Báo cáo tài chính tóm tắt về tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh:
check_box quá khứ và hướng dẫn về triển vọng trong tương lai.
hiện tại.
quá khứ.
tương lai.
Biến động của mức hạ giá thành thực tế và kế hoạch do ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất?
check_box Phản ánh sự thay đổi do chủ quan cần phải phân tích.
Phản ánh sự thay đổi do chủ quan không cần phân tích.
Phản ánh sự thay đổi do khách quan cần phải phân tích.
Phản ánh sự thay đổi do khách quan không cần phân tích.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp?
Giá bán sản phẩm, chất lượng sản phẩm, cái kết cấu mặt hàng.
Số lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất và tiêu thụ; Giá bán sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
Số lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất và tiêu thụ; Giá bán sản phẩm; Chất lượng sản phẩm; Công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh.
Số lượng sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ; Giá bán sản phẩm; Chất lượng sản phẩm; Kết cấu mặt hàng; Công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp?
Độ dài ngày làm việc thực tế.
Năng suất lao động bình quân một giờ.
Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân.
Số ngày làm việc thực tế bình quân một công nhân; độ dài ngày làm việc thực tế; năng suất lao động bình quân một giờ.
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của doanh nghiệp?
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cơ cấu sản lượng sản xuất.
Giá bán đơn vị sản phẩm.
Số lượng sản phẩm sản xuất.
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây không ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
check_box Thu nhập khác.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính.
Cơ cấu sản lượng sản xuất.
Các nhân tố thuộc về lao động ảnh hưởng tới kết quả sản xuất của doanh nghiệp?
Chất lượng sản phẩm.
Số lượng công nhân sản xuất bình quân và năng suất lao động bình quân một công nhân.
Số lượng công nhân sản xuất bình quân.
Số lượng sản phẩm sản xuất.
Các nhân tố tỷ suất giảm giá trên doanh thu, hàng trả lại trên doanh thu, các khoản giảm trừ khác trên doanh thu có ảnh hưởng:
có nhân tố ngược chiều, có nhân tố cùng chiều.
cùng chiều với doanh thu thuần.
Ngược chiều với doanh thu thuần.
tỷ lệ thuận.
Các yếu tố sản xuất đầu vào chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
lao động, nguyên vật liệu sản xuất.
lao động, tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất, nguyên vật liệu sản xuất.
lao động, tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất.
nguyên vật liệu, tài sản cố định và máy móc thiết bị sản xuất.
Cách thức tính toán đầy đủ các chi phí và lợi nhuận phát sinh cho 1 mặt hàng nào đó thuộc?
check_box Phân tích lợi nhuận cho từng thương vụ.
Phân tích chi phí quản lý.
Phân tích chi phí sản xuất.
Phân tích dựa vào điểm hòa vốn.
Chi phí dụng cụ sản xuất được coi là định phí:
chi phí thay đổi theo hợp đồng thuê.
nếu căn cứ vào thời gian sử dụng 1 mẫu, khuôn sử dụng trong bao nhiêu tháng tới phải thay mà không cần quan tâm đến số lượng sản phẩm sản xuất ra.
nếu dùng một khuôn, mẫu để đúc ra bao nhiêu sản phẩm và cứ sản xuất bao nhiêu sản phẩm phải thay khuôn
thay đổi theo lượng hàng hóa, như vật liệu đóng gói, vận chuyển, bốc vác.
Chi phí nào sau đây không phải chi phí quản lý doanh nghiệp?
check_box Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí đồ dùng văn phòng.
Chi phi khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn bộ DN.
Chi phi nhân viên quản lý.
Chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng lớn mang ý nghĩa nào dưới đây?
check_box Hiệu quả kinh doanh thấp.
Hiệu quả kinh doanh càng cao.
Hiệu quả kinh doanh đạt mức tối đa.
Hiệu quả kinh doanh không thay đổi.
Chi phí sản xuất trên 1000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng nhỏ mang ý nghĩa nào dưới đây?
check_box Hiệu quả kinh doanh càng cao.
Hiệu quả kinh doanh càng nhỏ.
Hiệu quả kinh doanh đạt mức tối đa.
Hiệu quả kinh doanh không thay đổi.
Chi phí vật liệu bao bì của chi phí bán hàng được gọi là định phí khi:
căn cứ vào thời gian sử dụng 1 mẫu, khuôn sử dụng trong bao nhiêu tháng tới phải thay mà không cần quan tâm đến số lượng sản phẩm sản xuất ra.
chi phí thay đổi theo hợp đồng thuê
không thay đổi theo lượng hàng hóa như vật liệu dùng cho bảo quản, hoặc dùng cho sửa chữa TSCĐ
thay đổi theo lượng hàng hóa, như vật liệu đóng gói, vận chuyển, bốc vác
Chỉ tiêu kinh tế được hiểu là:
các mục tiêu đặt ra hướng tới tương lai.
các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu phân tích.
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh hay là một hiện tượng kinh tế nào đó của doanh nghiệp.
nhân tố thuận và nghịch hay nhân tố tác động cùng chiều hay ngược chiều.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp được đo bằng doanh thu trừ giá trị nào dưới đây?
check_box Giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán.
Chi phí bán hàng.
Giá vốn hàng bán.
Giảm trừ doanh thu.
Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phân tích kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được?
check_box Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành.
Mức hạ giá thành.
Tỷ lệ hạ giá thành.
Tỷ lệ phần trăm thực hiện kế hoạch giá thành.
Chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng có thể là:
Bằng 100%.
Bé hơn 100%.
Bé hơn hoặc bằng 100%.
Lớn hơn hoặc bằng 100%.
Chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ phản ánh:
check_box khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
khả năng trả nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Có thể tính toán doanh thu bằng:
biến phí cộng với lợi tức.
biến phí cộng với số dư đảm phí.
định phí cộng biến phí.
định phí cộng với lợi tức.
Đây là 1 trong những kỹ thuật (phương thức) so sánh?
So sánh bằng số tương đối.
So sánh cân đối.
So sánh hồi quy bội.
So sánh hồi quy đơn.
Để phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp, cần đánh giá:
check_box khả năng sinh lời kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời vốn kinh doanh và khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu.
khả năng sinh lời kết quả kinh doanh.
khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu.
khả năng sinh lời vốn kinh doanh.
Để phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp cần làm các nội dung sau?
check_box Đánh giá quy mô sử dụng vốn, đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Đánh giá mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp.
Đánh giá quy mô sử dụng vốn.
Để phân tích về hiện trạng tài sản cố định, trong phân tích hoạt động kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Hệ số hao mòn tài sản cố định.
Mức trang bị tài sản cố định cho lao động.
Tỷ trọng máy móc thiết bị sản xuất trên tổng tài sản.
Điểm chung của phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch là:
có cùng phạm vi áp dụng.
có kĩ thuật thực hiện giống nhau.
cùng là phương pháp liên hệ.
đều được tiến hành với giả định loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác khi đánh giá ảnh hưởng của một nhân tố nào đó.
Doanh thu bán hàng bao gồm giá cả hàng hóa, khối lượng hàng hóa và kết cấu hàng hóa có ảnh hưởng như thế nào đến với lợi nhuận?
check_box Ảnh hưởng cùng chiều.
Ảnh hưởng ngược chiều.
Không gây ảnh hưởng gì.
Luôn tác động theo một tỷ lệ nhất định.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là gì?
Kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng.
Phân tích tốc độ tăng trưởng GDP.
Thu nhập bình quân đầu người.
Tỷ giá hối đoái tác động đến xuất nhập khẩu.
Giá thành sản xuất bao gồm:
check_box chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
chi phi nhân công trực tiếp.
Giá trị tổng sản lượng phản ánh:
quy mô sản xuất chung của doanh nghiệp.
quy mô sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp.
quy mô sản xuất hàng hóa được thị trường chấp nhận của doanh nghiệp.
vừa phản ánh quy mô sản xuất chung vừa phản ánh quy mô sản xuất hàng hóa.
Giá trị tổng sản lượng phản ánh:
check_box giá trị bằng tiền của toàn bộ kết quả sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ và biểu thị quy mô sản xuất chung của doanh nghiệp trong kỳ.
giá trị bằng tiền của thành phẩm hàng hóa sản xuất và tiêu thụ được trong kỳ và biểu thị quy mô sản xuất chung của doanh nghiệp trong kỳ.
giá trị bằng tiền của thành phẩm hàng hóa sản xuất và tiêu thụ được trong kỳ và biểu thị quy mô sản xuất hàng hóa được thị trường chấp nhận trong kỳ.
giá trị bằng tiền của toàn bộ thành phẩm hàng hóa sản xuất trong kỳ và biểu thị quy mô sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ.
Giá vốn hàng bán: cũng bao gồm giá cả hàng hóa, khối lượng hàng hóa và kết cấu hàng hóa có ảnh hưởng như thế nào đến với lợi nhuận?
Ảnh hưởng cùng chiều.
Ảnh hưởng ngược chiều.
Không gây ảnh hưởng gì.
Luôn tác động theo một tỷ lệ nhất định.
Giải thích vì sao hệ số phẩm cấp bình quân càng gần tới 1 thì chất lượng sản phẩm càng tốt?
Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán các bậc chất lượng khác càng gần tới giá bán bậc I, chất lượng sản phẩm càng tốt.
Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, giá bán càng cao chất lượng sản phẩm càng tốt.
Hệ số phẩm cấp càng gần tới 1, số lượng sản phẩm sản xuất ra càng nhiều, doanh thu bán hàng càng lớn chứng tỏ chất lượng sản phẩm càng cao.
Vì không có phế phẩm.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời được tính bằng:
check_box phép chia của tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn.
phép chia của giá vốn hàng bán trên hàng tồn kho bình thường.
phép chia của nợ ngắn hạn trên tài sản ngắn hạn.
phép chia của tiền trên nợ ngắn hạn.
Hệ số loại bỏ tài sản cố định chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
Giá trị tài sản cố định giảm trong kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có cuối kỳ.
Giá trị tài sản cố định giảm trong kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có đầu kỳ.
Giá trị tài sản cố định giảm trong kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có đầu kỳ.
Giá trị tài sản cố định mới tăng và Giá trị tài sản cố định hiện có cuối kỳ.
Hệ số loại bỏ tài sản cố định chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
check_box Giá trị tài sản cố định giảm trong kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có đầu kỳ.
Giá trị tài sản cố định giảm trong kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có cuối kỳ.
Giá trị tài sản cố định mới tăng và Giá trị tài sản cố định hiện có cuối kỳ.
Giá trị tài sản cố định tăng đầu kỳ và Giá trị tài sản cố định hiện có cuối kỳ.
Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh KHÔNG giúp được các đối tượng?
Cổ đông, người có ý định đầu tư, nhà cung cấp, tổ chức tài chính tín dụng có thông tin để quyết định đầu tư, cho vay, bán chịu.
Cơ quan Nhà nước có thông tin để hoạch định các chính sách điều tiết kinh tế hợp lý.
Nhà quản trị doanh nghiệp có thông tin để cải thiện hoạt động, ra quyết định kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
Nhà quản trị ra quyết định tuyển dụng nhân lực.
Kết quả sản xuất của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến:
thực hiện kế hoạch tiêu thụ, giá thành sản phẩm, lợi nhuận, uy tín của doanh nghiệp.
thực hiện kế hoạch tiêu thụ, giá thành sản phẩm, lợi nhuận.
thực hiện kế hoạch tiêu thụ, lợi nhuận, uy tín của doanh nghiệp.
thực hiện kế hoạch tiêu thụ.
Khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần chú ý gì về việc lựa chọn kỳ gốc và kỳ phân tích?
Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích có thể khác nhau.
Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích phải là năm.
Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích phải như nhau.
Kỳ phân tích phải khác kỳ gốc.
Khi phân tích hoạt động kinh doanh, người ta không phân tích lợi nhuận ròng vì:
liên quan đến giá trị lợi nhuận từ bán hàng.
liên quan đến giá trị lợi nhuận từ nguồn khác.
liên quan đến giá trị lợi nhuận từ thu nhập tài chính.
liên quan đến giá trị thuế thu nhập của doanh nghiệp lớn hay nhỏ.
Khi phân tích khái quát về tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,cần đánh giá các chỉ tiêu?
Đánh giá chỉ tiêu doanh thu thuần.
Đánh giá chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đánh giá tình tình thực hiện kế hoạch về khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Khi phân tích tình hình tiêu thụ, hình thức hiện vật có nhược điểm là:
thể hiện cụ thể khối lượng hàng hóa tiêu thụ từng sản phẩm.
thể hiện khối lượng từng mặt hàng chủ yếu trong thời kỳ phân tích.
tổng hợp để đánh giá chung toàn doanh nghiệp là điều dễ dàng.
tổng hợp để đánh giá chung toàn doanh nghiệp là điều khó khăn.
Khi xác định chỉ tiêu chi phí/1000đồng, 1 triệu đồng, 1 tỷ đồng…giá trị sản lượng hàng hóa phải?
check_box Thống nhất đơn vị tính của tử số và mẫu số về cùng đơn vị tính.
Chọn đơn vị tính đúng theo đơn vị tính của giá trị sản lượng hàng hóa.
Đổi đơn vị tính cho phù hợp với đầu bài.
Đổi đơn vị tính của tử và mẫu số về “đồng”.
Khối lượng tiêu thụ được biểu hiện dưới hình thức:
giá trị.
hiện vật và giá trị.
hiện vật.
khối lượng.
Lãi gộp có ảnh hưởng như thế nào đến với lợi nhuận?
Ảnh hưởng cùng chiều.
Ảnh hưởng ngược chiều.
Không gây ảnh hưởng gì.
Luôn tác động theo một tỷ lệ nhất định.
Lợi nhuận thuần về hoạt động tài chính bằng:
doanh thu tài chính trừ chi phí tài chính.
doanh thu tài chính trừ chi phí.
doanh thu trừ chi phí.
thu nhập khác trừ chi phí khác.
Mối liên hệ giữa hệ số sản xuất hàng hóa với giá trị tổng sản lượng?
Không có mối liên hệ nào.
Phụ thuộc vào từng thời điểm.
Tỷ lệ nghịch.
Tỷ Lệ thuận.
Mối liên hệ giữa hệ số tiêu thụ sản lượng hàng hoá và giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện?
Không có mối liên hệ nào.
Phụ thuộc vào từng thời điểm.
Tỷ lệ nghịch.
Tỷ lệ thuận.
Mức hoàn thành khối lượng sản phẩm tiêu thụ chịu ảnh hưởng của các nhân tố?
Số lượng sản phẩm sản xuất, Tiêu thụ kỳ phân tích; Giá bán đơn vị sản phẩm ở kỳ phân tích; Số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ ở kỳ gốc.
Số lượng sản phẩm sản xuất, Tiêu thụ kỳ phân tích; Số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ ở kỳ gốc.
Số lượng sản phẩm sản xuất,Tiêu thụ kỳ phân tích; Giá bán đơn vị sản phẩm ở kỳ gốc; Số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ ở kỳ gốc; Tổng doanh thu kỳ phân tích.
Số lượng sản phẩm, Tiêu thụ kỳ phân tích; Giá bán đơn vị sản phẩm ở kỳ gốc; Số lượng sản phẩm, tiêu thụ ở kỳ gốc.
Năng suất lao động bình quân giờ của 1 công nhân bằng ?
Phép chia của tổng giá trị sản xuất năm và tổng số giờ làm việc năm của 1 công nhân.
Phép chia của tổng giá trị sản xuất năm và tổng số lao động trực tiếp sản xuất bình quân năm.
Phép chia của tổng giá trị sản xuất năm và tổng số ngày làm việc năm của 1 công nhân.
Phép chia của tổng số giờ làm việc năm của 1 công nhân và tổng giá trị sản xuất năm.
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 2000 sản phẩm, lượng thời gian thực hiện là 4000 giờ thì năng suất lao động đạt:
0,3 sản phẩm/1 giờ.
0,4 sản phẩm/1 giờ.
0,5 sản phẩm/1 giờ.
5 sản phẩm/1 giờ.
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 576000 nđ, lượng thời gian thực hiện là 115200 giờ thì năng suất lao động ngày đạt:
10 nđ/ngày.
5 nđ/ngày.
7 nđ/ngày.
8 nđ/ngày.
Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 576000 nđ, lượng thời gian thực hiện là 14400 ngày thì năng suất lao động ngày đạt:
25 nđ/ngày.
30 nđ/ngày.
35 nđ/ngày.
40 nđ/ngày.
Nếu quản lý chi phí kém, sử dụng lãng phí chi phí, kết quả sản xuất không những không tăng mà thậm chí còn giảm hoặc tốc độ tăng kết quả sản xuất chậm hơn tốc độ tăng chi phí, tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chi phí tính ra sẽ đạt giá trị nào dưới đây?
check_box Lớn hơn 100%.
Nhỏ hơn 100%.
Nhỏ hơn 80%.
Nhỏ hơn 95%.
Nếu sử dụng chi phí hợp lý, doanh nghiệp sẽ nâng cao được năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, kết quả sản xuất tăng, và tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chi phí tính ra sẽ đạt giá trị nào dưới đây?
check_box Nhỏ hơn 100%.
Lớn hơn 100%.
Lớn hơn 105.%.
Lớn hơn 110%.
Nếu thay đổi vị trí sắp xếp trật tự của các nhân tố ảnh hưởng ở phương pháp thay thế liên hoàn có ảnh hưởng gì tới kết quả của phương pháp này?
Không ảnh hưởng.
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố không chính xác.
Việc xác định nhân tố trung gian cho kết quả không chính xác.
Việc xác định trong các nhân tố ảnh hưởng, nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu không chính xác.
Nếu tốc độ tăng năng suất lao động bình quân năm của 1 lao động trực tiếp sản xuất tăng nhanh hơn tốc độ tăng năng suất lao động bình quân ngày của 01 lao động trực tiếp sản xuất sẽ cho thấy điều gì dưới đây?
Số ngày làm việc bình quân năm của 1 lao động trực tiếp sản xuất bằng dự kiến kế hoạch.
Số ngày làm việc bình quân năm của 1 lao động trực tiếp sản xuất cao hơn dự kiến kế hoạch.
Số ngày làm việc bình quân năm của 1 lao động trực tiếp sản xuất không thay đổi so với dự kiến kế hoạch.
Số ngày làm việc bình quân năm của 1 lao động trực tiếp sản xuất thấp hơn dự kiến kế hoạch.
Nguồn dữ liệu không được sử dụng để phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp là?
Các chỉ tiêu kế hoạch.
Các hợp đồng liên doanh, đầu tư.
Các số liệu kế toán.
Danh sách các cổ đông.
Nhân tố chủ quan tác động tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những nhân tố:
ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách tự nhiên theo quy luật kinh tế.
do các nhà quản lý doanh nghiệp quyết định.
do ý muốn chủ quan của một số nhóm người nào đó trong doanh nghiệp.
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của doanh nghiệp.
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là:
các chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu điều kiện
phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp.
phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận, giá thành,...
phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh: doanh thu, lợi nhuận, giá thành,... và các chỉ tiêu kết quả kinh doanh trong mối quan hệ với các chỉ tiêu điều kiện.
Nội dung phân tích tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm?
Phân tích năng suất lao động.
Phân tích tình hình biến động của lượng nguyên vật liệu.
Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động.
Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động.
Phân tích chi phí và giá thành sản xuất sản phẩm, cung cấp thông tin:
check_box thực hiện định mức chi phí, thực hiện mục tiêu giảm giá thành tùy theo chiến lược của doanh nghiệp.
duy trì mức sản xuất không thay đổi.
thực hiện định mức chi phí sản xuất.
thực hiện mục tiêu giảm giá thành.
Phân tích giá thành sản xuất sản phẩm cung cấp thông tin để nhà quản trị:
check_box kiểm soát kết quả sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
hoạch định mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất.
kiểm soát việc thực hiện mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất.
kiểm tra việc thực hiện mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất, định mức lại chi phí sản xuất.
Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế kỳ này lớn hơn kỳ trước của toàn doanh nghiệp thể hiện?
Chưa thể kết luận được về kết quả sản xuất về chất lượng.
Kết quả sản xuất của các kỳ như nhau.
Kết quả sản xuất về chất lượng có chiều hướng xấu đi.
Kết quả sản xuất về chất lượng tốt.
Phân tích về thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất của 1000đ doanh thu (sản phẩm hàng hoá) nhằm?
check_box Phân tích để so sánh giữa các sản phẩm, nhằm chọn sản phẩm có lợi thế về chi phí để kinh doanh.
Phân tích đối với những sản phẩm đã sản xuất được 1 kỳ kinh doanh.
Phân tích đối với những sản phẩm đặc biệt có giá thành cao.
Phân tích đối với những sản phẩm mới sản xuất.
Phương pháp loại trừ trong phân tích kinh doanh bao gồm?
Phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp số chênh lệch thuộc dạng nào so với phương pháp thay thế liên hoàn?
Dạng đặc biệt.
Dạng đơn giản.
Dạng liên kết.
Dạng phủ định.
Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho có mối quan hệ:
check_box tỷ lệ nghịch với nhau.
ảnh hưởng nghịch chiều với nhau.
không liên quan tới nhau.
tỷ lệ thuận với nhau.
Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh:
chỉ cần đồng nhất về đơn vị tính của chỉ tiêu gốc và thực tế.
chỉ cần đồng nhất về phương pháp, đơn vị tính, không đòi hỏi đồng nhất về nội dung của chỉ tiêu gốc và thực tế.
không cần điều kiện ràng buộc nào.
phải đồng nhất về nội dung, phương pháp, đơn vị tính của chỉ tiêu gốc và thực tế.
Thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất là nhân tố:
chủ quan của doanh nghiệp.
chủ yếu của doanh nghiệp.
khách quan của doanh nghiệp.
thứ yếu của doanh nghiệp.
Thế nào là nhân tố tác động tích cực tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp.
Nhân tố đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Nhân tố phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của doanh nghiệp.
Nhân tố tác động theo chiều hướng bất lợi cho doanh nghiệp.
Thế nào là sản phẩm so sánh được?
check_box Là sản phẩm thỏa mãn được 3 điều kiện: Được sản xuất trong kỳ phân tích, kỳ trước đã được sản xuất, đã có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước.
Là sản phẩm thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện: Kỳ trước đã được sản xuất, kỳ phân tích được sản xuất, có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước.
Là sản phẩm thỏa mãn 2 điều kiện: Kỳ trước đã được sản xuất, kỳ phân tích được sản xuất.
Là sản phẩm thỏa mãn điều kiện: Có số liệu hạch toán giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thực hiện kỳ trước.
Theo anh chị phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh có tác dụng gì?
Đánh giá khái quát chiều hướng biến động của chỉ tiêu phân tích đồng thời nhận định tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích là tốt hay không tốt, hiệu quả hay không hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí.
Đánh giá khái quát chiều hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích.
Nhận định tình hình biến động của chỉ tiêu phân tích là tốt hay không tốt, hiệu quả hay không hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí.
Tiêu thụ là giai đoạn nào trong vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp?
Giai đoạn cuối cùng.
Giai đoạn đầu tiên.
Giai đoạn sau sản xuất.
Giai đoạn sau tồn kho.
Tổng lợi nhuận kinh doanh là:
có thể là chỉ tiêu tuyệt đối hoặc chỉ tiêu tương đối.
là chỉ tiêu khó xác định.
là chỉ tiêu tương đối.
là chỉ tiêu tuyệt đối.
Trong ba chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất của doanh nghiệp, nếu bỏ qua giá trị dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, chỉ tiêu nào thường có giá trị lớn nhất, chỉ tiêu nào thứ hai và chỉ tiêu nào có giá trị nhỏ nhất?
Cả ba chỉ tiêu có giá trị bằng nhau.
Chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa lớn nhất, giá trị tổng sản lượng lớn thứ hai và giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ nhỏ nhất.
Chỉ tiêu giá trị tổng sản lượng lớn nhất, giá trị sản lượng hàng hóa lớn thứ hai và giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ nhỏ nhất.
Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ lớn nhất, giá trị sản lượng hàng hóa lớn thứ hai, giá trị tổng sản lượng nhỏ nhất.
Trong các nhân tố sau,nhân tố nào không ảnh hưởng tới chỉ tiêu doanh thu thuần?
Chiết khấu thanh toán.
Chiết khấu thương mại.
Giảm giá hàng bán.
Hàng bán bị trả lại.
Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa sản xuất trong kỳ chịu ảnh hưởng của các nhân tố?
check_box Tổng chi phí sản xuất thực tế với tổng chi phí sản xuất kế hoạch.
Tổng chi phí sản xuất kế hoạch kỳ trước với tổng chi phí sản xuất kế hoạch kỳ sau
Tổng chi phí sản xuất thực tế kỳ trước với tổng chi phí sản xuất kế hoạch kỳ sau
Tổng chi phí sản xuất thực tế kỳ trước với tổng chi phí sản xuất thực tế kỳ sau.
Tỷ lệ sai hỏng bình quân chịu ảnh hưởng của các nhân tố?
Cơ cấu sản lượng sản xuất và tỷ lệ sai hỏng cá biệt.
Cơ cấu sản lượng sản xuất.
Số lượng sản phẩm sản xuất.
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng loại sản phẩm chịu ảnh hưởng của các nhân tố?
Chi phí sản xuất sản phẩm từng loại.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng từng loại và chi phí nhân công để sản xuất sản phẩm đó.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng từng loại và chi phí sản xuất sản phẩm từng loại.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng từng loại.
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng thể hiện:
Chất lượng sản phẩm sản xuất giảm.
Chất lượng sản phẩm sản xuất không đổi.
Chất lượng sản phẩm sản xuất tăng hơn kỳ trước.
Chất lượng sản phẩm sản xuất tăng.
Tỷ số nợ được tính bằng:
check_box phép chia của các khoản nợ phải trả trên tổng nguồn vốn.
phép chia của tổng nguồn vốn cho các khoản nợ phải trả.
phép chia của tổng nguồn vốn cho vốn chủ sở hữu.
phép chia của vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn.
Tỷ số tự tài trợ được tính bằng:
check_box phép chia của vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn.
phép chia của các khoản nợ phải trả trên tổng nguồn vốn.
phép chia của tổng nguồn vốn cho các khoản nợ phải trả.
phép chia của tổng nguồn vốn cho vốn chủ sở hữu.
Vì sao đối với sản phẩm không phân chia bậc chất lượng khi xác định mức tiết kiệm (lãng phí) chi phí sản xuất do chất lượng sản phẩm sản xuất tăng (giảm) phải cố định chi phí sản xuất ở kỳ phân tích?
Chi phí sản xuất ở kỳ phân tích cố định.
Cố định số lượng sản phẩm ở một kỳ, thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới thể hiện được chất lượng sản phẩm tăng (giảm).
Nếu thay đổi số lượng sản phẩm, chi phí sản xuất ở hai kỳ khác nhau không thể so sánh được và cố định số lượng sản phẩm ở một kỳ, thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt mới thể hiện được chất lượng sản phẩm tăng (giảm).
Nếu thay đổi số lượng sản phẩm, chi phí sản xuất ở hai kỳ khác nhau không thể so sánh được.
Vì sao khi phân tích chất lượng sản phẩm đối với sản phẩm không phân chia bậc chất lượng đối với riêng từng mặt hàng, chỉ tiêu phân tích có thể xác định dưới dạng hiện vật và giá trị ,đối với chung các mặt hàng chỉ có thể xác định dưới dạng giá trị?
Vì khi phân tích chung các mặt hàng chỉ xem xét dưới hình thức giá trị.
Vì khi phân tích chung các mặt hàng, không cần thiết phải xác định dưới dạng hiện vật.
Vì khi phân tích chung các mặt hàng, mỗi mặt hàng có đơn vị tính khác nhau nên không thể xác định số tổng được.
Vì khi phân tích riêng từng mặt hàng, doanh nghiệp cần quan tâm cả dưới dạng giá trị và hiện vật.
Vì sao khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng?
Nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích.
Nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhằm tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhằm tìm ra trong các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhân tố nào là nhân tố ảnh hưởng chủ yếu.
Vì sao lấy tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán hiện thời?
check_box Vì phải qua thời gian xử lý.
Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu.
Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng.
Vì không bao gồm tiền và tương đương tiền.
Vì sao lấy tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán nhanh?
check_box Vì không phải qua thời gian xử lý.
Vì doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán nhanh khi sử dụng tiền.
Vì hiện thời doanh nghiệp đang sở hữu.
Vì hiện thời doanh nghiệp đang sử dụng.
Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là giao điểm của:
đường biến phí và đường định phí.
đường doanh thu và đường biến phí.
đường doanh thu và đường chi phí.
đường doanh thu và đường định phí.
Ý nghĩa của chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ?
check_box Đo lường số vốn góp của chủ sở hữu trong tổng số vốn hiện có của DN.
Đo lường các khoản nợ phải trả trong tổng số vốn hiện có của DN.
Đo lường nợ ngắn hạn trong tổng nợ phải trả của DN.
Đo lường nợ ngắn hạn trong tổng số vốn hiện có của DN.
Ý nghĩa của việc phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp?
Nhằm kiểm tra tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp.
Nhằm nâng cao khả năng khai thác các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp.
Nhằm tiết kiệm chi phí đầu vào, làm giảm giá trị các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
Phát hiện những hiện tượng sử dụng lãng phí các yếu tố đầu vào.

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập