A và Y làm thủ tục đăng ký kết hôn tại phường X Quận T, thành phố HCM. Hiện tại Y đang sinh sống ở Campuchia còn A cư trú tại Quận Đ, thành phố HN. Việc kết hôn của A và Y là trái pháp luật. Toà án có thẩm quyền giải quyết là:
Toà án nhân dân quận Đ, thành phố HN
Toà án nhân dân quận T, Thành phố HCM
Toà án nhân dân thành phố HCM
Toà án nhân dân thành phố HN
Bản án, quyết định dân sự theo thủ tục tố tụng rút gọn:
check_box Có hiệu lực thi hành nếu sau 7 ngày kể từ ngày tuyên án không bị kháng cáo, sau 7 ngày nếu không bị kháng nghị bởi Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và sau 10 ngày nếu không bị kháng nghị bởi Viện kiểm sát nhân dân cấp trên.
Có hiệu lực thi hành giống như bản án, quyết định xét xử theo thủ tục thông thường
Có hiệu lực thi hành nếu sau 7 ngày kể từ ngày tuyên án không bị kháng cáo, kháng nghị
Có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị
Biện pháp mà toà án sử dụng để xác minh và thu thập chứng cứ là
Cung cấp tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được
Đối chất giữa các đương sự
Đối chất giữa các đương sự và lấy xác nhận của người làm chứng
Lấy xác nhận của người làm chứng
Biện pháp mà toà án sử dụng để xác minh và thu thập chứng cứ là;
Chứng thực chữ ký của người làm chứng
Lấy lời khai của đương sự, của người làm chứng
Lấy lời khai của đương sự, của người làm chứng; Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố là giả tạo
Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố là giả tạo
Các khẳng định nào sau đây đúng về thẩm quyền của Toà án nhân dân trong giải quyết các vụ việc dân sự
Toà án nhân dân cấp huyện chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp dân sự nếu đương sự có yêu cầu
Toà án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp dân sự
Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp phát sinh trong quan hệ dân sự, hôn nhân gia dình, kinh doanh thương mại, lao động
Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục các tranh chấp dân sự theo nghĩa rộng nếu tranh chấp đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân cấp huyện
Các tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án theo thủ tục tố tụng dân sự là:
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh thương mại
Mọi tranh chấp về lao động
Mọi tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ
Những tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động được pháp luật quy định
Các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân cấp tỉnh là:
Các tranh chấp dân sự có đương sự cư trú/có trụ sở trên địa bàn tỉnh
Các tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài.
Các tranh chấp dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân cấp huyện
Các tranh chấp dân sự mà nguyên đơn lựa chọn khởi kiện tới toà án nhân dân cấp tỉnh
Chủ thể có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự là
Hội thẩm nhân dân
Luật sư
Nguyên đơn, bị đơn (trong trường hợp bị đơn phản đối các yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Thẩm phán
Chủ thể có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự là:
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Người khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác.
Người làm chứng
Người phiên dịch
Chủ thể có nghĩa vụ chứng minh trong vụ việc dân sự là:
Đương sự
Kiểm sát viên
Thư ký toà án
Toà án
Chủ thể có quyền khởi kiện vụ án:
Cả 3 đáp án
Cá nhân, pháp nhân khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình
Toà án nhân dân các cấp khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của cá nhân, pháp nhân, lợi ích công cộng
Viện kiểm sát khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước
Chủ thể khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của chủ thể khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước là:
Chánh án toà án nhân dân nơi giải quyết vụ án
Đại diện công đoàn
Đại diện công đoàn và đại diện đoàn thanh niên
Đại diện đoàn thanh niên
Chủ thể tham gia tố tụng trong giải quyết việc dân sự gồm:
check_box Người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong giải quyết việc dân sự và các chủ thể tham gia tố tụng khác
Giống như chủ thể tham gia tố tụng trong giải quyết vụ án dân sự
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Chứng cứ có các đặc tính:
Tính chủ quan, tình hợp pháp, tính liên quan
Tính chủ quan, tính liên quan, tính cá biệt
Tính khách quan, tính chủ quan , tính liên quan
Tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp
Chứng cứ được rút ra từ những nguồn sau:
Cả 3 nguồn trên
File ghi âm, ghi hình
Hợp đồng
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Chứng cứ hợp pháp của vụ việc yêu cầu bồi thường thiệt hại theo hợp đồng là:
Biên bản làm việc với cơ quan chức năng liên quan tới hàng hoá là đối tượng của hợp đồng
Biên bản thẩm định tại chỗ được xác lập trên cơ sở yêu cầu của người bị thiệt hại
Hình ảnh của các bên vào thời điểm giao kết hợp đồng
Thư viết tay của bị đơn gửi cho nguyên đơn trước khi hợp đồng được giao kết
Chứng cứ hợp pháp là:
Kết quả thẩm định giá được xác lập theo yêu cầu của nguyên đơn
Lời khai của đương sự, của người làm chứng tại toà án
Mọi tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được
Văn bản ghi nhận sự kiện được lập theo yêu cầu của một bên sau khi sự kiện đã xảy ra một thời gian
Chứng cứ là:
Mọi tài liệu do đương sự cung cấp nhằm chứng minh quyền và nghĩa vụ của các bên
Những gì có thật, phản ánh sự thật khách quan của vụ việc
Những tài liệu do các chủ thể quan hệ tố tụng tạo ra để chứng minh cho các yêu cầu của mình
Những tài liệu do toà án thu thập để giải quyết vụ án
Chứng cứ tồn tại dưới các dạng
Chứng cứ có dấu vết phi vật chất
Chứng cứ có dấu vết rõ ràng
Chứng cứ có dấu vết vật chất
Chứng cứ có dấu vết vật chất và phi vật chất
Công ty A và công ty B có tranh chấp liên quan đến việc thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hoá (công ty A là nguyên đơn). Toà án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa các bên là:
Toà án nơi công ty A có trụ sở nếu các bên có thoả thuận.
Toà án nơi công ty A lựa chọn khởi kiện vụ án
Toà án nơi công ty B có trụ sở
Toà án nơi công ty B có trụ sở; Toà án nơi công ty A có trụ sở nếu các bên có thoả thuận.
Đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn, thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là bao nhiêu ngày?
check_box 10 ngày kể từ ngày nhận bản án.
05 ngày kể từ ngày nhận bản án.
07 ngày kể từ ngày nhận bản án.
15 ngày kể từ ngày nhận bản án.
Đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn, thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là bao nhiêu ngày?
check_box 07 ngày kể từ ngày nhận bản án.
05 ngày kể từ ngày nhận bản án.
10 ngày kể từ ngày nhận bản án.
15 ngày kể từ ngày nhận bản án.
Đối với những vụ án giám đốc thẩm do Chánh án Tòa án kháng nghị, thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ bao nhiêu ngày, mà khi hết thời hạn này thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ cho Tòa án?
check_box 15 ngày.
10 ngày.
20 ngày.
30 ngày.
Đối với những vụ án mà Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm, trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án?
07 ngày.
08 ngày.
12 ngày
15 ngày.
Đối với những vụ án tái thẩm do Chánh án Tòa án kháng nghị, thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ là bao nhiêu ngày, mà khi hết thời hạn này thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ cho Tòa án?
check_box 15 ngày.
10 ngày.
20 ngày.
30 ngày.
Đối với những vụ án xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn, trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm có thể ra quyết định nào sau đây?
check_box Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hoặc Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hoặc Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hoặc Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án.
Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án.
Đối với vụ án xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn, thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ là bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ mà hết thời hạn đó thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ cho Tòa án?
check_box 05 ngày.
03 ngày.
07 ngày.
10 ngày.
Giải quyết việc dân sự được thực hiện bởi:
check_box Một phiên họp giải quyết việc dân sự
Một phiên toà dân sự
Một phiên toà dân sự sơ thẩm tại toà án nhân dân cấp huyện
Một phiên toà dân sự sơ thẩm tại toà án nhân dân mà người yêu cầu giải quyết việc dân sự lựa chọn
Giám đốc thẩm, tái thẩm là việc:
check_box Xem xét lại các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trên cơ sở có kháng nghị có người có thẩm quyền
Xem xét lại các bản án phúc thẩm của toà án nhân dân cấp cao
Xem xét lại các bản án, quyết định của toà án đã có hiệu lực pháp luật
Xem xét lại mọi bản án, quyết định của toà án
Hiệu lực của quyết định giải quyết việc dân sự:
check_box Quyết định công nhận kết quả hoà giải thành ngoài toà án không bị kháng cáo, kháng nghị
Mọi quyết định giải quyết việc dân sự đều bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
Tất cả các quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị
Tất cả các quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị; Quyết định công nhận kết quả hoà giải thành ngoài toà án không bị kháng cáo, kháng nghị
Hồ sơ khởi kiện bao gồm:
Đơn khởi kiện và giấy tờ chứng minh nhân thân của người khởi kiện
Đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo để chứng minh yêu cầu khởi kiện
Đơn khởi kiện và tài liệu chứng minh mối quan hệ của nguyên đơn và bị đơn
Đơn khởi kiện và trích dẫn quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của đương sự
Hoà giải giữa các đương sự
bắt buộc phải có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát
Chỉ tiến hành trong phạm vi mà thẩm phán ấn định
Là thủ tục bắt buộc của giai đoạn chuẩn bị xét xử
Là thủ tục bắt buộc của mọi giai đoạn giải quyết vụ án
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền:
check_box Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Đình chỉ giải quyết vụ án
Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền:
check_box Xem xét lại phần nội dung bản án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị. Xem xét các nội dung khác của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị nếu việc xem xét đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết đúng đắn vụ án
Xem xét các nội dung khác của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị nếu việc xem xét đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết đúng đắn vụ án
Xem xét lại phần nội dung bản án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị
Xem xét lại toàn bộ nội dung bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Hội đồng xét xử tái thẩm có thẩm quyền:
check_box Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án
Công nhận toàn bộ hoặc 1 phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm, thời gian bao lâu phải mở phiên tòa phúc thẩm?
01 tháng, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
02 tháng, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 03 tháng.
15 ngày, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 30 ngày.
20 ngày, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 30 ngày.
Kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, trong thời hạn bao lâu thì Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm?
check_box 04 tháng.
01 tháng.
02 tháng.
03 tháng.
Kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, trong thời hạn bao lâu thì Tòa án có thẩm quyền tái thẩm sẽ phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục tái thẩm?
check_box 04 tháng.
01 tháng.
02 tháng.
03 tháng.
Kể từ ngày ra bản án, trong thời hạn bao lâu thì Tòa án cấp phúc thẩm (cấp tỉnh) phải gửi bản án cho đương sự?
Không quá 05 ngày.
Không quá 07 ngày.
Không quá 10 ngày.
Không quá 15 ngày.
Kể từ ngày tuyên án, Tòa án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi bản án cho đương sự trong thời hạn là bao nhiêu ngày?
Không quá 05 ngày.
Không quá 07 ngày.
Không quá 10 ngày.
Không quá 15 ngày.
Kết quả phiên họp giải quyết việc dân sự là:
check_box Quyết định giải quyết việc dân sự
Bản án dân sự có hiệu lực thi hành ngay
Bản án dân sự sơ thẩm
Bản án hoặc quyết định dân sự có hiệu lực thi hành ngay
Khẳng định nào dưới đây đúng nhất về căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật?
check_box Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình dẫn đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật.
Có vi phạm thủ tục tố tụng
Kết luận trong bản án, quyết định không đầy đủ
Khẳng định nào sau đây đúng về chứng minh trong tố tụng dân sự:
Các kết luận của cơ quan chuyên môn liên quan tới vụ việc được một bên đưa ra mà bên kia không phản đối cũng cần phải được chứng minh
Hợp đồng giao kết giữa các bên đã được công chứng là sự kiện cần phải chứng minh
Mọi tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân sự đều cần được chứng minh
Những tình tiết, sự kiện rõ ràng, mọi người đều biết và toà án thừa nhận thì không cần chứng minh
Khẳng định nào sau đây đúng về phiên họp giải quyết việc dân sự:
check_box Đại diện Viện kiểm sát nếu không có mặt, phiên họp giải quyết yêu cầu vẫn tiến hành
Bắt buộc phải có đại diện Viện kiểm sát, người yêu cầu và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến giải quyết việc dân sự
Thẩm phán được giao giải quyết việc dân sự, đại diện Viện kiểm sát, Người yêu cầu
Trong mọi trường hợp người yêu cầu đều phải có mặt, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến giải quyết việc dân sự
Khẳng định nào sau đây đúng về thẩm quyền của toà án trong giải quyết các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng:
Khẳng định 1 và 2
Khẳng định 1: Toà án nơi có bất động sản là toà án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về bất động sản
Khẳng định 2: Toà án giải quyết yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật là toà án nơi đăng ký kết hôn
Khẳng định 3: Toà án giải quyết yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật là toà án do người yêu cầu lựa chọn
Khẳng định nào sau đây không đúng về nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự:
Chủ thể khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể khác có nghĩa vụ chứng minh cho tính hợp pháp và có căn cứ đối với yêu cầu khởi kiện của mình
Đương sự yêu cầu toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình có nghĩa vụ chứng minh cho yêu cầu của mình là hợp pháp và có căn cứ
Người phản tố có nghĩa vụ chứng minh các yêu cầu phản tố của mình
Người tiêu dùng khởi kiện có nghĩa vụ chứng minh cá nhân, pháp nhân kinh doanh hàng hoá dịch vụ có lỗi đối với hành vi xâm phạm quyền lợi hợp pháp của mình
Khẳng định nào sau đây không đúng về thẩm quyền của toà án trong giải quyết các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng:
Toà án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp là toà án nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của bị đơn, nếu vào thời điểm khởi kiện nguyên đơn không biết nơi cư trú hoặc trụ sở cuối cùng của bị đơn
Toà án huỷ việc kết hôn trái pháp luật là toà án nơi cư trú của một trong các bên kết hôn trái pháp luật
Toà án nhân dân cấp huyện nơi công ty cổ phần đặt trụ sở giải quyết tranh chấp về chuyển nhượng cổ phần trong công ty
Toà án nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở của công ty trách nhiệm hữu hạn giải quyết yêu cầu huỷ bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên.
Khi có căn cứ theo quy định, phiên tòa có thể tạm ngừng trong thời hạn bao lâu?
01 tháng kể từ ngày có quyết định tạm ngừng phiên tòa.
01 tháng.
02 tháng kể từ ngày có quyết định tạm ngừng phiên tòa.
02 tháng.
Ngay sau khi thụ lý vụ án, thẩm phán được phân công phục trách việc giải quyết vụ án có thể ra các quyết định:
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Buộc nguyên đơn phải sửa đổi nội dung khởi kiện
Chuyển hồ sơ vụ án cho toà án có thẩm quyền giải quyết
Yêu cầu nguyên đơn nộp tạm ứng án phí
Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thực hiện việc kháng nghị khi:
check_box Xác định được Hội đồng xét xử đã áp dụng các văn bản pháp luật hết hiệu lực để giải quyết vụ việc
Cả A và B
Thẩm phán không tổ chức cho đương sự hoà giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
Xác định được kết luận trong bản án, quyết định không đầy đủ
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền đưa ra yêu cầu độc lập vào thời điểm nào trong quá trình giải quyết vụ án?
Trước khi hòa giải hoặc trước khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
Trước khi hòa giải.
Trước khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.
Trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm là:
check_box Chánh án toà án nhân dân, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân - cấp cao, tối cao.
Chánh án toà án nhân dân các cấp
Chánh án toà án nhân dân và viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp
Chánh án toà án nhân dân, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp cao và tối cao
Người có yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập:
Được toà án giải quyết các yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
Được tòa án giải quyết và phải được sự đồng ý của VKS cùng cấp
Phải được sự đồng ý của Viện kiểm sát cùng cấp
Phải gửi yêu cầu trước khi toà án tiến hành thủ tục hoà giải cho các đương sự
Người khởi kiện vụ án phải là:
Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự từ 18 tuổi trở lên
Người có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
Người từ đủ 18 tuổi trở lên
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
check_box Có quyền rút yêu cầu giải quyết việc dân sự; Từ bỏ yêu cầu giải quyết việc dân sự
Có quyền rút yêu cầu giải quyết việc dân sự
Từ bỏ yêu cầu giải quyết việc dân sự
Yêu cầu người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến giải quyết việc dân sự cung cấp tài liệu, chứng cứ để chứng minh yêu cầu
Nguồn chứng cứ trong vụ việc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con ngoài giá thú gồm:
Ảnh chụp đứa bé cần được cấp dưỡng
Ảnh chụp và giám định ADN
Giám định ADN của đứa trẻ với cha, mẹ nó
Hình ảnh chụp chung của hai người là cha mẹ đứa trẻ
Nguồn của chứng cứ trong vụ việc bồi thường thiệt hại về tài sản bị huỷ hoại gồm:
Ảnh chụp tài sản bị huỷ hoại
Biên bản về vụ việc
Cả ba nguồn trên
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản
Những người nào sau đây có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật?
check_box Chánh án TANDCC và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao theo khu vực; Chánh án TANDTC và Viện trưởng VKSNDTC.
Chánh án Tòa án nhân dân và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án TANDCC và Viện trưởng VNKSND cấp cao theo khu vực.
Chánh án Tòa án nhân dân và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án TANDCC và Viện trưởng VNKSND cấp cao theo khu vực; Chánh án TANDTC và Viện trưởng VKSNDTC.
Chánh án Tòa án nhân dân và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án TANDTC và Viện trưởng VKSNDTC.
Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm bao gồm:
Người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự và Kiểm sát viên.
Người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự và người kháng cáo, đương sự, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị.
Người kháng cáo, đương sự, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị.
Người kháng cáo, đương sự, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị; người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự và kiểm sát viên.
Những vụ án dân sự nào sẽ không được hòa giải?
Chỉ những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự trái đạo đức xã hội.
Chỉ những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật.
Chỉ những vụ án yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước.
Những vụ án yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước hoặc những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
Phát biểu nào sau đây không đúng về việc gửi bản án, quyết định phúc thẩm?
Bản án, quyết định phúc thẩm có liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ người tiêu dùng khởi kiện phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án và công bố công khai trên một trong các báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp
Bản án, quyết định phúc thẩm có liên quan đến trách nhiệm bồi thường của Nhà nước phải được Tòa án cấp phúc thẩm gửi cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bồi thường nhà nước.
Bản án, quyết định phúc thẩm có liên quan đến việc thay đổi hộ tịch của cá nhân thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định đó có hiệu lực pháp luật phải được Tòa án cấp phúc thẩm thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục bản án, quyết định cho Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân đó theo quy định của Luật hộ tịch.
Trong mọi trường hợp, bản án phúc thẩm được Tòa án cấp phúc thẩm công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Phiên toà giám đốc thẩm;
check_box Đương sự, người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự … chỉ tham gia nếu toà án triệu tập
Bắt buộc phải có sự tham gia của đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự
Bắt buộc phải có sự tham gia của người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự
Bắt buộc phải có sự tham gia của người kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Phiên tòa phúc thẩm sẽ không phải hoãn trong trường hợp nào sau đây?
Kiểm sát viên được phân công tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt trong trường hợp Viện kiểm sát có kháng nghị phúc thẩm. hoãn
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt.
Người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Người không kháng cáo nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị và những người tham gia tố tụng khác đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt.
Quyết định công nhận sự thoả thuận của đương sự:
Có hiệu lực thi hành nếu sau 15 ngày kể từ ngày ra quyết định mà không có sự phản đối từ phía các đương sự
Có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
Có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
Không bị kháng cáo nhưng có thể bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án:
Có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị
Đương sự vẫn có quyền khởi kiện vụ án nếu đây là vụ án về ly hôn
Trong mọi trường hợp đương sự đều mất quyền khởi kiện vụ án đó
Trong mọi trường hợp đương sự đều mất quyền khởi kiện vụ án đó. Có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị
Quyết định giải quyết việc dân sự
check_box Có hiệu lực thi hành ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị đối với Quyết định công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
Chỉ có hiệu lực thi hành sau 15 ngày nếu không bị kháng cáo, kháng nghị
Chỉ có hiệu lực thi hành sau 15 ngày nếu không bị kháng cáo, kháng nghị; Được Hội đồng xét xử sơ thẩm thông qua
Được Hội đồng xét xử sơ thẩm thông qua
Quyết định giám đốc thẩm:
check_box Có hiệu lực pháp luật từ thời điểm Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định
Bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật
Có hiệu lực pháp luật sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng xét xử ra quyết định
Có hiệu lực pháp luật sau 10 ngày nếu không bị kháng cáo, kháng nghị
Sau khi Viện kiểm sát ngang cấp nhận được quyết định kháng nghị giám đốc thẩm cùng hồ sơ vụ án Tòa án chuyển thì thời hạn để Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ là bao nhiêu ngày?
check_box 15 ngày.
10 ngày.
20 ngày.
30 ngày.
Tại phiên tòa sơ thẩm xét xử vụ án tranh chấp về kinh doanh thương mại, nếu kiểm sát viên vắng mặt thì Hội đồng xét xử giải quyết như thế nào?
Hoãn phiên tòa.
Vẫn tiến hành xét xử bình thường nhưng phải công bố quan điểm kết luận của Viện kiểm sát.
Vẫn tiến hành xét xử.
Yêu cầu Viện kiểm sát thay Kiểm sát viên khác.
Tại phiên tòa sơ thẩm, sau khi những người tham gia tố tụng phát biểu tranh luận và đối đáp xong, kiểm sát viên phát biểu ý kiến về những nội dung gì?
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đồng xét xử, thư ký và người tham gia tố tụng kể từ khi thụ lý đến trước khi nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký Tòa án và những người tham gia tố tụng kể từ khi thụ lý đến trước khi nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký và người tham gia tố tụng kể từ khi thụ lý đến trước khi nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, thư ký và người tham gia tố tụng trong phiên tòa sơ thẩm.
Tái thẩm:
check_box Là việc xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị do phát hiện tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án
Là việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định của toà án cấp dưới
Là việc toà án cấp trên xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của toà án cấp dưới trên cơ sở có kháng nghị của người có thẩm quyền
Là việc xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị do phát hiện tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án. Là việc toà án cấp trên xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của toà án cấp dưới trên cơ sở có kháng nghị của người có thẩm quyền
Thẩm quyền của Tòa án chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện được quy định như thế nào?
Giải quyết những việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện. Tòa gia đình và người chưa thành niên giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện.
Giải quyết những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện. Tòa gia đình và người chưa thành niên giải quyết vụ việc về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện.
Giải quyết những vụ việc dân sự, hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.
Giải quyết những vụ việc dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện.
Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự (theo nghĩa rộng) của Toà án được xác định dựa trên:
Quy định của pháp luật
Quy định của toà án
Yêu cầu của đương sự
Yêu cầu của đương sự và quy định của pháp luật
Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Toà án nhân dân được xác định dựa trên:
Nội dung vụ việc tranh chấp
Nội dung vụ việc tranh chấp và các quy định của pháp luật
Quy định của pháp luật
Yêu cầu của toà án
Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm:
Gồm ba hoặc năm thẩm phán
Gồm ba thẩm phán trừ trường hợp vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn
Gồm một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
Gồm thẩm phán, hội thẩm nhân dân và đại diện Viện kiểm sát nhân dân
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm đối với các vụ án dân sự:
Do toà án giải quyết vụ án dân sự quyết định
Là 01 thẩm phán và 02 hội thẩm nhân dân hoặc 02 thẩm phán và 03 hội thẩm nhân dân, tuỳ thuộc vào cấp xét xử sơ thẩm và tính chất của vụ án
Luôn là 2 thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân
Luôn là 3 thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án theo thủ tục tố tụng rút gọn
check_box Chỉ có 1 thẩm phán
Có 1 thẩm phán và 1 thư ký toà án
Giống thành phần Hội đồng xét xử vụ án theo thủ tục thông thường
Gồm 2 thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân
Thời điểm giao nộp chứng cứ:
Là bất kỳ khi nào nếu đương sự thấy hợp lý
Là khoảng thời gian kể từ ngày khởi kiện vụ án cho đến hết thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án, phụ thuộc vào quyết định của thẩm phán phụ trách giải quyết vụ án.
Là khoảng thời gian kể từ ngày khởi kiện vụ án cho đến ngày toà án ra quyết định thụ lý vụ án
Là thời điểm mà thẩm phán phụ trách giải quyết vụ việc ấn định
Thời điểm khởi kiện vụ án dân sự là:
Thời điểm người khởi kiện gửi hồ sơ khởi kiện qua đường bưu điện (được ghi trên bao bì có xác nhận của bưu chính
Thời điểm người khởi kiện trực tiếp nộp hồ sơ khởi kiện tại toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án
Thời điểm toà án nhận được thông tin khởi kiện trực tuyến
Thời điểm toà án nhận hồ sơ khởi kiện chuyển hồ sơ khởi kiện cho toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án
Thời điểm nào thì Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án có hiệu lực?
check_box Ngay sau khi ra quyết định.
05 ngày kể từ ngày ra quyết định.
07 ngày kể từ ngày ra quyết định.
10 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Thời điểm toà án thụ lý vụ án là:
Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày toà án tiếp nhận hồ sơ khởi kiện
Thời điểm người khởi kiện nộp cho toà án biên lại nộp tạm ứng án phí
Thời điểm nguyên đơn đã nộp xong tạm ứng án phí
Thời điểm toà án tiếp nhận hồ sơ khởi kiện của nguyên đơn
Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm là bao lâu?
01 tháng kể từ ngày thông báo thụ lý.
01 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
02 tháng kể từ ngày thông báo thụ lý.
02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thời hạn chuẩn bị xét xử:
Có thể là 01 tháng, 02 tháng, 04 tháng tuỳ vào tính chất của từng vụ án cụ thể theo quy định của pháp luật tố tụng
Do thẩm phán quyết định
Đối với các vụ án về dân sự và hôn nhân gia đình là 03 Tháng
Đối với tất cả các vụ án là 04 Tháng
Thời hạn để Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với quyết định giải quyết việc dân sự là bao nhiêu ngày?
check_box 15 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
05 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
07 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
10 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Thời hạn gửi bài phát biểu của kiểm sát viên được quy định như thế nào?
Ngay sau khi kết thúc phiên tòa, kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ thụ án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên tòa, kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ thụ án.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên tòa, kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ thụ án.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên tòa, kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ vụ án.
Thời hạn hoãn phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn là bao lâu
Không quá 15 ngày.
Không quá 20 ngày.
Không quá 30 ngày.
Không quá 5 ngày.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm án dân sự là bao lâu?
check_box 03 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực.
01 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực.
02 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực.
05 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với bản án sơ thẩm là bao lâu?
01 tháng kể từ ngày tuyên án.
15 ngày kể từ ngày tuyên án.
20 ngày kể từ ngày tuyên án.
30 ngày kể từ ngày tuyên án.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định giải quyết vụ việc dân sự là bao nhiêu ngày?
check_box 10 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
05 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
07 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
15 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là bao lâu kể từ ngày người có quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm?
check_box 01 năm
02 năm
03 năm
05 năm
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là bao lâu, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm?
check_box 01 năm.
02 năm.
03 năm.
05 năm.
Thời hạn người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm là bao nhiêu ngày?
10 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo.
12 ngày kể từ ngày nhân được giấy báo.
15 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo.
20 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo.
Thời hạn phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị là bao lâu?
01 tháng kể từ ngày thụ lý, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
15 ngày kể từ ngày thụ lý, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 30 ngày.
20 ngày kể từ ngày thụ lý, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 30 ngày.
30 ngày kể từ ngày thụ lý, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 60 ngày.
Thời hạn Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là bao lâu?
10 ngày kể từ ngày được phân công.
3 ngày kể từ ngày được phân công.
5 ngày kể từ ngày được phân công.
7 ngày kể từ ngày được phân công.
Thời hạn thực hiện yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện là bao nhiêu ngày?
01 tháng.
15 ngày.
30 ngày.
45 ngày.
Thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ vụ án do Tòa án cấp phúc thẩm chuyển kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án là bao nhiêu ngày?
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
Thủ tục giải quyết việc dân sự được áp dụng:
check_box Khi giữa các bên không có tranh chấp
Khi các bên có tranh chấp đơn giản
Khi các bên có tranh chấp đơn giản hoặc khi một bên lựa chọn việc áp dụng thủ tục đơn giản
Khi một bên lựa chọn việc áp dụng thủ tục đơn giản
Thủ tục giải quyết việc dân sự:
check_box Áp dụng đối với yêu cầu về xác định năng lực hành vi dân sự của cá nhân
Áp dụng đối với yêu cầu về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Áp dụng đối với yêu cầu về chia tài sản chung của vợ chông khi ly hôn
Áp dụng đối với yêu cầu về thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng
Thủ tục tố tụng rút gọn áp dụng đối với
check_box Các vụ án đơn giản, có yếu tố nước ngoài nhưng các bên có thoả thuận bằng văn bản về việc đề nghị toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng rút gọn
Các vụ án có yếu tố nước ngoài
Các vụ án có yếu tố nước ngoài mà các đương sự thoả thuận về lựa chọn toà án giải quyết tranh chấp
Các vụ án đơn giản, không có yếu tố nước ngoài
Thủ tục tố tụng rút gọn:
check_box Có thể áp dụng đối với các vụ án có tình tiết đơn giản, chứng cứ rõ ràng, các đương sự đều thừa nhận quyền và nghĩa vụ của mình trong quan hệ đó
Có thể áp dụng để giải quyết mọi vụ án dân sự
Có thể áp dụng để giải quyết một số vụ án dân sự nếu các đương sự lựa chọn
Có thể áp dụng đối với các vụ tranh chấp về tài sản có giá trị nhỏ
Thủ tục tố tụng thông thường:
check_box Được áp dụng ngay cả với những vụ án đã được xác định áp dụng thủ tục đơn giản
Không được áp dụng đối với các vụ án có tình tiết rõ ràng, tính chất đơn giản
Không được áp dụng đối với các vụ án có tình tiết rõ ràng, tính chất đơn giản; Luôn không được áp dụng nếu các bên đã quyết định lựa chọn thủ tục đơn giản
Luôn không được áp dụng nếu các bên đã quyết định lựa chọn thủ tục đơn giản
Tòa án cấp phúc thẩm sẽ thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án trong thời hạn bao nhiêu ngày?
03 ngày làm việc kể từ khi thụ lý.
05 ngày làm việc kể từ khi thụ lý.
07 ngày làm việc kể từ khi thụ lý.
10 ngày làm việc kể từ khi thụ lý.
Toà án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp dân sự (theo nghĩa rộng) nếu:
Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu toà án đó giải quyết
Vụ việc đó không thuộc thẩm quyền của toà án khác
Vụ việc đó thuộc thẩm quyền của toà án đó và nguyên đơn khởi kiện để yêu cầu toà án giải quyết.
Vụ việc đó thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án
Toà án có thẩm quyền xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm là:
check_box Toà án nhân dân tối cao và toà án nhân dân cấp cao
Mọi toà án
Toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp cao
Toà án nhân dân tối cao
Toà án không thụ lý vụ án khi:
Bị đơn gửi yêu cầu phản tố
Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự; Bị đơn gửi yêu cầu phản tố
Uỷ ban nhân dân cấp xà đã tiến hành hoà giải về tranh chấp quyền sử dụng đất nhưng không thành
Toà án là chủ thể đầu tiên có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự các tranh chấp:
Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động về quyết định kéo dài thời hạn nâng bậc lương 3 tháng đối với người lao động
Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động về quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo
Tranh chấp về đất đai mà đất chưa có đăng ký quyền sử dụng đất
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa các chủ thể.
Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố
Người khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác chết
Nguyên đơn được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt
Nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện
Toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Bị đơn rút yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
Chờ kết quả giải quyết phá sản đối với đương sự là các pháp nhân
Đương sự là cá nhân chết
Nguyên đơn rút đơn khởi kiện
Toà án trả lại đơn khởi kiện khi:
Quá 3 ngày kể từ ngày toà án yêu cầu nguyên đơn nộp tạm ứng án phí nhưng nguyên đơn vẫn không nộp
Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án khác
Vụ tranh chấp về mức cấp dưỡng đã được giải quyết bằng một bản án có hiệu lực pháp luật của toà án
Vụ tranh chấp về quyền sở hữu tài sản giữa các bên đã được giải quyết bằng một bản án có hiệu lực pháp luật của toà án
Tòa gia đình và người chưa thành niên thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền nào?
Giải quyết những tranh chấp, yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình theo thủ tục sơ thẩm và theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị.
Giải quyết những tranh chấp, yêu cầu về hôn nhân và gia đình theo thủ tục sơ thẩm và theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị.
Giải quyết những tranh chấp, yêu cầu về kinh tế, dân sự, hôn nhân và gia đình theo thủ tục sơ thẩm và theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị.
Giải quyết những tranh chấp, yêu cầu về lao động, dân sự, hôn nhân và gia đình theo thủ tục sơ thẩm và theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị.
Tranh chấp giữa các bên không ở tại cùng địa phương sẽ được giải quyết bởi:
Toà án mà nguyên đơn lựa chọn khởi kiện
Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở hoặc cư trú
Toà án nơi có tài sản là đối tượng của tranh chấp
Toà án nơi nguyên đơn đặt trụ sở hoặc cư trú
Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên của công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn hợp với công ty, thành viên công ty là tranh chấp gì?
Dân sự.
Kinh doanh thương mại.
Kinh tế.
Thương mại.
Tranh chấp hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân gồm:
Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động
Tranh chấp về chia tài sản sau ly hôn
Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam
Tranh chấp về thừa kế tài sản
Tranh chấp kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền của giải quyết của toà án gồm:
Tranh chấp về cấp dưỡng
Tranh chấp về hợp đồng kinh doanh thương mại
Tranh chấp về quyền sử dụng đất
Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động
Tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân gồm
Tranh chấp liên quan đến nghiệp vụ báo chí
Tranh chấp về bảo hiểm y tế
Tranh chấp về chuyển nhượng vốn góp trong công ty
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
Trong giai đoạn phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm khi nào Viện kiểm sát được thu thập tài liệu chứng cứ?
Thực hiện thẩm quyền kháng nghị.
Trong quá trình xét xử và để thực hiện thẩm quyền kháng nghị.
Trong thời hạn nghiên cứu hồ sơ và quá trình xét xử.
Trong thời hạn nghiên cứu hồ sơ.
Trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm được tính lại như thế nào?
Kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án.
Kể từ ngày lý do tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án không còn.
Kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày Tòa án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án.
Trong trường hợp nào thì Tòa án có căn cứ để ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
Đương sự chết mà chưa có người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Đương sự chết mà chưa có người kế thừa tham gia tố tụng.
Đương sự chết mà chưa có người thừa kế.
Đương sự chết.
Trong trường hợp Thẩm phán lấy lời khai của đương sự ngoài trụ sở Tòa án thì cần phải có người nào sau đây?
Công an xã xác nhận.
Người làm chứng hoặc Công an xã xác nhận.
Người làm chứng hoặc UBND xã xác nhận.
UBND xã xác nhận.
Trong trường hợp thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đã hết nhưng có những căn cứ theo quy định pháp luật, thời hạn kháng nghị sẽ được kéo dài thêm bao lâu?
check_box 02 năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
01 năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
03 năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
05 năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
Việc bị đơn có ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là:
Có thể là yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập tuỳ thuộc vào nội dung cụ thể.
Là yêu cầu độc lập
Yêu cầu phản tố
Yêu cầu phản tố và yêu cầu độc lập
Việc chuẩn bị xét xử đối với vụ án áp dụng thủ tục tố tụng rút gọn:
check_box Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án
Giống như thủ tục tố tụng thông thường
Trong một khoảng thời gian hợp lý mà toà án có thẩm quyền có thể thực hiện được đầy đủ các hoạt động tố tụng
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày toà án thụ lý vụ án
Việc dân sự (theo nghĩa rộng) thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân là:
Yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra
Yêu cầu chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Yêu cầu liên quan đến xác định năng lực hành vi của cá nhân
Việc hoà giải giữa các đương sự:
Chỉ có thể diễn ra trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
Chỉ có thể do thẩm phán chủ trì
Chỉ liên quan đến phần án phí
Có thể diễn ra trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án
Việc hoà giải giữa các đương sự:
Được tiến hành với tất cả các vụ án dân sự
Không được tiến hành đối với một số vụ án dân sự
Không phụ thuộc vào ý chí của các đương sự
Tuân theo các quy định của pháp luật
Việc hoà giải thành giữa các đương sự:
Chỉ được công nhận nếu có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát cùng cấp
Dẫn đến việc toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Dẫn tới việc toà án ra quyết định công nhận sự thoả thuận của đương sự
Đồng nghĩa với việc các đương sự không còn tranh chấp gì về quyền và nghĩa vụ dân sự
Việc kháng cáo bản án, quyết định dân sự sơ thẩm
Chỉ có thể được thực hiện bởi người thua kiện
Chỉ có thể được thực hiện bởi nguyên đơn
Có thể được thực hiện bởi nguyên đơn hoặc bị đơn
Được thực hiện bởi các đương sự
Việc kháng cáo bản án, quyết định dân sự sơ thẩm
check_box Được thực hiện bởi đương sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày toà án tuyên án/ra quyết định xét xử sơ thẩm
Được thực hiện bởi đương sự trong thời hạn 1 năm kể từ ngày bản án, quyết định dân sự sơ thẩm được tuyên
Được thực hiện bởi đương sự vào thời điểm đương sự phát hiện quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm bởi bản án, quyết định đó
Được thực hiện bởi người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn ngay khi bản được tuyên
Việc kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm là:
Là việc đương sự gửi đơn kháng cáo đến toà án và viện kiểm sát cùng cấp đã xét sơ thẩm vụ án
Là việc đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự nộp cho toà án đã xét xử sơ thẩm đơn kháng cáo
Việc đương sự nộp cho toà án cấp trên đơn kháng cáo và trích lục bản án, quyết định sơ thẩm
Việc đương sự nộp cho toà án đã xét xử sơ thẩm đơn kháng cáo và trích lục bản án sơ thẩm
Việc kháng nghị bản án hoặc quyết định dân sự sơ thẩm:
Do viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp thực hiện trong thời hạn 15 ngày, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày toà án cấp sơ thẩm tuyên án
Do viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bản án, quyết định dân sự sơ thẩm có hiệu lực
Do viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tiến hành ngay khi nhận được bản án, quyết định dân sự sơ thẩm
Được thực hiện bởi viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ngay khi phát hiện thấy có lý do kháng nghị
Việc kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm:
Được thực hiện bởi kiểm sát viên đã tham gia quá trình giải quyết vụ án ở phiên toà sơ thẩm
Được thực hiện bởi toà án nhân dân cấp trên
Được thực hiện bởi Viện kiểm sát nhân dân các cấp
Được thực hiện bởi viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp hoặc cấp trên
Việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:
check_box Người có quyền kháng nghị thực hiện kháng nghị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Người có quyền kháng nghị thực hiện kháng nghị trong thời hạn 1 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Người có quyền kháng nghị thực hiện kháng nghị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Người có quyền kháng nghị thực hiện việc kháng nghị vào bất kỳ thời điểm nào mà họ phát hiện được căn cứ kháng nghị
Việc kháng nghị theo thủ tục tái thẩm được thực hiện khi:
check_box Người tiến hành tố tụng cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án
Căn cứ pháp lý mà toà án sử dụng để giải quyết vụ án đã hết hiệu lực trước đó
Đương sự trong vụ án kêu oan
Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với các tình tiết khách quan của vụ án
Việc kháng nghị theo thủ tục tái thẩm được thực hiện:
check_box Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày người kháng nghị biết được căn cứ kháng nghị
Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Trong thời hạn ba năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Trong thực hiện 1 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Việc khởi kiện của đương sự:
Bằng văn bản (bản cứng) gửi trực tiếp tới toà án có thẩm quyền thụ lý và giải quyết vụ án
Bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện vụ án
Có thể thực hiện bằng cách nguyên đơn gửi tới toà án thông điệp dữ liệu điện tử để yêu cầu giải quyết tranh chấp
Có thể thực hiện trực tiếp bằng lời nói của nguyên đơn tại toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án
Việc khởi kiện của nguyên đơn tới toà án bằng:
Đơn khởi kiện
Đơn và hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện
Tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện
Việc thu thập chứng cứ phục vụ việc giải quyết vụ việc dân sự:
Chỉ được thực hiện bởi đương sự
Chỉ được thực hiện bởi toà án giải quyết vụ việc
Đại diện Viện kiểm sát cũng tham gia quá trình xác minh, thu thập chứng cứ
Toà án thực hiện việc xác minh, thu thập chứng cứ trong trường hợp cần thiết để làm rõ sự thật khách quan của vụ việc
Việc toà án ra quyết định thụ lý vụ án:
Chỉ cần thông báo cho nguyên đơn biết việc thụ lý vụ án
Phải thông báo cho cơ quan nhà nước ở địa phương nơi toà án thụ lý vụ án
Phải thông báo cho người tiến hành tố tụng biết
Thông báo cho nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan biết trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày thụ lý
Việc xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật được thực hiện thông qua thủ tục:
check_box Xét xử giám đốc thẩm
Xét xử phúc thẩm
Xét xử phúc thẩm và giám đốc thẩm
Xét xử sơ thẩm
Vụ án dân sự đã được giải quyết ở cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn thì khi lên cấp phúc thẩm vẫn bắt buộc phải giải quyết theo thủ tục rút gọn?
check_box Do Tòa án cấp phúc thẩm quyết định trên cơ sở vụ án đó có phát sinh tình tiết mới quy định tại khoản 3 Điều 317 Bộ luật Tố tụng dân sự hay không.
Chỉ khi có đề nghị của thẩm phán đã xét xử sơ thẩm.
Chỉ khi có đề nghị của Viện kiểm sát cấp trên.
Chỉ khi có đề nghị của Viện kiểm sát cùng cấp.
Xét xử phúc thẩm đối với vụ án dân sự là:
check_box Việc toà án nhân dân cấp trên xét lại các bản án, quyết định sơ thẩm của toà án nhân dân cấp dưới bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn luật định
Việc toà án nhân dân cấp cao xét lại các bản án đã có hiệu lực pháp luật của toà án nhân dân cấp dưới
Việc toà án nhân dân cấp cao xét lại các bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của toà án nhân dân cấp dưới
Việc toà án nhân dân cấp trên xem xét lại bản án, quyết định sơ thẩm của toà án nhân dân cấp dưới
Y và Z đang tranh chấp về quyền sở hữu một ngôi nhà. Tranh chấp giữa Y và Z thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án:
Nơi các bên thoả thuận
Nơi có ngôi nhà
Nơi Y đặt trụ sở/cư trú
Nơi Z đặt trụ sở hoặc cư trú
Yêu cầu khởi kiện
Chỉ giải quyết một quan hệ pháp luật có tranh chấp
Chỉ giải quyết một quan hệ pháp luật có tranh chấp; Để giải quyết nhiều quan hệ pháp luật có tranh chấp
Có thể khởi kiện một hoặc nhiều chủ thể về một hoặc nhiều quan hệ có tranh chấp mà các quan hệ này có liên quan mật thiết với nhau
Để giải quyết nhiều quan hệ pháp luật có tranh chấp
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
- list BNTATC1 Bút Ngữ Tiếng Anh Trung Cấp 1
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list QTSX Quản trị Sản xuất
- list QTDA Quản trị dự án
- list KTVTLDN Khởi tạo và tái lập doanh nghiệp
- list TCDN Tài chính Doanh nghiệp
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593