Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về
sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tình hình tài sản của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ của doanh nghiệp
tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Bảng cân đối thử có đặc điểm
kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ đã được ghi sổ nhật kí.
là bằng chứng đảm bảo rằng các nghiệp vụ kinh tế đã được ghi chính xác.
tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.
tổng số tiền ở 2 cột Nợ và Có trên bảng không bằng nhau nếu thực hiện kết chuyển số liệu của 1 nghiệp vụ kinh tế đúng từ sổ Nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:
116.000
131.000
216.000
91.000
Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
chuyển 1 nghiệp vụ kinh tế từ sổ nhật kí lên Sổ cái 2 lần.
phân tích sai ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế đến các tài khoản kế toán có liên quan. VD: Mua chịu vật tư, kế toán đã ghi Nợ TK Vật tư, ghi Có TK Tiền.
Thanh toán nợ phải trả cho người bán 2.000, kế toán ghi Nợ TK Phải trả người bán: 2.000, Có TK Tiền: 2.000
tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về
kết quả các hoạt động của doanh nghiệp
sự biến động trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tình hình tài chính của doanh nghiệp
tình hình tăng, giảm chi phí, doanh thu của doanh nghiệp
Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết
chi phí kinh doanh trong kỳ
doanh thu kinh doanh trong kỳ
tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán
tình hình tăng, giảm của vốn chủ sở hữu trong kỳ
Bên Nợ của tài khoản kế toán
ghi biến động giảm của cả tài sản và nợ phải trả
ghi biến động tăng của cả tài sản và nợ phải trả
ghi giảm tài sản và ghi tăng nợ phải trả
ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả
Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của
các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp
các khách hàng của doanh nghiệp
các nhà cung cấp của doanh nghiệp
cơ quan thuế
Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ
các chủ nợ của doanh nghiệp
các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
các nhà quản trị doanh nghiệp
cơ quan thuế
Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về
giá thành sản xuất của sản phẩm
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua
các báo cáo kế toán
các sổ sách kế toán
hệ thống chứng từ kế toán
hệ thống tài khoản kế toán
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:
các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
các nhà quản trị doanh nghiệp
chủ nợ của doanh nghiệp
công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xưởng
Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản:
Tài khoản tài sản, chi phí, doanh thu
Tài khoản tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu
Tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tài khoản tài sản, rút vốn, chi phí
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ
các chủ nợ của công ty
các cổ đông của công ty
các ngân hàng mà công ty có giao dịch
các nhà quản trị trong công ty
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:
check_box nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ
giá trị còn lại của TSCĐ
nguyên giá TSCĐ
thời gian sử dụng
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí? Sổ Nhật kí
cung cấp thông tin toàn diện về ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế tới các đối tượng kế toán
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian
giúp hạn chế sai sót bởi Vì: dễ dàng kiểm tra số tiền ghi Nợ với số tiền ghi Có trong mỗi nghiệp vụ ghi sổ
không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
check_box giá trị dây chuyền sản xuất
chi phí quản lý doanh nghiệp
chi phí sản xuất chung
chi phí tài chính
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ:
lương của công nhân sản xuất
lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí
lương của người giám sát bộ phận sản xuất
lương của người trông coi phân xưởng
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:
check_box hàng được xác định là tiêu thụ
hàng chưa tiêu thụ
hàng được gửi đi bán
kiểm kê hàng tồn kho
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120 Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:
130
50
60
70
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
50
70
80
90
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:
60
70
80
90
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/N như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là:
400
420
430
480
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/N như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:
130
350
430
480
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/N như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:
400
430
480
550
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng): Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:
1.450
1.500
1.550
1.650
Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2020. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2016, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu?
Lãi 140 triệu
Lãi 180 triệu
Lỗ 140 triệu
Lỗ 180 triệu
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm N, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm N+1, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là:
156 triệu
160 triệu
78 triệu
80 triệu
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:
4.500
6.500
7.500
9.500
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:
bên Có TK Phải thu khách hàng
bên Có TK Phải trả người bán
bên Nợ TK Phải thu khách hàng
bên Nợ TK Phải trả người bán
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/N. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/N. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:
½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/N, ½ được ghi nhận trong tháng 2/N.
tháng 1/N
tháng 2/N
tháng 3/N
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/N. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/N. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?
½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/N, ½ được ghi nhận trong tháng 2/N.
Tháng 1/N
Tháng 2/N
Tháng 3/N
Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là
157 ngàn USD
167 ngàn USD
173 ngàn USD
197 ngàn USD
Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:
check_box giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên
giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi
giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:
Nợ phải trả người bán
Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)
Tài sản ngắn hạn
Vốn góp
Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là:
check_box 504 triệu
500 triệu
501 triệu
505 triệu
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):
15.000
17.000
25.000
7.000
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:
check_box Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả
không cần điều chỉnh Vì: chưa phải trả lãi
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả khác
Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Tiền
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là
check_box huy động vốn chủ sở hữu
huy động vốn bằng một khoản nợ phải trả
không thuộc đối tượng kế toán ghi nhận
xin cấp vốn từ cấp trên
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:
(1), (2), (3)
(2), (3), (1)
(3), (1), (2)
(3), (2), (1)
Doanh thu bán hàng là
giá thực tế của lượng hàng hoá, sản phẩm xuất kho tiêu thụ.
số tiền thu được khi bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.
tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng.
Doanh thu nhận trước là
Doanh thu
Nợ phải trả
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là
Doanh thu
Nợ phải trả
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu tháng 1/N của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:
Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000
Nợ TK Doanh thu 350.000.000/ Có TK Xác định kết quả 350.000.000
Nợ TK Xác định kết quả 326.500.000/ Có TK Doanh thu 326.500.000
Nợ TK Xác định kết quả 350.000.000/ Có TK Doanh thu 350.000.000
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ Tổng CF: 960.000.000vnđ CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
check_box 66.000.000vnđ
50.000.000vnđ
54.000.000vnđ
60.000.000vnđ
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:
check_box nguyên liệu nhận ký gửi
công cụ dụng cụ
nguyên vật liệu
thành phẩm
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm:
check_box sản phẩm chế biến dở dang
hàng bị lỗi thời
hàng đi đường
hàng hóa
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:
check_box theo dõi hàng tồn kho
ghi nhận kế toán
tính giá hàng nhập kho
tính giá hàng xuất kho
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/N: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:
Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000
Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Tiền mặt: 10.000
Nợ TK Phải trả nhân viên: 10.000/ Có TK Tiền mặt: 10.000
Nợ TK Vốn chủ sở hữu: 10.000/ Có TK Tiền măt: 10.000
Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:
check_box Có TK Khấu hao lũy kế
Có TK TSCĐ vô hình
Nợ TK Chi phí khấu hao
Nợ TK Khấu hao lũy kế
Khấu hao là một quá trình:
đánhgiá
phân bổ giá trị
thẩm định.
tích lũy tiền mặt
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:
chi phí vận chuyển hàng hóa
chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
giá vốn hàng bán
khoản tiền khách hàng ứng trước
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao:
check_box năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.
chỉ khấu hao năm hiện tại
khấu hao chỉ năm trong tương lai cần được sửa đổi.
khấu hao trước đó cần được sửa chữa.
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 250
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 1000
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 250
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 200
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 300
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 150
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 300
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi
check_box Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Tiền
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi
check_box Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
không cần thực hiện ghi sổ
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền
Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí?
check_box Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
chiết khấu thanh toán
chiết khấu thương mại
giá vốn hàng bán
giảm giá hàng bán
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:
chi phí vận chuyển
chiết khấu thương mại
giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp
check_box tiền ứng trước cho người bán
phải trả người bán
thuế thu nhập cá nhân phải nộp
thương phiếu phải trả
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:
khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ
tiền bản quyền
tiền cổ tức
tiền lãi từ hoạt động cho vay
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
Nợ phải trả dài hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là:
check_box chi phí vốn hóa
chi phí doanh thu
ghi nợ vào tài khoản mua hàng
ghi nợ vào TK Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng tài sản
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
200.000
210.000
220.000
230.000
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:
ghi Nợ TK Chi phí vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
ghi Nợ TK chi phí vật tư và ghi Có TK Tiền
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải thu khách hàng
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán
Mục tiêu của kế toán là:
đo lường lợi nhuận của doanh nghiệp
ghi chép lại các giao dịch kinh tế bên trong đơn vị
ghi chép lại các giao dịch kinh tế của đơn vị với các đơn vị khác
xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.
Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốn:
check_box lớn hơn 20.000
lớn hơn 10.000
nhỏ hơn 10.000
nhỏ hơn 20.000
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là
check_box Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
không cần tiến hành điều chỉnh
Nợ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là:
check_box 60.000.000vnđ
45.000.000vnđ
90.000.000vnđ
Không ghi nhận doanh thu
Ngày 01/09/N Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/N là
check_box Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả
Nợ TK Chi phí lãi vay/Có TK Tiền
Nợ TK Phải trả người bán/Có TK lãi vay phải trả
Nợ TK Tiền/Có TK lãi vay phải trả
Ngày 01/09/N Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/N sẽ là
check_box 48.000.000vnđ
36.000.000vnđ
42.000.000vnđ
60.000.000vnđ
Ngày 01/09/N Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là:
check_box 144.000.000 vnđ
136.000.000 vnđ
147.000.000 vnđ
152.000.000 vnđ
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
check_box Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước
Không ghi nhận gì cả
Nợ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Tiền
Nợ TK Tiền/Có TK Phải thu khách hàng
Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:
Nợ TK Doanh thu 270.000.000/ Có TK Phải thu khách hàng 270.000.000
Nợ TK Doanh thu 270.000.000/ Có TK Tiền 270.000.000
Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
Nợ TK Tiền 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000
Ngày 31/12/N, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm N là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây:
check_box nguyên tắc phù hợp
không theo nguyên tắc nào
nguyên tắc công khai
nguyên tắc nhất quán
Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu?
Khách hàng thông báo chấp nhận mua lô hàng doanh nghiệp đang gửi bán.
Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay.
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp:
chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng.
cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.
thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
xuất kho hàng hóa gửi bán tại cửa hàng của khách hàng.
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc:
ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích
ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở tiền
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở tiền
Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả
check_box chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn
chi tiết theo thời hạn thanh toán
chi tiết theo từng chủ nợ
không cần một nguyên tắc cụ thể nào
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định của doanh nghiệp
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây:
check_box khoản thuế phải nộp Nhà nước
khoản cho công ty X vay
phải thu khách hàng
tiền ứng trước cho người bán hàng hóa
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng Tài sản – Tài sản ngắn hạn
Tổng Tài sản + Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả là
check_box nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán
khoản vay ngân hàng của doanh nghiệp
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ thu được trong tương lai
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Phương trình kế toán mở rộng là
Tài sản + Nợ phải trả = Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu + Chi phí
Tài sản = Nợ phải trả - Vốn CSH - Rút vốn - Doanh thu - Chi phí
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH + Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
Sổ cái
chỉ phản ánh tình hình tài sản và nợ phải trả
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lần đầu.
sắp xếp các TK theo thứ tự chữ cái Alphabet
tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng
Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh:
check_box giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
giá trị còn lại của TSCĐ
giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ
nguyên giá TSCĐ hiện có
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
Được ghi âm trên Bảng cân đối kế toán
Luôn là số dư bên Có
Luôn là số dư bên Nợ
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:
khoản nợ của doanh nghiệp với Ngân sách Nhà nước
tình hình kinh doanh
tình hình tài chính
tình hình vay nợ của doanh nghiệp
Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận:
chi phí doanh thu
chi phí vốn hóa
ghi Nợ TK mua hàng
nguyên giá TSCĐ
Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào:
check_box doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu
doanh thu của kỳ phát sinh
một khoản chi phí hợp lý
một khoản thu nhập bất thường
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):
15.000
19.000
5.000
6.000
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):
11.000
21.000
5.000
Không xác định
Tài khoản doanh thu
có số dư thông thường ở bên Nợ
được ghi giảm bên Có
được ghi tăng bên Có
được ghi tăng bên Nợ
Tài khoản kế toán
bên trái của tài khoản được gọi là bên Có, hoặc bên để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh giảm.
chỉ bao gồm 2 yếu tố tăng và giảm
có nhiều tài khoản khác nhau để phản ánh tài sản, nợ phải trả nhưng chỉ có 1 tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp và có thể xác định được giá trị.
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
Tháng 1/N, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
730.000.000 đồng
735.000.000 đồng
741.000.000 đồng
747.000.000 đồng
Tháng 1/N, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:
730.000.000 đồng
735.000.000 đồng
741.000.000 đồng
747.000.000 đồng
Tháng 1/N, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:
Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Tháng 1/N, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng:
250.000.000 đồng
300.000.000 đồng
500.000.000 đồng
Không ghi nhận doanh thu của hợp đồng trong tháng 1.
Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:
giảm thêm 11 triệu
giảm thêm 12 triệu
không đổi
tăng thêm11 triệu
Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo chi phí sản xuất sản phẩm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo thu nhập
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc:
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn trong lưu thông
Vốn góp của doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc
check_box Nợ phải trả
Không thuộc đối tượng nghiên cứu của kế toán
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Tiền lãi của một khoản vay phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là
check_box Nợ ngắn hạn
Không ghi nhận
Phải thu ngắn hạn
Thu nhập từ lãi thương phiếu
TK Doanh thu nhận trước có kết cấu
check_box Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có
Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, không có số dư
Tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có, có số dư bên Nợ
Tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có, không có số dư
TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh:
check_box tài sản, nhưng điều chỉnh giảm
cả tài sản và nguồn vốn
nguồn vốn, nên có số dư Có
tài sản, nên có số dư Nợ
Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành
check_box nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn
phải trả người bán và thuế phải nộp
phải trả người bán, thuế phải nộp và vay phải trả
vay phải trả và thương phiếu phải trả
Tổng doanh thu tháng 1/N của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/N là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/N là:
0,314
0,686
1,458
3,182
Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
Nguồn vốn chủ sở hữu – Nợ phải trả
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
TK Doanh thu, TK tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
TK Tài sản, TK Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí
TK Vốn chủ sở hữu, TK Tài sản, Tk Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Rút vốn
Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng
check_box tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại
giảm giá trị hao của TSCĐ
giảm nguyên giá TSCĐ
tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của TSCĐ
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm: Chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:
check_box nhỏ hơn LIFO
cao hơn phương pháp bình quân
lớn hơn so với LIFO
ngang với LIFO
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:
cao hơn phương pháp bình quân
lớn hơn so với FIFO
ngang với FIFO
nhỏ hơn FIFO
Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là:
450 ngàn USD
500 ngàn USD
550 ngàn USD
600 ngàn USD
Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu:
khách hàng trả lại lô hàng doanh nghiệp gửi bán.
thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.
xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.
xuất kho hàng hóa gửi bán tại đại lý của khách hàng.
Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là:
check_box Nợ phải trả
Tài sản
Thu nhập
Vốn chủ sở hữu
Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo:
check_box phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu
bù trừ hai khoản, báo cáo nợ phải thu 65 triệu
phản ánh nợ phải thu 425 triệu
phán ánh nợ phải trả 360 triệu
Việc chuyển sổ được hiểu là
chuyển số liệu từ Sổ cái sang sổ Nhật kí
chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái
không bắt buộc phải thực hiện trong quy trình ghi sổ kế toán
thường thực hiện trước khi ghi sổ Nhật kí
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây:
check_box thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng
mua chịu tài sản, cố gắng nợ càng lâu càng tốt
phát hành cổ phiếu
vay ngân hàng
Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa
check_box xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn
dễ dàng cho việc lập Báo cáo tài chính
không có ý nghĩa gì cả
quản lý nguồn lực của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu là:
check_box số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh
cổ phiếu quỹ
lợi nhuận giữ lại
một khoản nợ mà doanh nghiệp cam kết thanh toán
Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán
chuyển các nghiệp vụ kinh tế từ sổ Nhật kí vào Sổ cái
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí
lập bảng cân đối thử
phân tích nghiệp vụ kinh tế

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập