực trong các giai đoạn trước để dự báo nhu cầu nhân lực trong giai đoạn tiếp theo?
Phân tích theo các chuyên gia.
Phân tích tương quan.
Phân tích xu hướng.
Sử dụng công cụ máy tính.
Trong dự báo nhu cầu nhân lực, phương pháp phân tích nào được hiểu là việc tiến hành dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc sử dụng hệ số giữa một đại lượng về quy mô sản xuất kinh doanh (khối lượng sản phẩm, hàng hóa, doanh số bán hàng…) và số lượng lao động cần thiết tương ứng?
Phân tích theo các chuyên gia
Phân tích tổng thể
Phân tích tương quan
Phân tích xu hướng
Trong giải quyết tranh chấp việc cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng từ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động và có thể trực tiếp hoặc thông qua đại diện của mình để tham gia quá trình giải quyết tranh chấp lao động được hiểu là?
Nghĩa vụ của các bên.
Quyền của các bên.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Quyền và nghĩa vụ của công đoàn.
Trong mỗi tổ chức, yếu tố quản trị nào đã tạo nên yếu tố văn hóa, bầu không khí và tinh thần của tổ chức đó?
Quản trị chất lượng.
Quản trị nhân lực.
Quản trị rủi ro.
Quản trị sự thay đổi.
Trong phát triển cá nhân, mục tiêu càng thách thức sẽ cho kết quả thực hiện càng cao khi xảy ra trường hợp nào dưới đây?
Mục tiêu được cá nhân chấp nhận.
Mục tiêu được điều chỉnh.
Nhà quản trị mong đợi kết quả.
Nhà quản trị tin rằng mục tiêu ấn định là phù hợp.
Trong quá trình thực hiện đánh giá công việc của nhân viên, nhà quản trị cần phải chú ý điều gì để tránh làm mất tính khách quan ảnh hưởng tới kết quả đánh giá?
check_box Chú ý tới các tiêu chuẩn mẫu
Chú trọng tới yếu tố môi trường
Chú ý tới đặc điểm công việc
Quan tâm tới mục tiêu xác định
Trong quản trị nguồn nhân lực, mặc dù xảy ra tranh chấp giữa các đối tượng nào nhưng vì quyền lợi chung của các bên mà họ vẫn phải cùng nhau cộng tác để làm việc?
Ban giám đốc và các bộ phận trong doanh nghiệp trong việc trả lương.
Ban giám đốc và công đoàn.
Giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Người sử dụng lao động và người lao động.
Trong thiết lập tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc, tiêu chuẩn đánh giá phải tuân thủ yêu cầu nào dưới đây?
check_box Tiêu chuẩn dễ hiểu, rõ ràng, thời gian cụ thể, dễ đo lường và tiêu chuẩn phải mang tính thách thức và thực tế cho cá nhân.
Tiêu chuẩn đưa ra phải dễ hiểu
Tiêu chuẩn nên mang tính thách thức và thực tế cho cá nhân.
Tiêu chuẩn phải được công bố rõ ràng, thời gian phải cụ thể, mục tiêu phải dễ thấy, dễ đo lường
Trong trường hợp nào dưới đây, doanh nghiệp không cần phải thực hiện phân tích công việc?
Khi công việc thay đổi do đổi mới công nghệ, cải tiến trình kỹ thuật, đổi mới về phương pháp, thủ tục hoặc thay đổi, cải tổ hệ thống.
Khi đã thực hiện phân tích công việc và công việc đã được cải tiến tốt.
Khi doanh nghiệp cần có thêm một số công việc mới.
Khi doanh nghiệp được thành lập và chương trình phân tích công việc được tiến hành lần đầu tiên.
Trong tuyển dụng từ các nguồn khác nhau, mỗi nguồn tuyển dụng thường đem lại chi phí tuyển dụng và kết quả gì đối với một nhân viên?
Thường cho kết quả khác biệt về năng lực của các ứng viên
Thường sẽ cho kết quả tương tự về cơ hội cho các ứng viên
Thường sẽ có kết quả khác nhau về mức độ thành công của các ứng viên
Thường sẽ góp phần tăng thêm sự thành công cho tổ chức
Trong việc nghiên cứu đưa ra quản trị chiến lược nguồn nhân lực đã có nhiều mô hình được xây dựng nhằm thể hiện sự tích hợp giữa quản trị nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh những mô hình này được phân thành?
3 nhóm chính
4 nhóm chính
5 nhóm chính
6 nhóm chính
Tuyển dụng là một tiến trình gồm những hoạt động nào để sử dụng vào đúng vị trí công việc mà doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực?
Thu hút nhân lực – tuyển chọn nhân lực.
Thu hút nhân lực bên ngoài doanh nghiệp - lựa chọn nhân lực.
Thu hút nhân lực các nguồn khác nhau – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn phù hợp.
Thu hút nhân lực từ một số nguồn – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn tốt.
Tuyển dụng nhân lực là một bước cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu của chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?
Đánh giá thực hiện công việc.
Đào tạo và phát triển nhân lực.
Hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích thiết kế công việc.
Ứng viên đi tìm việc thường không biết chính xác mức lương cho những công việc tương tự ở các doanh nghiệp khác nhau. Mức lương doanh nghiệp đề nghị thường mang đặc điểm nào để ứng viên quyết định có chấp nhận việc làm ở doanh nghiệp hay không?
Chỉ mang tính tham khảo.
Không phải là yếu tố quan trọng.
Là yếu tố quan trọng nhất.
Thường là một trong những yếu tố cơ bản nhất.
Văn bản nào dưới đây là văn bản liệt kê các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc?
Bản mô tả công việc.
Bản nội qui trong doanh nghiệp.
Bản phân công công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc.
Về phương diện nguồn nhân lực, mục tiêu hoạch định nguồn nhân lực tập trung vào quá trình nào của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp luôn đảm bảo lực lượng lao động (kỹ năng, phẩm chất cần thiết) để thực hiện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh đã đề ra?
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Duy trì nguồn nhân lực.
Thu hút nguồn nhân lực.
Thu hút, duy trì, phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
Về phương diện quá trình, quản trị nguồn nhân lực là tổng hợp của quá trình nào?
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Duy trì nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Thu hút nguồn nhân lực
Thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Việc lựa chọn, áp dụng mô hình quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thường không phụ thuộc vào những điều kiện nào?
check_box Phụ thuộc vào duy nhất ý muốn của chủ sở hữu của doanh nghiệp
Các giá trị văn hóa tinh thần trong doanh nghiệp và ảnh hưởng từ môi trường kinh doanh.
Trình độ và năng lực của các nhà quản trị.
Yêu cầu, đòi hỏi của nhân viên/người lao động
Việc tuyển dụng nội bộ sẽ gây ảnh hưởng như thế nào nếu doanh nghiệp đang ở trong tình trạng trì trệ, hoạt động kém hiệu quả?
Rất hữu hiệu
Rất lãng phí
Rất nguy hiểm
Rất phù hợp
Với đặc điểm: Áp dụng chiến lược nhà thăm dò với việc chú trọng cải tiến sản phẩm và phát triển các thị trường mới trong kinh doanh và áp dụng chiến lược “tuyển” trong quản trị nguồn nhân lực, là các áp dụng của mô hình thu hút, phân công bố trí nhân lực nào?
Mô hình câu lạc bộ.
Mô hình đội bóng.
Mô hình học viện.
Mô hình thành trì.
Với doanh nghiệp, mô hình tuyển dụng nào không giới hạn kênh cung ứng nguồn nhân lực, cũng không giao nhiệm vụ trên cơ sở đóng góp của các cá nhân?
Mô hình tuyển dụng “đội bóng”.
Mô hình tuyển dụng “học viện”.
Mô hình tuyểndụng “câu lạc bộ”.
Mô hình tuyểndụng “thành trì”
Yếu tố cấu thành nào trong thu nhập của người lao động được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích đối với nhân viên?
check_box Tất cả các khoản mà người lao động nhận được bao gồm lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi...
Các khoản phúc lợi, trợ cấp
Các khoản thưởng
Lương cơ bản
Yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động là yếu tố nào?
Các loại phúc lợi.
Lương cơ bản và thưởng.
Lương cơ bản, các khoản thưởng, phúc lợi và trợ cấp.
Trợ cấp.
Yếu tố nào của quản trị nhân lực được thể hiện thông qua một số nội dung sau: người lao động thực hiện công việc như thế nào, để thực hiện công việc đó cần phải hội tụ những tiêu chuẩn, trình độ nào, khi nào công việc được hoàn thành?
Đánh giá thực hiện công việc
Đào tạo nhân lực
Hoạch định nguồn nhân lực
Phân tích công việc
Yếu tố nào dẫn tới sự khác nhau về hệ thống trả công giữa các doanh nghiệp?
check_box Chi phí, giá cả sinh hoạt tại các khu vực có sự khác nhau.
Năng lực điều tra, nghiên cứu việc trả công trên thị trường.
Số lượng lao động làm việc trong các doanh nghiệp khác nhau.
Sự khác nhau giữa công việc đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm khác nhau.
Yếu tố nào dưới đây cần hướng tới mục đích: giải tỏa những bất đồng và bế tắc trong quá trình giải quyết nhưng vẫn đảm bảo được quyền lợi của các bên và bảo đảm tối đa cho việc ra quyết định xử lý các mối quan hệ lao động?
check_box Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
Nguyên tắc đấu tranh trong doanh nghiệp
Nguyên tắc giải quyết xung đột cá nhân
Nguyên tắc hòa giải lao động
Yếu tố nào dưới đây cung cấp cho nhà quản trị một bản tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với một công việc nào đó?
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích công việc.
Tuyển dụng nhân lực.
Yếu tố nào dưới đây là phương tiện dùng để nhận biết hành vi của người lao động có nhất quán với mục tiêu và định hướng của doanh nghiệp?
Đánh giá thực hiện công việc.
Đào tạo phát triển nhân lực.
Phân tích, thiết kế công việc.
Trả công lao động.
Yếu tố nào dưới đây là phương tiện dùng để nhận biết hành vi của người lao động có nhất quán với mục tiêu và định hướng của doanh nghiệp?
check_box Đánh giá thực hiện công việc.
Đào tạo phát triển nhân lực
Phân tích, thiết kế công việc
Trả công lao động
Yếu tố nào là sau đây giúp cho việc xác định quyền hạn trách nhiệm, kỹ năng theo yêu cầu của công việc và quyết định tuyển nhân viên như thế nào để thực hiện công việc tốt nhất?
Đánh giá thực hiện công việc
Phân tích công việc
Thiết kế công việc
Tuyển dụng nhân lực
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
- list BNTATC1 Bút Ngữ Tiếng Anh Trung Cấp 1
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list QTSX Quản trị Sản xuất
- list QTDA Quản trị dự án
- list KTVTLDN Khởi tạo và tái lập doanh nghiệp
- list TCDN Tài chính Doanh nghiệp
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593