Bản chất nguồn gốc của vấn đề đạo đức là gì?
Sự mâu thuẫn hay tự mâu thuẫn.
Sự mâu thuẫn.
Sự tự mâu thuẫn.
Sự tương đồng.
Bán phá giá là:
Hành vi các đối thủ cạnh tranh không cạnh tranh với nhau trên cùng một địa bàn hay thỏa thuận hạn chế khối lượng bán ra.
Hành vi định cho hàng hóa của doanh nghiệp những mức giá cao hơn đối thủ cạnh tranh.
Hành vi định cho hàng hóa của mình những giá bán thấp hơn giá thành nhằm mục đích thôn tính để thu hẹp cạnh tranh.
Hành vi hai hay nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một thị trường thỏa thuận về việc bán hàng hóa ở cùng một mức giá đã định.
Biểu hiện văn hóa ứng xử cấp trên – cấp dưới cần tránh:
check_box Chỉ dùng người thân thiết
Nghệ thuật khen thưởng
Quan tâm đến cuộc sống riêng tư của nhân viên
Quan tâm đến thông tin phản hồi từ phía nhân viên
Biểu hiện văn hóa ứng xử nội bộ thông qua mối quanhệ:
check_box Cấp trên – Cấp dưới, Cấp dưới – Cấp trên, Đồng nghiệp, Côngviệc
Cấp trên – cấp dưới
Cấp trên – Cấp dưới, Cấp dưới – Cấp trên, Đồng nghiệp
Đồngnghiệp
Các cách tiếp cận đối với thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là:
Cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên, cách tiếp cận theo hoan cảnh.
Cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên, cách tiếp cận theo tầm quan trọng, cách tiếp cận theo hoàn cảnh.
Cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên, cách tiếp cận theo tầm quan trọng.
Không có cách tiếp cận cụ thể.
Các khía cạnh của mâu thuẫn trong nguồn gốc của đạo đức kinh doanh bao gồm:
Mâu thuẫn về quyền lực, mâu thuẫn trong sự phối hợp, mâu thuẫn về lợi ích.
Mâu thuẫn về triết lý, mâu thuẫn trong sự phối hợp, mâu thuẫn về lợi ích.
Mâu thuẫn về triết lý, mâu thuẫn về quyền lực, mâu thuẫn trong sự phối hợp, mâu thuẫn về lợi ích.
Mâu thuẫn về triết lý, mâu thuẫn về quyền lực, mâu thuẫn trong sự phối hợp.
Các khía cạnh văn hóa cần lưu ý trong xây dựng các thành tố thương hiệu:
check_box Đặt tên thương hiệu, Xây dựng logo thương hiệu, Xây dựng tính cách của thương hiệu, Xây dựng câu khẩu hiệu
Đặt tên thương hiệu, Xây dựng logo thương hiệu
Xây dựng câu khẩu hiệu, Xây dựng logo thương hiệu, Quảng cáo
Xây dựng logo thương hiệu, Xây dựng câu khẩu hiệu
Các lĩnh vực có mâu thuẫn bao gồm:
Chính phủ, cộng đồng, ngành.
Kế toán tài chính, quản lý, chủ sở hữu, người lao động, khách hàng.
Marketing, phương tiện kỹ thuật, nhân lực, kế toán tài chính, quản lý, chủ sở hữu, người lao động, khách hàng, Chính phủ, cộng đồng, ngành.
Marketing, phương tiện kỹ thuật, nhân lực.
Các loại hình hối lộ bao gồm:
Các khoản tiền làm cho công việc thuận lợi hơn, tiền hoa hồng cho những người trung gian, đóng góp cho chính trị và chi tiêu tiền mặt.
Các khoản tiền làm cho công việc thuận lợi hơn.
Đóng góp cho chính trị và chi tiêu tiền mặt.
Tiền hoa hồng cho những người trung gian.
Các loại lễ nghi cơ bản bao gồm:
Chuyển giao, củng cố, liênkết.
Củng cố, chuyển giao, nhắc nhở, liên kết, liên hoan.
Củng cố, chuyển giao, nhắc nhở, liên kết.
Củng cố, chuyển giao.
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện ởđâu?
Bộ luật dân sự và hình sự
Bộ luật Lao động
Bộ luật tố tụng dân sự
Bộ luật tố tụng hình sự
Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh là:
Tính trung thực, tôn trọng con người, gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội.
Tính trung thực; gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội; bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt.
Tính trung thực; tôn trọng con người; gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội; bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt.
Tính trung thực; tôn trọng con người; gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội; bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt.
Các nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp là những nhân tố nào?
check_box Phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hóa, quản lý hình tượng, các tổ chức trong hệ thống
Phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hóa, quản lý hình tượng
Phương châm hành động, phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hóa, các tổ chức trong hệ thống
Quản lý hình tượng, phương châm hành động, các tổ chức trong hệ thống
Các quan điểm đối với thựchiện trách nhiệm xã hội của doanhnghiệp:
Quan điểm cổ điển, quan điểm “quản lý”, quan điểm “những người hữu quan”.
Quan điểm cổ điển, quan điểm đánh thuế, quan điểm “những người hữu quan”.
Quan điểm cổ điển, quan điểm đánh thuế, quan điểm “quản lý”, quan điểm “những người hữu quan”.
Quan điểm cổ điển, quan điểm đánh thuế, quan điểm “quản lý”.
Câu nào là câu sai khi nói về các biểu trưng trực quan của văn hóa doanhnghiệp?
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm lý tưởng, nghi lễ, giai thoại.
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm nghi lễ, giai thoại, biểu tượng.
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm nghi lễ, giai thoại, kiến trúc đặc trưng.
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm nghi lễ, ngôn ngữ, giai thoại.
Câu nào là câu sai khi nói về các đặc trưng phi trực quan của văn hóa doanhnghiệp?
Các đặc trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm lý tưởng, lịch sử phát triển và truyền thống văn hóa.
Các đặc trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm lý tưởng, nghi lễ, niềm tin.
Các đặc trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm lý tưởng, niềm tin, thái độ.
Các đặc trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm lý tưởng, thái độ, lịch sử phát triển.
Câu nào là câu sai khi nói về các dạng văn hóa doanh nghiệp của Quinn vàMeGrath?
văn hóa kinh tế
văn hóa làm ra làm, chơi ra chơi
văn hóa thứ bậc
văn hóa triết lý
Câu nào là chính xác khi nói về văn hóa doanh nghiệp
check_box Văn hoá doanh nghiệp được định nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên.
Văn hoá doanh nghiệp là một hệ thống được định hình và phát triển trong quá trình lịch sử, bao gồm nhiều yếu tố hợp thành như hệ giá trị, tập quán, thói quen, lối ứng xử, các chuẩn mực xã hội.
Văn hoá doanh nghiệp là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.
Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội.
Câu nào sau đây là câu đúng khi nói về các hình thức ăn cắp bí mật trong kinhdoanh?
Che giấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc, làm ngơ trước một vụ việc có thể dự đoán được và có thể phòng ngừa được.
Nhặt nhạnh thông tin hữu ích qua các cuộc phỏng vấn nghề nghiệp người làm công của doanh nghiệp cạnh tranh.
Quyền được cung cấp những thông tin cần thiết để có sự lựa chọn và được bảo vệ trước những quảng cáo hoặc ghi nhận không trung thực.
Sử dụng các cuộc nghiên cứu thị trường nhằm tạo ra một đợt bán điểm hay để thành lập một danh mục khách hàng tiềm năng, hoặc sử dụng các số liệu nghiên cứu thị trường để xây dựng một cơ sở dữ liệu thương mại phục vụ mục tiêu thiết kế sản phẩm.
Câu nào sau đây là câu đúng khi nói về các khoản tiền làm cho công việc thuận lợi hơn?
Chỉ tiêu một khoản tiền nhỏ bằng tiền mặt hoặc dưới dạng tiền boa hoặc quà cho các quan chức chính phủ nhỏ để xúc tiến sự rõ ràng trong khâu vận chuyển hàng, tài liệu và các giao dịch quy trình khác.
Việc chỉ định những người trung gian (các đại lý và các nhà tư vấn) để làm cho việc bán hàng thuận lợi hơn theo phương thức không thường lệ, và việc chi tiền hoa hồng cho họ, không xứng với dịch thương mại thường lệ của họ.
Việc chi tiền mặt cho các nhân vật quan trọng qua các quỹ đen hoặc bằng các hình thức khác, thường trong một nước thứ ba.
Việc đóng góp cho chính trị nhằm một mục đích giành được sự ưu tiên trực tiếp hoặc gián tiếp.
Câu nào sau đây là đúng?
check_box Cách tiếp cận thực tiễn thừa nhận vai trò và quyền lực rất lớn của người quản lý.
Cả 2 cách tiếp cận “tương trưng” và “quyền năng vô hạn” của quản lý không ảnh hưởng đến mô hình quyền lực trong doanh nghiệp.
Cách tiếp cận “quyền năng vô hạn” của quản lý dẫn tới mô hình “phânquyền”.
Cách tiếp cận “tượng trưng” của quản lý dẫn tới mô hình “tập quyền”.
Câu nào sau đây là sai
Đạo đức kinh doanh chỉ quy định thái độ, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác.
Đạo đức kinh doanh chính là đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinhdoanh.
Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo đức nghề nghiệp và có tính đặc thù của hoạt động kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
Câu nào sau đây là sai khi nói về trách nhiệm cán bộ phụ trách đạođức?
Phát triển giao tiếp và truyền đạt hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức.
Phát triển, duyệt và phổ biến bản quy định đạođức.
Phổ biến vấn đề đạo đức cho khách hàng và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Phối hợp chương trình tuân thủ đạo đức với ban giám đốc cao cấp, hội đồng quản trị.
Câu nói nào sau đây là sai?
check_box Văn hóa doanh nghiệp định hướng khách hàng đặt lợi nhuận trong kỳ kinh doanh là trên hết.
Văn hóa doanh nghiệp định hướng khách hàng tăng cường xây dựng mối quan hệ có lợi cân bằng trong và ngoài doanh nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp định hướng khách hàng thúc đẩy ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Văn hóa doanh nghiệp định hướng kháchhàng tạo sự trung thành của khách hàng.
Chuẩn mực về đạo đức trong kinh tế-xã hội không bao gồm nghĩa vụ:
Nghĩa vụ về đạo đức.
Nghĩa vụ về kinh tế.
Nghĩa vụ về môi trường sinh thái.
Nghĩa vụ về pháp lý.
Công tác kiểm tra việc tuân thủ đạo đức là
Hành vi đạo đức có thể được khuyến khích thông qua việc hình thành các tiêu chuẩn đạo đức của doanh nghiệp.
Khuyến khích các nhân viên đưa ra những quyết định có đạo đức hơn không khác lắm so với việc thực hiện những loại chiến lược kinh doanh khác.
Sự đánh giá có hệ thống của một chương trình đạo đức và các hoạt động của tổ chức để xác định tính hiệu quả của nó.
Thiết lập một bản quy phạm về đạo đức cụ thể để ngăn chặn một cách hợp lý các hành vi sai phạm.
Đạo đức chủ yếu trong các chức năng của doanh nghiệp không baogồm:
Đạo đức trong công nghệ kỹ thuật.
Đạo đức trong hoạt động kế toán, tài chính.
Đạo đức trong Marketing.
Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực.
Đạo đức kinh doanh được xem xét trong quan hệ với các đối tượng hữu quan chủ yếu nào ?
Chủ sở hữu và đối thủ cạnh tranh.
Chủ sở hữu và người lao động, Khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
Chủ sở hữu và người lao động.
Khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
Đạo đức kinh doanh trong quản trị nguồn nhân lực không liên quan đến những vấn đề cơ bản nào?
Đạo đức trong bảo vệ người lao động.
Đạo đức trong đánh giá người lao động.
Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động.
Quyền được có một môi trường lành mạnh và bền vững.
Đạo đức kinh doanh trong quản trị nguồn nhân lực không liên quan đến những vấn đề nào?
Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không cho phép họ có cơ hội từ chối, bất chấp thể trạng, bất chấp khả năng và năng lực của họ.
Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho người lao động, cố tình duy trì các điều kiện nguy hiểm và không đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.
Lạm dụng quảng cáo có thể xếp từ nói phóng đại về sản phẩm và che dấu sự thật tới lừa gạt hoan toàn.
Sử dụng lao động, sử dụng chất xám của các chuyên gia nhưng không đãi ngộ xứng đáng với công sức đóng góp củahọ.
Đạo đức là gì?
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc điều chỉnh, đánh giá hành vi của con
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với người khác, với xã hội.
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánhgiá hành vi của con người đối với bảnthân.
Đạo đức quy định cái gì?
Nghĩa vụ của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác và xã hội.
Thái độ của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác và xãhội.
Thái độ, trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác và xã hội.
Trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân cũng như đối với người khác và xã hội.
Để bảo vệ người tiêu dùng, Liên hợp quốc đã có bản hướng dẫn gửi Chính phủ các nước thành viên. Hãy cho biết người tiêu dùng có bao nhiêuquyền?
6 quyền
7 quyền
8 quyền
9 quyền
Để bảo vệ người tiêu dùng, Liên hợp quốc đã có bản hướng dẫn gửi Chính phủ các nước thành viên. Người tiêu dùng có quyền gì?
Quyền được lựachọn.
Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản, được thông tin, được lựa chọn.
Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản.
Quyền được thông tin.
Để nhận diện các vấn đề về đạo đức kinh doanh cần tiến hành theo trình tự như thế nào?
Thứ nhất là xác định bản chất vấn đề đạo đức; Thứ hai là xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan thể hiện thông qua một sự việc, tình huống cụ thể; Thứ ba là xác minh những người hữu quan.
Thứ nhất là xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan thể hiện thông qua một sự việc, tình huống cụ thể; Thứ hai là xác minh những người hữu quan; Thứ ba là xác định bản chất vấn đề đạo đức.
Thứ nhất là xác minh những người hữu quan; Thứ hai là xác định bản chất vấn đề đạo đức; Thứ ba là xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan thể hiện thông qua một sự việc, tình huống cụ thể.
Thứ nhất là xác minh những người hữu quan; Thứ hai là xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan thể hiện thông qua một sự việc, tình huống cụ thể; Thứ ba là xác định bản chất vấn đề đạo đức.
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh là:
Các chủ thể hoạt động kinh doanh.
Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khách hàng của doanh nhân.
Tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh.
Đối với khách hàng, doanh nghiệp không được có những hành động nào sau đây?
Doanh nghiệp không được cố tìm cách ràng buộc người tiêu dùng bởi bất kỳ cam kết đảm bảo chính thức hay ngầm định nào về trách nhiệm bắ tbuộc.
Doanh nghiệp phải thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ cẩn thận, nghĩa là doanh nghiệp phải phòng ngừa mọi khả năng sản phẩm đưa ra thị trường có khiếm khuyết.
Thu lợi nhuận mà không cần biết khi có thể gây tai nạn hay thiệt hại cho người tiêu dùng.
Từ ngữ trong lời giới thiệu, trong quảng cáo, trong tuyên bố của doanh nghiệp phải có tính trung thực.
Hình thức cạnh tranh lành mạnh giữa các doanhnghiệp
Ăn cắp bí mật thương mại
Gièm pha hàng hóa của đối thủ cạnh tranh
Không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm
Sao chép, làm nhái sản phẩm
Hoạt động tài chính kế toán đạo đức được biểu hiện như thế nào?
Cho mượn danh kiểm toán viên để hành nghề.
Điều chỉnh số liệu trong bảng cân đối kế toán.
Giảm giá dịch vụ khi công ty kiểm toán nhận một hợp đồng cung cấp dịch vụ với mức phí thấp hơn nhiều so với mức phí của công ty kiểm toán trước đó.
Liêm chính, khách quan, độc lập và cẩn thận.
Khái niệm đạo đức kinh doanh chính xác là:
Đạo đức kinh doanh chính là đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh là đạo đức.
Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo đức nghề nghiệp.
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
Lý tưởng trong doanh nghiệp có thể được phản ánh qua mấy phươngdiện?
3 phương diện.
4 phương diện.
5 phương diện.
6 phương diện.
Nghĩa vụ kinh tế trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là:
Bảo tồn và phát triển các giá trị.
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tạo công ăn việc làm, cạnh tranh, bảo tồn và phát triển giá trị.
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội đòi hỏi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tạo công ăn việc làm, cạnh tranh, bảo tồn và phát triển giá trị.
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội đòi hỏi doanh nghiệp những đóng góp cho cộng đồng và XH.
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội gồm điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường, an toàn và bình đẳng, khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực hay quan niệm, kỳ vọng của các đối tượng hữu quan.
Nghĩa vụ về nhân văn trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp liên quan đến những đóng góp cho cộng đồng và xã hội như thế nào?
Nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên, và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động.
Nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên và phát triển cho người laođộng.
Nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên, và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động.
Nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động.
Những biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp có bao nhiêu biểu trưng điển hình?
1 biểu trưng điển hình.
2 biểu trưng điển hình.
3 biểu trưng điển hình.
4 biểu trưng điển hình.
Những biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp có bao nhiêu biểu trưng điển hình?
3 biểu trưng điển hình.
4 biểu trưng điển hình.
5 biểu trưng điển hình.
6 biểu trưng điển hình.
Những người quản lý và lãnh đạo thường phải sử dụng nhóm quyền lực nào?
check_box Tài lực, Trí lực, Thế lực
Tài lực, Trí lực
Thế lực, Thể lực, Trí lực
Trí lực, Thể lực, Tài Lực
Nội dung đạo đức kinh doanh trong quản trị nguồn nhân lực liên quan đến những vấn đề cơ bản nào?
Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không cho phép họ có cơ hội từ chối, bất chấp thể trạng, bất chấp khả năng và năng lực của họ.
Che giấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc, làm ngơ trước một vụ việc có thể dự đoán được và có thể phòng ngừa được.
Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động, đạo đức trong đánh giá người lao động, đạo đức trong bảo vệ người lao động.
Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho người lao động, cố tình duy trì các điều kiện nguy hiểm và không đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.
Nội dung nào sau đây không thuộc về kiểm tra thực hiện các chương trình giao ước đạo đức?
check_box Xác minh đặc trưng môi trường của doanh nghiệp
Thanh tra hệ thống đạo đức
Thiết lập hệ thống cảnh báo
Xác minh đặc trưng văn hóa doanh nghiệp
Phân chia thị trường là:
Hành vi các đối thủ cạnh tranh không cạnh tranh với nhau trên cùng một địa bàn hay thỏa thuận hạn chế khối lượng bán ra.
Hành vi định cho hàng hóa của doanh nghiệp những mức giá cao hơn đối thủ cạnh tranh.
Hành vi định cho hàng hóa của mình những giá bán thấp hơn giá thành nhằm mục đích thôn tín để thu hẹp cạnhtranh.
Hành vi hai hay nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một thị trường thỏa thuận về việc bán hàng hóa ở cùng một mức giá đãđịnh.
Quan điểm nào sau đây không phải là quan điểm tổ chức định hướng môi trường?
check_box Tổ chức như một nền văn hóa
Tổ chức là một cơ thể sống
Tổ chức như một dòng chảy biến hóa
Tổ chức như một rãnh mòn tâm lý
Quan điểm tổ chức định hướng con người không bao gồm quan điểm nào sau đây?
check_box Tổ chức như một dòng chảy biến hóa
Tổ chức là một bộ não
Tổ chức như một công cụ thống trị
Tổ chức như một hệ thống chính trị
Quan điểm tổ chức là một “cơ thể sống” có thiếu sót là:
check_box Cá nhân trong tổ chức có thể quyết định một phần môi trường
Coi tổ chức là hệ thống mở, phát triển liên tục
Tổ chức được nhìn nhận là rất đa dạng phụ thuộc môi trường
Tổ chức tồn tại nhờ sự thích nghi linh hoạt
Quan điểm tổ chức là một « bộ não » có điểm mạnh vận dụng trong quản lý là :
check_box Tiết chế khả năng tự vận động của mỗi thành viên bởi việc phân chia tổ chức theo chức năng.
Đòi hỏi thay đổi căn bản quan niệm, phong cách, phương pháp quản lý khó có thể đạt được.
Tăng cường quá mức tính tự chủ cá sẽ khó thống nhất tổ chức.
Tự tổ chức đòi hỏi những thay đổi căn bản không dễ gì đạt được.
Quan điểm tổ chức là một cỗ máy có điểm mạnh vận dụng trong quản lý là:
check_box Cơ chế phù hợp tổ chức cơ cấu nhiệm vụ đơn giản
Thiếu tình người
Thụ động
Yêu cầu môi trường ổn định
Quan điểm tổ chức như một« công cụ thống trị » có thiếu sót khi vận dụng trong quản lý là:
check_box Thỏa mãn lợi ích của một bộ phận dưới danh nghĩa của sự hợp lý.
Nâng cao tính nhân bản cho tổ chức.
Quan tâm hơn đến những lợi ích của những thành viên khác nhau trong tổ chức.
Tiến hành các biện pháp cai trị mà vẫn có “tính hợp lý”.
Quan điểm tổ chức như một« dòng chảy biến hóa » có thiếu sót là:
check_box Khó tiếp cận và tác động đến tương lai.
Chỉ ra rằng không thể giải quyết vấn đề tổ chức một cách chủ quan, manh mún, đơn phương.
Gợi ra thế giới con người cố gắng điều khiển bộ óc của nhau.
Xung đột và thay đổi là sự biến hóa tất yếu.
Quan điểm tổ chức như một« rãnh mòn tâm lý » có điểm mạnh khi vận dụng vào quản lý là:
check_box Đòi hỏi xem xét một cách toàn diện các khía cạnh của tổ chức, các mối quan hệ giữa các con người.
Bỏ sót thực tế về những lợi ích thu được từ việc duy trì hiện trạng.
Gợi ra thế giới con người cố gắng điều khiển bộ óc của nhau.
Quá coi trọng vai trò quá trình nhận thức trong việc xây dựng và duy trì tổ chức.
Thế nào là chương trình tuân thủ đạo đức có hiệuquả?
D. Nó phải giải quyết một cách có hiệu quả những nguy cơ liên quan đến một doanh nghiệp cụ thể và phải trở thành một bộ phận của văn hóa tổ chức.
Giúp các doanh nghiệp giảm những khả năng bị phạt và những phản ứng tiêu cực của công chúng đối với những hành động sai trái.
Tính hiệu quả của một chương trình tuân thủ đạo đức được xác định bởi các thiết kế và việc thực hiện của nó.
Trách nhiệm đối với các hành động kinh doanh nằm trong tay các cán bộ quản lý cao cấp.
Theo bản hướng dẫn Liên hợp quốc gửi Chính phủ các nước thành viên để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không bao gồm
Quyền được bồi thường
Quyền được giáo dục về tiêu dùng.
Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản
Quyền làm việc trong một môi trường an toàn
Trình tự các nhân tố chủ chốt cho việc xây dựng đạo đức kinh doanh?
Thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát; xây dựng và truyền đạt các tiêu chuẩn đạo đức; cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức.
Xây dựng chương trình tuân thủ đạo đức; thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát; xây dựng và truyền đạt các tiêu chuẩn đạo đức; cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức.
Xây dựng chương trình tuân thủ đạo đức; xây dựng và truyền đạt các tiêu chuẩn đạo đức; thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát; cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức.
Xây dựng và truyền đạt hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức; thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát; cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức.
Vai trò của đạo đức doanh nghiệp là:
Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh, góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp, góp phần làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh, góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp, góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên, góp phần làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh, góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp, góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên, góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
Góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp, góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên, góp phần làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
Vai trò của văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp bao gồm:
check_box Hứng khởi làm việc, củng cố tinh thần hợp tác
Củng cố quyền lực, câng cao hiệu quả công việc
Củng cố tinh thần hợp tác, củng cố quyền lực
Hứng khởi làm việc, củng cố quyền lực
Văn hóa là gì?
check_box Văn hoá là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội.
Văn hoá là toàn bộ những hoạt động tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội.
Văn hoá là toàn bộ những hoạt động vật chất mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội.
Văn hoá là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài người đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con người được đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội.
Văn hóa nào không thuộc về các dạng văn hóa doanh nghiệp của Sethia vàKlinow?
văn hóa chu đáo
văn hóa hiệp lực
văn hóa hòa nhập
văn hóa thờ ơ
Văn hóa nào không thuộc về các dạng văn hóa doanh nghiệp củaDaft?
văn hóa hòa nhập
văn hóa nhất quán
văn hóa thí chứng
văn hóa vai trò
Văn hóa nào không thuộc về các dạng văn hóa doanh nghiệp củaHarrion/Handy?
văn hóa cá nhân
văn hóa quy trình
văn hóa quyền lực
văn hóa vai trò
Văn hóa nào không thuộc về các dạng văn hóa doanh nghiệp củaScholz?
check_box văn hóa hòa nhập
văn hóa ngoại sinh
văn hóa nội sinh
văn hóa tiến triển
Văn hóa nào là một dạng văn hóa của Daft?
phó thác
quyền lực
Thích ứng
tiến triển
Văn hóa nào là một dạng văn hóa của Sethia và Klinow
hiệp lực
Quy trình
sứ mệnh
Vai trò
Văn hóa nào là một dạng văn hóa doanh nghiệp của Deal và Kennedy?
check_box phó thác
chuđáo
hòanhập
thứbậc
Văn hóa nào là một dạng văn hóa doanh nghiệp của Harrion/ Handy?
check_box Vai trò
hiệp lực
Quytrình
sứmệnh
Văn hóa nào thuộc về các dạng văn hóa doanh nghiệp của Dael/Kennedy?
văn hóa hòa nhập
văn hóa nam nhi
văn hóa quyền lực
văn hóa vai trò
Văn hóa trong đàm phán thương lượng thường ít coi trọng kỹ năngnào?
check_box kỹ năng ghi chép
kỹ năng đặt câu hỏi
kỹ năng nghe
kỹ năng trả lời
Xây dựng chương trình giaoước đạo đức về thực chất là:
check_box Lập các phương án, kế hoạch cho việc phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện hệ thống chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực giao ước đạo đức.
Lập các kế hoạch về xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Lập các phương án thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Lập kế hoạch kinh doanh
Yếu tố nào có thể tạo ra quyền lực?
check_box thông tin, địa vị, mối quan hệ
địa vị, sức khỏe, mối quan hệ
mối quan hệ, khen thưởng, sự sáng tạo
thông tin, trừng phạt, sức khỏe
Yếu tố nào không tạo ra quyềnlực?
check_box sức khỏe
Khen thưởng
mối quan hệ
trừng phạt
Yếu tố nào thuộc biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp?
check_box Kiến trúc đặc trưng
Giá trị chủ đạo và thái độ
Lý tưởng
Niềm tin

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập