0,49
0,7
83,3
9,13
13,7
187.5
2,29
5,52
0,1
0,2
0,3
0,5
12,5
13,5
14,5
9,1
13,5
9
9,1
9,5
0,65
-0,65
122,85
123,5
0,253
-0,253
0,405
-0,405
0,2
0,3
0,5
0,7
6,5
8,7
9,1
9,29
4,44
5,74
6.39
7,04
0,2
0,5
0,6
3
Ba biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất dưới đây là lợi nhuận của ba công ty. Nếu muốn xác suất có lợi nhuận dương là cao hơn thì nên chọn công ty nào?
Chọn công ty nào cũng được.
Công ty I.
Công ty II.
Công ty III.
Ba biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất dưới đây là lợi nhuận của ba công ty: Nếu muốn xác suất có lợi nhuận dương là cao hơn thì nên chọn công ty nào?
Chọn công ty nào cũng được.
Công ty I.
Công ty II.
Công ty III.
Cần kiểm định giả thuyết “Độ biến động của chi tiêu đã nhiều hơn mức 4 (triệu2)”, với chi tiêu phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 100 được trung bình mẫu 30 và phương sai mẫu là 9 (triệu2). Khi đó giá trị quan sát là:
check_box 222,75
121,25
122,47
250
Cần kiểm định giả thuyết “Độ phân tán của chi tiêu là chưa đến 8 (triệu2)”, với chi tiêu phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 50 được trung bình mẫu 30 và phương sai mẫu là 5 (triệu2). Khi đó giá trị quan sát là:
check_box 30,63
31,25
38,74
39,53
Cần kiểm định giả thuyết rằng Thu nhập trung bình của người lao động đã vượt trên 10 triệu đồng/tháng, tổng thể phân phối Chuẩn. Với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Tqs
Fqs
Uqs
Xqs2
Cần kiểm định giả thuyết rằng Thu nhập trung bình của người lao động là ổn định hơn mức 20 triệu2, tổng thể phân phối Chuẩn.Với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Xqs2
Fqs
Tqs
Uqs
Cần kiểm định giả thuyết rằng Tỷ lệ hộ có thu nhập cao là trên 20%, thì với một mẫu ngẫu nhiên, thống kê sử dụng là:
check_box Zqs
Fqs
Tqs
Xqs2
Cần kiểm định giả thuyết: “Mức giá trung bình đã vượt trên 120 (nghìn)”, với giá phân phối Chuẩn. Điều tra mẫu kích thước 100 được trung bình mẫu là 122, phương sai mẫu là 10. Khi đó giá trị quan sát là:
check_box 6,32
2
20
63,25
Chi phí để sản xuất một sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 26 USD và độ lệch chuẩn là 2 USD. Xác suất để một sản phẩm ngẫu nhiên có chi phí trong khoảng (25; 28) USD là:
0,0928
0,1499
0,2902
0,5328
Chi phí để sản xuất một sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 26 USD và phương sai là 9 USD2. Xác suất để một sản phẩm ngẫu nhiên có chi phí nhiều hơn 29 USD là:
0,1587
0,3694
0,6306
0,8413
Chiều dài sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 20 cm, độ lệch chuẩn 2 cm. Xác suất để đo thử một sản phẩm ngẫu nhiên thì chiều dài sản phẩm trong khoảng (21; 23) cm là:
0,1417
0,1747
0,3721
0,6247
Chiều dài sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 20 cm, phương sai 4cm2. Xác suất để đo thử một sản phẩm ngẫu nhiên thì sản phẩm dài hơn 19 cm là:
0,3085
0,4013
0,5987
0,6915
Cho ba hàm số có đồ thị dưới đây: Đồ thị nào có thể là đồ thị của một hàm mật độ xác suất?
Cả ba đồ thị
Đồ thị thứ ba
Đồ thị thứ hai
Đồ thị thứ nhất
Cho bảng phân phối xác suất về điểm thi môn Toán của học sinh: Khi đó tỷ lệ học sinh đạt ít nhất là 5 điểm là:
20%
25%
55%
80%
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận của một doanh nghiệp (X: đơn vị tỷ đồng, số âm tương ứng với bị lỗ) như sau: Khi đó kỳ vọng E(X) của lợi nhuận là:
1 tỷ
1,1 tỷ
1,5 tỷ
1,7 tỷ
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận ròng (X: đơn vị là tỉ đồng) của doanh nghiệp như sau: Khi đó khả năng doanh nghiệp có lãi dương là:
0,3
0,4
0,7
0,9
Cho bảng phân phối xác suất về lợi nhuận ròng (X: đơn vị là tỉ đồng) của doanh nghiệp như sau: Khi đó khả năng doanh nghiệp KHÔNG lỗ là:
0,1
0,2
0,7
0,9
Cho bảng phân phối xác suất về số sản phẩm lỗi trong một lô hàng: Khi đó kỳ vọng E(X) và độ lệch chuẩn của số sản phẩm lỗi là:
E(X) = 0,7 và σ(X)=0,61
E(X) = 0,7 và σ(X)=0,78
E(X) = 0,7 và σ(X)=1,05
E(X) = 1 và σ(X)=0,82
Cho biết X là điểm kiểm tra của sinh viên. X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau: Tìm tỷ lệ sinh viên có điểm kiểm tra dưới 5.
0,0
0,1
0,25
0,5
Cho các hàm số có công thức như sau: Hàm số nào là hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên nào đó?
f(x)
g(x)
h(x)
k(x)
Cho lợi nhuận của ba công ty I, II, III là phân phối Chuẩn có hàm mật độ như hình vẽ. Nếu muốn chọn công ty có lợi nhuận phân tán nhất thì:
công ty I.
công ty II.
công ty III.
không chọn được .
Cho mẫu sau về doanh thu: Độ lệch chuẩn mẫu là:
2,4
2,53
5,76
6,4
Cho mẫu sau về doanh thu: Trung bình và độ lệch chuẩn mẫu là:
36 và 8,4
37,2 và 2,75
37,2 và 2,9
37,2 và 8,4
Cho mẫu sau về giá cả: Trung bình mẫu và phương sai mẫu là:
17 và 1,82
17,6 và 1,64
17,6 và 1,82
17,6 và 16,4
Cho mẫu sau về một số người lao động: Độ lệch chuẩn mẫu là:
2,56
2,7
7,29
8,1
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu là:
check_box 11,1
11,0
11,2
11,3
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu là:
check_box 15,2
14,0
15,0
15,5
Cho mẫu sau về một số người lao động: Trung bình mẫu và phương sai mẫu là:
11 và 7,8
11,1 và 0,39
11,1 và 0,41
11,1 và 7,8
Cho số liệu về khách hàng: Chọn ngẫu nhiên một khách hàng nữ thì xác suất để khách đó ở độ tuổi trung niên là:
0,3
0,4
0,5
0,6
Cho số liệu về khách hàng: Chọn ngẫu nhiên một khách hàng thì xác suất để khách đó là nữ nếu người đó đang ở độ tuổi trung niên là:
0,3
0,4
0,5
0,6
Cho số liệu về người lao động ở một cơ quan: Chọn ngẫu nhiên một người thì xác suất để người đó có mua ít nhất một loại bảo hiểm là:
0,3
0,4
0,5
0,9
Cho X là thu nhập, Y là chi tiêu của hộ gia đình (đơn vị: triệu/tháng)Xác suất gia đình có thu nhập 10 triệu và chi tiêu 8 triệu là:
0
0,1
0,2
0,3
Có 3 người vào cửa hàng, xét các biến cố: A1 = “Có đúng 2 người mua hàng” A2 = “Có đúng 1 người mua hàng” A3 = “Có 4 người mua hàng” A4 = “Có tối đa 3 người mua hàng” Khi đó các biến cố ngẫu nhiên là:
A1 và A2
A1 và A4
A2 và A3
A3 và A4
Có hai dự án độc lập nhau, xác suất để mỗi dự án thành công lần lượt là 0,3 và 0,4. Vậy xác suất để chỉ có một dự án thành công là:
0,12
0,42
0,46
0,7
Đại lượng là tính toán trên mẫu, là đặc trưng cho mẫu gọi là:
quy luật.
tham số.
thống kê.
xác suất.
Đại lượng là tính toán trên tổng thể, là đặc trưng cho tổng thể gọi là:
biến ngẫu nhiên.
quy luật.
tham số.
thống kê.
Điều tra ngẫu nhiên 40 người tại một vùng thấy có 15 người có sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Với độ tin cậy 90%, khoảng tin cậy tỷ lệ người có sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp trong vùng là: (Cho U0,025 = 1,96, U0,05 = 1,645)
(0,0563; 0,1237)
(0,2249; 0,3251)
(0,2491; 0,5009)
(0,2993; 0,3406)
Điều tra ngẫu nhiên 40 thanh niên tại một vùng thấy có 15 thanh niên có sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Độ dài khoảng tin cậy 90% tỷ lệ thanh niên sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp là: (Cho U0,025 = 1,96, U0,05 = 1,645)
0,1259
0,1501
0,2518
0,3002
Giả sử ta chưa biết tỷ lệ hộ nghèo ở tỉnh A và tỉnh B, nhưng muốn xem phải chăng tỷ lệ hộ nghèo của hai tỉnh là thực sự khác nhau hay không. Nếu ta tính được giá trị quan sát là 1,46 thì sẽ kết luận như thế nào với mức ý nghĩa 5%: .
check_box chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến đúng.
bác bỏ H0 ; ý kiến đúng.
bác bỏ H0 ; ý kiến sai.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến sai.
Giả sử ta chưa biết tỷ lệ hộ nghèo ở tỉnh A và tỉnh B, nhưng muốn xem phải chăng tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh A (PA) là cao hơn so với tỉnh B (PB), khi đó cặp giả thuyết sẽ là:
check_box H0: PA = PB; H1: PA > PB
H0: PA = PB; H1: PA ≠ PB
H0: μA = μB; H1: μA > μB
H0: μA = μB; H1: μA ≠ μB
Giả sử ta chưa biết tỷ lệ hộ nghèo ở tỉnh A và tỉnh B, nhưng muốn xem phải chăng tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh A là cao hơn so với tỉnh B, khi đó giá trị của thống kê cần sử dụng trong kiểm định là:
check_box Uqs
Fqs
Tqs
Xqs2
Giả sử ta có 2 dấu hiệu định tính A và B, trong đó dấu hiệu A có 3 phạm trù, dấu hiệu B có 2 phạm trù. Khi đó nếu muốn kiểm định xem hai dấu hiệu này có độc lập với nhau hay không ở mức ý nghĩa 5%, mà tính được giá trị quan sát là 4,56 thì kết luận sẽ là:
check_box chưa có cơ sở bác bỏ H0; hai dấu hiệu độc lập
bác bỏ H0; hai dấu hiệu A,B độc lập
bác bỏ H0; hai dấu hiệu không độc lập
chưa có cơ sở bác bỏ H0; hai dấu hiệu không độc lập
Giả sử ta có 2 dấu hiệu định tính A và B, trong đó dấu hiệu A có 3 phạm trù, dấu hiệu B có 2 phạm trù. Khi đó nếu muốn kiểm định xem hai dấu hiệu này có độc lập với nhau hay không thì giá trị tới hạn χ2 cần sử dụng sẽ có bậc tự do là:
check_box Bậc 2
Bậc 1
Bậc 3
Bậc 6
Giả sử ta có 2 dấu hiệu định tính A và B. Khi đó nếu muốn kiểm định xem hai dấu hiệu này có độc lập với nhau hay không thì giá trị thống kê cần sử dụng sẽ là:
check_box Xqs2
Fqs
Tqs
Uqs
Giả sử ta muốn kiểm định xem một biến ngẫu nhiên có tuân theo quy luật phân phối Chuẩn hay không. Khi đó giá trị tới hạn χ2 cần sử dụng sẽ có bậc tự do là:
check_box Bậc 2
Bậc 1
Bậc 3
Bậc 6
Giả sử ta muốn kiểm định xem Tuổi thọ của một loại sản phẩm (X) có tuân theo quy luật phân phối chuẩn hay không. Với mẫu cụ thể ta tính được giá trị quan sát là 6,13. Khi đó kết luận ở mức ý nghĩa 5% sẽ là:
check_box bác bỏ H0; X không phân phối chuẩn
bác bỏ H0; X phân phối chuẩn
Chưa có cơ sở bác bỏ H0; X có phân phối chuẩn
Chưa có cơ sở bác bỏ H0; X không phân phối chuẩn
Giả sử thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A và tỉnh B đều có phân phối Chuẩn. Độ phân tán của thu nhập ở cả 2 tỉnh đều chưa biết nhưng ta muốn xem phải chăng thu nhập của hộ ở hai tỉnh này có độ phân tán khác nhau. Với 2 mẫu kích thước đều là 100, ta tính được giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định là 1,58. Khi đó kết luận với mức ý nghĩa 5% sẽ là:
check_box bác bỏ H0; ý kiến đúng.
bác bỏ H0; ý kiến sai.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến đúng.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến sai.
Giả sử thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A và tỉnh B đều có phân phối chuẩn. Nếu độ phân tán của thu nhập ở cả 2 tỉnh đều chưa biết nhưng muốn xem phải chăng thu nhập hộ ở tỉnh A đồng đều hơn của hộ ở tỉnh B, khi đó cặp giả thuyết sẽ là:
check_box H0: σA2 = δB2; H1: σA2< δB2
H0: μA = μB; H1: μA > μB
H0: μA = μB; H1: μA ≠ μB
H0: σA2 = δB2; H1: σA2 > δB2
Giả sử thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A và tỉnh B đều có phân phối Chuẩn. Nếu độ phân tán của thu nhập ở cả 2 tỉnh đều chưa biết nhưng muốn xem phải chăng thu nhập hộ ở tỉnh A đồng đều hơn của hộ ở tỉnh B, khi đó giá trị của thống kê cần sử dụng sẽ là:
check_box Fqs
Tqs
Xqs2
Zqs
Giả sử thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A và tỉnh B đều có phân phối chuẩn. Nếu thu nhập trung bình của cả 2 tỉnh đều chưa biết nhưng muốn xem xét về nhận định cho rằng thu nhập trung bình của 2 tỉnh là như nhau, thì cặp giả thuyết sẽ là:
check_box H0: μA = μB; H1: μA ≠ μB
H0: μA = μB; H1: μA > μB
H0: σA2 = δB2; H1: σA2 > δB2
H0: σA2 = δB2; H1: σA2 ≠ δB2
Giả sử thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A và tỉnh B đều có phân phối Chuẩn. Nếu thu nhập trung bình của cả 2 tỉnh đều chưa biết nhưng muốn xem xét về nhận định cho rằng thu nhập trung bình của 2 tỉnh là như nhau. Với 2 mẫu kích thước là 50, nếu tính được giá trị quan sát là 2,16 thì với mức ý nghĩa 5% kết luận sẽ là:
check_box bác bỏ H0; ý kiến sai.
bác bỏ H0; ý kiến đúng.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến đúng.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến sai.
Khi muốn ước lượng khoảng cho chi phí bình quân của các doanh nghiệp, dựa trên một mẫu kích thước n, độ tin cậy (1-α), thì công thức nào là công thức đúng?
Khi muốn ước lượng khoảng cho chi phí bình quân của các doanh nghiệp, dựa trên một mẫu kích thước n, độ tin cậy (1-α), thì công thức nào là công thức đúng?
check_box
Khi muốn ước lượng khoảng cho độ dao động của giá cả thị trường, dựa trên một mẫu kích thước n, độ tin cậy (1-α), thì công thức nào là công thức đúng?
Khi muốn ước lượng khoảng cho độ phân tán của năng suất người lao động, thông tin dựa trên một mẫu kích thước n, độ tin cậy (1-α), thì công thức nào là công thức đúng?
Khối lượng sản phẩm là phân phối chuẩn với trung bình là 12 g và độ lệch chuẩn là 2 g. Xác suất để khi cân ngẫu nhiên một sản phẩm thì khối lượng sản phẩm có khối lượng trong khoảng (13; 14) g là:
0,0928
0,1498
0,2902
0,5328
Khối lượng sản phẩm là phân phối chuẩn với trung bình là 12g và phương sai là 4g2. Xác suất để khi cân ngẫu nhiên một sản phẩm thì khối lượng sản phẩm nhẹ hơn 15g là:
0,0668
0,2266
0,7734
0,9332
Kiểm định cặp giả thuyết: H_0:μ=100 H_1:μ≠100 Với mẫu kích thước 20, mức ý nghĩa 10%, khi đó cần tra bảng giá trị tới hạn nào?
check_box t0,05(19)= 1,729
t0,05(20)=1,725
t0,1(19)=1,328
t0,1(20)=1,325
Kiểm định cặp giả thuyết:Với mẫu kích thước 20, mức ý nghĩa 10%, khi đó cần tra bảng giá trị tới hạn nào?
check_box t0,1(19)=1,328
t0,05(19)=1,729
t0,05(20)=1,725
t0,1(20)=1,325
Kiểm định cặp giả thuyết:Với mẫu kích thước 20, mức ý nghĩa 5%, khi đó cần tra bảng giá trị tới hạn nào?
check_box X0,952(19)
X0,052(19)
X0,052(20)
X0,952(20)
Một hộp có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm. Nếu lấy ra một chính phẩm và bỏ ra ngoài. Tiếp đó lấy ra một sản phẩm thì xác suất để đó là chính phẩm là:
1/3
4/10
5/9
6/10
Một huyện vùng núi muốn ước lượng tỷ lệ hộ nghèo của huyện, khi đó cần ước lượng tham số nào?
Độ lệch chuẩn tổng thể.
Phương sai tổng thể.
Trung bình tổng thể.
Tỷ lệ tổng thể.
Một khoa có 100 sinh viên mới tốt nghiệp, trong đó có 20 sinh viên được bằng giỏi, 65 sinh viên được bằng khá và 15 sinh viên được bằng trung bình. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên mới tốt nghiệp của khoa này. Xác suất chọn được sinh viên đạt bằng khá trở lên là:
check_box 0,85
0,2
0,65
0,8
Một mẫu ngẫu nhiên kích thước là 10 rút ra từ tổng thể có trung bình là 20 và phương sai là 5. Khi đó kỳ vọng của phương sai mẫu là:
check_box 5
10
2
20
Một mẫu ngẫu nhiên kích thước là 10 rút ra từ tổng thể có trung bình là 20 và phương sai là 5. Khi đó kỳ vọng của trung bình mẫu là:
check_box 20
10
2
5
Một người đấu thầu ở hai vòng, nếu qua được vòng ngoài thì mới được vào vòng trong. Xác suất qua được vòng ngoài là 0,3; nếu vào vòng trong thì xác suất qua được là 0,4. Xác suất để người đó qua vòng đầu và trượt ở vòng thứ hai là:
0,12
0,18
0,6
0,7
Một người đầu tư vào ba dự án độc lập nhau. Khả năng mỗi dự án thành công đều bằng 0,3. Khi đó xác suất để cả ba dự án đều thành công là:
0,027
0,3
0,36
0,9
Một người đầu tư vào hai dự án, xét các biến cố: A1 = “Có đúng 1 dự án có lãi” A2 = “Có đúng 2 dự án có lãi” A3 = “Có dự án có lãi” A4 = “Có tối đa 2 dự án có lãi” Trong số trên biến cố không ngẫu nhiên là:
A1
A2
A3
A4
Một người đi bán hàng ở 5 nơi độc lập, xác suất ở mỗi nơi bán được hàng đều bằng 0,2. Vậy xác suất để người đó bán được hàng ở đúng 2 nơi là xấp xỉ:
0,2
0,3
0,4
0,5
Một người đi đấu thầu ở hai nơi độc lập nhau. Xác suất trúng thầu ở nơi 1 và 2 lần lượt là 0,3 và 0,4. Xác suất người đó chỉ trúng thầu ở lần thứ 2 là:
0,12
0,28
0,4
0,7
Một người quan tâm đến số người đi làm ở một hộ gia đình có bốn người. Khi đó biến ngẫu nhiên “số người đi làm trong hộ gia đình có bốn người” gồm các giá trị có thể có là:
0, 1, 2, 3, 4
1, 2
1, 2, 3, 4
4
Một người thi tuyển dụng ở hai công ty, độc lập với nhau. Xác suất trúng tuyển ở hai công ty lần lượt là 0,4 và 0,6. Vậy xác suất người đó có trúng tuyển là:
0,24
0,36
0,76
1
Một nhà đầu tư muốn ước lượng độ rủi ro khi đầu tư vào một cổ phiếu, khi đó cần ước lượng tham số nào?
Phương sai tổng thể.
Tần suất tổng thể.
Trung bình tổng thể.
Tỷ lệ tổng thể.
Một nhà đầu tư muốn ước lượng tỷ suất lợi nhuận bình quân, khi đó cần ước lượng tham số nào?
check_box Trung bình tổng thể.
Độ lệch chuẩn tổng thể.
Phương sai tổng thể.
Tỷ lệ tổng thể.
Một nhân viên gửi một bản đề án lên Giám đốc và Phó giám đốc. Đặt G là biến cố Giám đốc chấp nhận, P là biến cố Phó giám đốc chấp nhận. Khi đó biến cố có đúng 1 người chấp nhận được viết là:
G. -P + G.P-
G.P
G+P
P.G + P-. G-
Một nhân viên gửi một bản đề án lên Giám đốc và Phó giám đốc. Đặt G là biến cố Giám đốc chấp nhận, P là biến cố Phó giám đốc chấp nhận. Khi đó biến cố G -. P- nghĩa là:
cả hai chấp nhận.
có người chấp nhận.
có người không chấp nhận.
không ai chấp nhận.
Một nhân viên gửi một bản đề án lên Giám đốc và Phó giám đốc. Đặt G là biến cố Giám đốc chấp nhận, P là biến cố Phó giám đốc chấp nhận. Khi đó biến cố G-+ P- nghĩa là:
cả hai chấp nhận.
có người chấp nhận.
có người không chấp nhận.
không ai chấp nhận.
Một nhân viên gửi một bản đề án lên Giám đốc và Phó giám đốc. Đặt G là biến cố Giám đốc chấp nhận, P là biến cố Phó giám đốc chấp nhận. Khi đó biến cố Giám đốc và Phó giám đốc có ý kiến giống nhau là:
G -.P + G.P-
G.P
G.P + G-.P-
G+P
Một nhóm gồm 4 nam và 2 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong số đó, thì xác suất để được 2 người nam 1 nữ là:
0,25
0,5
0,6
0,66
Một sinh viên thi hết học phần, gọi: X = “Sinh viên đạt điểm tối đa” Y = “Điểm số của sinh viên” Z = “Số câu làm đúng của sinh viên” W = “Số câu làm sai của sinh viên” Khái niệm nào KHÔNG phải là biến ngẫu nhiên?
W
X
Y
Z
Muốn đánh giá về tỷ lệ người có thu nhập cao hơn mức trung bình, khi đó cần ước lượng tham số nào?
Độ lệch chuẩn tổng thể.
Phương sai tổng thể.
Trung bình tổng thể.
Tỷ lệ tổng thể.
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 200, phương sai là 24. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi biến động hơn so với trước”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0: σ2=24; H1: σ2>24
H0: μ=200; H1:μ < 200
H0: μ=200; H1:μ>200
H0: σ2=24; H1: σ2<24
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 200, phương sai là 24. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi trung bình đã thay đổi”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0:μ=200; H1:μ≠200
H0: σ2=24; H1: σ2≠24
H0:μ=200; H1:μ>200
H0:σ2=24; H1: σ2>24
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 220, độ lệch chuẩn là 20. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi biến động hơn so với trước”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0: σ2=400; H1: σ2>400
H0: σ2=20; H1: σ2 <20
H0: σ2=20; H1: σ2>20
H0: σ2=400; H1: σ2 <400
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 220, độ lệch chuẩn là 20. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi ổn định hơn so với trước”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0: σ2=400; H1: σ2 <400
H0: σ2=20; H1: σ2>20
H0: σ2=20; H1: σ2<20
H0: σ2=400; H1: σ2>400
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 220, phương sai là 24. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi ổn định hơn so với trước”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0: σ2=24; H1: σ2<24
H0: σ2=24; H1: σ2>24
H0:μ=200; H1:μ>200
H0:μ=200; H1:μ<200
Năm ngoái chi cho điện của các hộ gia đình trung bình là 220, phương sai là 24. Kiểm định ý kiến “năm nay mức chi trung bình đã tăng lên”. Giả thiết mức chi phân phối Chuẩn. Khi đó cặp giả thuyết là:
check_box H0:μ=220; H1:μ>220
H0: σ2=24; H1 : σ2≠24
H0: σ2=24; H1: σ2>24
H0:μ=220; H1:μ≠220
Năm ngoái giá cả trung bình là 120 USD, độ dao động là 6 USD. Giá cả phân phối Chuẩn. Năm nay điều tra mẫu kích thước 15, kiểm định giả thuyết giá biến động nhiều hơn trước với mức ý nghĩa 5% Khi đó, để kiểm định thì cần con số nào trong quá trình kiểm định?
check_box 23,68
26,12
5,629
6,571
Năm ngoái tỷ lệ hộ nghèo là 10%. Để kiểm định ý kiến: “Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm đi”, với cặp giả thuyếtH0: p = 0,1H1: p < 0,1Biết rằng Uqs∈Wα, khi đó kết luận là:
check_box bác bỏ H0; ý kiến đúng.
bác bỏ H0; ý kiến sai.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến đúng.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến sai.
Năm ngoái tỷ lệ hộ nghèo là 10%. Để kiểm định ý kiến: “Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm đi”, với cặp giả thuyếtH0: p = 0,1H1: p < 0,1Biết rằng Uqs∉Wα, khi đó kết luận là:
check_box chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến sai.
bác bỏ H0; ý kiến đúng.
bác bỏ H0; ý kiến sai.
chưa có cơ sở bác bỏ H0; ý kiến đúng.
Nếu dự án thành công thì lãi là 7 (tỷ VND), nếu không thành công thì lỗ 2 (tỷ VND). Biết xác suất thành công là 0,6; khi đó kỳ vọng và phương sai của lợi nhuận là:
2,5 và 20,25
3,4 và 16,24
3,4 và 19,44
3,4 và 31
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với thái độ phục vụ của nhân viên một siêu thị điện thoại di động. Đối tượng nghiên cứu là:
check_box khách hàng mua điện thoại tại siêu thị điện thoại di động.
khách qua đường.
nhân viên của siêu thị điện thoại di động.
quản lý của siêu thị điện thoại di động.
Người quản lý muốn ước lượng độ biến động của giá cả hàng hóa, vậy cần ước lượng tham số nào?
check_box Phương sai tổng thể.
Tần suất tổng thể.
Trung bình tổng thể.
Tỷ lệ tổng thể.
Nhiệt độ kí hiệu là X, và X ~ N(25; 42) có nghĩa là nhiệt độ có:
trung bình là 25, độ lệch chuẩn là 16.
trung bình là 25, phương sai là 16.
trung bình là 25, phương sai là 4.
trung bình là 4, phương sai là 25.
Nhiệt độ kí hiệu là X, và X ~ N(25; 9) có nghĩa là nhiệt độ có:
trung bình là 25, độ lệch chuẩn là 81.
trung bình là 25, độ lệch chuẩn là 9.
trung bình là 25, phương sai là 81.
trung bình là 25, phương sai là 9.
Nhiệt độ trong ngày là phân phối Chuẩn với trung bình 25 độ (C), độ lệch chuẩn là 2,5 độ. Xác suất để vào một thời điểm ngẫu nhiên nhiệt độ trong khoảng (27,5; 30) độ C là:
0,1327
0,1359
0,4436
0,8186
Nhiệt độ trong ngày là phân phối Chuẩn với trung bình 25 độ (C), phương sai là 6,25 độ2. Xác suất để vào một thời điểm ngẫu nhiên nhiệt độ lớn hơn 30 độ C là:
0,0228
0,2119
0,7881
0,9772
Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên trong một tổng thể người là phương pháp sao cho:
check_box khả năng mỗi người thuộc tổng thể được điều tra là như nhau.
điều tra được càng nhiều người càng tốt.
điều tra được càng nhiều người tương đồng ý kiến với nhau càng tốt.
khả năng mỗi người thuộc tổng thể được điều tra ngày càng tăng dần.
Thời gian hoàn thành một sản phẩm là phân phối Chuẩn với trung bình 35 phút và phương sai là 16 phút2. Xác suất để một sản phẩm ngẫu nhiên có thời gian hoàn thành là nhiều hơn 30 phút là:
0,1056
0,3773
0,6227
0,8944
Tổng thể phân phối chuẩn với trung bình là 200 và phương sai là 100. Rút một mẫu ngẫu nhiên kích thước 25 thì xác suất để trung bình mẫu X¯ nhỏ hơn 198 là:
0,1587
0,3085
0,4207
0,4920
Tổng thể phân phối chuẩn với trung bình là 200 và phương sai là 25. Rút một mẫu ngẫu nhiên kích thước 100 thì trung bình mẫu KH sẽ có quy luật phân phối là:
check_box N(200; 0,52)
N(2; 52)
N(2; 52)
N(200; 52)
Tổng thể phân phối Chuẩn, mẫu ngẫu nhiên kích thước n, thống kê phương sai mẫu liên quan đến quy luật phân phối xác suất nào?
B(n;p)
N(0;1)
T(n – 1)
Trong 20 người có 8 người đã từng sử dụng sản phẩm của công ty. Chọn ngẫu nhiên một người để hỏi, sau đó chọn thêm một người khác để hỏi. Xác suất để cả hai người đều đã từng sử dụng sản phẩm của công ty xấp xỉ là:
0,15
0,25
0,4
0,8
Trong một cuộc thi bắn, xạ thủ phải bắn 3 viên đạn. Gọi: A = “Xạ thủ bắn trúng cả 3 viên” B = “Xạ thủ chỉ bắn trúng 1 viên” C = “Bia bị trúng đạn” X = “Số viên đạn xạ thủ bắn trúng” Khi đó biến ngẫu nhiên là:
A
B
C
X
Trung bình tổng thể là 30, phương sai tổng thể là 20 rút ra một mẫu ngẫu nhiên kích thước là 10. Khi đó độ lệch chuẩn của trung bình mẫu là:
check_box 1,4
1,7
2
3
Trước đây tỉ lệ người biết đến sản phẩm mới của doanh nghiệp là 50%. Sau chiến dịch quảng cáo, phỏng vấn ngẫu nhiên 100 người. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết tỉ lệ người biết đến sản phẩm mới đã tăng lên, thì cần giá trị tới hạn là:
check_box ∪0,05
∪0,025
t0,05(99)
t0,25(99)
Từ tổng thể có tỷ lệ là 0,4 rút ra một mẫu ngẫu nhiên kích thước là 10. Khi đó phương sai của tỷ lệ mẫu là:
check_box 0,024
0,04
0,24
0,4
Tỷ lệ chính phẩm của một nhà máy là 70%. Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm của nhà máy để kiểm tra. Số chính phẩm lấy được có khả năng xảy ra cao nhất là:
1
2
3
4
Tỷ lệ sinh viên đi làm thêm là 40%. Tính xác suất để trong 10 sinh viên thì có không quá 2 sinh viên đi làm thêm.
0,0403
0,1209
0,1673
D. 0,1612
Tỷ lệ thành công trong tổng thể là 30%. Rút một mẫu ngẫu nhiên kích thước 100 từ tổng thể. Khi đó kỳ vọng của tỷ lệ mẫu là:
0,03
0,3
0,33
3
Ước lượng cho độ dài trung bình của sản phẩm, với một mẫu khảo sát thu được trung bình mẫu bằng 14,2. Trong các khoảng sau, khoảng nào có thể là kết quả ước lượng cho trung bình tổng thể?
(10,8; 16,3)
(11,8; 16,6)
(12; 16,4)
(12; 16,6)
Ước lượng cho tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp, khảo sát trên một mẫu thu được tỷ lệ mẫu là 81%. Trong các khoảng sau, khoảng nào có thể là kết quả ước lượng cho tỷ lệ tổng thể?
(75%; 87%)
(75%; 90%)
(79%; 87%)
(79%; 90%)
Ước lượng mức giá trung bình thông qua một mẫu kích thước 20, trung bình mẫu 30 USD, phương sai mẫu là 9 USD2. Với độ tin cậy 95% thì độ dài khoảng tin cậy đối xứng là:
1,4
2,32
2,81
8,42
Ước lượng mức giá trung bình thông qua một mẫu kích thước 20, trung bình mẫu 30 USD, phương sai mẫu là 9 USD2. Với độ tin cậy 95% thì sai số của ước lượng khoảng đối xứng là:
check_box 1,4
2,32
2,81
4,21
Với mẫu kích thước bằng 2, trong các ước lượng sau, ước lượng nào là chệch cho trung bình tổng thể?
12 X1 + 12 X2
13 X1 + 23X2
14X1 + 34 X2
15 X1 + 25X2
Với mẫu kích thước bằng 2, trong các ước lượng sau, ước lượng nào là không chệch cho trung bình tổng thể?
12 X1 + 52 X2
13 X1 + 23 X2
14 X1 + 24 X2
15 X1 + 25 X2
Với mẫu kích thước bằng 3, trong các ước lượng sau, ước lượng nào là hiệu quả hơn?
check_box 27X1 + 27 X2 + 37 X3
17X1 + 17 X2 + 17 X3
17X1 + 27 X2 + 47 X3
27X1 + 27 X2 + 27 X3
Với mẫu kích thước bằng 3, trong các ước lượng sau, ước lượng nào là hiệu quả nhất?
28X1 + 28 X2 + 28X3
28X1 + 28X2 + 48X3
38X1 + 38 X2 + 28X3
38X1 + 38X2 + 38X3
Với mẫu kích thước bằng 3, trong các ước lượng sau, ước lượng nào là không chệch cho trung bình tổng thể?
check_box 14X1 + 34 X2
12X1 + 22 X2+X3
13X1 + 23 X2+13X3
15X1 + 25 X2+15X3
Với mẫu ngẫu nhiên kích thước n lớn hơn 100, tỷ lệ mẫu phân phối theo quy luật nào?
check_box N(0;1)
T(n – 1)
Với một chiếc tivi được chọn ngẫu nhiên, trong các đại lượng sau, đâu là biến ngẫu nhiên rời rạc: X = “Trọng lượng chiếc tivi” Y = “
W
X
Y
Z
Xác suất ba dự án đầu tư có lãi lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Giả sử ba dự án độc lập nhau. Khi đó xác suất để có ít nhất một dự án có lãi là:
0,21
0,4
0,664
0,976
Xác suất ba dự án đầu tư có lãi lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Giả sử ba dự án độc lập nhau. Khi đó xác suất để không dự án nào có lãi là:
0,024
0,1
0,664
0,9
Xác suất để biến ngẫu nhiên Chuẩn hóa lớn hơn (–1,25) là:
0,0062
0,1056
0,8944
0,9938
Xác suất để biến ngẫu nhiên Chuẩn hóa lớn hơn 1,5 là:
0,0668
0,1500
0,6667
0,9332
Xác suất để một cái máy hỏng trong ba năm đầu sử dụng là 0,1. Một phân xưởng có 6 chiếc máy hoạt động độc lập. Trong ba năm đầu sử dụng, tìm xác suất để có nhiều nhất là 1 máy hỏng là:
0,3543
0,5314
0,6
0,8857
Xác suất để một khách hàng mua hàng là 0,5. Giả sử các khách hàng độc lập nhau. Xác suất để trong 5 khách có nhiều hơn 3 khách mua hàng là:
0,0313
0,1563
0,1876
0,3125
Xác suất để một người vào một siêu thị điện máy mua hàng là 0,8. Xác suất để 5 người vào siêu thị có đúng 2 người mua hàng là:
0,00512
0,0512
0,16
0,64
Xác suất để một sản phẩm của hãng A hỏng trong một năm đầu sử dụng là 0,1. Trong 100 sản phẩm của hãng A có trung bình số sản phẩm hỏng trong năm đầu sử dụng là:
10
11
12
9
Xác suất khách vào cửa hàng mua hàng là 0,3. Với mẫu kích thước 100, độ lệch chuẩn của tỷ lệ khách vào cửa hàng là:
check_box 0,046
0,0021
0,003
0,3
Xác suất một người biết về quảng cáo của sản phẩm là 0,6. Với người biết về quảng cáo sản phẩm thì khả năng người đó mua là 0,4; với người không biết về quảng cáo thì khả năng mua là 0,2. Vậy xác suất một người bất kỳ mua sản phẩm là:
0,3
0,32
0,44
0,6
Xác suất một người trúng phần thưởng trong một trò chơi là 1/4 và độc lập. Người đó đã chơi 3 lần và đều trượt. Khi chơi lần thứ tư thì khả năng người đó trúng phần thưởng là:
bằng 1/4 vì xác suất giữ nguyên.
không tính được.
lớn hơn 1/4 vì đã trượt nhiều rồi.
nhỏ hơn 1/4 vì người này là người kém may mắn.
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
- list BNTATC1 Bút Ngữ Tiếng Anh Trung Cấp 1
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list QTSX Quản trị Sản xuất
- list QTDA Quản trị dự án
- list KTVTLDN Khởi tạo và tái lập doanh nghiệp
- list TCDN Tài chính Doanh nghiệp
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593