“Khi quyết định các chính sách mới, chủ doanh nghiệp sẽ phổ biến đến người lao động. Các cấp quản trị thực hiện việc đánh giá năng lực làm việc, tăng lương, khen thưởng theo định kỳ (nếu có) và thông báo kết quả cho người lao động” là nội dung theo quan điểm nào?
check_box Theo quan điểm hành chính.
Theo quan điểm hệ thống.
Theo quan điểm khai thác và phát triển.
Theo quan điểm phát triển toàn diện.
Bản mô tả công việc giúp nhà quản trị và người lao động hiểu được:
Các mối quan hệ trong công việc.
Nội dung, yêu cầu công việc, quyền hạn và trách nhiệm khi thực hiện công việc và các mối quan hệ trong công việc.
Nội dung, yêu cầu của công việc.
Quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân nào sau đây:
Các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho công việc.
Khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác.
Trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác.
Trình độ, học vấn, kinh nghiệm, khả năng giải quyết vấn đề, các đặc điểm cá nhân và các kỹ năng khác.
Bên cạnh phúc lợi xã hội, doanh nghiệp đầu tư mở rộng đãi ngộ với nhiều chính sách ưu đãi, động viên nhân viên phát huy năng lực làm việc và gắn bó lâu dài là nội dung công việc theo quan điểm nào trong quản trị nguồn nhân lực?
check_box Theo quan điểm khai thác và phát triển trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm cũ trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm hành chính trong quản trị nguồn nhân lực.
Theo quan điểm hiện đại trong quản trị nguồn nhân lực.
Các cá nhân được chọn cho các chức vụ, công việc khác nhau trên cơ sở mức độ hoàn thành thực hiện công việc hoặc đóng góp của cá nhân đối với tổ chức. Điều này được quyết định bởi:
Kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt.
Nhiệt tình, tích cực trong công việc.
Trình độ học vấn, kinh nghiệm.
Trình độ, học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng cá nhân, sự sáng tạo, linh hoạt, nhiệt tình, tích cực trong công việc.
Các chỉ tiêu dùng để đánh giá thực hiện công việc gồm?
check_box Tất cả các chỉ tiêu trên
Hành vi thái độ thực hiện công việc
Số lượng và chất lượng sản phẩm (công việc) thực hiện
Thời gian (thời hạn) thực hiện công việc
Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm?
Đào tạo theo định hướng và mục đích nội dung đào tạo, đào tạo theo cách thức tổ chức, đào tạo theo địa điểm và đối tượng học viên.
Theo cách thức tổ chức đào tạo.
Theo địa điểm/nơi đào tạo và theo đối tượng học viên.
Theo định hướng và mục đích nội dung đào tạo.
Các mô hình thu hút, phân công bố trí nguồn nhân lực trong doanh nghiệp KHÔNG phản ánh vấn đề cơ bản nào?
Cách thức các nhân viên rời khỏi doanh nghiệp.
Cách thức duy trì phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Cách thức lao động từ thị trường hoặc trong nội bộ doanh nghiệp được thu hút, bổ nhiệm vào các trọng trách, công việc khác nhau trong doanh nghiệp.
Cách thức phân bổ tài chính cho nguồn nhân lực.
Các phương pháp dự báo trong dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, KHÔNG có phương pháp nào trong các phương pháp sau?
Phương pháp đánh giá theo các chuyên gia.
Phương pháp hồi quy tuyến tính.
Phương pháp phân tích tương quan.
Phương pháp phân tích xu hướng.
Các tiêu chuẩn xây dựng trong đánh giá thực hiện công việc được xem là có độ tin cậy cao khi nào?
check_box Có sự phân biệt về mức độ cao thấp của công việc được thực hiện, phân biệt về mức độ và tạo thuận lợi cho việc tiến hành đo lường kiểm định.
Có sự phân biệt rõ ràng về mức độ (các mức, thang điểm đảm bảo sự phân biệt).
Phản ánh sự khác nhau về mức độ cao, thấp của việc thực hiện công việc.
Thuận lợi cho việc tiến hành đo lường, kiểm định.
Các yếu tố “mềm” để doanh nghiệp duy trì nguồn nhân lực?
check_box Văn hóa doanh nghiệp và cơ hội phát triển nghề nghiệp
Cơ hội phát triển nghề nghiệp
Lương thưởng và các đãi ngộ vật chất
Văn hóa doanh nghiệp
Căn cứ để xem xét chế độ đãi ngộ chủ yếu dựa vào thâm niên công tác là nội dung của quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm nào?
check_box Quan điểm hành chính.
Quan điểm hiện đại.
Quan điểm khai thác và phát triển.
Quan điểm phát triển.
Chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với những nhân viên gắn bó lâu dài có nội dung nào dưới đây?
check_box Quyền mua cổ phần với giá ưu đãi, chia lợi nhận hàng năm và mua bảo hiểm nhân thọ.
Bán cổ phần ưu đãi, mua bảo hiểm nhân thọ.
Chia lợi nhuận hàng năm, mua cổ phần với giá ưu đãi.
Mua bảo hiểm nhân thọ.
Chủ doanh nghiệp không mong chờ gì ở đội ngũ nhân viên?
check_box Nhân viên/cấp dưới sợ chủ doanh nghiệp hoặc luôn bất mãn với những quyết định của cấp trên
Nhân viên/cấp dưới chủ động trong công việc và đóng góp sáng kiến nâng cao hiệu quả làm việc.
Nhân viên/cấp dưới có ý thức bảo quản, tiết kiệm tài sản của doanh nghiệp như chính của họ.
Nhân viên/cấp dưới mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực được hiểu là tiến trình nào dưới đây của doanh nghiệp?
Một tiến trình cung cấp thông tin cho người lao động.
Một tiến trình liên tục, không ngừng hướng tới thực hiện các mục tiêu.
Một trong những chức năng thuộc nhóm chức năng thu hút nhân lực.
Quá trình kết hợp mục tiêu của cá nhân với mục tiêu chung.
Chương trình phân tích công việc trong tổ chức tốn kém chi phí tài chính và thời gian nhất trong trường hợp nào?
Khi có một công việc mới phát sinh
Khi công việc có sự thay đổi do thay đổi quy trình công nghệ
Khi tổ chức vừa mới thành lập
Tiến hành rà soát lại theo chu kỳ tất cả các công việc
Có nhiều lý do khi người lao động tham gia tổ chức Công đoàn, trong đó lý do chủ yếu là nội dung nào dưới đây?
check_box Có sự công bằng trong doanh nghiệp.
Có sự công bằng trong quan hệ công việc.
Có sự công bằng về sự phát triển, thăng tiến cá nhân.
Có sự công bằng về thu nhập.
Có thể dùng những loại phỏng vấn tuyển chọn nào?
Phỏng vấn cá nhân gồm 1 nhà tuyển dụng -1 người dự tuyển
Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn hội đồng
Phỏng vấn hội đồng
Phỏng vấn với các câu hỏi được thiết kế sẵn từ trước
Có thể phân chia các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực theo mấy nhóm chức năng chủ yếu?
2 nhóm chức năng
3 nhóm chức năng
4 nhóm chức năng
5 nhóm chức năng
Cung cấp thông tin nhanh chóng, tiết kiệm thời gian khi tiến hành thu thập thông tin qua kết quả trả lời các câu hỏi là ưu điểm của phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc nào dưới đây?
Phương pháp bản câu hỏi.
Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp quan sát tại chỗ.
Phương pháp tổng hợp.
Đánh giá thực hiện công việc là?
check_box Hệ thống đánh giá một cách chính thức tình hình thực hiện công việc của cá nhân
Đánh giá một cách hệ thống về hiệu quả hoạt động của tổ chức
Đánh giá thành tích cũng như năng lực của các cá nhân
Đánh giá tổng hợp kết quả làm việc của các nhóm làm việc
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy vi tính có ưu điểm là?
Chi phí thấp
Đơn giản, dễ tổ chức
Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn
Tiết kiệm chi phí
Đâu là những người làm việc đóng góp chính vào công ty, họ phải có kiến thức đặc thù, ví dụ như: kiến thức về khách hàng, phương pháp sản xuất hoặc có chuyên môn trong một lĩnh vực nào đó?
Lao động nhập cư.
Lực lượng lao động bên ngoài.
Lực lượng lao động nội địa.
Người làm việc có học vấn.
Đâu là những yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến quản trị nguồn nhân lực?
Bối cảnh kinh tế, dân số, chương trình hành động, bầu không khí văn hóa của công ty
Bối cảnh kinh tế, dân số, lực lượng lao động trong xã hội, luật pháp nhà nước
Luật pháp nhà nước, văn hóa – xã hội, người lao động và công đoàn, mục tiêu doanh nghiệp
Lực lượng lao động trong xã hội, sứ mệnh, mục tiêu, mục đích của tổ chức doanh nghiệp, chính sách, chiến lược
Để có thể xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc được chính xác, nhà quản trị cần thu thập được thông tin nào dưới đây?
Về các tiêu chuẩn mẫu khi thực hiện công việc, thông tin về các yếu tố bên ngoài của điều kiện làm việc, thông tin về những phẩm chất yêu cầu khi thực hiện công việc
Về các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc đối với nhân viên.
Về các yếu tố bên ngoài của điều kiện làm việc.
Về những phẩm chất mà nhân viên thực hiện công việc cần có.
Để một chương trình đào tạo có hiệu quả, chương trình phải được thiết kế trên cơ sở kết hợp những nguyên tắc nào?
Hiệu quả – linh hoạt – kinh tế – thực hành – ứng dụng.
Phản hồi – củng cố – thực hành – thích hợp – tham gia – ứng dụng.
Tập trung – tham gia – thích hợp – ứng dụng – hiệu quả.
Thống nhất – thích hợp – linh hoạt – tham gia – ứng dụng.
Để nâng cao chất lượng thông tin thu thập qua bản câu hỏi, cần lưu ý tới yếu tố nào dưới đây?
Cách thức đặt câu hỏi, cấu trúc câu hỏi, nơi tiến hành.
Cách thức nêu câu hỏi, thời gian và nơi tiến hành.
Thái độ đưa ra câu hỏi, nội dung câu hỏi, mức độ hoàn thành.
Thể thức đặt câu hỏi và biện pháp yêu cầu trả lời.
Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về ứng viên. Các tổ chức, doanh nghiệp thường KHÔNG quan tâm đến:
khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào.
kiến thức, kỹ năng, năng khiếu.
ý muốn chủ quan của nhà quản trị
yếu tố kích thích, động viên, đặc điểm cá nhân.
Để phục vụ cho công việc dự báo cung nội bộ và cung tương lai về nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, nhà quản trị thường cần các bảng biểu nhân sự nào để mô tả số lượng lao động ở mỗi công việc trong doanh nghiệp?
Bản mô tả thành tích.
Bản phân công lao động.
Bản tóm tắt kỹ năng, bản mô tả thành tích, bản phân công lao động.
Bản tóm tắt kỹ năng.
Để quản trị nguồn nhân lực trở thành một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần ưu tiên điều gì dưới đây?
Áp dụng chiến lược nguồn nhân lực phối hợp với chiến lược kinh doanh.
Các kỹ năng quản trị nguồn nhân lực và xây dựng môi trường văn hóa.
Cho phép nhà quản trị phụ trách bộ phận quản trị nhân lực tham gia hoạch định chiến lược kinh doanh.
Hoạch định nguồn nhân lực hướng theo thị trường.
Để tạo hiệu quả tối đa, chức năng quản trị nguồn nhân lực cần được đảm bảo nội dung nào?
Chia sẻ với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Phân bổ với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Tích hợp với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Tương tác với tất cả quá trình chiến lược của tổ chức.
Để thiết lập môi trường làm việc thân thiện, doanh nghiệp cần phải?
check_box Tạo ra sự dân chủ, tin tưởng tôn trọng lẫn nhau và xây dựng mối quan hệ bình đẳng.
Tạo cơ hội cho cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định.
Tạo ra sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
Xây dựng mối quan hệ bình đẳng.
Để thu thập thông tin cho phân tích công việc của người quản lý và lao động chuyên môn thì phương pháp nào sau đây là tốt nhất?
Bản câu hỏi
Phỏng vấn
Phương pháp tổng hợp
Quan sát tại chỗ
Để thực hành quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, nhà quản trị cần phải phân tích và nắm vững những yếu tố ảnh hưởng của môi trường nào sau đây?
Môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, môi trường trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng đến nguồn nhân lực, đồng thời phải hiểu rõ được môi trường đặc trưng của ngành nghề kinh doanh.
Môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.
Môi trường đặc trưng của lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Môi trường trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng tới nguồn nhân lực, môi trường đặc trưng của ngành nghề.
Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích những khía cạnh nào?
Tổ chức, con người và nhiệm vụ
Tổ chức, con người và xã hội
Tổ chức, xã hội và kế hoạch
Xã hội, con người và nhiệm vụ
Điền vào chỗ trống:“Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực phải cân đối và thỏa mãn mong muốn của …”
check_box cả chủ doanh nghiệp và người lao động
chủ doanh nghiệp
người lao động
thị trường lao động
Doanh nghiệp cần làm gì để duy trì nguồn nhân lực?
check_box Xây dựng hệ thống lương, thưởng, đãi ngộ khuyến khích nhân viên
Tất cả các phương án đều đúng
Thiết lập môi trường làm việc cứng rắn, nghiêm khắc
Xây dựng mối quan hệ cấp trên cấp dưới theo hình thức mệnh lệnh – phục tùng
Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả làm việc nhằm mục đích gì?
check_box Xác định mức lương, thưởng, nhu cầu đào tạo, lập mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
Lập mục tiêu và cách thức phân bổ hợp lý nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp.
Xác định các bậc lương.
Xác định năng lực cạnh tranh của lực lượng lao động trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khi đưa ra tuyển chọn phải dựa trên tiêu chuẩn:
Chung của tổ chức, của phòng ban chức năng và tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc.
Chung đối với tổ chức, doanh nghiệp.
Của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở.
Đối với cá nhân thực hiện công việc.
Đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp được hiểu là?
check_box Là một nguồn lực cần phải được đầu tư.
Doanh nghiệp cần phải hạn chế.
Là nguồn chi phí thâm hụt của doanh nghiệp.
Là nguyên nhân chi phí của doanh nghiệp.
Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, người lao động/nhân viên đòi hỏi, mong muốn gì khi làm việc cho doanh nghiệp, ngoại trừ?
Được đánh giá và tôn trọng
Được quyền tham dự vào các quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến mình
Hệ thống lương bổng công bằng, đãi ngộ hợp lý
Một khung cảnh làm việc hợp lý
Đối với doanh nghiệp, các thông tin đánh giá thực hiện công việc sẽ KHÔNG giúp doanh nghiệp kiểm tra lại chất lượng của hoạt động nào?
check_box Xây dựng chế độ nghỉ hưu cho người lao động.
Đào tạo, phát triển nhân lực.
Hoạch định nhân lực.
Tuyển dụng.
Hiệu quả quản trị nhân lực được thể hiện qua chỉ tiêu:
Chi phí lao động.
Năng suất lao động, chi phí lao động, tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên.
Năng suất lao động.
Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên.
Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động?
Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
Tất cả các đáp án đều sai
Hoạch định nguồn nhân lực sẽ giúp nhà quản trị trả lời câu hỏi cơ bản nào?
Doanh nghiệp cần bao nhiêu nhân lực về số lượng với những kỹ năng phẩm chất nào vào thời điểm nào?
Doanh nghiệp cần những nhân viên như thế nào?
Doanh nghiệp đã có sẵn những người thích hợp chưa?
Khi nào doanh nghiệp cần họ và họ cần phải có những kỹ năng, phẩm chất nào?
Hoạt động nào của quản trị nguồn nhân lực liên quan đến nhu cầu vè nhân sự của tổ chức trong tương lai?
Hoạch định
Hội nhập
Khen thưởng
Quan hệ lao động
Kết quả của phương án nào KHÔNG phải có được từ sự tích hợp giữa chính sách quản trị nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh:
Chất lượng sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp.
Doanh thu, thị phần, lợi tức.
Năng suất lao động giảm.
Năng suất lao động, tính sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp.
Khi đánh giá độ tin cậy của thực hiện công việc/thành tích cá nhân thì điều quan trọng là phải xác định nội dung quan trọng nào dưới đây?
Ai là người thực hiện đánh giá.
Ai sẽ đánh giá, tiêu chuẩn và thước đo nào được sử dụng.
Loại tiêu chuẩn nào được xây dựng.
Thước đo nào được sử dụng.
Khi hoạch định nguồn nhân lực, trách nhiệm của cấp quản lý trực tiếp là?
check_box Cung cấp mục tiêu của bộ phận/nhóm phụ trách và các yêu cầu về nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
Đề xuất các trang thiết bị thông tin thích hợp để đảm bảo tính chính xác và kịp thời của hệ thống thông tin.
Tổ chức và quản lý các họat động nhằm tạo ra mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Tổ chức và quản trị các chính sách chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên.
Khi nghiên cứu thiết kế, thực hiện hệ thống trả công, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu yếu tố nào?
check_box Yếu tố thuộc môi trường vĩ mô như xã hội, kinh tế, luật pháp và các yếu tố khác như thị trường lao động, mức lương trên thị trường, chi phí sinh hoạt, tiêu chuẩn cuộc sống ...
Chi phí sinh hoạt.
Thị trường lao động và xem xét tới trả công/thù lao trên thị trường.
Xã hội, kinh tế, luật pháp.
Khi nguồn nhân lực được coi là một yếu tố cơ bản trong quá trình thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp và các mục tiêu kinh doanh được phân bổ từ cấp lãnh đạo cao nhất đến các bộ phận chức năng, Đó là khi mức độ phối hợp của các chiến lược nguồn nhân lực với các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đang ở mức độ nào?
Mức độ A.
Mức độ B.
Mức độ C.
Mức độ D.
Khi nhân viên nhận thấy rằng doanh nghiệp trả lương cho họ không công bằng, họ sẽ có thể có trạng thái nào sau đây?
check_box Người lao động cảm thấy bị ức chế, chán nản, và có thể rời bỏ doanh nghiệp.
Bị ức chế và chán nản.
Không làm việc
Rời bỏ khỏi doanh nghiệp.
Khi tuyển dụng, trách nhiệm của bộ phận nhân sự là gì?
check_box Tất cả các phương án đều đúng
Chuẩn bị thủ tục tuyển dụng chính thức.
Lập bản mô tả công việc cho vị trí cần tuyển dụng
Lập yêu cầu tuyển dụng cho từng vị trí
Kỹ thuật phát triển nhóm được thiết kế KHÔNG nhằm?
Gia tăng kỹ năng làm việc nhóm.
Giảm năng suất làm việc nhóm
Nâng cao khả năng ảnh hưởng đến người khác.
Nâng cao khả năng giao tiếp, truyền thông.
Lựa chọn phương án KHÔNG đúng trong các câu sau về nguyên tắc của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
Đào tạo nguồn nhân lực là phương tiện để đạt được sự phát triển của tổ chức có hiệu quả nhất.
Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức là tách biệt nhau, không thể kết hợp với nhau.
Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy mỗi người là một cá thể khác những người khác và đều có khả năng đóng góp những sáng kiến.
Mọi người trong một tổ chức đều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển và giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cá nhân họ.
Lựa chọn phương pháp đánh giá trước hết phụ thuộc vào?
check_box Mục tiêu của quản lý
Điều kiện tài chính
Quy mô tổ chức
Trình độ của người lao động
Mô hình quản trị chiến lược nguồn nhân lực nào chỉ ra những chính sách nhân sự cụ thể phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài cụ thể của doanh nghiệp?
Mô hình cụ thể hóa
Mô hình tổ chức
Mô hình tổng hợp
Tất cả các đáp án đều đúng
Một hệ thống đánh giá thực hiện công việc/thành tích yêu cầu phải hợp lý và điều then chốt là phân tích công việc phải được thực hiện:
đồng thời khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
ngay sau khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
trước khi xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá.
từ kỳ kinh doanh trước với công việc đó
Một số người nhất trí là trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ cho rằng tiền lương hợp lý, công bằng và một chính sách quản trị nguồn nhân lực tốt, tiến bộ thì không cần có yếu tố nào dưới đây?
check_box Không nhất thiết phải có công đoàn và tham gia công đoàn.
Không nhất thiết tham gia công đoàn.
Nhất thiết phải có tổ chức công đoàn.
Nhất thiết phải tham gia công đoàn.
Nếu chỉ chú trọng tới phát triển nhân lực mà không gắn kết nó với những nội dung nào của doanh nghiệp thì mọi sự cố gắng nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của người lao động sẽ trở nên lãng phí vô ích?
Mục tiêu và chức năng các bộ phận.
Nguồn lực hiện có.
Nguyên tắc và mục tiêu chung, mục tiêu riêng của các bộ phận và các nguồn lực hiện có.
Nguyên tắc và mục tiêu chung.
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở?
Các cá nhân đơn lẻ.
Các cá nhân và nhóm khác nhau trong tổ chức có liên kết với nhau theo mục tiêu nhất định.
Các nhóm khác nhau.
Liên kết với nhau theo mục tiêu nhất định.
Nguồn nhân lực để tuyển dụng có thể là?
Lực lượng lao động hiện có của tổ chức, từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc
Lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc
Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc
Nguồn ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp có nhược điểm là:
có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết.
dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công
trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công, có tâm lý không phục tùng lãnh đạo mới, dễ chia bè phái, mất đoàn kết, dễ có thiên hướng làm việc theo cách làm của cấp trên cũ, thiếu sáng tạo.
Nguyên nhân ra đi nào dưới đây khó có thể dự đoán khi hoạch định nhân sự?
Hết hạn hợp đồng
Không có đáp án nào đúng
Nghỉ hưu
Tự ý nghỉ việc
Nhà quản trị ghi lại những sai sót, trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên, những kết quả bình thường sẽ không được ghi lại là nội dung chủ yếu của phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào?
check_box Phương pháp phê bình lưu giữ.
Phương pháp định lượng.
Phương pháp quan sát hành vi.
Phương pháp xếp hạng luân phiên.
Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG phải là nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận quản trị nhân lực trong doanh nghiệp?
Cung cấp các công cụ và các phương tiện cần thiết tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi phù hợp với sự phát triển của lực lượng lao động.
Thiết kế và đưa ra các mục tiêu về nguồn nhân lực trong một kế hoạch kinh doanh tổng thể.
Thiết kế, gợi ý và thực hiện các chính sách lao động để nâng cao năng suất lao động.
Xác định nguồn đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp có yếu tố nào dưới đây lành mạnh, năng động, giúp nhà quản trị có thể tuyển dụng những người có năng lực, năng động, sáng tạo?
Bầu không khí văn hóa.
Giá trị nội bộ.
Hệ thống tổ chức.
Kinh nghiệm trong quá khứ.
Những thách thức đặt ra đối với quản trị nguồn nhân lực bao gồm?
Cạnh tranh toàn cầu
Tăng trưởng chậm
Tất cả các đáp án đều đúng
Tính đa dạng của lực lượng lao động
Những vấn đề cơ bản của luật pháp liên quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp KHÔNG chú trọng đến?
check_box Mức lương cao nhất
Các khoản phụ cấp, phúc lợi xã hội.
Mức lương tối thiểu.
Thời gian và điều kiện lao động.
Nhược điểm của phương pháp đào tạo nguồn nhân lực theo kiểu luân chuyển công việc là gì?
Được làm ít công việc
Gây ra sự nhàm chán cho người học
Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên
Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn
Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được tiến hành theo bao nhiêu bước?
10 bước
12 bước
15 bước
5 bước
Phân tích công việc cung cấp thông tin nào dưới đây?
Thông tin về công việc và khả năng thực hiện công việc.
Thông tin về công việc và tình hình thực hiện công việc.
Thông tin về tính chất công việc và nhu cầu hoàn thành công việc.
Thông tin về yêu cầu, đặc điểm của công việc.
Phân tích công việc là quá trình nhằm làm gì?
Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức
Phân tích các thông tin quan trọng về công việc
Thu thập các thông tin về công việc
Xử lý các thông tin liên quan đến công việc
Phát triển quản trị trong doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu nào dưới đây?
Cá nhân, nhóm và trong cả doanh nghiệp
Cá nhân.
Nhóm.
Tổ chức.
Phong phú hóa công việc là một chương trình cấu trúc lại nội dung công việc và cơ cấu lại mức độ trách nhiệm đối với công việc nhằm làm cho công việc?
check_box Đòi hỏi mức phấn đấu nhiều hơn, có ý nghĩa hơn, gây hứng thú người lao động hơn.
Dễ dàng thực hiện và đạt hiệu quả hơn so với công việc ban đầu.
Giảm bớt sự phức tạp và chồng chéo trong quá trình thực hiện.
Hấp dẫn hơn, chặt chẽ hơn, bớt rủi ro hơn trong quá trình thực hiện.
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp?
Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển
Làm cho người lao động yên tâm công tác
Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan
Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty
Phương pháp cho điểm trong đánh giá thực hiện công việc là?
check_box Phân phối một tổng số điểm cho các nhân viên trong bộ phận
Phân loại lao động theo tỷ lệ các loại lao động đã quy định sẵn
Sắp xếp các nhân viên một cách tuần tự từ xuất sắc nhất đến yếu kém nhất
So sánh từng nhân viên với tất cả những người khác trong bộ phận theo từng cặp
Phương pháp đánh giá nào nhà quản trị ghi lại những sai sót, trục trặc lớn hay những kết quả tốt trong việc thực hiện công việc của nhân viên?
check_box Phương pháp phê bình lưu giữ
Phương pháp bảng điểm
Phương pháp đánh giá quản trị theo mục tiêu
Phương pháp quan sát hành vi
Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân sản xuất?
Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề
Đào tạo từ xa
Mô hình hóa hành vi
Trò chơi kinh doanh
Phương pháp nào trong dự báo nguồn nhân lực có tính chính xác không cao do không tính đến sự thay đổi về cơ cấu và chất lượng người lao động cũng như những thay đổi về các quy trình công nghệ, tổ chức kỹ thuật của doanh nghiệp?
Phân tích theo các chuyên gia.
Phân tích tương quan.
Phân tích xu hướng.
Sử dụng công cụ máy tính.
Phương pháp thiết kế công việc nào mở rộng công việc theo chiều sâu?
Chuyên môn hóa công việc
Làm phong phú hóa công việc
Luân chuyển công việc
Thiết kế công việc theo Modul
Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây được sử dụng rộng rãi hơn trong phân tích công việc?
Bản câu hỏi
Nhật ký công việc
Phỏng vấn
Quan sát tại chỗ
Quản trị nguồn nhân lực là lĩnh vực đòi hỏi nhà quản trị cần có kiến thức và hiểu biết về:
Tâm sinh lý con người, xã hội, triết học, văn hóa tổ chức.
Tâm sinh lý con người.
Văn hóa.
Xã hội, triết học.
Quản trị nguồn nhân lực nhằm hướng tới mục tiêu?
Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
Sử dụng hợp lý nguồn lao động
Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển
Tất cả các đáp án đều đúng
Quản trị nhân lực không những là nhiệm vụ của cán bộ phòng nhân sự mà còn là nhiệm vụ của đối tượng nào trong doanh nghiệp?
Các nhà quản trị cấp cao.
Một số nhà quản trị cấp cơ sở.
Những thành viên trong ban giám đốc.
Tất cả các nhà quản trị trong doanh nghiệp.
Sai lầm do nhà quản trị đã đánh giá nhân viên quá cao, dẫn tới thu nhận vào doanh nghiệp những nhân viên không phù hợp. Điều này thường xảy ra khi:
Nhà quản trị có kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyển dụng.
Thái độ, tác phong và sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt, đồng thời ứng viên khéo léo che dấu những khuyết điểm của mình.
Thái độ, tác phong, diện mạo, sở thích của ứng viên gây ấn tượng tốt.
Ứng viên đã khéo léo che giấu những điểm yếu kém của mình.
Tại sao doanh nghiệp cần phải tạo dựng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực?
check_box Tất cả các phương án đều đúng
Các doanh nghiệp ngày càng gặp khó khăn hơn trong việc duy trì và quản lý nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn và kỹ năng cao
Nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao cho doanh nghiệp
Thị trường lao động càng cạnh tranh
Thẩm tra các thông tin về ứng viên nhằm?
Đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp
Đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp, tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối
Loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc
Tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối
Theo quan điểm nào trong quản trị nguồn nhân lực, việc trả lương và phúc lợi cho nhân viên là một thủ tục trong quan hệ thuê mướn lao động, doanh nghiệp cố gắng đảm bảo chính sách lương bổng và phúc lợi theo quy định của pháp luật lao động và tránh gây ra đố kỵ trong nội bộ nhân viên?
check_box Hành chính.
Hệ thống.
Khai thác và phát triển.
Phát triển.
Thị trường lao động là thị trường trong đó có các dịnh vụ lao động được mua và bán thông qua quá trình xác định 2 mức độ nào dưới đây?
Mức độ đáp ứng của người tuyển dụng lao động và mức độ việc làm.
Mức độ hài lòng với công việc và mức độ việc làm.
Mức độ thích hợp công việc và mức độ tiền công.
Mức độ tiền công và mức độ việc làm.
Thiệt hại do sai lầm đánh giá ứng viên trong tuyển dụng có thể thấy qua:
Ảnh hưởng tốt về đạo đức, tác phong, kỷ luật doanh nghiệp.
Chất lượng thực hiện công việc.
Chi phí cho tuyển dụng và chất lượng thực hiện công việc.
Phí tổn do phải tuyển ứng viên mới.
Thiết lập mục tiêu cho phát triển cá nhân nhằm?
Cải thiện khả năng cá nhân.
Cải thiện khả năng, thúc đẩy người lao động và giúp người lao động khẳng định được bản thân
Khẳng định bản thân trong việc đạt được mục tiêu.
Thúc đẩy nhân viên.
Thôi việc tạm thời (thất nghiệp tạm thời); công nhận thành tích của cá nhân; xác định các nhân viên yếu kém là những nội dung thuộc nhóm mục tiêu nào dưới đây?
check_box Mục tiêu cho các quyết định hành chính.
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức.
Mục tiêu phát triển cá nhân.
Mục tiêu phát triển nhóm.
Thực hiện định giá công việc và nghiên cứu tiền lương trên thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được nội dung nào dưới đây?
check_box Công bằng nội bộ và tính công bằng với thị trường bên ngoài trong trả công.
Cân đối trong trả công người lao động so với bên ngoài.
Hiệu quả trong cơ cấu trả công cho người lao động.
Minh bạch và công khai trong trả công cho người lao động.
Thuyên chuyển là việc chuyển một người nào đó từ bộ phận này sang bộ phận khác. Việc thuyên chuyển lao động được tiến hành dựa trên nhu cầu nào dưới đây?
check_box Nhu cầu của tổ chức và có thể do nguyện vọng của người lao động.
Nhu cầu và mong muốn của cá nhân người lao động.
Nhu cầu và nguyện vọng của tổ chức công đoàn.
Yêu cầu của đại diện người lao động và có thể do mong muốn của tập thể người lao động.
Tiến trình đào tạo huấn luyện nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm các giai đoạn cơ bản theo thứ tự nào dưới đây?
Đánh giá nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Đánh giá nhu cầu – Xây dựng tiêu chuẩn – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Phân tích mục tiêu – Xác định nhu cầu – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Phân tích nhu cầu – Lựa chọn phương pháp – Đào tạo – Đánh giá kết quả.
Tiêu chuẩn cho nghiên cứu hợp lý và công nhận thành tích cá nhân là hai mục tiêu cụ thể thuộc mục tiêu chung nào của doanh nghiệp?
check_box Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức và mục tiêu cho các quyết định hành chính.
Mục tiêu cung cấp tài liệu và mục tiêu duy trì phát triển tổ chức.
Mục tiêu cung cấp tài liệu và mục tiêu phát triển cá nhân.
Mục tiêu duy trì phát triển tổ chức và mục tiêu phát triển cá nhân.
Trả công vật chất gián tiếp là hình thức trả công KHÔNG bao gồm nội dung nào dưới đây?
check_box Lương công nhật.
Bảo hiểm y tế.
Các khoản bù đắp làm việc ngoài giờ.
Các loại trợ cấp xã hội, các loại phúc lợi.
Trên thực tế, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng: có ít nhất 2 khía cạnh của sự công bằng tác động đến sự thỏa mãn của cá nhân và cam kết của doanh nghiệp, đó là cụm thuật ngữ nào được sử dụng trong môn học?
check_box Công bằng riêng biệt và công bằng thủ tục.
Công bằng cá nhân và công bằng tập thể.
Công bằng hữu hình và công bằng vô hình.
Công bằng vật chất và công bằng phi vật chất.
Trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người lao động gia nhập công đoàn KHÔNG với mong muốn?
check_box Tăng thêm trách nhiệm của người lao động.
Cải thiện lương, thưởng.
Điều kiện làm việc.
Sự ổn định công việc của họ.
Trong các mô hình quản trị nguồn nhân lực sau, mô hình nào liên quan chủ yếu đến việc thu thập báo cáo, dữ liệu thông tin và thực hiện các nhiệm vụ hành chính thường ngày trong doanh nghiệp?
Mô hình khoa học hành vi
Mô hình quản trị
Mô hình tài chính
Mô hình thư ký
Trong các phương án dưới đây, đâu là hạn chế của phương pháp chuyên môn hóa công việc?
Các nguồn lực bị chia nhỏ nên giảm lợi thế về quy mô.
Khả năng kiểm soát hệ thống giảm.
Nhàm chán, không tạo được sự hứng thú cho người lao động.
Phức tạp việc kiểm soát, tổ chức.
Trong các tổ chức doanh nghiệp không có công đoàn, không có thỏa ước lao động tập thể, lãnh đạo tự do trong việc ra quyết định liên quan đến các vấn đề lương, thưởng, điều kiện làm việc. Điều này thể hiện đặc điểm của hệ thống nào dưới đây?
check_box Hệ thống ra quyết định một chiều.
Hệ thống quản trị theo phong cách chuyên quyền.
Hệ thống ra quyết định đơn phương.
Hệ thống tập trung nhất thể hóa.
Trong đào tạo các nhà quản trị, nội dung nào được những nhà quản trị giỏi, có kinh nghiệm thực hiện để đào tạo nhà quản trị trẻ?
Cung cấp kỹ năng, kinh nghiệm trước khi tiếp cận công việc mới.
Kèm cặp hướng dẫn, luân chuyển công việc và đào tạo về kỹ năng, kinh nghiệm.
Kèm cặp và hướng dẫn.
Luân chuyển công việc.
Trong doanh nghiệp, hệ thống đánh giá thực hiện công việc, phát triển nghề nghiệp, các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là mối quan tâm và quan trọng đối với đối tượng nào dưới đây?
check_box Một số cá nhân.
Hầu hết người lao động.
Nhà quản trị cấp cơ sở.
Nhà quản trị cấp trung gian.
Trong dự báo nhu cầu nhân lực, phương pháp phân tích nào được hiểu là việc nghiên cứu nhu cầu nhân lực trong các giai đoạn trước để dự báo nhu cầu nhân lực trong giai đoạn tiếp theo?
Phân tích theo các chuyên gia.
Phân tích tương quan.
Phân tích xu hướng.
Sử dụng công cụ máy tính.
Trong giải quyết tranh chấp việc cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng từ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động và có thể trực tiếp hoặc thông qua đại diện của mình để tham gia quá trình giải quyết tranh chấp lao động được hiểu là?
check_box Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Nghĩa vụ của các bên.
Quyền của các bên.
Quyền và nghĩa vụ của công đoàn.
Trong mỗi tổ chức, yếu tố quản trị nào đã tạo nên yếu tố văn hóa, bầu không khí và tinh thần của tổ chức đó?
Quản trị chất lượng.
Quản trị nhân lực.
Quản trị rủi ro.
Quản trị sự thay đổi.
Trong phát triển cá nhân, mục tiêu càng thách thức sẽ cho kết quả thực hiện càng cao khi xảy ra trường hợp nào dưới đây?
Mục tiêu được cá nhân chấp nhận.
Mục tiêu được điều chỉnh.
Nhà quản trị mong đợi kết quả.
Nhà quản trị tin rằng mục tiêu ấn định là phù hợp.
Trong quản trị nguồn nhân lực, mặc dù xảy ra tranh chấp giữa các đối tượng nào nhưng vì quyền lợi chung của các bên mà họ vẫn phải cùng nhau cộng tác để làm việc?
check_box Người sử dụng lao động và người lao động.
Ban giám đốc và các bộ phận trong doanh nghiệp trong việc trả lương.
Ban giám đốc và công đoàn.
Giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Trong trường hợp nào dưới đây, doanh nghiệp không cần phải thực hiện phân tích công việc?
Khi công việc thay đổi do đổi mới công nghệ, cải tiến trình kỹ thuật, đổi mới về phương pháp, thủ tục hoặc thay đổi, cải tổ hệ thống.
Khi đã thực hiện phân tích công việc và công việc đã được cải tiến tốt.
Khi doanh nghiệp cần có thêm một số công việc mới.
Khi doanh nghiệp được thành lập và chương trình phân tích công việc được tiến hành lần đầu tiên.
Tuyển dụng là một tiến trình gồm những hoạt động nào để sử dụng vào đúng vị trí công việc mà doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực?
Thu hút nhân lực – tuyển chọn nhân lực.
Thu hút nhân lực bên ngoài doanh nghiệp - lựa chọn nhân lực.
Thu hút nhân lực các nguồn khác nhau – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn phù hợp.
Thu hút nhân lực từ một số nguồn – lựa chọn đúng người có tiêu chuẩn tốt.
Tuyển dụng nhân lực là một bước cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu của chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?
Đánh giá thực hiện công việc.
Đào tạo và phát triển nhân lực.
Hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích thiết kế công việc.
Ứng viên đi tìm việc thường không biết chính xác mức lương cho những công việc tương tự ở các doanh nghiệp khác nhau. Mức lương doanh nghiệp đề nghị thường mang đặc điểm nào để ứng viên quyết định có chấp nhận việc làm ở doanh nghiệp hay không?
check_box Thường là một trong những yếu tố cơ bản nhất.
Chỉ mang tính tham khảo.
Không phải là yếu tố quan trọng.
Là yếu tố quan trọng nhất.
Văn bản nào dưới đây là văn bản liệt kê các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc?
Bản mô tả công việc.
Bản nội qui trong doanh nghiệp.
Bản phân công công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc.
Về phương diện nguồn nhân lực, mục tiêu hoạch định nguồn nhân lực tập trung vào quá trình nào của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp luôn đảm bảo lực lượng lao động (kỹ năng, phẩm chất cần thiết) để thực hiện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh đã đề ra?
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Duy trì nguồn nhân lực.
Thu hút nguồn nhân lực.
Thu hút, duy trì, phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
Với đặc điểm: Áp dụng chiến lược nhà thăm dò với việc chú trọng cải tiến sản phẩm và phát triển các thị trường mới trong kinh doanh và áp dụng chiến lược “tuyển” trong quản trị nguồn nhân lực, là các áp dụng của mô hình thu hút, phân công bố trí nhân lực nào?
Mô hình câu lạc bộ.
Mô hình đội bóng.
Mô hình học viện.
Mô hình thành trì.
Yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động là yếu tố nào?
check_box Lương cơ bản, các khoản thưởng, phúc lợi và trợ cấp.
Các loại phúc lợi.
Lương cơ bản và thưởng.
Trợ cấp.
Yếu tố nào dưới đây cung cấp cho nhà quản trị một bản tóm tắt các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với một công việc nào đó?
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích công việc.
Tuyển dụng nhân lực.
Yếu tố nào dưới đây là phương tiện dùng để nhận biết hành vi của người lao động có nhất quán với mục tiêu và định hướng của doanh nghiệp?
Đánh giá thực hiện công việc.
Đào tạo phát triển nhân lực.
Phân tích, thiết kế công việc.
Trả công lao động.

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập