“Hệ thống tài khoản kế toán do BTC ban hành cho các doanh nghiệp nói chung không thể áp dụng trong kế toán NHTM do hoạt động của NHTM có đặc điểm riêng.”Nhận định trên đúng hay sai:
Chưa xác định
Đúng
Sai
Vừa đúng vừa sai
“Mọi nghiệp vụ kế toán tài chính của NHTM liên quan tới tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu. Chi phí phải được ghi sổ kế toán tại thời điểm phát sinh chứ không căn cứ thời điểm thực tế thu– chi tiền “là nội dung của nguyên tắc kế toán nào?
Dồn tích
Giá gốc
Họat động liên tục
Trọng yếu
Bên Có tài khoản thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh không phản ánh:
check_box Số tiền VNĐ đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái
Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ
Số VNĐ thực tế thu vào do bán ngoại tệ
Bên Nợ của tài khoản dự phòng rủi ro (TK 219) phản ánh:
check_box Số tiền hoàn nhậpdự phòng khi số tiền dự phòng đã tính còn lại lớn hơn số tiền dự phòng phải tính
Số tiền dự phòng đã sử dụng và còn thừa
Số tiền dự phòng không đủ để xử lý rủi ro tín dụng của các khoản nợ
Số tiền trích lập dự phòng
Bên Nợ tài khoản thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh không phản ánh:
check_box Số tiền VNĐ đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái
Số VNĐ thực tế chi ra để mua ngoại tệ
Các chi nhánh NHTM VN đều mở TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng nước ngoài để:
check_box Thực hiện dịch vụ thanh toán.
Hưởng lãi
Mua bán ngoại tệ
Tránh rủi ro tỷ giá
Các hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm:
Cho vay ngắn hạn và dài hạn
Cung cấp các dịch vụ thanh toán
Cung cấp các dịch vụ thanh toán; cho vay ngắn hạn và dài hạn; và mua sắm TSCĐ
Mua sắm TSCĐ
Các hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm:
check_box Có ghi tên người được trả tiền là chính mình; Hoặc không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”; Hoặc đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay là:
Thanh toán chuyển tiền; Thanh toán uỷ thác thu
Thanh toán chuyển tiền; Thanh toán uỷ thác thu; Thư tín dụng
Thanh toán chuyển tiền; Thanh toán uỷ thác thu; Thư tín dụng; Séc, thẻ thanh toán quốc tế
Thư tín dụng; Séc, thẻ thanh toán quốc tế
Chỉ tiêu nào là tài sản có của ngân hàng ?
Các khoản phải trả
Cổ phiếu của chính ngân hàng
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
Chỉ tiêu nào là tài sản nợ của ngân hàng ?
Các khoản phải thu
Dự phòng thu khó đòi và chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
Tiền mặt tại quỹ
Chọn đáp án đúng nhất: Tài khoản tiền gửi thanh toán:
Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào
Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào và trả lãi thấp nhất trong các dạng tiền gửi
Thanh toán lãi khi khách hàng đến rút gốc
Trả lãi thấp nhất trong các dạng tiền gửi
Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM?
Chức năng “tạo tiền”
Chức năng ổn định tiền tệ
Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian tín dụng
Có thể nói Tài khoản vãng lai là:
Tài khoản kết hợp giữa tài khoản tiền gửi và tài khoản tiền vay
Tài khoản tiền gửi đặc biệt
Tài khoản tiền gửi thông thường
Tài khoản tiền vay đặc biệt
Công tác kế toán của 1 ngày làm việc tại NHTM được xem là hoàn tất khi:
Chứng từ kế toán được đóng thành tập và đưa vào bảo quản
Số liệu kế toán đã được lên cân đối cuối ngày
Tất cả các bút toán liên quan tới các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đều đã được hạch toán.
Tất cả các bút toán liên quan tới các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đều đã được hạch toán; số liệu kế toán đã được lên cân đối cuối ngày; chứng từ kế toán được đóng thành tập và đưa vào bảo quản
Công ty A có TK tại Ngân hàng Nông nghiệp đưa đến ngân hàng bộ UNT đòi tiền Công ty B có TK tại Ngân hàng Công thương B tỉnh khác
check_box Ngân hàng Nông nghiệp chuyển bộ UNT sang cho Ngân hàng Công thương B tỉnh khác để đòi tiền
Ngân hàng gửi báo có cho Công ty A
Nợ TK thu hộ chi hộCó TK Tiền gửi thanh toán Công ty A
Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty BCó TK thu hộ chi hộ
Công ty A có TK Tiền gửi ở NHTM A yêu cầu được vay 25 triệu đồng để thanh toán luôn cho đơn vị bán N có TK Tiền gửi ở NHTM N (không tham gia thanh toán bù trừ hàng ngày). NHTM A lập bút toán:
check_box Nợ TK Cho vay (Công ty A)Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Nợ TK Cho vay (Công ty A) Có TK Tiền gửi (Công ty N)
Nợ TK Tiền gửi (Công ty A) Có TK Cho vay (Công ty A)
Nợ TK Tiền mặtCó TK Cho vay (Công ty A)
Công ty A nộp 1 tờ séc chuyển khoản mà Công ty B – mở tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp – thanh toán tiền hàng cho họ. Xác định vai trò của nhận chứng từ:
check_box Ngân hàng là đơn vị thu hộ séc
Ngân hàng là đơn vị bảo chi séc
Ngân hàng là đơn vị phát hành séc
Ngân hàng là đơn vị thanh toán séc
Công ty A nộp vào NHTM A bộ UNT, số tiền 16 triệu đồng, đòi tiền hàng đã giao cho người mua là HTX V có TK tại NHTM V, UNT này có uỷ quyền chuyển nợ. NHTM A hạch toán:
Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng Có TK Tiền gửi (Công ty A)
Nợ TK Tiền gửi (HTX V)
Nợ TK Tiền gửi (HTX V) Có TK Tiền gửi (Công ty A)
Công ty bánh kẹo Hải Hà đưa đến Ngân hàng Ngoại thương Đống Đa bộ UNC 10 triệu đồng đồng thanh toán cho Công ty thuốc lá Thăng Long có TK tại Ngân hàng Hàng Hải Thanh Hóa. Ngân hàng Ngoại thương Đống Đa sẽ:
Gửi bộ UNC kèm lệnh sang tại Ngân hàng Hàng Hải
Nợ TK thu hộ chi hộ: 10 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán Công ty Hải Hà: 10 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty Hải Hà: 10 triệu đồngCó TK thu hộ chi hộ: 10 triệu đồng
Tiến hành lập lệnh thanh toán điện tử liên ngân hàng
Công ty C nộp vào NHTM A đơn xin vay với số tiền 20 triệu đồng kèm theo chứng từ để xin bảo chi tờ séc để thanh toán cho Công ty A có TK Tiền gửi tại NHTM A. Biết Công ty C được vay theo phương thức hạn mức tín dụng, Công ty được cấp hạn mức tín dụng trong kỳ là 30 triệu đồng và dư nợ hiện có của Công ty là 15 triệu đồng.NHTM A xử lý:
check_box Không cho vay vì vượt quá hạn mức tín dụng trong kỳ
Nợ TK Cho vay (Công ty C) Có TK Tiền gửi (Công ty A)
Nợ TK Cho vay (Công ty C) Có TK Tiền mặt
Nợ TK Cho vay (Công ty C)Có TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán SBC (Công ty C)
Công ty G đề nghị được mua 15.000 EUR bằng VNĐ từ tài khoản của công ty tại ngân hàng, đồng thời đề nghị ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài cho chi nhánh của mình ở Pháp. Ngân hàng giải quyết thanh toán luôn trong ngày. Tỷ giá giao ngay yết tại ngân hàng là EUR/VNĐ: 23.200 – 23.250 – 23.620.Chưa tính tới phí chuyển tiền, công ty G phải trả Ngân hàng số VNĐ:
check_box 354.300.000 VNĐ
348.000.000 VNĐ
348.750.000 VNĐ
354.750.000 VNĐ
Công ty K nộp vào NHTM A bộ UNT (không có uỷ quyền chuyển Nợ) và hoá đơn bán hàng đòi tiền hàng hoá đã giao cho Công ty D có TK tại NHTM H (cùng tham gia thanh toán bù trừ), số tiền 12 triệu đồng. NHTM A hạch toán:
check_box Vào sổ theo dõi, chuyển bộ UNT cho NHTM H
Nợ TK Thanh toán bù trừCó TK Tiền gửi thanh toán (Công ty K)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty D)Có TK Tiền gửi thanh toán (Công ty K)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty K)Có TK Thanh toán bù trừ
Công ty M có tài khoản ở Ngân hàng Công thương M yêu cầu được vay 25 triệu đồng để thanh toán luôn cho đơn vị bán N có tài khoản ở Ngân hàng Công thương K tỉnh khác. Ngân hàng đã lập bút toán:
check_box Nợ TK cho vay Công ty M: 25 triệu đồngCó TK thanh toán: 25 triệu đồng
Nợ TK cho vay Công ty M: 25 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 25 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 25 triệu đồng Có TK thanh toán: 25 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 25 triệu đồngCó TK cho vay Công ty M: 25 triệu đồng
Cuối tháng, NHTM phải:
check_box Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ và đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Tùy từng ngân hàng sẽ thực hiện hoặc là xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ, hoặc là đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ
Đặc điểm nào đúng với trái phiếu do ngân hàng phát hành?
Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
Lãi suất thấp hơn so với tiền gửi tiết kiệm cùng kỳ hạn
Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Thường được thanh toán khi khách hàng có yêu cầu
Dấu hiệu rủi ro của một khoản nợ:
check_box Cơ cấu lại nợ; điều chỉnh kỳ hạn nợ; gia hạn nợ
Cơ cấu và điều chỉnh kỳ hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc và lãi mà khách hàng không trả được nợ gốc và /hoặc lãi
Đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả được một phần/hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi.
Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Phát hành trái phiếu
Vay NHNN
Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế hoạch, ngân hàng:
check_box Sử dụng đồng thời các phương pháp: phương pháp thực thu, thực chi lãi tiền vay, tiền gửi; phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay, tiền gửi và phương pháp phân bổ thu nhập, phân bổ chi phí
Chỉ sử dụng phương pháp dư thu, dư chi lãi tiền vay, tiền gửi
Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập, phân bổ chi phí
Chỉ sử dụng phương pháp thực thu, thực chi lãi tiền vay, tiền gửi
Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach, ngân hàng:
Chỉ sử dụng phương pháp dư thu, dư chi lãi tiền vay, tiền gửi
Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập, phân bổ chi phí
Chỉ sử dụng phương pháp thực thu, thực chi lãi tiền vay, tiền gửi
Sử dụng đồng thời các phương pháp: phương pháp thực thu, thực chi lãi tiền vay, tiền gửi; phương pháp dư thu, dư chi lãi tiền vay,tiền gửi; và phương pháp phân bổ thu nhập, phân bổ chi phí
Đến hạn thanh toán Giấy tờ có giá, nếu khách hàng không đến thanh toán, ngân hàng sẽ:
Nhập lãi và gốc vào sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tương đương
Nhập lãi và gốc vào sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Nhập lãi và gốc vào tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
Nhập lãi vào gốc như tiền gửi tiết kiệm
Điều nào sau đây đúng đối với tổ chức tín dụng?
check_box Tổng doanh số cho vay đối với 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Tổng doanh số cho vay đối với 1 khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 70% vốn tự có của tổ chức tín dụng
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tắc hạch toán giấy tờ có giá do NHTM phát hành
Bút toán trả lãi có thể được thực hiện vào thời điểm phát hành hoặc sau thời điểm phát hành
Khách hàng không được phép rút tiền trước hạn
Nếu đến hạn, khách hàng không tới lĩnh tiền, khoản lãi sẽ được nhập vào gốc
Ngân hàng tính lãi dự trả trên mệnh giá giấy tờ có giá đã phát hành
Đối với các ngân hàng thương mại, nguồn vốn nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất?
Nguồn vốn huy động tiền gửi
Vay các tổ chức tài chính khác
Vốn đi vay từ NHTW
Vốn tự có
Đối với lãi đã dự trả nhưng không phải trả cho khách hàng thì:
Hạch toán vào chi phí
Hạch toán vào gốc
Hạch toán vào thu nhập.
Không hạch toán
Đối với phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi, khi khách hàng rút trước hạn và ngân hàng đã dự trả thì:
Số tiền đã dự trả > Số tiền lãi thực tế phải trả
Số tiền đã dự trả < Số tiền lãi thực tế phải trả
Số tiền đã dự trả = Số tiền lãi thực tế phải trả
Số tiền đã dự trả ≤ Số tiền lãi thực tế phải trả
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ, nếu tại ngày đến hạn trả lãi ở từng kỳ mà khách hàng không đến lĩnh tiền thì:
Chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
Lãi định kỳ đó được đưa vào sổ tiết kiệm không kỳ hạn
Lãi định kỳ đó được hạch toán nhập vào gốc cho khách hàng
Ngân hàng không làm gì
Dư Có của TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 phản ánh:
check_box Số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
Số ngoại tệ bán ra
Số ngoại tệ bán tương ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào
Số ngoại tệ mua vào
Dư Nợ của TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 phản ánh:
check_box Số ngoại tệ bán tương ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào
Số ngoại tệ bán ra
Số ngoại tệ mua vào
Số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
Giá trị phụ trội của Giấy tờ có giá trong trường hợp ngân hàng phát hành có phụ trội hàng tháng đươc phân bổ làm:
Giảm doanh thu của ngân hàng
Giảm thu nhập của ngân hàng
Tăng doanh thu của ngân hàng
Tăng thu nhập của ngân hàng
Giá trị phụ trội của Giấy tờ có giá trong trường hợp ngân hàng phát hành có phụ trội hàng tháng đươc phân bổ làm:
Giảm chi phí của ngân hàng
Không làm thay đổi thu nhập và chi phí của ngân hàng
Tăng thu nhập của ngân hàng.
Vừa tăng thu nhập vừa giảm chi phí
Giá trị phụ trội của Giấy tờ có giá trong trường hợp ngân hàng phát hành có phụ trội hàng tháng đươc tính vào:
Chi phí của NHTM
Doanh thu của NHTM
Thu nhập của NHTM
Tùy từng trường hợp mà tính vào doanh thu hoặc chi phí của NHTM
Giao dịch viên căn cứ vào chứng từ nào trong những chứng từ khách hàng lập sau khi giao dịch ngân hàng để ghi Có tài khoản khách hàng?
check_box Séc chuyển khoản
Giấy lĩnh tiền mặt
Séc lĩnh tiền mặt
Ủy nhiệm chi
Hệ thống báo cáo kế toán tài chính của ngân hàng thương mại bao gồm:
check_box Báo cáo kế toán và báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối tài khoản kế toán
Báo cáo tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh
Hình thức huy động vốn thường xuyên của ngân hàng là:
Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay NHNN
Vay trên thị trường liên ngân hàng
Hình thức kế toán áp dụng phổ biến tại các đơn vị ngân hàng là:
Chứng từ chấp hành
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Hình thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”?
check_box Thanh toán bằng thẻ tín dụng
Thanh toán bằng séc du lịch.
Thanh toán bằng séc thông thường
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ
Hình thức thanh toán nào sẽ không phù hợp khi thanh toán khác địa bàn khác hệ thống ngân hàng?
check_box Thanh toán bù trừ
Thanh toán điện tử liên ngân hàng
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi NHNN
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại khác
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ không gồm:
check_box Thu phí khách hàng mua bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Chuyển đổi ngoại tệ
Mua ngoại tệ
Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho:
Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm; tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tăng lên
HTX C đưa đến Ngân hàng Công thương Y tờ séc chuyển khoản ghi số tiền là 15 triệu đồng. Tờ séc chuyển khoản này do HTX B có TK ở Ngân hàng Đầu tư B cùng thành phố phát hành (Ngân hàng Công thương Y và Ngân hàng Đầu tư B có tham gia bù trừ và giao nhận chứng từ trực tiếp hàng ngày với nhau). Ngân hàng Công thương Y lập bút toán:
Ngân hàng chuyển tờ séc sang cho Ngân hàng Đầu tư B để đòi tiền
Ngân hàng không thanh toán
Nợ TK Tiền gửi HTX C: 15 triệu đồngCó TK Thanh toán bù từ ngân hàng thành viên (5012): 15 triệu đồng
Nợ TK TTBT ngân hàng thành viên (5012): 15 triệu đồngCó TK Tiền gửi HTX C: 15 triệu đồng
Kết quả của việc đánh giá lại giá trị ngoại tệ sẽ không phụ thuộc vào:
check_box Số dư đầu kỳ của TK 4712
Kết quả kinh doanh ngoại tệ trong tháng
Số dư cuối kỳ của TK 4711
Tỷ giá liên ngân hàng ngày đánh giá
Khách hàng chuyển đến ngân hàng VIB một séc bảo chi do Công ty A phát hành - ngân hàng B là đơn vị thực hiện bảo chi séc - và bảng kê nộp séc, VIB sẽ thực hiện:
check_box Chuyển toàn bộ séc và bảng kê nộp séc cho ngân hàng B
Chuyển séc bảo chi cho ngân hàng B
Ghi có cho tài khoản khách hàng, chuyển séc, bảng kê nộp séc, giấy báo nợ liên hàng cho ngân hàng B
Ghi nợ cho tài khoản khách hàng, chuyển séc, bảng kê nộp séc, giấy báo có liên hàng cho ngân hàng B
Khách hàng có thể chuyển tiền qua
check_box Kênh ATM; trực tiếp đến các chi nhánh ngân hàng; qua hệ thống Internet banking
Kênh ATM
qua hệ thống Internet banking
Trực tiếp đến các chi nhánh ngân hàng
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của ngân hàng (dự thu, dự trả hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào ngân hàng là 320 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, khách hàng nộp tiền mặt.Kế toán lập chứng từ hạch toán: (đvt: triệu đồng)
Nợ TK Tiền mặt (1011): 3,2 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm (4232): 3,2 triệu đồngVà:Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi (801): 320 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho tiền gửi (4913): 320 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt (1011): 320 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm (4232): 320 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt (1011): 320 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm (4232): 320 triệu đồngVà:Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi (801): 3,2 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho tiền gửi (4913): 3,2 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt 1011: 320 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 4232: 320 triệu đồng
Khách hàng gửi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn nhằm mục đích chính là:
Dự trữ
Sinh lời và an toàn
Sinh lời.
Thanh toán
Khách hàng J trả nợ gốc và lãi vay đến hạn bằng tiền mặt. Nợ gốc 200 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Khách hàng đã thế chấp 1 ô tô trị giá 300 triệu đồng.Bút toán hạch toán
check_box Nợ TK Tiền mặt: 212 triệu đồng Có TK Lãi phải thu: 12 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn J: 200 triệu đồng Xuất TK Tài sản thế chấp: 300 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 200 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn J: 200 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 212 triệu đồng Có TK Lãi phải thu: 12 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn J: 200 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 212 triệu đồng Có TK Lãi phải thu: 12 triệu đồngCó TK Nợ dưới tiêu chuẩn J: 200 triệu đồng
Khách hàng Y đến NHTM A xin vay chiết khấu các giấy tờ có giá: Tổng mệnh giá 100 triệu đồng, ngân hàng tính toán xác định giá trị hiện tại của các giấy tờ có giá là 70 triệu đồng, lệ phí hoa hồng chiết khấu là 0,2% trên mệnh giá. NHTM A hạch toán như sau:
check_box Nợ TK Cho vay chiết khấu: 70 triệu đồng Có TK Tiền mặt: 69,8 triệu đồng Có TK Thu phí nghiệp vụ chiết khấu: 0,2 triệu đồng
Nợ TK Cho vay chiết khấu: 69,8 triệu đồng Nợ TK Thu phí nghiệp vụ chiết khấu: 0,2 triệu đồng Có TK Tiền mặt: 70 triệu đồng
Nợ TK Cho vay chiết khấu: 70,2 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 70 triệu đồng Có TK Thu phí nghiệp vụ chiết khấu: 0,2 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 70 triệu đồngCó TK Cho vay chiết khấu: 69,8 triệu đồng Có TK Thu phí nghiệp vụ chiết khấu: 0,2 triệu đồng
Khi 1 khách hàng đến NHTM A yêu cầu ngân hàng bảo chi 1 tờ séc, sau khi hoàn thành mọi thủ tục, ngân hàng hạch toán:
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (người phát hành séc)Có TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán séc (TK SBC-người phát hành séc)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán Có TK Tiền mặt
Nợ TK Tiền mặtCó TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán séc (TK SBC-người phát hành séc)
Nợ TK Tiền mặtCó TK Tiền gửi thanh toán (TK SBC- người phát hành séc)
Khi hạch toán kế toán ngân hàng, kế toán viên phải đảm bảo theo nguyên tắc
Có thể ghi nợ trước, có sau hoặc ghi có trước, nợ sau (tùy từng ngânhàng)
Hạch toán ghi có trước, ghi nợ sau
Hạch toán ghi nợ trước, ghi có sau
Phải ghi đồng thời cả 2 bút toán: Ghi có trước, nợ sau và ghi nợ trước, có sau
Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thì:
Khách hàng có thể rút trước hạn và nhận lãi bình thường
Khách hàng có thể rút trước hạn và thường phải chịu lãi phạt là lãi suất không kỳ hạn
Khách hàng không được rút trước hạn
Tùy từng ngân hàng
Khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn vào ngân hàng, kế toán hạch toán vào sổ tiết kiệm theo số tiền nào?
Số lãi
Số tiền gốc
Số tiền gốc và lãi
Số tiền thực nộp của khách hàng
Khi ngân hàng trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Tài sản có và tài sản nợ giảm
Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
Khi ngân hàng trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
check_box Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
Tài sản có và tài sản nợ giảm
Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
Khi phát hành Giấy tờ có giá có chiết khấu và theo phương thức trả lãi trước thì giá phát hành sẽ:
Lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá (tùy từng ngân hàng)
Lớn hơn mệnh giá
Luôn bằng mệnh giá
Luôn nhỏ hơn mệnh giá
Khi phát hành Giấy tờ có giá để huy động vốn có thể:
Cả ngang giá, chiết khấu và phụ trội
Phát hành chiết khấu
Phát hành ngang giá
Phát hành phụ trội
Khi phát hành Giấy tờ có giá theo phương thức chiết khấu, số tiền ngân hàng thu về tại thời điểm phát hành sẽ:
Bằng mệnh giá
Lớn hơn hoặc nhỏ hơn mệnh giá của GTCG (tùy từng ngân hàng)
Lớn hơn mệnh giá
Nhỏ hơn mệnh giá
Khi phát hành Giấy tờ có giá theo phương thức chiết khấu, với các yếu tố khác không đổi thì số tiền chiết khấu sẽ làm:
Giảm thu nhập của NHTM
Giảm thu nhập, đồng thời giảm chi phí của NHTM
Tăng thu nhập của NHTM
Tăng thu nhập, đồng thời tăng chi phí của NHTM
Khi thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ, kế toán ngân hàng:
Có thể bỏ qua 1 số bước để rút ngắn thời gian
Có thể thay đổi trật tự các bước trong quy trình
Phải đảm bảo đúng trật tự các bước mà chứng từ phải trải qua
Phải thông qua cơ quan quản lý
Khi tới ngày đáo hạn của số tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng không tới lĩnh tiền thì ngân hàng sẽ:
Mở một sổ tiết kiệm mới cho khách hàng với kỳ hạn cũ
Nhập lãi vào gốc và mở sổ tiết kiệm mới với lãi suất và kỳ hạn cũ
Nhập lãi vào gốc, mở số tiết kiệm mới cho khách hàng với kỳ hạn mới tương đương với kỳ hạn cũ và lãi suất hiện hành
Tùy từng ngân hàng sẽ có các biện pháp xử lý khác nhau
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng:
Sẽ cố định trong 1,5 tháng đầu và thay đổi theo lãi suất thị trường trong 1,5 tháng cuối
Sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó
Sẽ thay đổi tuỳ theo lãi suất trên thị trường
Tùy từng trường hợp mà cố định hoặc thay đổi theo lãi suất trên thị trường
Loại nợ nào sau đây được gọi là “nợ xấu”?
check_box Nợ có khả năng mất vốn, nợ nghi ngờ, nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ có khả năng mất vốn, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ cần chú ý.
Nợ nghi ngờ, nợ cần chú ý, nợ đủ tiêu chuẩn
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán thường được các NHTM áp dụng là mô hình:
Hỗn hợp
Mô hình một cửa
Phân tán
Tập trung
Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại Tài khoản nào sau đây không được tính dự chi lãi phải trả vào ngày cuối tháng?
Không tính dự chi trả lãi
TK tiền gửi có kỳ hạn
TK tiền gửi không kỳ hạn
TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng
Ngân hàng bán tài sản đảm bảo đã gán nợ (Hợp đồng tín dụng 01234) thu được 125 triệu đồng tiền mặt, ít hơn giá trị đã thoả thuận 9 triệu đồng. Để xử lý toàn bộ gốc vay của khoản nợ xấu này, ngân hàng phải sử dụng thêm toàn bộ dự phòng cụ thể 18 triệu đồng đã trích, 3 triệu đồng dự phòng chung và còn tổn thất 4 triệu đồng phải đưa vào chi phí hoạt động tín dụng trong kỳ.Số tiền gốc của hợp đồng tín dụng này là:
check_box 150 triệu đồng
125 triệu đồng
141 triệu đồng
159 triệu đồng
Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng ngân hàng nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNT 4 triệu đồng thanh toán cho Công ty H biết H có TK tại Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng. Ngân hàng sẽ:
Không làm gì
Ngân hàng gửi báo có cho Công ty H
Nợ TK điều chuyển vốn: 4 triệu đồngCó TK Tiêng gửi thanh toán Công ty H: 4 triệu đồng
Vào số theo dõi
Ngân hàng giải quyết cho Công ty C vay 80 triệu đồng, thời hạn 12 tháng, để thanh toán bằng UNC cho Xí nghiệp D có tài khoản tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Cần Thơ. Công ty C thế chấp tài sản trị giá 120 triệu đồng. Bút toán hạch toán:
check_box Nợ TK Cho vay Có TK thu hộ, chi hộ
Nợ TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 80 triệu đồngCó TK Thu hộ, chi hộ: 80 triệu đồng
Nợ TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 80 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán C: 80 triệu đồng
Nợ TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 80 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 80 triệu đồng
Ngân hàng huy động vốn dài hạn nhiều nhất từ chủ thể nào?
Các cá nhân và hộ gia đình
Doanh nghiệp
Ngân hàng nhà nước
Nhà nước
Ngân hàng nhận được Uỷ nhiệm thu do khách hàng T lập để đòi tiền khách hàng V, số tiền 28 triệu VNĐ. Tài khoản thanh toán của khách hàng V chỉ còn 18 triệu VNĐ. Ngân hàng xử lý:
Ghi sổ theo dõi. Thông báo cho V.
Nợ TK Tiền gửi thanh toán V: 10 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán T: 10 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán V: 18 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán T: 18 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán V: 28 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán T: 28 triệu đồng
Ngân hàng phát hành Giấy tờ có giá có chiết khấu, giá bán của Giấy tờ có giá:
Bằng mệnh giá GTCG
Chưa xác định mệnh giá GTCG
Lớn hơn mệnh giá GTCG
Nhỏ hơn mệnh giá GTCG
Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu, số tiền hạch tóan vào tài khoản phát hành giấy tờ có giá là:
Giá trị trường của giấy tờ có giá
Mệnh giá
Mệnh giá trả lãi
Số tiền thực ngân hàng thu
Ngân hàng phát hành Giấy tờ có giá có phụ trội và có chiết khấu khi:
Lãi suất thị trường bằng lãi suất của GTCG
Lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất của GTCG
Lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất của GTCG
Lãi suất thị trường thay đổi so với lãi suất của GTCG
Ngân hàng phát hành Giấy tờ có giá có phụ trội, giá bán của Giấy tờ có giá:
Bằng mệnh giá GTCG
Chưa xác định mệnh giá GTCG
Lớn hơn mệnh giá GTCG
Nhỏ hơn mệnh giá GTCG
Ngày 20/7/N, ông Dương đến NHTM A gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 22 triệu đồng, trả lãi trước, lãi suất 0,5%/tháng.NHTM hạch toán: (triệu đồng)
Nợ Tài khoản Tiền mặt: 21,34 Nợ Tài khoản Chi phí chờ phân bổ: 0,66 Có Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 22
Nợ Tài khoản Tiền mặt: 21,34 Nợ Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,66 Có Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 22
Nợ Tài khoản Tiền mặt: 22Có Tài khoản Chi phí chờ phân bổ: 0,66 Có Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm (kỳhạn 6 tháng): 21,34
Nợ Tài khoản Tiền mặt: 22Có Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,66Có Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 21,34
Ngày 20/7/N, ông Phan đến NHTM A rút tiền tiết kiệm loại 6 tháng, số tiền gửi ban đầu 5 triệu đồng, ngày gửi 15/1/N, lãi suất 0,55%/tháng. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,2%/tháng. ngân hàng hạch toán:
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 5 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,16672 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 5,16672 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 5 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với Tiền gửi tiết kiệm: 0,16672 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 5,16672 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 5 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với Tiền gửi tiết kiệm: 0,16958 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 5,16958 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 5,165 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,00172 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 5,16672 triệu đồng
Ngày 25/7/N, NHTM A thanh toán một số chứng chỉ tiền gửi cho khách hàng bằng tiền mặt, tổng mệnh giá: 110 triệu đồng, ngày phát hành 25/7/N-2, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 8,4%/năm, trả lãi định kỳ năm. Lãi định kỳ lần 1 đã thanh toán cho khách hàng. NHTM A hạch toán: (triệu đồng)
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 110 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi giấy tờ có giá: 12,243 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 122,243 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 110 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi giấy tờ có giá: 9,24 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 119,24 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 110 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với giấy tờ có giá: 12,243 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 122,243 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 110 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với giấy tờ có giá: 9,24 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 119,24 triệu đồng
Ngày 30/4/200N, NHTM A xem xét số Giấy tờ có giá đã phát hành vào ngày 4/3/N với tổng mệnh giá là 100 tỷ đồng, kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ, NHTM A sẽ (đvt: triệu đồng):
Nợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 1800 triệu đồng Có TK Lãi phải trả cho GTCG: 1800 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 600 triệu đồng Có TK Lãi phải trả cho GTCG: 600 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả đối với GTCG: 1800 triệu đồng Có TK Chi phí trả lãi GTCG: 1800 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả đối với GTCG: 600 triệu đồng Có TK Chi phí trả lãi GTCG: 600 triệu đồng
Ngày 30/5/N, Khách hàng A đến NHTM A xin rút hết tiền trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn, gốc ban đầu 10 triệu đồng, ngày gửi 15/4/N, lãi suất 0,3%/tháng. Biết ngân hàng quy định ngày tính lãi cho tất cả các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là vào ngày cuối tháng. NHTM A hạch toán: (đvt: triệu đồng)
Nợ Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 10 triệu đồngNợ Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,045Có Tài khoản Tiền mặt: 10,045
Nợ Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 10,015Nợ Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,03Có Tài khoản Tiền mặt: 10,045
Nợ Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 10,015Nợ Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,03 Có Tài khoản Tiền mặt: 10,045
Nợ Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 10Nợ Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,045Có Tài khoản Tiền mặt: 10,045
Ngày 30/5/N, Khách hàng A đến NHTM A xin rút hết tiền trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn, gốc ban đầu 20 triệu đồng, ngày gửi 15/4/N, lãi suất 0,35%/tháng. Biết ngân hàng quy định ngày tính lãi cho tất cả các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là vào ngày cuối tháng. NHTM A hạch toán (triệu đồng):
Nợ TK TGTK không kỳ hạn: 20 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,105 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20,105 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 20 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,105 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20,105 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 20,035 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi TG: 0,07 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20,105 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 20,035 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,07 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20,105 triệu đồng
Ngày 30/6/2006, Ngân hàng Công thương Ba Đình nhận được lệnh chuyển tiền về tờ séc chuyển tiền, số tiền 9 triệu đồng, trả cho Công ty V. Tờ séc này do HTX Gạch Hoa yêu cầu phát hành 6 ngày trước đây:
Ngân hàng gửi báo có cho Công ty V
Ngân hàng gửi báo nợ cho HTX Gạch Hoa
Nợ TK điều chuyển vốn: 9 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán Công ty V: 9 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán HTX Gạch Hoa: 9 triệu đồngCó TK điều chuyển vốn: 9 triệu đồng
Ngày 30/9/2006 NHTM A phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 0,8%/tháng. Số trái phiếu đã phát hành là 50.000 trái phiếu. NHTM A sẽ hạch toán như sau (đvt: triệu đồng):
Nợ TK Lãi phải trả cho GTCG: 13,333 triệu đồngCó TK Chi phí trả lãi 803: 13,333 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả: 50.000 triệu đồngCó TK mệnh giá: 50.000 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá: 50.000 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 50.000 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 50.000 triệu đồngCó TK mệnh giá: 50.000 triệu đồng
Ngày 30/9/N tại NHTMCP A (Hà Nội) có phát sinh các nghiệp vụ với giả thiết sau:NHTMCP A thanh toán với các chi nhánh NHTM trên địa bàn Hà Nội theo phương thức bù trừ trực tiếp hàng ngày; thanh toán với các chi nhánh cùng hệ thống theo phương thức chuyển tiền điện tử (EPS); thanh toán với các chi nhánh NHTM khác tỉnh, khác hệ thống theo phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS).Khách hàng B nộp Séc chuyển khoản kèm Bảng kê nộp séc, số tiền 25 triệu VNĐ. Séc do Công ty Z có tài khoản tại Ngân hàng Ngoại thương Hà nội ký phát ngày 25/2/N.Ngân hàng xử lý:
check_box Ngân hàng trả lại séc cho khách hàng, không tiếp nhận
Không làm gì
Nợ TK Thanh toán bù trừ: 25 triệu đồng VNĐCó TK Tiền gửi thanh toán: 25 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán: 25 triệu đồngCó TK Thanh toán bù trừ: 25 triệu đồng
Ngày 30/9/N tại NHTMCP A (Hà Nội) có phát sinh các nghiệp vụ với giả thiết sau:NHTMCP A thanh toán với các chi nhánh NHTM trên địa bàn Hà Nội theo phương thức bù trừ trực tiếp hàng ngày; thanh toán với các chi nhánh cùng hệ thống theo phương thức chuyển tiền điện tử (EPS); thanh toán với các chi nhánh NHTM khác tỉnh, khác hệ thống theo phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS).Tổ bù trừ mang về séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc do NHTMCP X chuyển giao, số tiền 20 triệu đồng. Séc này do Công ty E ký phát ngày 25/9/N, đơn vị thụ hưởng là Công ty F. Séc hợp lệ.Bút toán hạch toán:
Nợ TK Thanh toán bù trừ: 20 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán F: 20 triệu đồng
Nợ TK thanh toán bù trừ: 20 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán E: 20 triệu đồngCó TK thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán F: 20 triệu đồngCó TK Thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng
Ngày 31/5/N, NHTM A hạch toán lãi phải trả dồn tích cho Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của Công ty N, số tiền 100 triệu đồng, ngày gửi 15/4/N, lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 0,3%/tháng như sau:
Nợ Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,31 triệu đồngCó Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,31 triệu đồng
Nợ Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,45 triệu đồng Có Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,45 triệu đồng
Nợ Tài khoản Lãi phải trả đối với Tiền gửi: 0,3 triệu đồngCó Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi : 0,3 triệu đồng
Nợ Tài khoản Lãi phải trả đối với tiền gửi: 0,45 triệu đồng Có Tài khoản Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,45 triệu đồng
Ngày 31/8/N, NHTM A nhận được từ NHTM B Bảng kê nộp séc kèm tờ Séc bảo chi, số tiền 25 triệu đồng. Tờ Séc này NHTM A bảo chi cho Công ty T ngày 21/7/N. NHTM A chưa nhận được thông báo đình chỉ thanh toán từ Công ty T cho tờ Séc này. NHTM A xử lý:
Không thanh toán vì quá thời hạn thanh toán của tờ séc.
Không thanh toán vì quá thời hạn xuất trình của tờ séc
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàngCó TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán Séc (SBC-Công ty T)
Nợ TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán Séc (SBC-Công ty T)Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Ngày 5/10/N, tại ngân hàng, khách hàng A tới bán 600 EUR, biết tỷ giá EUR/VNĐ = 30.010 – 30.030– 30.060:
check_box Nợ TK 1031: 600 EUR Có TK 4711: 600 EURVà: Nợ TK 4712: 600 × 30.010 VNĐCó TK 1011: 600 × 30.010 VNĐ
Nợ TK 1031: 600 × 30.010 VNĐCó TK 4711: 600 × 30.010 VNĐVà: Nợ TK 4712: 600 EURCó TK 1011: 600 EUR
Nợ TK 1031: 600 EUR Có TK 4711: 600 EURVà: Nợ TK 4712: 600 × 30.060 VNĐCó TK 1011: 600 × 30.060 VNĐ
Nợ TK 1331: 600 EUR Có TK 4711: 600 EURVà: Nợ TK 4712: 600 × 30.060 VNĐCó TK 1011: 600 × 30.060 VNĐ
Ngày 5/10/N, tại ngân hàng, khách hàng A tới mua 600 EUR, biết tỷ giá EUR/VNĐ = 30.010 – 30.030– 30.060:
check_box Nợ TK 1011: 600 × 30.060 VNĐCó TK 4712: 600 × 30.060 VNĐVà: Nợ TK 4711: 600 EURCó TK 1031: 600 EUR
Nợ TK 1011: 600 × 30.030 VNĐCó TK 4712: 600 × 30.030 VNĐVà: Nợ TK 4711: 600 EURCó TK 1031: 600 EUR
Nợ TK 1031: 600 × 30.030 VNĐCó 4711: 600 × 30.030 VNĐVà: Nợ TK 4712: 600 EURCó TK 1011: 600 EUR
Nợ TK 1031: 600 EUR Có TK 4711: 600 EURVà: Nợ TK 4712: 600 × 30.060 VNĐCó TK 1011: 600 × 30.060 VNĐ
Nghĩa vụ thanh toán séc chuyển khoản thuộc về:
Cả khách hàng phát hành séc và ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Khách hàng phát hành séc
Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Tùy từng trường hợp mà nghĩa vụ thanh toán séc thuộc về phát hành phát hành séc hay ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
Là số vốn ngân hàng huy động được từ nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư
Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
NH phát hành Giấy tờ có giá ngang giá, giá bán của Giấy tờ có giá:
Bằng mệnh giá GTCG
Chưa xác định mệnh giá GTCG
Lớn hơn mệnh giá GTCG
Nhỏ hơn mệnh giá GTCG
NH phát hành kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng, trả lãi trước, lãi suất 0,7%/tháng, mệnh giá 1 triệu đồng. Số kỳ phiếu đã phát hành trong ngày là 2.400 kỳ phiếu. Số tiền thu về là (đvt: triệu đồng)
2.299,2 triệu đồng
2.382,2 triệu đồng
2.400 triệu đồng
2.999,2 triệu đồng
NHTM A (Chi nhánh Hà nội) giải quyết cho Công ty cổ phần H vay 50 triệu đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 0,92%/tháng, để thanh toán bằng UNC cho Xí nghiệp D có tài khoản tại NHTM D khác hệ thống (chi nhánh Cần Thơ). NHTM A hạch toán:
Nợ TK Cho vay (Công ty CP H) Có TK Thu hộ, chi hộ
Nợ TK Cho vay (Công ty CP H) Có TK Tiền gửi tại NHNN
Nợ TK Cho vay (Công ty CP H) Có TK Tiền gửi thanh toán (Công ty CP H)
Nợ TK Cho vay (Công ty CP H) Có TK Tiền mặt
NHTM A bán khoản nợ của Công ty M cho NHTM B. Giá bán 90 triệu đồng, thu bằng tiền mặt.NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Tiền mặt Có TK Tiền thu từ việc bán nợ
Nợ TK Cho vay Có TK Tiền mặt
Nợ TK Tiền thu từ việc bán nợ Có TK Cho vay
Nợ TK Tiền thu từ việc bán nợ Có TK Tiền mặt
NHTM A hạch toán lãi phải trả dồn tích và phân bổ giá trị chiết khấu của đợt phát hành trái phiếu tháng trước, số lãi dự trả 6 triệu đồng, số chiết khấu phải phân bổ 0,5 triệu đồng như sau: (đvt: triệu đồng)
Nợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 6 triệu đồngNợ TK Chi phí chờ phân bổ: 0,5 triệu đồngCó TK Lãi phải trả đối với GTCG: 6,5 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 6,5 triệu đồngCó TK Lãi phải trả đối với GTCG: 6 triệu đồngCó TK Chi phí chờ phân bổ: 0,5 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 6,5 triệu đồngCó TK Lãi phải trả đối với GTCG: 6 triệu đồngCó TK Chiết khấu GTCG: 0,5 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả đối với GTCG:6,5 triệu đồngCó TK Chi phí trả lãi GTCG: 6 triệu đồngCó TK Chiết khấu GTCG: 0,5 triệu đồng
NHTM A kế toán dự phòng (DP) cuối quý 2 đối với nợ cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước: Tổng dự phòng đã trích tính đến cuối quý 1: 12 tỷ đồng, trong đó có 8 tỷ đồng dự phòng cụ thể. Trong tháng, ngân hàng đã xử lý 12 hợp đồng tín dụng đối với Nợ nhóm 5. Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 4 tỷ đồng, trong đó có 2,5 tỷ đồng dự phòng cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 100 triệu đồng.Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ ngày cuối cùng của quý 2 là 14 tỷ đồng, trong đó có 11 tỷ đồng dự phòng cụ thể. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Chi DP nợ phải thu khó đòi: 6,1tỷ đồngCó TK DP cụ thể: 5,6 tỷ đồng Có TK DP chung: 0,5 tỷ đồng
Nợ TK Chi DP nợ phải thu khó đòi: 5,9 tỷ đồngCó TK DP cụ thể: 5,4 tỷ đồng Có TK DP chung: 0,5 tỷ đồng
Nợ TK Chi DP nợ phải thu khó đòi: 7,9 tỷ đồngCó TK DP cụ thể: 5,4 tỷ đồng Có TK DP chung: 2,5 tỷ đồng
Nợ TK Chi DP nợ phải thu khó đòi: 8,1 tỷ đồngCó TK DP cụ thể: 5,6 tỷ đồng Có TK DP chung: 2,5 tỷ đồng
NHTM A nhận được Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN tỉnh (thành phố), theo đó số chênh lệch NHTM A phải trả là 30 triệu đồng. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Thanh toán bù trừ Có TK Tiền gửi tại NHNN
Nợ TK Phải trả Có TK Tiền mặt
Nợ TK Tiền gửi tại NHNN Có TK Thanh toán bù trừ
Nợ TK Tiền mặt Có TK Phải trả
NHTM A nhận được bộ UNT của Công ty G, 20 triệu đồng đòi tiền điện của một khách hàng có TK tại NHTM N (cùng hệ thống NHTM), UNT này có uỷ quyền chuyển nợ. Sau khi truyền Lệnh chuyển tiền đi, ngân hàng phát hiện số tiền đã chuyển là 12 triệu đồng. NHTM A xử lý:
Nợ TK Điều chuyển vốn chờ xử lý: 8 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán (Công ty G): 8 triệu đồng
Nợ TK Điều chuyển vốn: 8 triệu đồngCó TK Chờ thanh toán: 8 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty G): 8 triệu đồngCó TK Điều chuyển vốn chờ xử lý: 8 triệu đồng
Thông báo cho NHTM N ngay để NHTM N hạch toán theo số tiền đúng
NHTM A nhận được Lệnh chuyển Có của NHTM B trả lại số tiền thừa đã chuyển theo Lệnh chuyển Có trước đây, số tiền 48 triệu đồng, số tiền đúng là 46 triệu đồng. Việc chuyển tiền thừa này do bà An gây ra. NHTM A hạch toán:
Nợ TK Các khoản phải bồi thường của cán bộ nhân viên TCTD (bà An)Có TK Điều chuyển vốn
Nợ TK Điều chuyển vốn Có TK Tiền mặt
Nợ TK Điều chuyển vốnCó TK Các khoản phải bồi thường của cán bộ nhân viên TCTD (bà An)
Nợ TK Tiền mặtCó TK Điều chuyển vốn
NHTM A nhận được Lệnh chuyển Có về bộ UNC chuyển tiền cho Ông Lê Vũ Sơn (không có TK Tiền gửi tại NHTM A), địa chỉ: Số 21 Phan Bội Châu – HN. NHTM A xử lý:
Gửi trả lại Lệnh, không hạch toán vì người thụ hưởng không có TK Tiền gửi tại ngân hàng
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàngCó TK Chuyển tiền phải trả (Ông Sơn)
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàngCó TK Tiền gửi thanh toán (ông Sơn)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (ông Sơn)Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
NHTM A nhận được Lệnh chuyển Nợ về tờ Séc bảo chi. Tờ séc này do Công ty A phát hành để thanh toán cho HTX N có TK Tiền gửi tại NHTM B cùng hệ thống.NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán SBC (Công ty A)Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Nợ TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán SBC (Công ty A)Có TK Tiền gửi thanh toán (HTX N)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty A)Có TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty A)Có TK Tiền gửi thanh toán (HTX N
NHTM A nhận được thông báo từ NHTM V (cùng tham gia thanh toán bù trừ) về tờ séc chuyển khoản do Công ty H nộp vào trước đây, số tiền 30 triệu đồng, nhưng hiện trên TK của người phát hành chỉ còn 20 triệu đồng. NHTM A xử lý:
Nợ TK Chờ thanh toánCó TK Tiền gửi thanh toán (Công ty H)
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàngCó TK chờ thanh toán
Nợ TK Thanh toán vốn giữa các ngân hàngCó TK Tiền gửi thanh toán (Công ty H)
Vào sổ theo dõi và gửi Thông báo này cho Công ty H
NHTM A phát hành kỳ phiếu đợt 2 với 200 kỳ phiếu loại 1 năm, mệnh giá 1 kỳ phiếu là 1 triệu đồng, trả lãi sau, lãi suất 0,89%/tháng. Số tiền huy động thu bằng tiền mặt. NHTM A hạch toán:
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 200 triệu đồngCó TK Thu về phát hành giấy tờ có giá: 200 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 200 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 200 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 200 triệu đồng Có TK Chi phí phát hành giấy tờ có giá: 200 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 200 triệu đồng Có TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 200 triệu đồng
NHTM A phát hành kỳ phiếu kỳ hạn 9 tháng với lãi suất 0,8%/tháng, mệnh giá 1triệu đồng, trả lãi trước. Số kỳ phiếu đã phát hành là 30.000 kỳ phiếu. NHTM A hạch toán:
Nợ Mệnh giá giấy tờ có giá: 30.000 triệu đồngCó Chi phí chờ phân bổ: 2.160 triệu đồngCó Tiền mặt,…: 27.840 triệu đồng
Nợ Mệnh giá giấy tờ có giá:30.000 triệu đồngCó Chi phí trả lãi giấy tờ có giá:2.160 triệu đồngCó Tiền mặt,…: 27.840 triệu đồng
Nợ Tiền mặt,…: 27.840 triệu đồng Nợ Chi phí chờ phân bổ: 2.160 triệu đồngCó Mệnh giá giấy tờ có giá: 30.000 triệu đồng
Nợ -Tiền mặt,…: 27.840 triệu đồng Nợ Chi phí trả lãi giấy tờ có giá:2.160 triệu đồngCó Mệnh giá giấy tờ có giá: 30.000 triệu đồng
NHTM A phát hành thêm trái phiếu kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước, lãi suất 8%/năm, số lượng 800 trái phiếu, mệnh giá 5 triệu đồng, có phụ trội 50.000đ. NHTM A hạch toán: (đvt: triệu đồng)
Nợ TK Mệnh giá GTCG: 4.000 triệu đồngNợ TK phụ trội giấy tờ có giá: 40 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt,…: 3.400 triệu đồngNợ TK Chi phí chờ phân bổ: 640 triệu đồngCó TK Phụ trội giấy tờ có giá: 40 triệu đồngCó TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 4.000 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt,…: 3.400 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi GTCG: 640 triệu đồngCó TK Phụ trội giấy tờ có giá: 40 triệu đồngCó TK Mệnh giá GTCG: 4.000 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt,…: 4.040 triệu đồngCó TK Chi phí chờ phân bổ: 640 triệu đồngCó TK Phụ trội giấy tờ có giá: 40 triệu đồngCó Mệnh giá GTCG: 4.000 triệu đồng
NHTM A tính toán và phân bổ phí bảo lãnh vào thu nhập của tháng, tổng số phí đã thu là 12 triệu đồng, thời hạn bảo lãnh 12 tháng ngân hàng như sau:
check_box Nợ TK Doanh thu chờ phân bổ: 1 triệu đồngCó TK Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: 1 triệu đồng
Nợ TK Doanh thu chờ phân bổ: 12 triệu đồngCó TK Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: 12 triệu đồng
Nợ TK Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: 1 triệu đồngCó TK Doanh thu chờ phân bổ: 1 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 1 triệu đồng Có TK Doanh thu chờ phân bổ: 1 triệu đồng
NHTM A trích TK Tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NHTM, số tiền 50 triệu đồng. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Góp vốn đồng tài trợ Có TK Tiền gửi tại NHNN
Nợ TK Cho vayCó TK Góp vốn đồng tài trợ
Nợ TK Cho vayCó TK Tiền gửi tại NHNN
Nợ TK Tiền gửi tại NHNN Có TK Cho vay
NHTM A xuất 1 tài sản để giao cho Công ty Z thuê tài chính theo hợp đồng đã ký trước đây. Biết trị giá tài sản tại thời điểm mua về là 200 triệu đồng. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Cho thuê tài chính Có TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính Xuất TK Tài sản dùng cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD Nhập TK TS dùng cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
Nợ TK Cho thuê tài chính Có TK Tài sản
Nợ TK Tài sản Có TK Cho thuê tài chính
Nợ TK Tài sản Có TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính Xuất TK Tài sản dùng cho thuê TC đang quản lý tại TCTD
NHTM có thể huy động vốn qua những loại tiền gửi nào?
Tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn; tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm; tiền gửi VNĐ và ngoại tệ
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi VNĐ và ngoại tệ
Những đối tượng kế toán cần ghi nhận khi huy động vốn gồm:
Chi phí lãi
Nợ phải trả
Nợ phải trả và chi phí lãi
Tài sản
Những khoản nào không phải trừ khỏi vốn tự có:
check_box Lợi nhuận không chia
Giá trị giảm dần của TSCĐ do định giá lại theo quy định của pháp luật
Lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ lũy kế
Tổng số vốn của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn mua cổ phần
Những tỷ lệ nào là tỷ lệ đảm bảo an toàn cần được duy trì tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam theo QĐ 457/2005/QĐ- NHNN?
check_box Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
Tỷ lệ cho vay dựa trên giá trị TSĐB
Tỷ lệ tối đa để xác định giá trị tài sản đảm bảo
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian?
Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính; giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư; và giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A yêu cầu trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
Chưa xác định
Giảm xuống
Không đổi
Tăng lên
Ông Nguyễn Văn An nộp vào NHTM A giấy nộp tiền mặt kèm tiền mặt 50 triệu đồng để ký quỹ xin cấp thẻ thanh toán. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Tiền mặtCó TK Tiền ký quỹ thanh toán thẻ
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (ông An)Có TK Tiền ký quỹ thanh toán thẻ
Nợ TK Tìên ký quỹ thanh toán thẻ Có TK Tiền mặt
Nợ TK Tiền mặtCó TK Tiền gửi thanh toán (ông An)
Ông Nguyễn Vinh yêu cầu chuyển 20 triệu đồng tiền gửi tiết kiệm đã hết định kỳ 18 tháng sang định kỳ 6 tháng. Giả sử lãi đã được ngân hàng thanh toán. Liên quan đến số tiền gốc Ngân hàng đã lập bút toán: (triệu đồng)
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm 18 tháng: 20 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng: 20 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm 18 tháng: 20 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 20 triệu đồng Và:Nợ TK Tiền mặt: 20 triệu đồng Có TK Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng: 20 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng: 20 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 18 tháng: 20 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt: 20 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng: 20 triệu đồng
Phạm vi thanh toán của Ủy ngân hàng nhiệm chi:
check_box Mọi trường hợp
Cùng địa bàn
Cùng hệ thống
Tùy từng trường hợp
Phân loại theo tính chấp pháp lý của chứng từ thì chứng từ kế toán ngân hàng được phân loại:
Chứng từ do khách hàng lập, chứng từ nội bộ của ngân hàng
Chứng từ do khách hàng lập, chứng từ nội bộ của ngân hàng, chứng từ tiền mặt, chứng từ chuyển khoản
Chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ, chứng từ tiền mặt, chứng từ chuyển khoản
Phương thức chuyển tiền điện tử nội bộ được sử dụng khi:
2 chi nhánh NHTM cùng thuộc một hệ thống NHTM
2 chi nhánh NHTM không cùng thuộc một hệ thống NHTM
2 chi nhánh NHTM nằm trên 2 tỉnh (TP)
2 chi nhánh NHTM nằm trên 2 tỉnh (TP) và không cùng hệ thống NHTM
Qua phiên thanh toán bù trừ, NHTM A nhận được bộ UNT từ NHTM H, số tiền 14 triệu đồng. Bộ UNT do Nhà máy 3 lập đòi tiền hàng hoá đã cung cấp cho Công tyA. NHTM A hạch toán:
Nợ TK Thanh toán bù trừCó TK Tiền gửi thanh toán (NM 3)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty A)Có TK Thanh toán bù trừ
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty A)Có TK Tiền gửi thanh toán (NM 3)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (NM 3)Có TK Tiền gửi thanh toán (Công ty A)
Qui định sau đây áp dụng đối với tổ chức tín dụng thể hiện nguyên tắc kế toán nào: “Dự phòng cụ thể được trích trên dư nợ không có tài sản bảo đảm và dự phòng chung được tính trên tổng dư nợ của NHTM”.
Dồn tích
Phù hợp
Thận trọng
Trọng yếu
Séc bảo chi chỉ được thanh toán trong phạm vi:
Cùng hệ thống.
Khác địa bàn
Khác địa bàn, khác hệ thống
Khác hệ thống
Séc bảo chi không được thanh toán nếu 2 chi nhánh ngân hàng :
Cùng địa bàn, cùng hệ thống
Cùng địa bàn, khác hệ thống
Khác địa bàn, cùng hệ thống
Khác hệ thống.
Séc du lịch:
check_box An toàn vì là séc đích danh
Có thể ký phát với bất kì số tiền nào
Được phép ghi có trước
Được ưu tiên thanh toán
Số lãi trả trước khi phát hành Giấy tờ có giá được hạch toán vào chi phí tại thời điểm:
Phát hành
Phát hành, thời điểm thanh toán hoặc thời điểm phát sinh (Tùy theo từng ngân hàng)
Phát sinh
Thanh toán
Số lãi trả trước khi phát hành Giấy tờ có giá làm:
Giảm chi phí và giảm thu nhập của NHTM
Giảm chi phí và tăng thu nhập của NHTM
Tăng chi phí của NHTM
Tăng thu nhập của NHTM
Tài khoản lãi phải trả cho tiền gửi có số dư bên có phản ánh:
Số lãi đã trả
Số lãi ngân hàng đã dự trả
Số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng
Số lãi phải trả dồn tích đã thanh toán cho khách hàng
Tài khoản lưỡng tính là tài khoản:
Chỉ có số dư Có
Chỉ có số dư Nợ
Có cả số dư Nợ và số dư Có
Không có số dư
Tài khoản nào trong số ngân hàng những tài khoản sau có thể có số dư Nợ hoặc dư Có:
check_box Tài khoản thanh toán bù trừ
Tài khoản chi kinh doanh ngoại tệ
Tài khoản cho vay
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Tài khoản nào trong số tài khoản sau được gọi là tài khoản vãng lai?
Giấy tờ có giá đã phát hành
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tài khoản ngân hàng bao gồm các loại tài khoản:
Tài khoản có số dư nợ; tài khoản có số dư có; tài khoản vừa có thể có số dư nợ vừa có thể có số dư có
Tài khoản hết số dư cuối kỳ
Tài khoản không có số dư
Tài khoản vừa có thể có số dư nợ vừa có thể có số dư có
Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh:
Cả tài sản và nguồn vốn
Không có tại ngân hàng
Nguồn vốn của ngân hàng
Tài sản của ngân hàng
Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng:
Được tất toán ngay khi có yêu cầu của chủ tài khoản
Được tất toán ngay khi tài khoản hết số dư
Được tất toán ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại
Không tất toán
Tài sản nào KHÔNG phải là Tài sản có của ngân hàng?
Cho vay thế chấp
Dự trữ vượt mức
Tài khoản vãng lai
Trái phiếu chính phủ
Thanh lý 1 hợp đồng cho thuê tài chính, NHTM A nhượng lại tài sản cho người thuê là Công ty S với giá 15 triệu đồng. Tài sản này trước đây ngân hàng mua với giá 200 triệu đồng, giá trị đã thu hồi là 198 triệu đồng. NHTM A hạch toán:
check_box Xuất TK Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê: 200 triệu đồng Nợ TK Tiền mặt,…: 15 triệu đồng Có TK Cho thuê tài chính bằng đồng VN: 15 triệu đồng
Nhập TK Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê: 198 triệu đồng Nợ TK Tiền mặt,…: 15 triệu đồng Có TK Cho thuê tài chính bằng đồng VN: 15 triệu đồng
Nhập TK Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại Công ty : 200 triệu đồngNợ TK Tiền mặt,: 15 triệu đồng Có TK Cho thuê tài chính bằng đồng VN: 15 triệu đồng
Xuất TK Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê: 200 triệu đồng Nợ TK Tiền mặt,: 198 triệu đồng Có TK Tài sản: 198 triệu đồng
Theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành đối với TCTD ở Việt Nam, báo cáo tài chính của các NHTM bao gồm:
check_box Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng Cân đối tài khoản kế toán; Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản kế toán; Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu; Thuyết minh báo cáo tài chính
Theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành đối với tổ chức tín dụng ở Việt Nam, báo cáo tài chính của các NHTM bao gồm:
Bảng Cân đối kế toán; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng Cân đối kế toán; Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng Cân đối kế toán; Báo cáo Vốn chủ sở hữu; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Bảng Cân đối kế toán; Báo cáo Vốn chủ sở hữu; Thuyết minh báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, báo cáo tài chính của NHTM và các tổ chức tài chính tương tự bao gồm:
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báocáo tài chính
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhâp, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhâp, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu nhâp, chi phí và kết quả kinh doanh; Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính
Theo phương thức phát hành Giấy tờ có giá ngang giá thì số tiền thu được tại thời điểm phát hành:
Bằng mệnh giá
Có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn mệnh giá (Tùy từng ngân hàng)
Lớn hơn mệnh giá
Nhỏ hơn mệnh giá
Theo phương thức phát hành Giấy tờ có giá trả lãi trước trường hợp phát hành ngang giá, số tiền ngân hàng thu về sẽ:
Bằng mệnh giá
Lớn hơn hoặc bằng mệnh giá
Lớn hơn mệnh giá
Nhỏ hơn mệnh giá
Theo QĐ 18/2007/QĐ-NHNN, nợ cần chú ý bao gồm các khoản:
check_box Các khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
Nợ quá hạn đến 90 ngày
Nợ quá hạn ngân hàng hơn 10 ngày
Theo quy định, các NHTM không được hạch toán các khoản nào sau đây vào chi phí?
check_box Tiền phạt do vi phạm luật thuế, chế độ quản lý tài chính, chế độ quản lý hoạt động của NHTM
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Chi phí hoạt động tín dụng
Tiền lương cho cán bộ công nhân viên
Theo quy định, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của NHTM:
check_box Tuỳ thuộc vào từng ngân hàng cụ thể
Được hình thành từ 5% của lợi nhuận ròng sau thuế
Được hình thành từ 5% của lợi nhuận ròng sau thuế và giá trị thặng dư khi phát hành cổ phiếu
Được hình thành từ giá trị thặng dư khi phát hành cổ phiếu
Theo Quyết định 493, Tài sản Có tín dụng được phân thành:
check_box 5 nhóm nợ
2 nhóm nợ
4 nhóm nợ
7 nhóm nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN loại nợ nào trong số dưới đây có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20%?
check_box Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ có khả năng mất vốn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN loại nợ nào trong số dưới đây có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 50%?
check_box Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ dưới tiêu chuẩn
Thông thường, các NHTM có thể huy động vốn từ các nguồn:
Phát hành các giấy tờ có giá
Tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân; tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân; tiền gửi tiết kiệm; phát hành các giấy tờ có giá; và vốn vay NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước.
Vốn vay NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và kỳ phiếu ngân hàng giống nhau ở điểm nào sau đây?
Cả 2 đều được hưởng tiện ích thanh toán của ngân hàng
Đến hạn, khách hàng không tới lĩnh tiền, lãi sẽ được nhập vào gốc
Lãi có thể được hạch toán và thanh toán đầu kỳ, trong kỳ hoặc cuối kỳ tùy vào phương thức trả lãi.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và kỳ phiếu cùng kỳ hạn thường có lãi suất bằng nhau.
Tiết kiệm dự thưởng là hình thức:
Cho phép khách hàng rút trước hạn
Không được rút trước hạn
Thanh toán gốc linh hoạt
Tùy từng ngân hàng
Tổ thanh toán bù trừ của Ngân hàng Ngoại thương Đống Đa mang về bộ UNT kèm theo bảng kê thanh toán bù trừ số tiền 22 triệu đồng.Đơn vị trả tiền là Công ty Mai Anh, đơn vị thụ hưởng là Công ty Bách Hóa B. Ngân hàng sẽ:
NH gửi báo nợ cho Công ty Mai Anh
NH tiến hành kiểm tra xem bộ UNT có hợp lệ hay không
Nợ TK Thanh toán bù trừ: 22 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán Công ty bách hóa B: 22 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty Mai Anh: 22 triệu đồngCó TK Thanh toán bù trừ: 22 triệu đồng
Tổ thanh toán bù trừ của NHTM A mang về tờ séc chuyển khoản (cùng Bảng kê nộp séc) do Công ty B phát hành để mua hàng của Công ty Cổ phần 1 có TK Tiền gửi tại NHTM C.NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty B)Có TK thanh toán bù trừ
Nợ TK Thanh toán bù trừCó TK Tiền gửi thanh toán (Công ty B)
Nợ TK Tiền gửi đảm bảo thanh toán SCK (Công ty B)Có TK Tiền gửi thanh toán (Công ty CP 1)
Nợ TK Tiền gửi thanh toán (Công ty B)Có TK Tiền gửi thanh toán (Công ty CP 1)
Tổ thanh toán bù trừ mang về Tờ séc chuyển khoản cùng Bảng kê nộp séc ghi số tiền là 27 triệu đồng do Công ty thương nghiệp B ký phát. Ngân hàng chuyển là NHTMCP Hàng Hải – Chi nhánh Hà NộiNgân hàng sẽ hạch toán:
Ngân hàng chuyển Séc chuyển
Ngân hàng không thanh toán
Nợ TK thanh toán bù trừ: 27 triệu đồngCó TK Tiền gửi Công ty thương nghiệp B: 27 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi Công ty thương nghiệp B: 27 triệu đồngCó TK thanh toán bù trừ: 27 triệu đồng
Tổ thanh toán bù trừ mang về UNC kèm Bảng kê thanh toán bù trừ thanh toán với Công ty thương nghiệp B, số tiền là 72 triệu đồng. Ngân hàng sẽ:
check_box Nợ TK thanh toán bù trừ: 72 triệu đồngCó TK Tiền gửi Công ty thương nghiệp B: 72 triệu đồng
Ngân hàng chuyển bộ UNC sang cho ngân hàng khác để đòi tiền
Ngân hàng không thanh toán
Nợ TK Tiền gủi Công ty TNB: 72 triệu đồngCó TK thanh toán bù trừ: 72 triệu đồng
Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc Tài sản nợ:
Cho vay và đầu tư chứng khoán
Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác
Vốn tự có và các quỹ
Trong giao dịch rút tiền mặt, yếu tố nào dưới dây là yếu tố ít quan trọng nhất để làm căn cứ chi trả:
Các thông tin trên séc, giấy rút tiền hoàn toàn khớp đúng
Chữ số ngày tháng được viết bằng chữ không viết bằng số
Dấu và chữ ký của chủ tài khoản khớp đúng với mẫu đăng ký
Tài khoản đủ số dư chi trả
Trong hồ sơ vay của khách hàng A có một khoản vay đến hạn trả. Gốc: 50 triệu đồng, lãi đã tính cộng dồn dự thu 4 triệu đồng. Khách hàng A không trả được nợ, NHTM A đánh giá khoản vay này cần chuyển sang theo dõi ở nhóm 3. NHTM A hạch toán:
check_box Nợ TK Nợ dưới tiêu chuẩn: 50 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 50 triệu đồng Nợ TK Chi phí khác: 4 triệu đồng Có TK Lãi phải thu từ cho vay: 4 triệu đồng Nhập TK Lãi cho vay quá hạn chưa thu được: 4 triệu đồng
Nợ TK Nợ cần chú ý: 50 triệu đồng Nợ TK Lãi phải thu từ cho vay: 4 triệu đồng Có TK Nợ dưới tiêu chuẩn: 54 triệu đồng
Nợ TK Nợ dưới tiêu chuẩn: 54 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 50 triệu đồng Có TK Chi phí khác: 4 triệu đồng Nhập TK Lãi cho vay quá hạn chưa thu được: 4 triệu đồng
Nợ TK Nợ dưới tiêu chuẩn: 54 triệu đồng Có TK Nợ đủ tiêu chuẩn: 50 triệu đồng Có TK Lãi phải thu từ cho vay: 4 triệu đồng
Trong một bút toán liên quan đến ngoại tệ thì:
check_box Chỉ dùng một loại tiền tệ duy nhất
Bằng VNĐ và ngoại tệ
Phải hạch toán bằng ngoại tệ
Phải hạch toán bằng VNĐ
Trong ngành ngân hàng, ở mỗi pháp nhân ngân hàng có thể tồn tại mô hình tổ chức bộ máy kế toán sau:
Hỗn hợp
Phân tán
Tập trung
Tập trung, phân tán, vừa tập trung vừa phân tán
Trong thanh toán Séc thì người nào là người mà tài khoản của họ bị ghi nợ:
Người chuyển ngân hàng ượng
Người được trả tiền
Người ký phát
Người thụ hưởng
Trong thanh toán Ủy nhiệm thu, nếu tài khoản của người trả tiền không đủ tiền để thanh toán, kế toán sẽ phải:
Khi người chi trả có đủ tiền, thực hiện thanh toán và tính phạt chậm trả để đưa vào thu nhập của TCTD.
Thanh toán số tiền có trong tài khoản
Thông báo cho người chi trả
Trả lại ngay Uỷ nhiệm thu cho TCTD phục vụ người thụ hưởng
Trong trường hợp đặc biệt cần thiết, ngân hàng:
Có thể nhờ khách hàng luân chuyển chứng từ giúp
Khách hàng phải tham gia vào quá trình này
Không thể nhờ khách hang luân chuyển chứng từ giúp
Luôn luôn có thể nhờ khách hàng luân chuyển chứng từ giúp
Trong trường hợp nào Séc bảo chi không được phép thanh toán?
Séc bảo chi thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác tỉnh thành phố
Séc bảo chi thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 ngân hàng khác hệ thống, khác tỉnh, thành phố
Séc bảo chi thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 ngân hàng khác nhau nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố tham gia thanh toán bù trừ
Séc bảo chi thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản trong cùng một ngân hàng
Trường hợp thanh toán séc bảo chi cùng hệ thống, việc đơn vị thu hộ hạch toán ghi Có ngay cho người thụ hưởng là:
Không thanh toán được
Không vi phạm nguyên tắc Nợ trước – Có sau
Tùy từng trường hợp cụ thể
Vi phạm nguyên tắc Nợ trước – Có sau
Tỷ giá liên ngân hàng ngày cuối tháng là:
check_box Tỷ giá do NHNN công bố
Tỷ giá bán khi ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng
Tỷ giá mua chuyển khoản của NHTM
Tỷ giá mua khi ngân hàng mua ngoại tệ của khách hàng
Tỷ giá mua bình quân trong tháng sẽ không phụ thuộc vào:
check_box Phát sinh Có trong tháng TK 4712
Phát sinh Có trong tháng TK 4711
Số dư đầu tháng TK 4711
Số dư đầu tháng TK 4712
Vào ngày 10/2/2006, bà Mai nộp tiền mặt 100 triệu đồng gửi tiết kiệm 3 tháng có dự thưởng, lãi suất 0,5%/tháng. Ngân hàng hạch toán(đvt: triệu đồng):
Nợ TK T Tiền gửi tiết kiệm 4231: 100 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm 4232: 100 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 4231: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 4232: 100 triệu đồng
Vào ngày 16/4/200N, ông X mang tới NHTM A số tiền 100 triệu đồng để gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 0,45%/tháng. NHTM A hạch toán: (đvt: triệu đồng)
Nợ TK TGTK 4232-Ông X: 100 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm 4231: 100 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 4231: 100 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt 1011: 100 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm 4232-Ông X: 100 triệu đồng
Vào ngày 16/5/N, khách hàng tới tất toán sổ tiết kiệm đã gửi vào ngày 16/4/N, kỳ hạn 1 tháng. Ngân hàng mới dự trả tới ngày 30/4/N, khi đó ngân hàng sẽ:
Không trả lãi cho khách hàng
Ngân hàng chỉ trả phần đã dự trả
Ngân hàng lấy phần đã dự trả để trả cho khách hàng, phần chưa dự trả (16 ngày của tháng 5) sẽ lấy trực tiếp từ tài khoản chi phí trả lãi ra để trả cho khách hàng
Ngân hàng sẽ trả toàn bộ cho khách hàng (cả phần đã dự trả và phần chưa dự trả) bằng cách lấy trực tiếp từ tài khoản chi phí trả lãi đối với tiền gửi (không lấy ở phần đã dự trả để trả cho khách hàng)
Vào ngày 21/12/2006, Tổ thanh toán bù trừ của Ngân hàng Công thương HN về tờ séc chuyển khoản số tiền 12 triệu đồng (cùng bảng kê nộp séc) do Công ty thương mại B phát hành để mua hàng của Công ty cổ phần C có tài khoản tại Ngân hàng Đầu tư C. Biết rằng, Công ty thương mại B là khách hàng của Ngân hàng Công thương. Ngân hàng Công thương Hà Nội sẽ:
Chuyển lệnh thanh toán điện tử cùng BKNS sang ngân hàng đầu tư C để đòi tiền
Gửi báo Có cho Công ty C
Gửi báo Nợ cho Công ty B
Nợ TK Tiền gửi thanh toán Công ty B: 12 triệu đồngCó TK thu hộ chi hộ: 12 triệu đồng
Vào ngày 30/1/2006, Ngân hàng Công thương nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNC chuyển tiền cho ông Sơn có TK tại BIDV số tiền là 7 triệu đồng
check_box Ngân hàng từ chối thanh toán
Ngân hàng gửi báo có cho ông Sơn
Ngân hàng gửi báo Nợ cho ông Sơn
Nợ TK điều chuyển vốn: 7 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán ông Sơn: 7 triệu đồng
Vào ngày 30/1/2008, Ngân hàng Công thương Đống Đa nhận được Lệnh chuyển tiền về tờ séc bảo chi số tiền 6 triệu đồng. Tờ séc bảo chi này do Công ty dược liệu có TK tại Ngân hàng Công thương Đống Đa ký phát trả tiền cho Công ty D. Ngân hàng sẽ hạch toán:
check_box Nợ TK Ký quỹ bảo chi Công ty C: 6 triệu đồngCó TK điều chuyển vốn: 6 triệu đồng
Ngân hàng gửi báo Có cho Công ty D
Ngân hàng gửi lệnh cùng BKNS sang cho ngân hàng trả tiền để đòi tiền
Nợ TK điều chuyển vốn: 6 triệu đồngCó TK Tiền gửi thanh toán Công ty D: 6 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006 Ngân hàng xem xét kỳ phiếu phát hành đợt ngày 6/9/2006, tổng mệnh giá 20 tỷ đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng. Ngân hàng sẽ hạch toán như sau(đvt: triệu đồng):
Nợ TK Chi phí trả lãi cho GTCG 492: 120 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho GTCG 803: 120 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi: 120 triệu đồngCó TK Mệnh giá: 120 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả cho GTCG 803: 112 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 112 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả cho GTCG 803:120 triệu đồngCó TK Chi phí trả lãi cho GTCG 492: 120 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006, khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào ngân hàng là 200 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, khách hàng nộp tiền mặt.Kế toán lập chứng từ hạch toán (đvt: triệu đồng):
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi (801): 12 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913): 12 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi (801): 2 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913): 2 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt (1011): 200 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm (4232): 200 triệu đồng
Nợ TK Tiền mặt (1011): 200 triệu đồngCó TK Tiền gửi tiết kiệm (4232): 200 triệu đồngVàNợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi (801): 2 triệu đồngCó TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913): 2 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006, khách hàng tới thanh toán kỳ phiếu phát hành đợt ngày1/3/2006, tổng mệnh giá 25 tỷ đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,25%/thángNgân hàng sẽ hạch toán như sau:(đvt: triệu đồng):
Nợ TK Mệnh giá 431: 25.000 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả cho GTCG 803: 1.219,167 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 26.219,167 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá 431: 25.000 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả cho GTCG 803: 1.242,5 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011:26.242,5 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 4231: 26.073,33 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi cho TG 801: 63,01 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 26.136,34 triệu đồng
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 4231: 26.073,33 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm 801: 63,01 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 26.136,34 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006, Ngân hàng thanh toán 15.000 trái phiếu phát hành đợt ngày 30/9/2005. Mệnh giá 5 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, trả lãi trước. NHTM sẽ hạch toán như sau (đvt: triệu đồng):
Nợ TK Chi phí trả lãi 803: 625 triệu đồngCó TK Chi phí trả trước chờ phân bổ: 625 triệu đồngVà:Nợ TK Mệnh giá 431: 75.000 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 75.000 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi 803: 633,68 triệu đồngCó TK Chi phí trả trước chờ phân bổ 388: 633,68 triệu đồngVà:Nợ TK Mệnh giá 431: 75.000 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 75.000 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả trước chờ phân bổ 388: 625 triệu đồngCó TK Chi phí trả lãi 803: 625 triệu đồngVà:Nợ TK Tiền mặt:75.000 triệu đồng Có TK Mệnh giá: 75.000 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả trước chờ phân bổ: 633,68 triệu đồngCó TK Chi phí trả lãi 803: 633,68 triệu đồngVà:Nợ TK Mệnh giá 431: 75.000 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 75.000 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006, ngân hàng thanh toán bằng tiền mặt lãi đợt 2 của trái phiếu phát hành ngày 31/3/2006 (trả lãi 3 tháng một lần), tổng mệnh giá 12 tỷ đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng.Ngân hàng sẽ hạch toán như sau (đvt: triệu đồng):
Nợ TK Chi phí trả lãi cho GTCG: 270 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 270 triệu đồng
Nợ TK Chi phí trả lãi cho GTCG: 276 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 276 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả đối với GTCG: 270 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 270 triệu đồng
Nợ TK Lãi phải trả đối với GTCG: 276 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 276 triệu đồng
Vào ngày 30/9/2006, Ngân hàng thanh toán cho 20.000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành ngày 30/9/2005. Mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất 8%/năm, trả lãi sau.Ngân hàng sẽ hạch toán như sau (đvt: triệu đồng)
Nợ TK Mệnh giá 431: 20.000 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi cho GTCG 803: 1.600 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 21.600 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá 431: 20.000 triệu đồngNợ TK Chi phí trả lãi cho GTCG 803: 1.622,22 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 21.622,22triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá 431: 20.000 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả cho GTCG 492: 1.600 triệu đồngCó TK Tiền mặt 1011: 21.600 triệu đồng
Nợ TK Mệnh giá 431: 20.000 triệu đồngNợ TK Lãi phải trả cho GTCG 492: 1.622,22 triệu đồngCó TK Tiền mặt: 21.622,22 triệu đồng
Vào ngày 31/3/N Công ty CP xe khách Hà Nội mang tới ngân hàng Công thương Ba Đình nộp vào bộ UNC, số tiền 17 triệu đồng để thanh toán tiền cho cục đường bộ Việt Nam có TK tại NHNN Hà Nội. từ ngân hàng sẽ:
check_box Tiến hành kiểm tra chứng từ sau đó lập Bảng kê thanh toán bù trừ
Ngân hàng báo Có cho Cục đường sắt VN
Ngân hàng chuyển tiền cho người thụ hưởng:Nợ TK Thanh toán bù trừ 5012: 17 triệu đồngCó TK thanh toán của cục đường sắt VN: 17 triệu đồng
Ngân hàng gửi báo Nợ cho Công
Môn học xem nhiều nhất
- list KNTATC2 Khẩu ngữ Tiếng Anh Trung cấp 2
- list KNTATC1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1
- list TAGTKD Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh
- list QTHCVP Quản trị hành chính văn phòng
- list T Thuế
- list KNTATC3 Khẩu ngữ Tiếng Anh trung cấp 3
- list TACB2 Tiếng Anh cơ bản 2
- list KTTMDV Kế toán thương mại dịch vụ
- list QTKD Quản trị Kinh doanh
- list QTM Quản trị Marketing
- list ANM An ninh mạng
- list CHQTCHD Các hệ quản trị CSDL hiện đại
- list KTQT Kế toán quản trị
- list PTBCTC Phân tích báo cáo tài chính
- list QTCPKD Quản trị chi phí kinh doanh
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593