[Sự khác nhau về chất liệu sử dụng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
Âm thanh của ngôn ngữ, trải ra trong thời gian một hướng và một chiều. Sử dụng ngữ điệu. Có khả năng dùng các phương tiện kèm ngôn ngữ (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt).
Âm thanh của ngôn ngữ, trải ra trong thời gian một hướng và một chiều. Sử dụng ngữ điệu. Có khả năng dùng các phương tiện kèm ngôn ngữ (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt).Chữ viết, trải ra trong không gian (phản ánh tính tuyến thời gian của ngữ âm). Có hệ thống dấu câu đặc thù (đối với từng ngôn ngữ).
Chữ viết, trải ra trong không gian (phản ánh tính tuyến thời gian của ngữ âm). Có hệ thống dấu câu đặc thù (đối với từng ngôn ngữ).
Tất cả đáp án đều sai
Bản chất của sự khác biệt giữa ngôn ngữ hội thoại và ngôn ngữ viết trong quan điểm của tác giả Morohovski?
Diễn ngôn được thực hiện ở dạng nói và định hướng vào chuẩn của ngôn ngữ hội thoại. Văn bản được thực hiện ở dạng viết và định hướng vào chuẩn của ngôn ngữ sách vở.
Diễn ngôn nhằm vào phản ứng tức thời của người nhận. Đối với văn bản, yêu cầu này không phải là bắt buộc.
Diễn ngôn thường có tính chất đối thoại. Văn bản là đơn thoại.
Khi tạo lập diễn ngôn thì sử dụng được rộng rãi các phương tiện ngữ âm, ngữ điệu và các phương tiện kèm ngôn ngữ, đối với văn bản không thể sử dụng được chúng.
Các bao nhiêu cách đặt đầu đề cho một văn bản?
check_box 2
3
4
5
Các bước chọn ý và kết hợp ý ở phần thân của văn bản?
check_box Tất cả A, B và C
Chọn ý
Phân cấp các ý và xếp đặt các ý
Trình bày các ý bằng câu chữ.
Các chất liệu để truyền tải một thông điệp ngôn ngữ?
Âm thanh
Chữ viết
Đáp án A và B
Hình hiệu
Các chiều đo khác nhau giữa sản phẩm ngôn ngữ nói với sản phẩm ngôn ngữ viết trong quan điểm của D.Biler?
Chiều đo gọt dũa
Chiều đo hàm súc
Chiều đo phong cách trừu tượng
Tất cả A, B và C.
Các chuỗi lời nói được phân biệt thành mấy loại?
check_box 2
3
4
5
Các kiểu lập luận tiêu biểu trong một số các lập luận thường dùng?
check_box Cả 2 cách lập luận đều đúng.
Lập luận giản đơn có hai luận cứ không cùng hướng tới kết luận.
Lập luận phức tạp: tam đoạn luận.
Tất cả đáp án đều sai.
Các phương tiện liên kết là gì?
những hệ thống con trong hệ thống ngữ pháp của một ngôn ngữ.
Những hệ thống con trong hệ thống từ vựng
Những hệ thống con trong hệ thống từ vựng hay ngữ pháp của một ngôn ngữ.
những hệ thống từ vựng hay ngữ pháp của một ngôn ngữ.
Các phương tiện thường dùng trong phép nối?
Đại từ
Những tổ hợp từ khác (kể cả quán ngữ) có tác dụng liên kết.
Quan hệ từ
Tất cả A, B và C.
Các quan hệ của cấu trúc có mặt trong đoạn văn?
Quan hệ của các từ ngữ, quan hệ giữa câu với câu.
Quan hệ thuộc về ngữ âm, quan hệ của các từ ngữ, quan hệ giữa câu với câu.
Quan hệ thuộc về ngữ âm, quan hệ của các từ ngữ.
Quan hệ thuộc về ngữ âm, quan hệ giữa câu với câu.
Các quan hệ giữa các luận cứ với nhau và giữa các luận cứ với kết luận?
Gồm cả 2: Quan hệ giữa các luận cứ với nhau và luận cứ với kết luận trung lập luận đơn. Quan hệ giữa các luận cứ với nhau và luận cứ với kết luận trung lập luận đơn.
Quan hệ giữa các luận cứ với nhau và luận cứ với kết luận trung lập luận đơn.
Quan hệ giữa các luận cứ với nhau và luận cứ với kết luận trung lập luận đơn.
Tất cả các đáp án đều sai
Các tiêu chí dùng để phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương diện hệ thống tiếng Việt?
Về ngữ âm, từ vựng
Về ngữ âm, từ vựng và câu
Về ngữ âm, từ vựng, câu và ngữ cảnh
Về từ vựng và câu
Các văn bản thường gặp thường có bao nhiêu đặc trưng?
4
5
6
7
Các vị trí thường gặp của câu đề trong đoạn văn?
Câu đề đứng đứng đầu và đứng cuối; đứng giữa đoạn văn.
Câu đề đứng ở đầu đoạn văn; đứng cuối đoạn văn; đứng đầu và đứng cuối.
Câu đề đứng ở đầu đoạn văn; đứng cuối đoạn văn; đứng đầu và đứng cuối; đứng giữa đoạn văn.
Câu đề đứng ở đầu đoạn văn; đứng cuối đoạn văn; đứng giữa đoạn văn.
Các yếu tố nghĩa thuộc các bậc lớn nhỏ khác nhau có tác dụng hình thành chủ đề của văn bản cần thoả mãn mấy câu hỏi nào?
check_box 4
1
2
3
Các yếu tố quan trọng của văn bản được chỉ ra trong khái niệm “Văn bản là một loại đơn vị được làm thành từ một khúc đoạn lời nói hay lời viết, hoặc lớn hoặc nhỏ có cấu trúc, có đề tài,.. như một truyện kể, một bài thơ, một đơn thuốc, một biển chỉ đường...”
Cấu trúc của văn bản bao gồm cả cấu trúc hình thức lẫn cấu trúc nghĩa
Tất cả các yếu tố ở đáp án A, B, C
Văn bản có đề tài (hoặc chủ đề)
Văn bản có thể là ở dạng nói miệng (lời nói) hoặc ở dạng lời viết (lời chữ)
Cách nhận diện đoạn văn trong vản bản?
Cả A, B và C
Kết thúc là dấu chấm xuống dòng
Một phần của văn bản tính từ chỗ viết hoa
Thường lùi vào ở đầu dòng
Cách nhận diện tam đoạn luận?
check_box Xác định một tam đoạn luận bằng cách nhận ra ba mệnh đề (đại tiền đề, tiểu tiền đề, kết luận) có trong nó, ba mệnh đề đó có thể đều được diễn đạt tường minh mà cung có thế có mệnh đề ở dạng hàm ẩn.
Xác định một tam đoạn luận bằng cách nhận ra ba mệnh đề (đại tiền đề, tiểu tiền đề, kết luận) có trong nó.
Xác định một tam đoạn luận bằng cách nhận ra ba mệnh đề; ba mệnh đề đó có thể đều được diễn đạt tường minh.
Xác định một tam đoạn luận bằng cách nhận ra các mệnh đề.
Cách rút ngắn có cải tạo được dùng ở các hình thức nào?
check_box Cả 2 hình thức: Hình thức tổng thuật và hình thức lược thuật
Hình thức lược thuật.
Hình thức tổng thuật.
Tất cả đáp án đều sai
Cách rút ngắn thành dàn ý thông thường là gì?
check_box Cách rút ngắn thành dàn ý thông thường là cách tái lập dàn ý (đề cương) của văn bản gốc.
Cách rút ngắn thành dàn ý thông thường là cách tạo lập dàn ý (đề cương) của văn bản gốc.
Cách rút ngắn thành dàn ý thông thường là cách thành lập dàn ý (đề cương) của văn bản gốc.
Cách rút ngắn thành dàn ý thông thường là cách thiết lập dàn ý (đề cương) của văn bản gốc.
Căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ dùng ở vị trí yếu tố có nghĩa chưa cụ thể, phép quy chiếu thành mấy trường hợp?
2
3
4
5
Cấu trúc chủ đề của văn bản là gì?
check_box Cấu trúc chủ đề của văn bản là tổng hợp các mối quan hệ giữa các yếu tố nghĩa liên quan đến chủ đề làm thành chủ đề bộ phận (nếu có) và mối quan hệ giữa các chủ đề bộ phận (nếu có) làm thành chủ đề tổng thể của văn bản.
Cấu trúc chủ đề của văn bản là tổng hợp các mối quan hệ giữa các yếu tố nghĩa liên quan đến chủ đề làm thành chủ đề bộ phận (nếu có) và mối quan hệ giữa các chủ đề bộ phận (nếu có).
Cấu trúc chủ đề của văn bản là tổng hợp các mối quan hệ giữa các yếu tố nghĩa liên quan đến chủ đề làm thành chủ đề bộ phận (nếu có).
cấu trúc chủ đề của văn bản là tổng hợp các mối quan hệ giữa các yếu tố nghĩa liên quan đến chủ và mối quan hệ giữa các chủ đề bộ phận (nếu có) làm thành chủ đề tổng thể của văn bản.
Cấu trúc đề - thuyết là gì?
Cấu trúc đề-thuyết là một kiểu cấu trúc có chức năng riêng của câu khi xét câu như một bộ phận trong văn bản, tức là trong quan hệ với câu đứng trước hay câu đứng sau, hoặc xét câu trong tình huống sử dụng.
Cấu trúc đề-thuyết là một kiểu cấu trúc có chức năng riêng của câu khi xét câu như một bộ phận trong văn bản, tức là trong quan hệ với câu đứng trước hay câu đứng sau.
Cấu trúc đề-thuyết là một kiểu cấu trúc có chức năng riêng của câu khi xét câu như một bộ phận trong văn bản.
Cấu trúc đề-thuyết là một kiểu cấu trúc có chức năng riêng của câu.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là gì?
check_box Cấu trúc nghĩa của văn bản là cách sắp xếp các bộ phận của nghĩa theo những quan hệ có ý nghĩa hay có thể hiểu được.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là cách sắp xếp các bộ phận của nghĩa theo những quan hệ có ý nghĩa hay có thể hiểu được.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là cách tổ chức các bộ phận của nghĩa theo những quan hệ có ý nghĩa hay có thể hiểu được.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là cách trình bày các bộ phận của nghĩa theo những quan hệ có ý nghĩa hay có thể hiểu được.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là gì?
check_box Cấu trúc nghĩa của một văn bản là những mối quan hệ hợp lí vốn có giữa các yếu tố nghĩa, các ý tưởng được phản ánh trong văn bản làm thành mặt nội dung của văn bản.
Cấu trúc nghĩa của một văn bản là những mối quan hệ hợp lí vốn có giữa các yếu tố nghĩa được phản ánh trong văn bản làm thành mặt nội dung của văn bản.
Cấu trúc nghĩa của một văn bản là những mối quan hệ hợp lí vốn có giữa các yếu tố nghĩa, các ý tưởng của văn bản.
Cấu trúc nghĩa của một văn bản là những mối quan hệ hợp lí vốn có giữa các yếu tố nghĩa, các ý tưởng được phản ánh của văn bản.
Chức năng của câu đề là gì?
Chức năng của câu đề là cái “hạt nhân nghĩa”.
Chức năng của câu đề trong đoạn văn là nêu rõ cái đề tài hay cái chủ đề chi phối toàn bộ nội dung đoạn văn.
Chức năng của câu đề trong đoạn văn là nêu rõ cái đề tài hay cái chủ đề chi phối toàn bộ nội dung đoạn văn. Nó là cái “hạt nhân nghĩa” của toàn bộ đoạn văn.
Chức năng của câu đề trong đoạn văn là nêu rõ cái đề tài hay cái chủ đề.
Chức năng giao dịch xuất hiện ở các văn bản nào?
check_box Tất cả A, B và C
Câu ca dao về lao động sản xuất, đúc kết kinh nghiệm của người xưa.
Văn bản hành chính
Văn bản khoa học
Chức năng liên nhân xuất hiện ở các văn bản nào?
check_box Tất cả A, B, C đều đúng
Những câu ca dao về tình cảm giữa con người với con người
Thiếp mừng sinh nhật
Thư cảm ơn
Chức năng phần thân của văn bản?
Phần thân của văn bản có chức năng mở rộng tất cả các định hướng được nêu ở phần mở theo tiêu chuẩn lôgic cần và đủ.
Phần thân của văn bản có chức năng mở rộng, cụ thể hoá hoặc chi tiết hoá được nêu ở phần mở theo tiêu chuẩn lôgic cần và đủ.
Phần thân của văn bản có chức năng mở rộng, cụ thể hoá hoặc chi tiết hoá tất cả các định hướng được nêu ở phần mở theo tiêu chuẩn lôgic cần và đủ.
Phần thân của văn bản có chức năng mở rộng, cụ thể hoá hoặc chi tiết hoá tất cả các định hướng được nêu ở phần mở.
Có bao nhiêu bước trong một truyện kể?
check_box 4
3
5
6
Có bao nhiêu cách dùng để phối hợp cách rút ngắn thành bài và cách rút ngắn thành dàn ý với cách rút ngắn có cải tạo và thêm vào cách rút ngắn không cải tạo.
check_box 4
2
3
5
Có bao nhiêu cách trích văn bản?
check_box 2
1
3
4
Có bao nhiêu căn cứ để xác định văn bản có cấu trúc 3 phần?
check_box 2
1
3
4
Có bao nhiêu hiện tượng cần chú ý trong lời văn giải thích?
check_box 6
3
4
5
Có bao nhiêu hình thức thường gặp của việc rút ngắn văn bản?
check_box 5
3
4
6
Có bao nhiêu thao tác lớn trong văn bản?
check_box 4
1
2
3
Có bao nhiêu yếu tố cần xem xét trong văn bản truyện kể?
check_box 6
4
5
7
Có bao nhiêu yếu tố nội dung chung ở phần mở đầu của văn bản?
check_box 3
1
2
4
Có thể phân chia các phép liên kết theo mấy lĩnh vực?
1
2
3
4
Có thể sơ đồ hoá một văn bản hay một chuỗi câu giải thích như thế nào?
check_box Bước nêu vấn đề + Bước giải thích + Bước kết luận-đánh giá.
Bước giải thích + Bước nêu vấn đề + Bước kết luận-đánh giá.
Bước kết luận-đánh giá + Bước nêu vấn đề + Bước giải thích.
Tất cả đáp án đều sai.
Đặc điểm các loại văn bản nguyên mẫu?
check_box Tất cả A, B và C
Các kiểu loại văn bản có từ xa xưa
Có tác dụng hướng dẫn cách dùng ngôn ngữ trong mọi trường hợp, không gắn với một lĩnh vực hoạt động xã hội riêng biệt nào.
Có tính phổ quát cao, có tác dụng rộng rãi.
Đầu đề của văn bản có chức năng gì?
Cả 2 chức năng: Đánh dấu đầu vào của văn bản; Nêu nội dung cô đọng nhất của văn bản.
Đánh dấu đầu vào của văn bản
Nêu nội dung cô đọng nhất của văn bản.
Tất cả đáp án đều sai
Dấu hiệu hình thức để xác định cấu trúc 3 phần của văn bản
check_box Tất cả A, B, C đều đúng.
Có thể không có dấu hiệu hình thức rõ ràng
Những phần cụ thể có thể có tiêu đề lớn hơn một đoạn văn.
Tách đoạn văn bằng cách xuống dòng
Đâu là các phương diện liên quan đến việc miêu tả?
check_box Tất cả A, B và C.
Chú ý đến tập quán, tài năng, đức hạnh,…
Đo đạc địa hình
Tạo hình ảnh linh hoạt.
Đâu là định nghĩa về văn bản do Halliday và Hasan tuyên bố?
‘‘Một văn bản là một đơn vị của ngôn ngữ trong sử dụng. Nó không phải là một đơn vị ngữ pháp loại như một mệnh đề hay một câu; mà nó cũng không được xác định bằng kích cỡ của nó. Một văn bản không phải là một cái gì loại như một câu, chỉ có điều là lớn hơn; mà nó là một cái khác với một câu về mặt chủng loại.” và tiếp theo “Tốt hơn nên xem xét một văn bản như là một đơn vị nghĩa: một đơn vị không phải của hình thức mà là của ý nghĩa”.
“Văn bản có mạch lạc thường được hiểu như một. Từ ‘văn bản mạch lạc’ (‘svjaznoj tekst’) có người dùng để dịch từ ‘diễn ngôn’ (discourse - tiếng Anh), ở đây tác giả có một chú thích riêng cho bài viết của tác giả: Đáng chuỗi (hữu hạn) của các câu gắn bó với nhau về ý trong khuôn khổ ý định chung của tác giả.”
Văn bản - đó là mối liên hệ nối tiếp được xây dựng tốt và thành công về mặt thông tin, giữa các nghĩa vị đã được và chưa được nhắc đến.
Văn bản ‘‘là chuỗi nối tiếp của các đơn vị ngôn ngữ được làm thành bởi một dây chuyền của các phương tiện thế có hai chiều đo”.
Để tái hiện chủ đề tổng thể của văn bản, người phân tích văn bản cần làm gì?
Tất cả các đáp án đều đúng
Xác định các yếu tố nghĩa phục vụ cho chủ đề của văn bản
Xác lập các quan hệ nghĩa giữa chúng để nhận biết số lượng chủ đề bộ phận (nếu có).
Xác lập quan hệ giữa các chủ đề bộ phận.
Đoạn văn đóng không có câu mở đoạn là gì?
Cả A, B và C
gồm có hai phần
gồm: phần triển khai và câu kết đoạn.
là đoạn văn khép kín nhưng không chứa câu mở đoạn.
Dựa vào những vật chiếu dùng làm những chủ ngữ ngữ pháp mang tin, tác giả Chafe đã phân biệt các vật chiếu ở vào các trạng thái tích cực nào?
Tất cả A, B và C.
Trạng thái không tích cực
Trạng thái nửa tích cực
Trạng thái tích cực
Duy trì đề tài là gì?
Các từ ngữ diễn đạt đề tài này trong các câu khác nhau có thể chỉ là một và được lặp lại, mà cũng có thể là những yếu tố có bề ngoài khác nhau, nhưng cùng chỉ về vật, việc, hiện tượng đó.
Duy trì đề tài là trường hợp một vật, việc, hiện tượng nào đó được nhắc lại trong những câu khác nhau với tư cách đề tài của các câu đó.
Duy trì đề tài là trường hợp một vật, việc, hiện tượng nào đó được nhắc lại trong những câu khác nhau với tư cách đề tài của các câu đó. Các từ ngữ diễn đạt đề tài này trong các câu khác nhau có thể chỉ là một và được lặp lại, mà cũng có thể là những yếu tố có bề ngoài khác nhau, nhưng cùng chỉ về vật, việc, hiện tượng đó.
Duy trì đề tài là trường hợp một vật, việc, hiện tượng nào đó được nhắc lại trong những câu khác nhau với tư cách đề tài của các câu đó. Các từ ngữ diễn đạt đề tài này trong các câu khác nhau có thể chỉ là một và được lặp lại.
Hai sự kiện có quan hệ nguyên nhân phải tuân theo những điều kiện nào?
- Tính cần - Tính đủ - Tính ưu tiên về thời gian
- Tính cần - Tính đủ - Tính ưu tiên về thời gian- Tính còn hiệu lực
- Tính còn hiệu lực- Tính cần- Tính đủ
- Tính ưu tiên về thời gian - Tính còn hiệu lực- Tính cần- Tính đủ
Hành động nói là gì?
check_box Hành động nói được hiểu là hành động được thực hiện trong việc nói ra một điều gì đó, nó có thể bằng lời mà cũng có thể bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, như lắc đầu, nhún vai, mở to mắt..., nhưng điều quan trọng là ‘hành động nói’ đó phải tác động đến người nghe hoặc về trí tuệ, hoặc về tình cảm, hoặc về sự hành động.
Hành động nói được hiểu là hành động được thực hiện trong việc nói ra một điều gì đó, nó có thể bằng lời mà cũng có thể bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, như lắc đầu, nhún vai, mở to mắt…
Hành động nói được hiểu là hành tác động đến người nghe hoặc về trí tuệ, hoặc về tình cảm, hoặc về sự hành động.
Tất cả đáp án đều sai
Hồi chiếu là gì?
Hồi chiếu là trường hợp yếu tố được giải thích xuất hiện trước, yếu tố giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Hồi chiếu là trường hợp yếu tố giải thích xuất hiện trước, yếu tố được giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Hồi chiếu là yếu tố giải thích xuất hiện trước, yếu tố được giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Tất cả các đáp án đều sai
Kể tên các phong cách chức năng thường được nhắc đến trong văn bản?
Phong cách hành chính-Công vụ; Phong cách báo-công luận; Phong cách chính luận; Phong cách hội thoại ngày thường.
Phong cách hành chính-Công vụ; Phong cách khoa học; Phong cách báo-công luận.
Phong cách hành chính-Công vụ; Phong cách khoa học; Phong cách báo-công luận; Phong cách chính luận; Phong cách hội thoại ngày thường.
Phong cách hành chính-Công vụ; Phong cách khoa học; Phong cách chính luận; Phong cách hội thoại ngày thường.
Khi lược đồ hoá văn bản cần lưu ý những gì?
check_box Cả A, B và C.
Các quy ước diễn dạt các kiểu quan hệ khác nhau phải khác nhau, nếu cần thì chú thích rõ nội dung các kiểu quan hệ.
Các quy ước về tên gọi các thành tố nghĩa khác nhau phải khác nhau, nếu dùng kí hiệu thì cần có chú thích.
Phân cấp, phân bậc rõ ràng các thành tố nghĩa và các kiểu quan hệ giữa chúng, nếu cần thì đánh số thứ tự.
Khi rút ngắn thành bài, phân thân bài nên tóm tắt như thế nào?
check_box Nên lần lượt tóm tắt theo các luận điểm và luận cứ được thể hiện ở hệ thống các đề mục trong tài liệu cần tóm tắt
Nên lần lượt tóm tắt theo các luận cứ được thể hiện ở hệ thống các đề mục trong tài liệu cần tóm tắt.
Nên lần lượt tóm tắt theo các luận điểm ở hệ thống các đề mục trong tài liệu cần tóm tắt.
Nên lần lượt tóm tắt theo các luận điểm và luận cứ được thể hiện ở hệ thống.
Khi xã hội biến đổi có dẫn đến sự biến đổi, các phương tiện truyền tải là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hay không?
Ngôn ngữ nói không thay đổi và ngôn ngữ viết thay đổi.
Ngôn ngữ nói thay đổi và ngôn ngữ viết không thay đổi.
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết không thay đổi.
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thay đổi.
Khi xem xét quan hệ nguyên nhân của trật tự giữa các câu cần chú ý đến các hiện tượng nào?
- Phân biệt phương tiện tu từ với khuôn hình tu từ.- Mạng quan hệ nguyên nhân.
- Xác định quan hệ nguyên nhân.- Phân biệt phương tiện tu từ với khuôn hình tu từ.
- Xác định quan hệ nguyên nhân.- Phân biệt phương tiện tu từ với khuôn hình tu từ.- Mạng quan hệ nguyên nhân.
Tất cả các đáp án đều sai
Khứ chiếu là gì?
Khứ chiếu là trường hợp yếu tố được giải thích xuất hiện trước, yếu tố giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Khứ chiếu là trường hợp yếu tố giải thích xuất hiện trước, yếu tố được giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Khứ chiếu là yếu tố được giải thích xuất hiện trước, yếu tố giải thích xuất hiện sau trong văn bản.
Tất cả các đáp án đều sai
Lặp từ ngữ là gì?
Lặp từ ngữ là sử dụng trong câu sau từ ngữ đã được dùng ở câu trước, theo kiểu lặp y nguyên như vốn có Những từ ngữ lặp lại không nhất thiết phải cùng từ loại với từ ngữ vốn có trước.
Lặp từ ngữ là sử dụng trong câu sau từ ngữ đã được dùng ở câu trước, theo kiểu lặp y nguyên như vốn có.
Lặp từ ngữ là sử dụng trong câu sau từ ngữ đã được dùng ở câu trước, theo kiểu lặp y nguyên như vốn có. Những từ ngữ lặp lại không nhất thiết phải cùng từ loại với từ ngữ vốn có trước.
Lặp từ ngữ là sử dụng trong câu sau từ ngữ đã được dùng ở câu trước, theo kiểu lặp y nguyên như vốn có. Từ đó liên kết những câu chứa chúng với nhau. Những từ ngữ lặp lại không nhất thiết phải cùng từ loại với từ ngữ vốn có trước.
Liên kết là gì?
Cả 2 khái niệm đều đúng
Cả 2 khái niệm đều sai
Liên kết là kiểu quan hệ nghĩa giữa hai yếu tố ngôn ngữ nằm trong hai câu (hai mệnh đề) theo cách giải thích nghĩa cho nhau. Các kiểu quan hệ nghĩa này làm thành những những cấu hình nghĩa của liên kết, hay những khuôn hình tạo sinh diễn ngôn
Liên kết là một bộ (tập hợp) các hệ thông ngữ pháp-từ vựng phát triển một cách chuyên biệt thành một nguồn lực có thể vượt qua các biên giới của câu, giúp cho các câu trở thành một chỉnh thể.
Liên kết trong văn bản có giống phương tiện ngôn ngữ?
Các đáp án trên đều sai
Liên kết trong văn bản có phạm vi nhỏ hơn phương tiện ngôn ngữ
Liên kết trong văn bản là hiện tượng chung cho nhiều ngôn ngữ nhưng các phương tiện ngôn ngữ cụ thể dùng vào liên kết có thể khác nhau trong những ngôn ngữ khác nhau.
Liên kết trong văn bản và phương tiện ngôn ngữ tồn tại ngang nhau.
Lược đồ hoá văn bản là gì?
check_box Lược đồ hoá văn bản là cách rút ngắn văn bản thành lược đồ gồm các thành tố nghĩa và các quan hệ giữa các thành tố nghĩa.
Lược đồ hoá văn bản là cách rút ngắn văn bản gồm các thành tố nghĩa và các quan hệ giữa các thành tố nghĩa.
Lược đồ hoá văn bản là cách rút ngắn văn bản thành lược đồ gồm thành tố nghĩa.
Lược đồ hoá văn bản là cách rút ngắn văn bản thành lược đồ.
Mạch lạc biểu hiện trong quan hệ giữa các từ ngữ trong một câu được thể hiện ở những nội dung nào?
Tất cả các đáp án đều sai
Trong quan hệ giữa các từ ngữ trong một câu, mạch lạc biểu hiện trong quan hệ cú pháp giữa động từ và bổ ngữ.
Trong quan hệ giữa các từ ngữ trong một câu, mạch lạc biểu hiện trong quan hệ nghĩa giữa vật nêu ở chủ ngữ với đặc trưng nêu ở vị ngữ.
Trong quan hệ giữa các từ ngữ trong một câu, mạch lạc biểu hiện trong quan hệ nghĩa giữa vật nêu ở chủ ngữ với đặc trưng nêu ở vị ngữ; quan hệ cú pháp giữa động từ và bổ ngữ.
Mạch lạc của văn bản là truyện kể thể hiện trong các quan hệ nào?
check_box Gồm cả 2: Quan hệ hợp lí (có tính lôgic) và quan hệ về đề tài của các câu.
Quan hệ hợp lí (có tính lôgic)
Quan hệ về đề tài của các câu.
Tất cả đáp án đều sai
Mỗi phong cách chức năng có thể có những khuôn mẫu văn bản nhất định và được quy định bởi các yếu tố nào?
check_box Cả A, B và C
Các chức năng cụ thể khác nhau đối với từng phong cách
Các đặc điểm ngôn ngữ của từng phong cách
Các đặc trưng chung của từng phong cách.
Mối quan hệ giữa bố cục với cấu trúc nghĩa?
Bố cục có tác dụng định hình (xác định hình thức) cho cấu trúc nghĩa,
Bố cục không vô can với cấu trúc nghĩa mà dự phần vào cấu trúc nghĩa với tư cách những điểm nút, cho nên nó có tính chất hình thức rõ rệt.
Bố cục và cấu trúc nghĩa là hai phương diện của một thể thống nhất. Chúng không thể tách rời nhau nhưng không trùng chập lên nhau như hai mặt âm và nghĩa của một từ.
Tất cả A, B và C
Một chuỗi câu có liên kết vẫn có thể không mạch lạc với nhau và không làm thành một văn bản. Điều này đúng hay sai?
Đúng
Sai
Nêu ra đặc trưng khái quát của văn bản của tác giả Hartmann?
- Các yếu tố có khả năng đồng hiện là các yếu do nghĩa của chúng mà chúng có thể cùng xuất hiện trong một văn bản và yếu tố này trở thành ngữ cảnh (từ ngữ) của yếu tố kia. Khả năng đồng hiện của các yếu tố được hiện thực hoá thông qua sự lựa chọn, thuộc về quan hệ liên tưởng.
- Sự tổ hợp là sự kết nối giữa các yếu tố do chúng có quan hệ lệ thuộc vào nhau. Sự tổ hợp thể hiện trên quan hệ tuyến tính giữa các tổ hợp từ nhỏ đến lớn, thuộc về quan hệ kết hợp.
Các yếu tố có khả năng đồng hiện là các yếu do nghĩa của chúng mà chúng có thể cùng xuất hiện trong một văn bản và yếu tố này trở thành ngữ cảnh (từ ngữ) của yếu tố kia. Khả năng đồng hiện của các yếu tố được hiện thực hoá thông qua sự lựa chọn, thuộc về quan hệ liên tưởng. Sự tổ hợp là sự kết nối giữa các yếu tố do chúng có quan hệ lệ thuộc vào nhau. Sự tổ hợp thể hiện trên quan hệ tuyến tính giữa các tổ hợp từ nhỏ đến lớn, thuộc về quan hệ kết hợp.
Tất cả các đáp án đều sai
Ngôn ngữ học được dùng với các chức năng nào sau đây?
check_box Cả 2 chức năng: Chức năng giao dịch và chức năng giao dịch
Chức năng giao dịch
Chức năng giao dịch
Tất cả đáp án đều sai
Người có công đầu tiên trong việc du nhập nghiên cứu văn bản vào Việt Nam là ai?
Diệp Quang Ban
Đỗ Hữu Châu
Nguyễn Thiện Giáp
Trần Ngọc Thêm
Nhận định nào sau đây là đúng?
check_box Các văn bản được cấu tạo theo cách pha trộn những loại nguyên mẫu khác nhau. Khi trong một văn bản có mặt nhiều loại nguyên mẫu thì trong đó loại nguyên mẫu nào hơn trội sẽ có vai trò quyết định cho sự xếp loại toàn văn bản.
Các văn bản được cấu tạo theo cách pha trộn những loại nguyên mẫu khác nhau. Khi trong một văn bản có mặt nhiều loại nguyên mẫu thì trong đó loại nguyên mẫu nào hơn không trội sẽ có vai trò quyết định cho sự xếp loại toàn văn bản.
Các văn bản được cấu tạo theo cách pha trộn những loại nguyên mẫu khác nhau. Khi trong một văn bản có mặt nhiều loại nguyên mẫu thì trong đó loại nguyên mẫu nào hơn trội sẽ có vai trò định hướng cho sự xếp loại toàn văn bản.
Các văn bản được cấu tạo theo cách pha trộn. Khi trong một văn bản có mặt nhiều loại nguyên mẫu thì trong đó loại nguyên mẫu nào hơn trội sẽ có vai trò quyết định cho sự xếp loại toàn văn bản.
Nhìn tổng quan, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được phân biệt với nhau ở các phương diện nào?
Cả A, B và C.
Phương diện các phương tiện bên trong hệ thống ngôn ngữ.
Phương diện hoàn cảnh sử dụng
Phương tiện chất liệu được sử dụng.
Những căn cứ để chia tách đoạn văn?
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sau
Chia tách theo chức năng của đoạn văn trong tổng thể lớn hơn của nó.
Chia tách theo phương diện ý nghĩa.
Những đặc điểm khác biệt trong việc phân ranh giới các thuộc tính của diễn ngôn và của hệ thống ngôn ngữ của tác tác giả Hausenblas?
- Trong khi cấu trúc của ngôn ngữ được đặc trưng bằng sự có mặt những mối quan hệ đối vị và tiếp đoạn thuộc nhiều kích cỡ giữa các phương tiện ngôn ngữ, thì cấu trúc của diễn ngôn lại được đặc trưng chủ yếu bởi chuỗi nối tiếp trong cách dùng các phương tiện”.
- Trong khi hệ thống ngôn ngữ, xét trong toàn cục và mỗi phương tiện trong số các phương tiện cấu thành nó, chỉ nằm trong những quan hệ tiềm tàng với hiện thực bên ngoài ngôn ngữ thì diễn ngôn, xét trong toàn cục lại có một ý xác định (tất nhiên đôi khi rất chung hoặc không đủ xác định, hoặc thậm chí không đơn nghĩa), còn các phương tiện cấu thành nó thì có khả năng hình thành ý đó bằng các ý nghĩa và các chức năng của mình”
Các phương tiện ngôn ngữ cấu thành một diễn ngôn, được đặc trưng bởi sự lựa chọn và sự sắp xếp nhất định: nguyên tắc vế sự lựa chọn và sắp xếp này, một cách thức tiêu biểu của sự kết hợp các yếu tố cấu thành khi tạo lập một chỉnh thể, được gọi là phong cách.
Tất cả A, B và C
Ở dạng trọn vẹn, đoạn văn trong các phong cách chức năng gồm mấy mặt?
2
3
4
5
Ở giai đoạn đầu, văn bản được ghi lại dưới mấy dạng?
2
3
4
5
Phần kết của văn bản có thể thực hiện theo mấy hướng?
check_box 3
1
2
4
Phần mở của văn bản miêu tả và truyện kể thường gồm các yếu tố nào?
check_box Gồm các yếu tố: Nêu đối tượng và đặc trưng được quan tâm của đối tượng miêu tả hay đối tượng của truyện kể. Các đặc trưng này là định hướng cho sự triển khai ở phần thân. Giới thiệu hoàn cảnh không gian, thời gian, hay xuất xứ của đối tượng đó.
- Giới thiệu hoàn cảnh không gian, thời gian, hay xuất xứ của đối tượng đó.
- Nêu đối tượng và đặc trưng được quan tâm của đối tượng miêu tả hay đối tượng của truyện kể. Các đặc trưng này là định hướng cho sự triển khai ở phần thân.
Tất cả đáp án đều sai
Phân tích cấu trúc chủ đề của 1 truyện kể xét ở phương diện nào?
check_box Gồm cả 2 yếu tố: Yếu tố nghĩa và cấu trúc chủ đề của văn bản truyện kể. Phân tích yếu tố nghĩa và cấu trúc chủ đề của văn bản truyện đang xét.
Phân tích yếu tố nghĩa và cấu trúc chủ đề của văn bản truyện đang xét.
Tất cả đáp án đều sai.
Yếu tố nghĩa và cấu trúc chủ đề của văn bản truyện kể.
Phép liên kết là gì?
Phép liên kết (phương thức liên kết) là các phương tiện liên kết có đặc tính chung vào việc liên kết câu với câu.
Phép liên kết (phương thức liên kết) là cách sử dụng các phương tiện liên kết có đặc tính chung vào việc liên kết câu với câu.
Phép liên kết (phương thức liên kết) là cách sử dụng các phương tiện liên kết có đặc tính chung.
Phép liên kết (phương thức liên kết) là cách sử dụng các phương tiện vào việc liên kết câu với câu.
Phép liên kết từ vựng được chia ra thành các phép nhỏ hơn gồm:
- Dùng từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa và từ ngữ trái nghĩa.- Phối hợp từ ngữ.
- Lặp từ ngữ;- Dùng từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa và từ ngữ trái nghĩa.
- Lặp từ ngữ;- Dùng từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa và từ ngữ trái nghĩa.- Phối hợp từ ngữ.
- Lặp từ ngữ;- Phối hợp từ ngữ.
Phép nối là gì?
Phép nối là các kiểu quan hệ nghĩa-lôgic giữa các câu bằng các phương tiện từ ngữ có tác dụng nối.
Phép nối là việc tạo các kiểu quan hệ nghĩa-lôgic giữa các câu có quan hệ nghĩa với nhau bằng các phương tiện từ ngữ có tác dụng nối.
Phép nối là việc tạo các kiểu quan hệ nghĩa-lôgic giữa các câu có quan hệ nghĩa với nhau.
Phép nối là việc tạo các kiểu quan hệ nghĩa-lôgic giữa các câu.
Phép quy chiếu là gì?
Phép quy chiếu là những hiện trạng này là những giá trị được ấn định cho các yếu tố của diễn ngôn chỉ dẫn cho người nói và người nghe trong quá trình hoạt động của các yếu tố đó.
Phép quy chiếu là những nguồn lực tạo nên hiện trạng của văn bản, những hiện trạng này là những giá trị được ấn định cho các yếu tố của diễn ngôn .
Phép quy chiếu là những nguồn lực tạo nên hiện trạng của văn bản, những hiện trạng này là những giá trị được ấn định cho các yếu tố của diễn ngôn chỉ dẫn cho người nói và người nghe trong quá trình hoạt động của các yếu tố đó.
Phép quy chiếu là những nguồn lực tạo nên hiện trạng của văn bản.
Phép thế sử dụng các phương tiện nào?
Cả 2 loại đại từ đều đúng.
Cả 2 loại đại từ đều sai.
Đại từ vậy, thế.
Đại từ: đó, đấy.
Phép tỉnh lược là gì?
Phép tỉnh lược chỉ ra tính nối tiếp giúp người nói và người nghe chú ý những điểm đối chiếu trong lời nói.
Phép tỉnh lược chỉ ra tính nối tiếp giúp người nói và người nghe chú ý.
Phép tỉnh lược chỉ ra tính nối tiếp những điểm đối chiếu trong lời nói.
Tất cả các đáp án đều sai.
Phương tiện liên kết là gì?
Phương tiện liên kết là các yếu tố hình thức cụ thể của ngôn ngữ tham gia vào việc tạo ra sự nối kết câu với câu.
Phương tiện liên kết là các yếu tố tham gia vào việc tạo ra sự nối kết câu với câu.
Phương tiện liên kết là hình thức cụ thể của ngôn ngữ tham gia vào việc tạo ra sự nối kết câu với câu.
Tất cả các đáp án đều sai
Quá trình phân biệt “văn bản” và “diễn ngôn” thông qua quan hệ nào?
Hình thức và nội dung
Ngôn ngữ và lời nói
Ngôn ngữ và lời nói; hình thức và nội dung
Tất cả các đáp án đều sai
Quan hệ cú pháp giữa các từ ngữ với quan hệ nghĩa giữa chúng có mối quan hệ gì?
Có mối quan hệ ràng buộc với nhau.
Có quan hệ phủ định
Không có quan hệ
Tất cả các đáp án đều sai
Quan hệ giữa các đề tài của các câu được thể hiện ở mấy cách nào?
1 cách
2 cách
3 cách
5 cách
Quan hệ nguyên nhân giữa các mệnh đề diễn đạt nó được thực hiện bằng những cách nào?
- Bằng từ ngữ chỉ quan hệ nguyên nhân
- Không dùng các từ ngữ đó mà sử dụng khuôn hình diễn đạt quan hệ nguyên nhân
Cả 2 cách: Bằng từ ngữ chỉ quan hệ nguyên nhân; Không dùng các từ ngữ đó mà sử dụng khuôn hình diễn đạt quan hệ nguyên nhân
Tất cả các đáp án đều sai
Quan hệ thời gian trong trật tự giữa các câu được chia thành những kiểu nhỏ nào?
- Thời điểm, là “cái lúc” mà sự việc diễn ra, với điểm mốc là “bây giờ”, trả lời cho câu hỏi “bao giờ ?” hay “lúc nào ?”
- Thời điểm, là “cái lúc” mà sự việc diễn ra, với điểm mốc là “bây giờ”, trả lời cho câu hỏi “bao giờ?” hay “lúc nào ?”- Thời đoạn (hay thời hạn) là “cái khoảng” thời gian trong đó sự việc diễn ra, trả lời cho câu hỏi “bao lâu?”.
- Thời đoạn (hay thời hạn) là “cái khoảng” thời gian trong đó sự việc diễn ra, trả lời cho câu hỏi “bao lâu?”.
Tất cả các đáp án đều sai
Quy chiếu chỉ ngôi là gì?
Quy chiếu chỉ ngôi là những yếu tố có nghĩa chưa cụ thể ở câu này xét trong mối quan hệ với yếu tố có nghĩa cụ thể tương ứng ở câu khác.
Quy chiếu chỉ ngôi là trường hợp sử dụng các yếu tố chỉ ngôi (ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba) với tư cách là những yếu tố có nghĩa chưa cụ thể ở câu này xét trong mối quan hệ với yếu tố có nghĩa cụ thể tương ứng ở câu khác.
Quy chiếu chỉ ngôi là trường hợp sử dụng các yếu tố chỉ ngôi (ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba) với tư cách là những yếu tố có nghĩa chưa cụ thể ở câu này.
Quy chiếu chỉ ngôi là trường hợp sử dụng các yếu tố chỉ ngôi (ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba) với tư cách là những yếu tố có nghĩa cụ thể tương ứng ở câu khác.
Quy chiếu là gì?
Quy chiếu được hiểu là mối quan hệ đồng nhất hoặc tương tự xác lập được giữa các đơn vị ngữ pháp thường gặp giữa các yếu tố ngôn ngữ trong một văn bản. Kiểu quy chiếu này gọi là quy chiếu nội hướng (hay nội chiếu).
Quy chiếu được hiểu là mối quan hệ xác lập được giữa biểu thức ngôn từ với vật nằm ngoài văn bản được nói đến bằng biểu thức ngôn từ đó, trong trường hợp cụ thể của một phát ngôn.
Tất cả các đáp án đều đúng
Tất cả các đáp án đều sai
Rút ngắn có cải tạo là gì?
check_box Rút ngắn có cải tạo là cách rút ngắn không nhất nhất tuân theo trình tự diễn đạt ý (bố cục chung hoặc bố cục chi tiết) của văn bản gốc.
Rút ngắn có cải tạo là cách rút ngắn không nhất nhất tuân theo trình tự (bố cục chung hoặc bố cục chi tiết) của văn bản gốc.
Rút ngắn có cải tạo là cách rút ngắn không nhất nhất tuân theo ý (bố cục chung hoặc bố cục chi tiết) của văn bản gốc.
Rút ngắn có cải tạo là cách rút ngắn nhất nhất tuân theo trình tự diễn đạt ý (bố cục chung hoặc bố cục chi tiết) của văn bản gốc.
Rút ngắn thành bài lời tóm tắt phần mở đầu và kết luận có đặc điểm gì?
check_box Cả A, B và C
Có thể lấy từ các câu chủ đề của các đoạn trong hai phần đó rồi rút bớt hoặc thêm một số từ ngữ thích hợp
Nếu các phần đó không có câu chủ đề thì chúng ta bắt buộc phải tìm cách diễn đạt ý khái quát đó bằng một hoặc vài câu khác.
Nếu phần đó không có câu chủ đề của các đoạn trong hai phần đó rồi rút bớt thêm vào một số từ ngữ thích hợp.
Rút ngắn thành dàn ý thường dùng với các hình thức văn bản nào?
check_box Cả A, B và C
Lược thuật
Tổng thuật
Trích thuật (sử dụng ở một số nội dung)
Rút ngắn văn bản nhằm mục đích gì?
check_box Cả 2 mục đích: Rút ngắn văn bản để giúp dễ nhớ nội dung văn bản gốc; Rút ngắn văn bản để tiện đưa tin.
Rút ngắn văn bản để giúp dễ nhớ nội dung văn bản gốc.
Rút ngắn văn bản để tiện đưa tin.
Tất cả đáp án đều sai
Sự duy trì đề tài được thể hiện bằng các sử dụng các phương tiện thuộc các phép liên kết nào sau đây?
- Phép lặp từ ngữ (trong phép liên kết từ vựng).- Phép thế (bằng đại từ).- Phép tỉnh lược.
- Phép thế (bằng đại từ).- Phép tỉnh lược.
- Phép thế (bằng đại từ).- Phép tỉnh lược.- Phép trật tự từ
- Phép thế (bằng đại từ).- Phép trật tự từ
Sự khác nhau về hoàn cảnh sử dụng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
Có điều kiện dàn dựng, có cơ hội gọt giũa, kiểm tra. Thường không có người nhận trực tiếp (trừ trường hợp được gọi là “bút đàm”).
Có tính chất tức thời, không được dàn dựng trước, không có cơ hội gọt giũa, kiểm tra. Có người nghe trực tiếp (mặt đối mặt).
Có tính chất tức thời, không được dàn dựng trước, không có cơ hội gọt giũa, kiểm tra. Có người nghe trực tiếp (mặt đối mặt).Có điều kiện dàn dựng, có cơ hội gọt giũa, kiểm tra. Thường không có người nhận trực tiếp (trừ trường hợp được gọi là “bút đàm”).
Tất cả các đáp án đều sai
Sự khác nhau về mặt từ ngữ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
- Cho phép sử dụng những từ ngữ riêng của phong cách hội thoại thường gặp (như nghỉ xả hơi, tắm một cái đã, hay phải biết, đẹp hết sảy, ngay tắp lự,...).- Tránh dùng những từ ngữ của riêng phong cách hội thoại, khi không cần thiết. Cần chọn dùng các từ ngữ phù hợp với phong cách chức năng của văn bản được tạo lí (tránh dùng những từ ngữ “lạc” phong cách (hay không đúng ngôn vực - register).
Cho phép sử dụng những từ ngữ riêng của phong cách hội thoại thường gặp (như nghỉ xả hơi, tắm một cái đã, hay phải biết, đẹp hết sảy, ngay tắp lự,...).
Tất cả các đáp án đề sai
Tránh dùng những từ ngữ của riêng phong cách hội thoại, khi không cần thiết. Cần chọn dùng các từ ngữ phù hợp với phong cách chức năng của văn bản được tạo lí (tránh dùng những từ ngữ “lạc” phong cách (hay không đúng ngôn vực - register).
Sự phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được xem xét ở mấy phương diện?
3
4
5
6
Sự phân loại văn bản theo thể loại xuất phát đầu tiên ở đâu?
check_box Trong văn học
Trong giao tiếp đời thường
Trong hành chính
Trong kịch
Tác giả W. Chafe khi nghiên cứu về sự khác biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ liệu đã dựa trên nguồn dữ liệu nào?
Dự liệu hội thoại
Dữ liệu văn bản nói
Dữ liệu văn bản nói và văn bản viết
Dữ liệu văn bản viết
Tam đoạn luận là gì?
check_box Tam đoạn luận là lập luận có ba mệnh đề, trong đó hai mệnh đề làm luận cứ và một mệnh đề kết luận.
Tam đoạn luận là lập luận có bốn mệnh đề, trong đó mệnh đề làm luận cứ và mệnh đề kết luận.
Tam đoạn luận là lập luận có hai mệnh đề, trong đó hai mệnh đề làm luận cứ và một mệnh đề kết luận.
Tam đoạn luận là lập luận có năm mệnh đề, trong đó mệnh đề làm luận cứ và mệnh đề kết luận.
Thế nào là rút ngắn thành bài?
check_box Cách rút ngắn thành bài là cách tạo ra văn bản rút ngắn có dạng một văn bản mạch lạc, có liên kết giữa các câu các phần và vẫn giữ trình tự của các ý lớn (trong bố cục, trong dàn ý) của văn bản gốc.
Cách rút ngắn thành bài là cách tạo ra văn bản rút ngắn có dạng một văn bản mạch lạc, có liên kết giữa các câu các phần.
Cách rút ngắn thành bài là cách tạo ra văn bản rút ngắn có dạng một văn bản mạch lạc, và vẫn giữ trình tự của các ý lớn (trong bố cục, trong dàn ý) của văn bản gốc.
Cách rút ngắn thành bài là cách tạo ra văn bản rút ngắn có dạng một văn bản mạch lạc.
Theo các phương diện ý nghĩa, đoạn văn được chia tách theo mấy tiêu chí nào?
1
2
3
4
Theo cách hiểu chung nhất, mạch lạc là gì?
Mạch lạc bao gồm tất cả các kiểu cấu trúc có bản chất khác nhau, liên quan đến mặt nghĩa và mặt sử dụng văn bản.
Mạch lạc là phần thuộc về cách sử dụng văn bản.
Mạch lạc là sự gắn kết chuyển đổi lượt lời trong hội thoại.
Mạch lạc bao gồm tất cả các kiểu cấu trúc có bản chất giống nhau, liên quan đến mặt nghĩa và mặt sử dụng văn bản.
Theo Halliday và Hasan, những khác biệt trong cách sử dụng các phương tiện bên trong hệ thống ngôn ngữ trong việc nói và viết nằm ở các phương diện nào?
Cả A, B và C.
Cách tổ chức kinh nghiệm (các ý nghĩa cần diễn đạt).
Phương tiện diễn đạt của mỗi hệ thống kí hiệu.
Tình huống sử dụng.
Theo Halliday và Hasan, trong nền văn hoá thành văn, con người lấy ngôn ngữ nói làm trọng. Vì sao?
Dạng viết được dùng với những chức năng có thay thế trong xã hội và chỉ những văn bản viết mới được đánh giá cao.
Dạng viết không chỉ được dùng với những chức năng có thay thế trong xã hội.
Những văn bản viết mới được đánh giá cao.
Tất cả các đáp án đều sai
Theo tác giả Morohovski, việc tách các kiểu loại chức năng của ngôn ngữ hội thoại ra khỏi các kiểu loại chức năng khác của ngôn ngữ dựa vào cơ sở nào?
Quan điểm của tu từ học
Quan điểm dân tộc học
Quan điểm ngữ pháp học
Quan điểm phong cách học
Theo vị trí tương đối của yếu tố được giải thích và yếu tố có nghĩa giải thích có thể phân biệt hướng quy chiếu gồm mấy loại?
2 loại
3 loại
4 loại
5 loại
Tiếng Việt ngày nay dùng hệ con chữ nào để ghi âm?
Chữ Hán
Chữ Hán Nôm
Chữ Latinh
Chữ Nôm
Triển khai đề tài là gì?
Tất cả các đáp án đều sai
Triển khai đề tài là trường hợp từ một đề tài nào đó trong một câu, liên tưởng đến đề tài khác thích hợp trong câu khác theo một quan hệ nào đó, nhằm mục đích làm cho sự viêc được nói đến phát triển thêm lên.
Triển khai đề tài là trường hợp từ một đề tài nào đó trong một câu, liên tưởng đến đề tài khác thích hợp trong câu khác theo một quan hệ nào đó.
Triển khai đề tài là trường hợp từ một đề tài nào đó trong một câu, liên tưởng đến đề tài khác thích hợp trong câu khác, nhằm mục đích làm cho sự viêc được nói đến phát triển thêm lên.
Trong các kiểu quan hệ liên tưởng: quan hệ về loại (trong triển khai đề tài), quan hệ về đặc trưng, quan hệ định vị, quan hệ nhân quả, theo em đâu là quan hệ chỉ ra dấu hiệu hình thức để nhận diện được vật
Quan hệ đặc trưng
Quan hệ định vị
Quan hệ nhân quả.
Quan hệ về loại (trong triển khai đề tài),
Trong đoạn văn trình bày theo lối móc xích, các câu được sắp xếp như thế nào?
Cả 2 kiểu sắp xếp đều đúng
Quan hệ móc xích đề thuyết (các từ ngữ “móc” vào nhau ở các câu nối tiếp nhau được in đậm).
Quan hệ móc xích đề-thuyết giữa những câu nằm trong những đoạn văn khác nhau nối tiếp nhau.
Tất cả các đáp án đều sai
Trong đoạn văn, cấu trúc ngữ âm được thể hiện ở những điểm nào?
hiệp vần, phân nhịp, số lượng âm tiết,...
phân nhịp, số lượng âm tiết, tạo hình tượng bằng âm thanh...
số lượng âm tiết, tạo hình tượng bằng âm thanh...
việc hiệp vần, phân nhịp, số lượng âm tiết, tạo hình tượng bằng âm thanh...
Trong một văn bản, đoạn văn có bao nhiêu chức năng?
2
3
4
58
Trong nghiên cứu của mình về ngôn ngữ viết, tác giả D. Biber 1991 đã khảo sát tài liệu đọc ở đối tượng nào?
Học sinh trường mầm non
Học sinh trường phổ thông nhiểu cấp
Người đi làm
Sinh viên trường Cao đẳng, đại học
Trong quá trình phát triển, chữ viết đã tạo ra sự khác biệt và ảnh hưởng tích cực đến dạng nói nhờ vào?
Hệ thống chữ viết
Hệ thống chữ viết và hệ thống dấu câu (nếu có)
Hệ thống dấu câu (nếu có)
Tất cả các đáp án đều sai
Trong quá trình tạo lập văn bản, người tạo lập cần chú ý đến các yếu tố nào dưới đây?
Cả A, B và C
Hình thức
Nội dung
Phương tiện truyền tải
Trong quan hệ với văn bản, bố cục được hiểu như thế nào?
check_box bố cục là tạo hình thức bằng cách lắp ráp, tổ hợp các bộ phận ý nghĩa (các yếu tố nghĩa) nhằm làm bộc lộ cấu trúc nộỉ dung để tạo thành một văn bản chỉnh thể.
bố cục là tạo hình thức bằng cách lắp ráp, tổ hợp các bộ phận ý nghĩa
bố cục là tạo hình thức bằng cách lắp ráp, tổ hợp các bộ phận ý nghĩa (các yếu tố nghĩa) nhằm làm bộc lộ cấu trúc nộỉ dung
bố cục là tạo hình thức bằng cách, tổ hợp các bộ phận ý nghĩa (các yếu tố nghĩa) nhằm làm bộc lộ cấu trúc nộỉ dung
Trong tiến trình phát triển của ngôn ngữ học, khái niệm “văn bản”/ “diễn ngôn” trải qua mấy giai đoạn?
2
3
4
5
Trong tư cách "hành động", cấu trúc nghĩa của văn bản được hiểu là:
check_box Cấu trúc nghĩa của văn bản là thiết lập các quan hệ nghĩa- lôgic giữa các yếu tố nghĩa để tạo nên cái khung ý nghĩa cho một văn bản.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là thiết lập các quan hệ giữa các yếu tố nghĩa để tạo nên cái khung ý nghĩa cho một văn bản.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là thiết lập các quan hệ nghĩa- lôgic giữa các yếu tố nghĩa để tạo nên cái khung ý cho một văn bản.
Cấu trúc nghĩa của văn bản là thiết lập các quan hệ nghĩa- lôgic giữa các yếu tố nghĩa.
Trước đây trong khẩu ngữ, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được hiểu là:
Khẩu ngữ và bút ngữ
Khẩu ngữ và lời chữ
Lời âm và bút ngữ
Lời âm và khẩu ngữ
Truyện kể là gì?
check_box Truyện kể là chuỗi các sự kiện nối tiếp trong thời gian, có đề tài, được diễn đạt bằng các câu chuyển đổi và qua đó mà rút ra nhận định về luân lí.
Truyện kể là chuỗi các sự kiện nối tiếp trong thời gian, có đề tài nhằm rút ra nhận định về luân lí
Truyện kể là chuỗi các sự kiện nối tiếp trong thời gian, có đề tài và qua đó mà rút ra nhận định về luân lí
Truyện kể là chuỗi các sự kiện nối tiếp trong thời gian, có đề tài, được diễn đạt bằng các câu chuyển đổi.
Vai trò của câu đề trong đoạn văn?
Cả A, B và C.
Giúp cho sự trình bày được rành mạch, hợp lí, tạo nên tính thuyết phục cho lời văn
Giúp cho việc hiểu văn bản, hiểu cấu trúc của đoạn văn và đặc biệt cần thiết cho việc làm tóm tắt văn bản.
Tránh được lạc đề hoặc dư thừa.
Vai trò của mạch lạc trong việc tạo thành văn bản?
Tất cả các đáp án trên sai
Yếu tố không quyết định tạo thành văn bản
Yếu tố phụ trợ
Yếu tố quyết định tạo thành văn bản
Văn bản điều khiển là gì?
Văn bản điều khiển là lớp văn bản mà người tạo văn bản nêu lên mong muốn, yêu cầu để người nhận văn bản thực hiện một việc gì đó trong tương lai.
Văn bản điều khiển là lớp văn bản mà người tạo văn bản nêu lên mong muốn, yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh để người nhận văn bản thực hiện một việc gì đó trong tương lai.
Văn bản điều khiển là lớp văn bản mà người tạo văn bản nêu lên mong muốn, yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh để người nhận văn bản thực hiện.
Văn bản điều khiển là lớp văn bản mà người tạo văn bản nêu lên mong muốn, yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh.
Văn bản thuộc về khái niệm nào sau đây?
Tất cả các khái niệm đều đúng
Tất cả các khái niệm đều sai
Văn bản thuộc ý – quá trình
Văn bản thuộc ý - sản phẩm
Văn bản thuộc về khái niệm nào sau đây?
Không có đáp án nào đúng
Văn bản thuộc ý – quá trình
Văn bản thuộc ý - sản phẩm
Văn bản thuộc ý - sản phẩm và văn bản thuộc ý – quá trình
Về mặt định tính, rút ngắn văn bản tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
check_box Gồm các yếu tố: Rút ngắn văn bản gốc, nhưng yêu cầu giữ toàn bộ hệ thống kiến thức cơ bản của nó. Rút ngắn văn bản gốc với yêu cầu nêu bật điều mới lạ.
Rút ngắn văn bản gốc với yêu cầu nêu bật điều mới lạ.
Rút ngắn văn bản gốc, nhưng yêu cầu giữ toàn bộ hệ thống kiến thức cơ bản của nó.
Tất cả đáp án đều sai
Về mặt khuôn hình chung, văn bản được chia thành mấy lớp lớn?
2
3
4
5
Về mặt liên kết, sự triển khai đề tài có thể được thực hiện bằng các phương tiện thuộc các phép liên kết nào?
- Phép cộng từ ngữ. - Phép so sánh (trong phép quy chiếu).
- Phép phối hợp từ ngữ. - Phép đối chiếu từ ngữ
- Phép phối hợp từ ngữ. - Phép so sánh (trong phép quy chiếu).
- Phép phối hợp từ ngữ. - Phép so sánh (trong phép quy chiếu).- Phép lựa chọn từ ngữ
Về mặt lý thuyết, khuôn hình văn bản được chia thành những nhóm nào?
Các diễn ngôn được xây đựng theo khuôn hình mềm dẻo.
Các văn bản được xây dựng theo những khuôn hình cứng nhắc, đã được định sẵn.
Các văn bản được xây dựng theo những khuôn hình cứng nhắc, đã được định sẵn.Các diễn ngôn được xây đựng theo khuôn hình mềm dẻo.
Tất cả các đáp án đều sai
Về mức độ khác biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong các ngôn ngữ khác nhau được xem xét ở mấy phương diện?
Cả 2 phương diện: Những khác biệt có tính chất nguyên tắc. Những khác biệt cụ thể gắn với những cách dùng cụ thể của từng ngôn ngữ.
Những khác biệt có tính chất nguyên tắc.
Những khác biệt cụ thể gắn với những cách dùng cụ thể của từng ngôn ngữ.
Tất cả đáp án đều sai.
Về nguyên tăc, nguyên nhân phải xuất hiện trước khi sự việc. Tuy nhiên, khi sự việc diễn ra không theo nguyên tắc này thì xảy ra điều gì?
- Sự biến đổi đó tạo ra chuỗi câu vô nghĩa.- Sự biến đổi đó làm thay đổi vai trò của các yếu tố trong quan hệ.
Sự biến đổi đó tạo ra chuỗi câu vô nghĩa.
Sự biến đổi đó tạo ra chuỗi câu vô nghĩa.
Tất cả các đáp án đều sai
Vì sao mục đích chung của việc sử dụng văn bản nói được phân biệt với mục đích của hành động nói?
Mục đích của hành động nói được xét một cách chuyên môn trong giao tiếp không được xét trong văn bản giao tiếp
Mục đích của hành động nói được xét một cách chuyên môn trong giao tiếp không được xét trong văn bản nghệ thuật
Mục đích của hành động nói được xét một cách chuyên môn trong giao tiếp không được xét trong văn bản thông tin.
Mục đích của hành động nói được xét một cách chuyên môn trong văn bản.
Vị trí của đoạn văn trong cấu tạo hình thức của văn bản?
Đoạn văn là cấu tạo trực tiếp lớn hơn câu.
Gồm cả 2: Phần từ ngữ đầu tiên cần được quan tâm bên trong các bộ phận của bố cục văn bản là đoạn văn. Đoạn văn là cấu tạo trực tiếp lớn hơn câu.
Phần từ ngữ đầu tiên cần được quan tâm bên trong các bộ phận của bố cục văn bản là đoạn văn
Tất cả các đáp án đều sai
Việc chia tách đoạn văn có các tác dụng nào?
Gồm 2 tác dụng: Tạo cơ sở hình thành cho cấu tạo của văn bản cũng tức là đánh dấu liên kết tổng. Tạo sắc thái ý nghĩa bổ trợ có tính chất tu từ học
Tạo cơ sở hình thành cho cấu tạo của văn bản cũng tức là đánh dấu liên kết tổng.
Tạo sắc thái ý nghĩa bổ trợ có tính chất tu từ học
Tất cả các đáp án đều sai
Việc rút ngắn văn bản cần tuân theo mấy yêu cầu?
check_box 2
1
3
4
Việc thay đổi trật tự giữa các câu có thể có các quan hệ nào?
- Quan hệ nguyên nhân giữa các câu (mệnh đề).- Quan hệ lập luận giữa các câu (mệnh đề).
- Quan hệ thời gian giữa các câu (mệnh đề).- Quan hệ lập luận giữa các câu (mệnh đề).
- Quan hệ thời gian giữa các câu (mệnh đề).- Quan hệ nguyên nhân giữa các câu (mệnh đề).
- Quan hệ thời gian giữa các câu (mệnh đề).- Quan hệ nguyên nhân giữa các câu (mệnh đề).- Quan hệ lập luận giữa các câu (mệnh đề).
Xác định những định hướng nội dung quy định mặt định tính của việc rút ngắn văn bản?
check_box Tất cả A, B và C.
Hình thức ‘lược thuật’, hay ‘tóm tắt’, là hình thức rút ngắn một văn bản gốc thành một văn bản rút ngắn. Văn bản rút ngắn lược thuật được gọi là bài lược thuật hay bài tóm tắt.
Hình thức ‘tổng thuật’ là rút ngắn nhiều văn bản có phương diện chung cần quan tâm thành một văn bản rút ngắn. Văn bản rút ngắn tổng thuật gọi là bài tổng thuật.
Hình thức ‘trích thuật’ là chọn lấy một phần y nguyên của một văn bản gốc làm thành một văn bản rút ngắn, hoặc chọn lấy một số phần y nguyên của một hoặc một số văn bản gốc gộp lại làm thành một văn bản rút ngắn.
Xét theo cấu trúc đề - thuyết, câu được sắp xếp theo các quan hệ nào?
Cấu trúc diễn dịch và quy nạp
Cấu trúc móc xích và song hành
Cấu trúc quy nạp và song hành
Cấu trúc song hành và diễn dịch
Xét về mặt cấu tạo, đoạn văn được chia thành mấy loại?
1
2
3
4
Xét về mặt nghĩa, cấu trúc tuyến tính của đoạn văn được thể hiện ở những mặt nào?
Trật tự diễn đạt thời gian đồng thời; Trật tự diễn đạt thời gian trước – sau; Trật tự diễn ra sự bổ trợ.
Trật tự diễn đạt thời gian đồng thời; Trật tự diễn đạt thời gian trước – sau; Trật tự diễn ra sự bổ trợ; Trật từ diễn đạt nguyên nhân giữa các sự kiện.
Trật tự diễn đạt thời gian đồng thời; Trật tự diễn ra sự bổ trợ; Trật từ diễn đạt nguyên nhân giữa các sự kiện.
Trật tự diễn đạt thời gian trước – sau; Trật tự diễn ra sự bổ trợ; Trật từ diễn đạt nguyên nhân giữa các sự kiện.
Xuất phát điểm của việc nghiên cứu ngôn ngữ của ngữ pháp truyền thống và ngữ pháp của Halliday?
Ngữ pháp truyền thống lấy ngôn ngữ nói làm cơ sở và ngữ pháp của Halliday lấy ngôn ngữ viết làm cơ sở
Ngữ pháp truyền thống lấy ngôn ngữ viết làm cơ sở và ngữ pháp của Halliday lấy ngôn ngữ nói làm cơ sở
Xuất phát điểm của việc nghiên cứu ngôn ngữ của ngữ pháp truyền thống và ngữ pháp của Halliday cùng lấy ngôn ngữ nói làm cơ sở.
Xuất phát điểm của việc nghiên cứu ngôn ngữ của ngữ pháp truyền thống và ngữ pháp của Halliday cùng lấy ngôn ngữ viết làm cơ sở.
Ý nghĩa của văn bản có thể được phân biệt thành mấy loại?
check_box 2
1
3
4
Yêu cầu về định tính và định lượng tuỳ thuộc vào các yếu tố nào?
check_box Cả A, B và C.
Điều kiện
Định hướng sử dụng
Mục đích
Yêu cầu về mặt định lượng khi rút ngắn văn bản?
check_box Yêu cầu về mặt định lượng là xác định tỉ lệ tương đối về độ dài giữa văn bản rút ngắn so với văn bản gốc.
Yêu cầu về mặt định lượng là xác định đại lượng tương đối về độ dài giữa văn bản rút ngắn so với văn bản gốc.
Yêu cầu về mặt định lượng là xác định số lượng về độ dài giữa văn bản rút ngắn so với văn bản gốc.
Yêu cầu về mặt định lượng là xác định trọng lượng tương đối về độ dài giữa văn bản rút ngắn so với văn bản gốc.
Yếu tố nào của văn bản quyết định phân loại văn bản theo các phong cách chức năng
Cấu trúc hình thức
Cấu trúc nội dung
Cấu trúc nội dung và cấu trúc hình thức
Tất cả các đáp án đều sai
Yếu tố nào giúp phân biệt văn bản với phi văn bản?
Đề tài – chủ đề
Hình thức thể hiện
Nhân vật
Phương tiện giao tiếp

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập