Bản chất của mô hình phân cấp chức năng là
Trả lời câu hỏi hệ thống gồm những gì?
Trả lời câu hỏi hệ thống làm gì?
Trả lời câu hỏi hệ thống làm như thế nào?
Xác định các hệ thống con thiết kế
Biểu đồ luồng dữ liệu bao gồm các thành phần cơ bản
check_box Chức năng/tiến trình, Luồng dữ liệu, Kho dữ liệu và tác nhân ngoài
Các kho dữ liệu nhập vào và kho dữ liệu xuất ra
Các luồng dữ liệu vào ra của các chức năng
Các mô-đun xử lý các dữ liệu cần thiết
Biểu đồ luồng dữ liệu mức thấp nhất, bao gồm các tiến trình cơ bản của hệ thống thông tin, không cần phải vẽ như là một đơn vị riêng biểu diễn toàn bộ hệ thống vì:
Các thành phần của sơ đồ đều có thể được kết nối thông qua DFD phân mức.
Các thành phần của sơ đồ đều mất mối quan hệ qua lại ở mức thấp nhất.
Dữ liệu bị phân mảnh không liên kết với nhau được.
Toàn bộ hệ thống thông tin không cần phải được chứa đựng trong một tờ giấy.
Biểu đồ nào mô tả các kiểu của các đối tượng và các mối quan hệ tĩnh khác nhau giữa chúng?
check_box Biểu đồ lớp.
Biểu đồ hoạt động.
Biểu đồ trạng thái.
Biểu đồ tương tác.
Biểu đồ nào sau đây không phải là Biểu đồ của UML?
check_box Biểu đồ quan hệ (Relationship Diagram)
Biểu đồ chuyển trạng thái (State-chart Diagram)
Biểu đồ thành phần (Component Diagram)
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram )
Biểu đồ ngữ cảnh là:
DFD mức cao nhất sử dụng trong dự án Infosys.
DFD mức cao nhất trong toàn bộ Infosys.
DFD mức thấp nhất chỉ ra các thành phần dữ liệu cơ bản.
DFD mức thấp nhất chỉ ra tiến trình cơ bản.
Các bảng cấu trúc bao gồm các mức hệ thống con trong đó
Các hệ thống con mức thấp hơn là phần mở rộng của các hệ thống mức cao hơn.
Các hệ thống mức cao hơn sử dụng các hệ thống con mức thấp hơn.
Các hệ thống mức thấp hơn cung cấp đầu vào cho các hệ thống mức cao hơn.
Các hệ thống ngang hàng đồng mức.
Các công cụ CASE tự động hóa nhiệm vụ nào trong những nhiệm vụ sau đây?
check_box Những hoạt động thông thường của quá trình phát triển hệ thống
Mô phỏng hệ thống thực
Toàn bộ quá trình phát triển hệ thống
Xác định các thành phần dữ liệu, cấu trúc, chương trình
Các đặc trưng chưa được thể hiện trong Biểu đồ luồng dữ liệu:
check_box Đặc trưng điều khiển
Chức năng logic
Chuyển giao dữ liệu
Đặc trưng tiến trình
Các hoạt động bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cần ba loại chuyên gia:
Cài đặt, sửa chữa, phân tích.
Phân tích, lập trình, cài đặt.
Phân tích, thiết kế, lập trình.
Sửa chữa, phân tích, cài đặt.
Các mức phân rã của phân cấp chức năng là
5±2
tối đa là 5
tối đa là 7
Tối thiểu là 3
Các tác nhân ngoài được chỉ ra trong biểu đồ luồng dữ liệu là
Các thành phần của hệ thống thông tin.
Đặt dưới sự điều khiển của hệ thống thông tin.
Không là trường hợp nào kể trên.
Môi trường của hệ thống thông tin.
Các thông tin đầu vào cho xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu các mức
check_box Biểu đồ phân cấp chức năng, nhật ký khảo sát
Các bảng dữ liệu thu thập
Mô hình nghiệp vụ
Mô hình toán học
Các thuộc tính có thể thêm vào là:
Thuộc tính định danh
Thuộc tính lặp
Thuộc tính mô tả
Thuộc tính tên gọi
Các Use-Cases nghiệp vụ (Business Use-Cases) và các tác nhân (Actors) cùng mô tả:
check_box Các tiến trình nghiệp vụ (Business Processes) mà tổ chức hỗ trợ.
Các phần tử động (Dynamic Elements) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Các phần tử tĩnh (Static Elements) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Khung nhìn luận lý (Logical View) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Chọn câu mô tả về tác nhân đúng nhất trong mô hình use case:
check_box Tác nhân là bất kỳ thực thể nào bên ngoài hệ thống đang được thiết kế mà tương tác với hệ thống
Tác nhân bị giới hạn đối với các hệ thống mà tương tác với hệ thống đang được thiết kế.
Tác nhân bị giới hạn đối với người dùng tương tác với hệ thống đang được thiết kế
Tác nhân cung cấp dữ liệu cho hệ thống.
Chu kỳ phát triển hệ thống tuyến tính là phù hợp với:
Hệ thống thông tin không xác định (Hệ thống mờ)
Hệ thống thông tin phức tạp
Hệ thống thông tin thực nghiệm
Hệ thống thông tin thường.
Chức năng chính của một hệ thống thông tin là:
Chức năng kỹ thuật.
Chức năng mua sắm.
Chức năng phục vụ.
Chức năng thao tác.
Chuyển đổi một đối tượng sang một đối tượng khác trong OOA gọi là
check_box Kế thừa
Bao bọc
Đa dạng
Tách ra
Cuối cùng thì các mục tiêu của một hệ thống phải được định nghĩa ở
check_box Mức thấp nhất.
Mức cao nhất.
Mức câu lệnh.
Mức trung bình.
Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng là?
Cho cách nhìn tổng quát, dễ hiểu từng nhiệm vụ cần thực hiện và rất dễ thành lập bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
Cho cách nhìn tổng quát, dễ hiểu, từng nhiệm vụ cần thực hiện của các tổ chức hợp thành cơ quan
Rất dễ thành lập bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống của các tổ chức hợp thành cơ quan
Sơ đồ tổ chức thể hiện mức phân bố các chức năng từ cao xuống thấp
Đào tạo người sử dụng điều hành hệ thống là trách nhiệm của:
Người sử dụng.
Nhà cung cấp phần cứng.
Nhà phát triển hệ thống.
Phòng tổ chức.
Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống bạn sẽ dùng Biểu đồ nào của UML?
check_box Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Biểu đồ lớp (Class Diagram)
Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống ta sẽ dụng biểu đồ nào của UML?
check_box Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram).
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram).
Biểu đồ lớp (Class Diagram).
Biểu đồ trạng thái (State Diagram).
Để biểu diễn một kho dữ liệu trong biểu đồ luồng dữ liệu người ta thường?
Vẽ 2 đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa ghi tên của kho dữ liệu
Vẽ một hình chữ nhật trong đó ghi tên của kho
Vẽ một hình thoi trong đó ghi tên của kho
Vẽ một hình tròn có ghi tên kho trong đó
Để khắc phục vấn đề chu kỳ tuyến tính khi một lỗi được bỏ qua, sự thay đổi chu kỳ tuyến tính được gọi là:
Chu kỳ thiết kế giai đoạn.
Chu kỳ thiết kế lặp.
Chu kỳ thiết kế nguyên mẫu.
Chu kỳ tuyến tính vòng.
Hai thành phần cơ bản của hệ thống thông tin
Các điều khiển và các xử lý.
Các dữ liệu và các điều khiển
Các dữ liệu và các thông tin.
Các dữ liệu và các xử lý
Hai thành phần được trao đổi trực tiếp với nhau
Hai kho dữ liệu
Hai luồng dữ liệu
Hai tác nhân ngoài
Hai tiến trình
Hai thành phần sau được trao đổi với nhau trực tiếp
check_box Tác nhân ngoài trao đổi với chức năng xử lý
Kho dữ liệu trao đổi với kho dữ liệu
Tác nhân ngoài trao đổi với tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài trao đổi với kho dữ liệu
Hai trong số những thành phần cơ bản của hệ thống thông tin?
Các điều khiển và các xử lý.
Các dữ liệu và các điều khiển.
Các dữ liệu và các thông tin.
Các dữ liệu và các xử lý.
Hệ thống là:
Một phần mềm hoàn chỉnh để phục vụ cho một tổ chức.
Một tập hợp các phần tử có trao đổi tương tác với nhau và tương tác với môi trường nhằm đạt được mục tiêu chung.
Một tập hợp của nhiều thành phần độc lập với nhau.
Một tập hợp của nhiều tổ chức có mối liên hệ với nhau.
Không có sự thay đổi nào trong kho dữ liệu do
Cập nhật dữ liệu.
Lưu giữ dữ liệu.
Nhập vào dữ liệu.
Truy xuất dữ liệu.
Kỹ thuật miền thay đổi trong thiết kế hệ thống thông tin được áp dụng để thu được:
check_box Mô hình logic mới từ mô hình logic hiện tại.
Mô hình hiện tại xóa đi và xây dựng mô hình mới
Mô hình logic mới từ mô hình vật lý hiện tại.
Mô hình vật lý mới từ mô hình vật lý hiện tại.
Miền thay đổi trong thiết kế hệ thống có nghĩa là:
check_box Vùng của hệ thống hiện tại cần được thay đổi.
Các thành phần của hệ thống vật lý hiện tại cần được thay đổi.
Mô hình logic hiện tại cần được thay đổi.
Mô hình tính toán thống kê cần đổi
Mô hình luồng dữ liệu hệ thống khác mô hình luồng dữ liệu nghiệp vụ ở chỗ:
check_box Chỉ rõ chức năng nào người làm, máy làm.
Chỉ rõ chức năng nào máy và người cùng làm.
Không chỉ rõ chức năng nào người làm, chức năng nào máy làm.
Mô hình biểu diễn toàn bộ hệ thống thông tin.
Mô hình phân cấp chức năng (BFD) là
Mô hình các hoạt động chủ yếu của hệ thống
Mô hình chức năng nghiệp vụ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức
Sơ đồ tổ chức các chức năng của hệ thống
Xác định chức năng nghiệp vụ được tiến hành sau khi có tổ chức
Mô hình phân cấp chức năng dùng ký hiệu biểu diễn là
Một hình chữ nhật
Một hình thoi
Một hình tròn hay một hình ô van
Một hình vuông
Mọi hệ thống thông tin cần liên tục nâng cấp vì:
Các kế hoạch của người sử dụng tiếp tục thay đổi.
Các thiết bị phần cứng bị hỏng hóc thường xuyên.
Một hệ thống phát triển đầy đủ ngay từ khi bắt đầu là điều không thể.
Nhu cầu của người sử dụng tiếp tục phát triển.
Mối quan hệ giữa Class và Interface là mối quan hệ:
check_box Hiện thực (Realize)
Kết hợp (Association)
Kết hợp không trực tiếp (Unidirectional Association)
Phụ thuộc (Dependency)
Môi trường của một hệ thống thông tin:
Không tác động đến Hệ thống nhưng nhận tác động từ Hệ thống.
Không tác động đến hệ thống và không nhận sự tác động từ hệ thống
Tác động đến Hệ thống nhưng không nhận tác động từ Hệ thống.
Tác động đến Hệ thống và nhận tác động từ hệ thống.
Một dự án phát triển Hệ thống thông tin được xác định khi xác định được:
Mục tiêu, nguồn tài chính, nguồn nhân lực của dự án.
Mục tiêu, phạm vi, nguồn tài chính của dự án.
Mục tiêu, phạm vi, nguồn tài nguyên của dự án.
Phạm vi, nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực của dự án.
Một hệ thống con của một hệ thống thông tin có thể được xem là một hệ thống thông tin độc lập. Giống như vậy, một hệ thống con của một hệ thống máy tính có thể được coi là một:
Hệ thống máy tính.
Hệ thống mở.
Hệ thống phần cứng.
Hệ thống thông tin.
Một hệ thống thông tin được tạo thành bởi:
Cơ sở dữ liệu, xử lý và con người.
Con người, thiết bị và các thủ tục.
Con người, thủ tục và môi trường.
Thiết bị, thủ tục và môi trường.
Một miền thay đổi trong việc thiết kế hệ thống có thể:
check_box Có cả các quá trình tự động hoá và bằng tay.
Chỉ có các quá trình tự động hoá.
Chỉ hỗ trợ hệ thống làm bằng tay
Có các quá trình hoặc tự động hoá hoặc bằng tay.
Một mối liên hệ giữa hai lớp trong mô hình lớp?
check_box Cho phép sự tương tác giữa các đối tượng của hai lớp.
Cho phép sự tương tác giữa hai lớp.
Thể hiện sự kế thừa giữa hai lớp.
Thể hiện sự phụ thuộc giữa hai lớp.
Mục đích của biểu đồ cộng tác là:
check_box Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào.
Biểu diễn nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng.
Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp.
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
Mục đích của biểu đồ triển khai là:
check_box Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp.
Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Biểu đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.
Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào.
Nếu coi một hệ thống máy tính là một hệ thống thông tin thì người sử dụng của hệ thống máy tính đó là một phần của:
Môi trường của hệ thống thông tin.
Những người bảo trì hệ thống thông tin
Những người quản lý hệ Thống thông tin.
Những người sử dụng của hệ thống thông tin.
Nhiệm vụ của giai đoạn phân tích là
Phát triển mô hình quan niệm dữ liệu và các mô hình kiểm tra HT
Phát triển mô hình quan niệm dữ liệu và các mô hình xử lý
Phát triển mô hình tri thức và các mô hình xử lý
Phát triển mô hình trừu tượng và các mô hình xử lý
Những hệ thống con của một hệ thống thông tin phải có:
Mức độ độc lập toàn thể cao.
Mức độ độc lập với mỗi phần tử cao
Phụ thuộc hoàn toàn vào nhau.
Tách biệt toàn bộ khỏi nhau.
Những mục đích của việc thiết kế hệ thống thông tin được thiết lập trong giai đoạn nào của dự án?
Giai đoạn kết thúc dự án.
Giai đoạn khởi tạo thiết kế của dự án.
Giai đoạn phân tích của dự án.
Giai đoạn tiền phân tích của dự án.
Phân tích hệ thống thông tin cố gắng tìm kiếm:
Những vấn đề của hệ thống được đề xuất.
Những vấn đề tồn tại của hệ thống thông tin hiện tại.
Phương pháp để được chấp nhận đối với việc thiết kế.
Yêu cầu của người dùng.
Phân tích hệ thống thông tin cố gắng tìm kiếm…
Những vấn đề của hệ thống được đề xuất.
Những vấn đề tồn tại của hệ thống thông tin hiện tại.
Phương pháp để được chấp nhận đối với việc thiết kế.
Yêu cầu của người dùng.
Phân tích và thiết kế hệ thống trong một thiết kế hệ thống có cấu trúc được sắp xếp theo thứ tự:
check_box Mô hình vật lý hiện tại, mô hình logic hiện tại, mô hình logic mới, mô hình vật lý mới.
Mô hình logic hiện tại, mô hình vật lý hiện tại mô hình vật lý mới, mô hình logic mới.
Mô hình logic hiện tại, mô hình vật lý hiện tại, mô hình logic mới, mô hình vật lý mới.
Mô hình vật lý hiện tại, mô hình vật lý mới
Phát biểu nào sau đây đúng về Biểu đồ tuần tự ?
check_box Thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng và mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nét.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng.
Mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD):
check_box DFD chỉ ra các mối quan hệ giữa các thực thể.
DFD có thể chứa tham số về thời gian.
DFD không cho biết chi tiết về dữ liệu trong các dòng dữ liệu cũng như kho dữ liệu.
DFD là cách thông dụng nhất để cấu trúc các yêu cầu của một hệ thống
Phát triển mô hình quan niệm dữ liệu là
Xây dựng biểu đồ thực thể quan hệ và xây dựng từ điển dữ liệu
Xây dựng các đối tượng quản lý
Xây dựng các dữ liệu phức hợp
Xây dựng tương tác các dữ liệu
Phát triển mô hình quan niệm xử lý là
Mô tả tương tác các dữ liệu
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu logic, xây dựng BLD vật lý, Mô tả các tiến trình
Xây dựng các các hàm xử lý phức hợp
Xây dựng các đối tượng quản lý
Quá trình lập kế hoạch bao gồm các công việc?
Xác định các nhân tố kế hoạch chiến lược, xác định các đối tượng lập kế hoạch, xây dựng các mô hình nghiệp vụ, lập kế hoạch phát triển HTTT
Xác định mục tiêu , các nhân tố nguồn lực xác định kinh phí và lập lịch biểu
Xác định các đối tượng quản lý, các nhân tố quyết định đến sống còn của doanh nghiệp, .
Xác định các sản phẩm sẽ xây dựng, lập kế hoạch phát triển HTTT
Quá trình phát triển Hệ Thống thông tin gồm các công đoạn
Lập kế hoạch dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, thiết lập các chương trình và thử nghiệm, cài đặt và chuyển đổi hệ thống, vận hành và bảo trì
Lập kế hoạch dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, vận hành và bảo trì
Phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, các chương trình và thử nghiệm.
Phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, vận hành và bảo trì
Quá trình phát triển Hệ Thống thông tin gồm các giai đoạn:
Lập kế hoạch dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, thiết lập các chương trình và thử nghiệm, cài đặt và chuyển đổi hệ thống, vận hành và bảo trì
Lập kế hoạch dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, vận hành và bảo trì
Phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, các chương trình và thử nghiệm.
Phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, vận hành và bảo trì
Quy trình thiết kế hệ thống hướng cấu trúc tuân theo các bước nào sau đây?
Thiết kế bảng dữ liệu, thiết kế chương trình
Thiết kế mô đun, thiết kế dữ liệu
Thiết kế tổng thể, thiết kế chi tiết
Thiết kế vào ra, thiết kế xử lý
Sơ đồ E-R của hệ thống thông tin được tập trung vào…
Các dữ liệu đầu vào cho HT.
Các tiến trình hệ thống.
Dữ liệu hệ thống.
Dữ liệu và các tiến trình hệ thống
Sơ đồ khối có đặc điểm gì trong những đặc điểm sau đây?
Cũng được phân mức.
Không được phân mức.
Không thể phân mức được.
Phân mức được nhưng khó.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh là
Các thành phần dữ liệu của hệ thống
Đặc tả Hệ thống theo ngữ cảnh
Mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất. Hệ thống chỉ có một chức năng duy nhất. Các tác nhân ngoài cùng các luồng dữ liệu vào/ra từ tác nhân ngoài
Mô tả các luồng dữ liệu vào ra hệ thống
Số lượng mức của các DFD của hệ thống thông tin là:
Do yêu cầu của người sử dụng.
Được quy định bởi các nhà phân tích hệ thống.
Được quy định bởi việc quản lý tổ chức.
Được quy định khắt khe bởi cấu trúc hệ thống.
SQL là một ngôn ngữ đặc biệt có lợi cho việc thiết kế nào dưới đây?
Các báo cáo.
Các câu hỏi.
Các file dữ liệu.
Các tiến trình.
Sự khác nhau giữa Biểu đồ phân cấp chức năng với sơ đồ tổ chức của một cơ quan là?
Cấu trúc sơ đồ phân cấp của hệ thống
Không có sự khác nhau giữa hai biểu đồ.
Tên chức năng và cấu trúc cây phân cấp.
Tên mỗi chức năng được thể hiện trong sơ đồ.
Sự khác nhau giữa các actor và các object cùng tên là
check_box Actor bên ngoài còn object bên trong hệ thống
Actor có hành vi còn object thì không có.
Object bên ngoài còn actor bên trong hệ thống
Object có hành vi còn actor thì không có.
Sự khác nhau trong mô hình hoá use case nghiệp vụ và mô hình hoá use case hệ thống:
check_box Các tác nhân (actor) trong hai mô hình được xác định khác nhau
Các thừa tác viên (worker) trong hai mô hình được xác định khác nhau
Có thể thực hiện một trong hai
Không có sự phân biệt
Sự không thuận lợi của chu kỳ tuyến tính vòng là:
Làm chậm tiến độ làm việc do lặp lại.
Lỗi được lờ đi.
Phát hiện lỗi kịp thời.
Sự phức tạp trong bổ sung.
Sự thuận lợi chủ yếu của chu kỳ tuyến tính vòng là bảo đảm:
Chất lượng lỗi bảo đảm hơn.
Sự giải quyết vấn đề nhanh hơn.
Sự giải quyết vấn đề rẻ hơn.
Trở về được giai đoạn trước để sửa lỗi.
Tác nhân ngoài có định danh là
Danh từ (Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm… ) và tính từ nếu cần thiết
Động từ (Động từ là một từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi).)
Tính từ (tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động , trạng thái.)
Trạng từ (Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.)
Tạo ra các ứng dụng là
check_box Mã hóa chương trình, các mô-đun điều khiển, kiểm thử.
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
Viết các mô-đun chương trình
Xây dựng các giao diện
Tên của chức năng trong mô hình phân cấp chức năng thường được khuyến cáo nên dùng là:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Trạng từ
Tên tiến trình xác định tốt hơn một tiến trình trong
DFD mức cao.
DFD mức thấp.
DFD mức trung bình.
Mức ngữ cảnh.
Thiết kế hướng đối tượng khác thiết kế hướng chức năng ở chỗ
check_box Không có vùng dữ liệu dùng chung
Các đối tượng là các thực thể phụ thuộc nhau rất chặt
Có dữ liệu dùng chung
Quan tâm nhiều hơn đến mối liên kết
Thiết kế vật lý là
Thiết kế các file dữ liệu, biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống, xác định các thành phần phần chương trình
Thiết kế phần cứng, biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống, xác định các thành phần phần chương trình
Xây dựng các biểu đồ cơ sở dữ liệu vật lý, biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống, xác định các thành phần phần chương trình, xây dựng kiến trúc hệ thống, thiết lập các giao diện người dùng và thiết kế an toàn.
Xây dựng các biểu đồ vật lý, biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống, xác định các thành phần phần chương trình.
Thứ tự của những hoạt động chủ yếu của một dự án hệ thống thông tin là:
Phân tích, thiết kế, xây dựng.
Phân tích, xây dựng, thiết kế.
Thiết kế, phân tích, xây dựng.
Thiết kế, xây dựng, phân tích.
Thuật ngữ “nổi bọt” (bubble) trong biểu đồ luồng dữ liệu được sử dụng cho
Các vòng tròn biểu diễn tiến trình.
Luồng dữ liệu.
Phạm vi hệ thống.
Tác nhân ngoài.
Thuật ngữ “Sổ tay hoạt động” được dùng trong tài liệu hệ thống cho:
Người sử dụng hệ thống.
Nhà quản trị người sử dụng.
Nhà tài trợ.
Nhân viên hệ thống.
Tính chất nào sau đây không phải là của use case?
check_box Phụ thuộc vào việc thực thi hệ thống ( implementation- independent)
Chỉ tập trung vào nhu cầu mong đợi của user, không quan tâm đến các bước phải thực hiện
Cho xem hệ thống ở mức cao ( high-level view of the system)
Thể hiện chức năng của hệ thống theo quan điểm của người dùng
Triển khai thực hiện là
Cài đặt hệ thống
Nghe phản hồi từ phía khách hàng
Viết bản hướng dẫn sử dụng hệ thống
Xây dựng các thành phần của CSDL và tạo ra các ứng dụng
Trong biểu đồ luồng dữ liệu, một chức năng được biểu diễn bởi:
Một hình chữ nhật
Một hình thoi
Một hình tròn hay một hình ôvan
Một hình vuông
Trong Biểu đồ use-case, một tác nhân là:
check_box Một vai trò là 1 người, 1 thiết bị phần cứng hoặc hệ thống khác.
Cùng một người dùng thực hiện nhiều hành động khác nhau.
Một hệ thống vật lý hoặc 1 thiết bị phần cứng cùng với các giao diện của nó.
Một người dùng, khách hàng và không quan tâm đến vai trò của họ.
Trong chu kỳ phát triển hệ thống tuyến tính, Việc nghiên cứu tính khả thi được tiến hành theo thứ tự:
Kinh tế, kỹ thuật, sự hoạt động.
Kỹ thuật, kinh tế, sự hoạt động.
Kỹ thuật, sự hoạt động, kinh tế.
Sự hoạt động, kỹ thuật, kinh tế.
Trong mô hình dữ liệu, bảng quan hệ dữ liệu rút ra:
Chỉ từ tập liên kết.
Chỉ từ tập thực thể.
Từ các tiến trình hệ thống
Từ tập thực thể và tập liên kết.
Trong một hệ thống thông tin, thông tin đúng, tới đúng người, vào đúng lúc, được đảm bảo bởi:
Các thiết bị của hệ thống.
Các thủ tục của hệ thống.
Con người của hệ thống.
Môi trường của hệ thống
Trong OOA, một đối tượng được định nghĩa như
check_box Một đơn vị dữ liệu và các thao tác xử lý trên chúng
Một đơn vị dữ liệu
Một mục đích của hệ thống
Một thao tác dữ liệu.
Trong sơ đồ khối của hệ thống thông tin, các mũi tên giữa các khối biểu diễn
Các kho dữ liệu.
Các tiến trình.
Luồng dữ liệu.
Trình tự tiến trình.
Use Case là:
check_box Một công việc hoặc chức năng đơn lẻ được thi hành bởi hệ thống
Một bước trong chuỗi sự kiện phân tích hệ thống.
Một công cụ thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng.
Một vai trò được thực hiện bởi người dùng bên ngòai hệ thống
Vấn đề chính của chu kỳ tuyến tính là:
Dừng lại khi Hệ Thống phát hiện ra lỗi.
Một lỗi được lờ đi cho đến giai đoạn cuối cùng.
Sự rắc rối khi thực hiện nó.
Tính không khả thi về hệ thống phổ biến.
Về sự phát triển của hệ thống lớn, chu kỳ phát triển hệ thống tuyến tính được sửa đổi để trở thành:
Chu kỳ thiết kế giai đoạn
Chu kỳ thiết kế tiến triển
Chu kỳ tuyến tính vòng
Chu trình thiết kế lặp
Việc cài đặt hệ thống:
check_box Bao gồm các phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống, và các thiết bị máy tính, thiết bị truyền thông
Bao gồm các phần mềm hệ thống và các thiết bị máy tính và các thiết bị truyền thông.
Bao gồm các phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống
Chỉ bao gồm các thiết bị máy tính và các thiết bị truyền thông
Việc đưa một hệ thống thông tin vào một tổ chức là:
Đầu tư phần cứng và đồng thời tiến hành thay đổi thói quen, kỹ năng làm việc, công tác quản lý, cơ cấu tổ chức.
Đầu tư phần mềm và đồng thời tiến hành thay đổi thói quen, kỹ năng làm việc, công tác quản lý, cơ cấu tổ chức.
Không đơn thuần đầu tư phần cứng, phần mềm mà còn tiến hành thay đổi thói quen, kỹ năng làm việc, công tác quản lý, cơ cấu tổ chức
Tiến hành thay đổi thói quen, kỹ năng làm việc, công tác quản lý, cơ cấu tổ chức.
Xây dựng các thành phần của CSDL là
Chuẩn hóa CSDL
Xác định phương pháp truy cập các file CSDL
Xây dựng các bảng, các file chỉ dẫn, các thành phần phân tán dữ liệu
Xây dựng các khóa truy cập và xác định các thành phần truy cập
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list TAGTKD Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list KTTMDV Kế toán thương mại dịch vụ
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list ANM An ninh mạng
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list CHQTCHD Các hệ quản trị CSDL hiện đại
- list KTQT Kế toán quản trị
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593