(1- α) cho biết:
lực của kiểm định.
xác suất mắc sai lầm loại 1.
xác suất mắc sai lầm loại 2.
xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.
(1- β) cho biết:
lực của kiểm định.
xác suất mắc sai lầm loại 1.
xác suất mắc sai lầm loại 2.
xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.
“Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A năm 2008 là 12 triệu đồng” là chỉ tiêu:
check_box thời kỳ và giá trị.
thời điểm và hiện vật.
thời điểm và hiện vật.
thời kỳ và hiện vật.

check_box 96,8%
93,33%
95,24%
không tính được.

103,47%
103,57%
111,04%
111,14%

check_box 95,24%
93,33%
96,8%
không tính được.

93,33%
95,24%
96,8%
không tính được.

check_box không tính được.
93,33%
95,24%
96,8%

93,33%
95,24%
96,8%
không tính được.
Biểu tượng α là ký hiệu của:
check_box xác suất mắc sai lầm loại 1.
lực của kiểm định.
xác suất mắc sai lầm loại 2.
xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.
Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê:
check_box chính xác và kịp thời.
chính xác.
dễ trả lời.
kịp thời.
Chỉ số ảnh hưởng kết cấu phản ánh biến động của:
bản thân lượng biến tiêu thức đang nghiên cứu.
kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
tổng lượng biến tiêu thức.
tổng số đơn vị trong tổng thể.
Chỉ số cấu thành cố định phản ánh biến động của:
bản thân lượng biến tiêu thức đang nghiên cứu.
kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
tổng lượng biến tiêu thức.
tổng số đơn vị trong tổng thể.
Chỉ số cấu thành khả biến phản ánh biến động của:
bản thân lượng biến tiêu thức đang nghiên cứu.
chỉ tiêu bình quân.
kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
tổng lượng biến tiêu thức.
Chỉ số đơn về giá của từng mặt hàng:
check_box Phản ánh sự biến động về giá của từng hàng hoá nghiên cứu.
Cho biết sự biến động chung về giá của một nhóm các mặt hàng.
Cho thấy vai trò của lượng tiêu thụ khi tính chỉ số.
Không sử dụng để tính chỉ số tổng hợp phản ánh biến động chung về giá của các mặt hàng.
Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về lượng qua thời gian thực chất là:
bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
bình quân cộng giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.
bình quân nhân gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
bình quân nhân giản đơn của các chỉ số đơn về lượng.
Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher thực chất là:
bình quân cộng gia quyền của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.
bình quân cộng giản đơn của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ tổng hợp về giá của Paasche.
bình quân nhân gia quyền của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.
bình quân nhân giản đơn của của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.
Chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres là chỉ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá với quyền số là:
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
lượng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
Chỉ số tổng hợp về giá của Paasche là chỉ số bình quân cộng điều hoà gia quyền của các chỉ số đơn về giá với quyền số là:
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ gốc.
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Chỉ số tổng hợp về lượng của Fisher là:
bình quân cộng gia quyền của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche.
bình quân cộng giản đơn của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche.
bình quân nhân gia quyền của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche.
bình quân nhân giản đơn của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche.
Chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres là chỉ số bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với quyền số là:
check_box doanh thu bán hàng kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
Chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche là chỉ số bình quân cộng điều hoà gia quyền của các chỉ số đơn về lượng với quyền số là:
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối:
check_box năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 5 tỷ đồng so với năm 2007.
bình quân mỗi năm lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 12%.
năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp bằng 140% so với năm 2007.
năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 40% so với năm 2007.
Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tốc độ tăng (giảm):
bình quân mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 0,5 tỷ đồng.
năm 2012 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 140% so với năm 2008.
năm 2012 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 2,5 tỷ đồng so với năm 2008.
năm 2012 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 40% so với năm 2008.
Chỉ tiêu thống kê phản ánh:
đặc điểm của đơn vị tổng thể.
đặc điểm của một vài đơn vị.
đặc điểm của tổng thể.
mặt chất của hiện tượng.
Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân xưởng được tính theo công thức:
số trung bình cộng điều hòa gia quyền.
số trung bình cộng gia quyền.
số trung bình cộng giản đơn.
số trung bình nhân.
Cho biết năng suất lao động và số lao động của từng cửa hàng. Năng suất lao động trung bình của các cửa hàng được tính theo công thức:
số trung bình cộng điều hòa gia quyền.
số trung bình cộng gia quyền.
số trung bình cộng giản đơn.
số trung bình nhân.
Cho biết tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu và doanh thu thực tế của từng phân xưởng. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch trung bình về doanh thu các phân xưởng được tính theo công thức
check_box số trung bình cộng điều hòa gia quyền.
số trung bình cộng gia quyền.
số trung bình cộng giản đơn.
số trung bình nhân.
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11 như sau: Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11 là:
93,33%
95,24%
96,8%
không tính được.
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12 như sau:
check_box không tính được.
93,33%
95,24%
96,8%
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau: Chỉ số tổng hợp về giá thành của Laspeyres là:
103,47%
103,57%
111,04%
111,14%
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau: Chỉ số tổng hợp về giá thành của Paasche là:
103,47%
103,57%
111,04%
111,14%
Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau: Chỉ số tổng hợp về sản lượng của Laspeyres là:
103,47%
103,57%
111,04%
111,14%
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:  Doanh thu của doanh nghiệp từ tháng 8-12 tăng bình quân là:
14,0 tỷ đồng.
15,0 tỷ đồng.
17,5 tỷ đồng.
18,0 tỷ đồng.
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp như sau:
10,33%
7,72%
8,56%
9,34%
Có tài liệu về giá trị dự trữ của một doanh nghiệp trong tháng 6 như sau:  Vậy giá trị dự trữ bình quân của doanh nghiệp trong tháng 6 là:
750 triệu đồng.
818 triệu đồng.
835 triệu đồng.
865 triệu đồng.
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:  Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của tháng 11 so với 10 là:
270 triệu đồng.
400 triệu đồng.
450 triệu đồng.
500 triệu đồng.
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:  Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong từ tháng 8-12 là:
106,6%
107,97%
108%
110,06
Có tài liệu về vốn lưu động của một doanh nghiệp tại các thời điểm như sau:  Vậy vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp từ tháng 4 đến tháng 7 là:
284,0 triệu đồng.
285,0 triệu đồng.
286,25 triệu đồng.
287,5 triệu đồng.
Có thể kết luận gì khi không bác bỏ giả thuyết không?
check_box Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết không.
Giả thuyết đối là đúng.
Giả thuyết đối là sai.
Giả thuyết không là đúng, vì thế giả thuyết đối bị bác bỏ.
Có thể sử dụng hàm xu thế tuyến tính để biểu diễn xu hướng phát triển của hiện tượng qua thời gian khi:
dãy số có các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:  Vậy tốc độ tăng liên hoàn về lợi nhuận tháng 11 so với tháng 10 là:
12,75%
3,37%
4,22%
4,55%
Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau: Vậy tốc độ tăng bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp từ tháng 9-12 là:
3,37%
3,71%
4,22%
4,55%
Công nhân của doanh nghiệp A được chia thành 5 nhóm tương ứng với 5 mức năng suất lao động : rất thấp, tương đối thấp, trung bình, tương đối cao và rất cao. Người ta chọn ngẫu nhiên từ mỗi nhóm này ra một số lượng công nhân bằng nhau để tiến hành điều tra về thu nhập. Phương pháp tổ chức chọn mẫu được sử dụng ở đây là:
hệ thống.
ngẫu nhiên giản đơn.
phân loại.
phân tầng.
Công thức trung bình cộng gia quyền được sử dụng khi:
các lượng biến có quan hệ tích số.
tài liệu chưa phân tổ.
tài liệu đã phân tổ, có số liệu về lượng biến và tần số.
tài liệu đã phân tổ, có số liệu về lượng biến và tổng lượng biến từng bộ phận.
Đặc điểm nào không có đối với độ lệch tuyệt đối bình quân?
Chỉ tính đến lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy số.
Có đơn vị tính là đơn vị tính của tiêu thức.
Khắc phục sự khác nhau về dấu giữa các độ lệch.
Tính đến tất cả các lượng biến trong dãy số.
Đặc điểm nào không đúng đối với trung vị?
Không chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
Nêu lên mức độ đại biểu của hiện tượng.
San bằng, bù trừ các chênh lệch về lượng của tiêu thức nghiên cứu.
Đặc điểm nào không phải của số trung bình?
check_box Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
San bằng các chênh lệch về lượng giữa các đơn vị.
Đặc điểm nào sau đây không phải là của phương sai?
check_box Có đơn vị tính.
Kết quả bị khuếch đại.
Khắc phục sự khác nhau về dấu giữa các lượng biến và số trung bình của nó.
Tính được với mọi dãy số lượng biến.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của số tuyệt đối?
Bao hàm nội dung kinh tế - xã hội cụ thể.
Có đơn vị tính cụ thể.
Có gốc so sánh.
Qua điều tra và tổng hợp thực tế.
Đặc điểm nào sau không phải của trung vị và mốt?
Không chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Không san bằng, bù trừ các chênh lệch về lượng.
Nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
Tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng.
Đánh số các nhóm “Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thủ quỹ, Thành viên Ban giám đốc” là loại thang đo nào trong các loại sau?
Định danh.
Khoảng.
Thứ bậc.
Tỷ lệ.
Đánh số các nhóm thu nhập: “Dưới 1 triệu”, “từ 1 – 2 triệu”, “từ 2 triệu trở lên” là sử dụng thang đo:
check_box thứ bậc.
định danh.
khoảng.
tỷ lệ.
Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm” rất hài lòng, hài lòng, bình thuờng, không hài lòng, rất không hài lòng” sử dụng thang đo nào dưới đây?
check_box Thứ bậc.
Định danh.
Khoảng.
Tỷ lệ.
Dãy số lượng biến là kết quả của:
check_box phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và không có khoảng cách tổ.
phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và số lượng.
phân tổ theo tiêu thức thuộc tính.
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan phi tuyến, người ta dùng:
hệ số chặn.
hệ số hồi quy.
hệ số tương quan.
tỷ số tương quan.
Để kiểm định hai phía ở mức ý nghĩa 0,05, miền bác bỏ nằm trong khoảng nào dưới đây khi cỡ mẫu là lớn và độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể chung là đã biết?
Nhỏ hơn -1,645 hoặc lớn hơn +1,645.
Nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96.
Từ -1,645 đến +1,645.
Từ -1,96 đến +1,96.
Để kiểm định hai phía về một trung bình tổng thể khi xác suất bác bỏ giả thuyết không đúng là bằng 0,05, giá trị tới hạn Z là:
1,45
1,960
2,330
2,575
Để kiểm định một phía về trung bình của tổng thể với mức ý nghĩa 0,05 dựa trên một mẫu gồm 18 quan sát, giá trị tới hạn là:
1,734
1,740
2,101
2,110
Để phân tích biến động của tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp không thể sử dụng hệ thống chỉ số:
check_box của chỉ tiêu bình quân.
của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh hưởng bởi ba nhân tố.
của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh hưởng bởi hai nhân tố.
tổng hợp.
Để tính số tương đối cường độ, hai mức độ thiết lập quan hệ so sánh không cần phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
Có cùng đơn vị tính.
Có cùng không gian.
Có cùng thời gian.
Có mối liên hệ với nhau.
Để xác định đơn vị ở vị trí giữa trong một dãy số lượng biến, cần dựa vào:
check_box tần số tích lũy.
không xác định được.
tần số.
tần suất.
Điểm IQ đối với một người nào đó sử dụng thang đo nào dưới đây?
Định danh.
Khoảng.
Thứ bậc.
Tỷ lệ.
Điều kiện nào không áp dụng đối với số bình quân?
Kết hợp với số trung bình tổ.
Không có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong tổng thể.
Không có sự khác biệt về chất và lượng giữa các đơn vị trong tổng thể.
Vận dụng kết hợp với dãy số phân phối.
Điều tra chọn mẫu không sử dụng được trong trường hợp nào dưới đây?
Các tổng thể tiềm ẩn.
Cần phải có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Muốn đưa ra một nhận định nào đó nhưng chưa có tài liệu cụ thể.
Tổng thể bộc lộ nhưng việc điều tra gắn liền với việc phá huỷ đơn vị điều tra.
Điều tra thường xuyên là:
check_box khi hiện tượng có phát sinh biến động thì điều tra.
khi nào thấy cần thiết thì tiến hành điều tra.
thu thập số liệu hàng tháng.
thường được thực hiện theo chu kỳ.
Điều tra toàn bộ:
cho biết thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể.
tiết kiệm thời gian.
tốn kém về chi phí và cho biết thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể.
tốn kém về chi phí.
Độ lệch chuẩn càng lớn thì:
check_box độ biến thiên của tiêu thức càng lớn.
chưa có cơ sở để kết luận.
độ biến thiên của tiêu thức càng nhỏ.
độ đồng đều của tổng thể càng lớn.
Đồ thị hình cột được sử dụng khi:
biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
biểu hiện kết cấu của các bộ phận của một hiện tượng.
nghiên cứu tính thời vụ của hiện tượng.
xác định tầm quan trọng của từng mức độ trong tổng thể.
Đồ thị thống kê:
check_box có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu và thể hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê.
có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu.
có thể nhận ra được các tham số đặc trưng cơ bản của hiện tượng.
thể hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê.
Doanh nghiệp A đặt kế hoạch năm x phải đạt doanh thu là 1 tỷ đồng. Kết quả thực tế, năm x doanh nghiệp A đạt mức doanh thu 1,2 tỷ đồng. Vậy, tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp năm x là:
120%
20%
80%
83%
Doanh nghiệp đặt kế hoạch trong 5 năm, doanh thu sẽ tăng lên gấp đôi. Vậy trong giai đoạn nói trên, bình quân mỗi năm, doanh thu của doanh nghiệp phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
check_box 114,87%
14,87%
18,92%
20%
Doanh nghiệp M có 250 lao động vào ngày đầu tháng 5. Do nhu cầu mở rộng sản xuất, ngày 1/6, doanh nghiệp tuyển dụng thêm 100 lao động. Vậy, số lao động của doanh nghiệp trong 2 tháng là:
175 người.
350 người.
600 người.
không tính được.
Doanh số trung bình 1 lao động kinh doanh của 1 cửa hàng là 8 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 1 triệu đồng. Tiền lương trung bình của lao động cửa hàng này là 5 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 0,5 triệu đồng. Có kết luận gì về biến động doanh số trung bình và tiền lương trung bình?
Biến động doanh số trung bình lớn hơn biến động tiền lương trung bình.
Biến động doanh số trung bình nhỏ hơn biến động tiền lương trung bình.
Biến động như nhau.
Chưa có cơ sở để kết luận.
Doanh thu của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau: là:  Tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp trong từ tháng 8-12 là:
check_box 114,87%
110,76%
112,25%
12 tỷ đồng.
Đối tượng điều tra là:
check_box đối tượng chứa đựng các thông tin cần thu thập.
đối tượng cung cấp thông tin.
đối tượng đi thu thập thông tin.
đối tượng kiểm tra, giám sát.
Đối với dãy số lượng biến có khoảng cách tổ không bằng nhau, để xác định tổ chứa mốt, cần dựa vào:
check_box mật độ phân phối của các tổ.
khoảng cách tổ của các tổ.
tần số của các tổ.
tần suất của các tổ.
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
bình quân cộng của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
bình quân nhân giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là
bình quân cộng của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
bình quân nhân giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ thì:
check_box có thể tổng hợp các mức độ của dãy số lại với nhau để hình thành chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng trong khoảng thời gian dài.
các mức độ không có sự tích lũy về lượng theo thời gian.
khoảng cách thời gian giữa các mức độ có thể không bằng nhau.
khoảng cách thời gian không ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của các mức độ.
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
bình quân cộng của từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
bình quân cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
bình quân nhân giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Đơn vị tính của chỉ tiêu giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
check_box đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu.
đơn vị %.
đơn vị kép.
không có đơn vị tính.
Dự đoán dựa trên lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân được thực hiện khi dãy số có các:
giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
Dự đoán dựa trên tốc độ phát triển bình quân được thực hiện khi:
dãy số có các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
dãy số có các tốc độ tăng (giảm) định gốc xấp xỉ nhau.
Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy:
chưa có cơ sở để kết luận.
năng suất lao động là tiêu thức nguyên nhân.
tuổi nghề là tiêu thức kết quả.
tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân.
Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1: µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu chuẩn của mẫu là 13,2. Giá trị tới hạn phù hợp là:
tα, n-1
tα/2, n-1

Zα/2
Giả sử bạn muốn kiểm định giả thuyết: H0: µ=0,54 và H1: µ<0,54 dựa trên một mẫu gồm 25 quan sát và độ lệch tiêu chuẩn của mẫu là 13,2. Tiêu chuẩn kiểm định là:
check_box (¯x - 0,54)/2,64
(¯x - 0,54)/0,528
(¯x - 0,54)/34,848
(¯x - 0.54)/0,2789
Giả sử bạn muốn xác định phần trăm các hộ gia đình muốn mua Tivi HD trong năm tới. Bạn nhận được phiếu điều tra từ tất cả thuê bao của dịch vụ Internet ở địa phương. Loại sai số mà bạn chắc chắn sẽ gặp trong cuộc điều tra này là:
sai số chọn mẫu.
sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên.
sai số do đăng ký ghi chép.
sai số do mẫu không đủ lớn.
Giả sử rằng bạn lấy một mẫu và tính được ¯x bằng 100. Sau đó bạn tính giới hạn trên của khoảng tin cậy 90% hai phía cho µ; giá trị của nó là 112. Vậy giới hạn dưới của khoảng tin cậy này là bao nhiêu?
100
88
90
92
Giả thuyết không là giả thuyết về:
phương sai mẫu.
tham số của tổng thể chung.
tham số của tổng thể mẫu.
trung bình mẫu.
Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp A ngày 1/5 là 50 triệu đồng. Đến ngày 1/6, giá trị hàng tồn kho là 42 triệu đồng. Vậy, giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp qua 2 tháng là:
142 triệu đồng.
46 triệu đồng.
92 triệu đồng.
không tính được.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
check_box một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
có đơn vị tính bằng %.
luôn là 1 số không đổi.
phản ánh lượng giá trị tuyệt đối tăng (giảm) qua thời gian.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc là:
check_box một số cố định.
chỉ tiêu có đơn vị tính là %.
chỉ tiêu sử dụng trong thực tế để phản ánh ý nghĩa của 1% tăng (giảm) trong thời gian dài.
tổng các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm liên hoàn.
Hàm xu thế hàm mũ được vận dụng khi dãy số có các:
lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian.
mức độ giảm dần theo thời gian.
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Hàm xu thế hyperbol được vận dụng khi dãy số có các:
lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian.
mức độ giảm dần theo thời gian.
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Hàm xu thế parabol được vận dụng khi dãy số có các:
check_box mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian.
lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
mức độ giảm dần theo thời gian.
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Hạn chế của Mốt là:
kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
không chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng.
Hệ số biến thiên không có đặc điểm nào sau đây?
Có đơn vị tính là %.
Là số tuyệt đối.
Sử dụng để so sánh độ biến thiên của hai hiện tượng cùng loại.
Sử dụng để so sánh độ biến thiên của hai hiện tượng khác loại.
Hệ số hồi quy phản ánh:
ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân không nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân tới tiêu thức kết quả.
ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
cường độ của mối liên hệ.
Kế hoạch doanh nghiệp B năm x phải tăng lợi nhuận 10% so với năm trước. Thực tế doanh nghiệp đã tăng lợi nhuận được 7%. Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận của doanh nghiệp B năm x là:
1,03%
1,43%
70,0%
97,27%
Kết cấu tổng thể cho biết:
độ phân tán của tổng thể.
mức độ phổ biến của hiện tượng.
quy mô tổng thể.
tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Kết luận rút ra được từ nghiên cứu của thống kê học:
check_box chỉ đúng với hiện tượng số lớn.
chỉ đúng với hiện tượng cá biệt.
đúng với một số đơn vị trong tổng thể.
đúng với toàn bộ các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Kết quả của loại điều tra nào có thể được dùng để suy rộng cho toàn bộ hiện tượng?
check_box Điều tra chọn mẫu.
Điều tra chọn mẫu và điều tra chuyên đề.
Điều tra chuyên đề.
Điều tra trọng điểm.
Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về phương sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng tốt nhất về phương sai tổng thể. Đó là:
check_box phương sai mẫu.
khoảng tin cậy.
sai số.
trung bình mẫu.
Khi giá trị tiêu thức nguyên nhân tăng làm giá trị tiêu thức kết quả giảm, hệ số tương quan sẽ nằm trong khoảng:
0 đến 1.
-1 đến 0.
-1 đến 1.
không xác định được.
Khi lựa chọn hàm xu thế biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian cần dựa vào tiêu chuẩn:
check_box có sai số chuẩn (SE) nhỏ nhất.
có sai số chuẩn (SE) gần nhất với bình quân cộng sai số chuẩn của tất cả các hàm xu thế.
có sai số chuẩn (SE) lớn nhất.
sai số chuẩn (SE) cố định.
Khi muốn có thông tin về tất cả doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn cả nước, có thể tiến hành:
điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên.
điều tra toàn bộ.
điều tra trọng điểm.
Khi nghiên cứu biến động của các hiện tượng phức tạp, cần tiến hành phân tổ thống kê vì:
phân tổ chính là một phương pháp nghiên cứu liên hệ và phân tổ cho thấy tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
phân tổ chính là một phương pháp nghiên cứu liên hệ.
phân tổ cho phép nghiên cứu từng đơn vị một cách cụ thể.
phân tổ cho thấy tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Khi phân tích biến động giá thành bình quân chung toàn xí nghiệp do ảnh hưởng bởi các nhân tố cấu thành, hệ thống chỉ số cần xây dựng là:
check_box hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân.
chưa đủ thông tin về các nhân tố ảnh hưởng để thiết lập hệ thống chỉ số.
hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức.
hệ thống chỉ số tổng hợp.
Khi phân tích biến động tổng chi phí sản xuất toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của giá thành bình quân chung và tổng sản lượng sản xuất của các phân xưởng, hệ thống chỉ số cần xây dựng là:
hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân.
hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức.
hệ thống chỉ số tổng hợp.
không phân tích được bằng hệ thống chỉ số.
Khi phân tích biến động tổng chi phí sản xuất toàn xí nghiệp do ảnh hưởng của giá thành và sản lượng sản xuất của từng phân xưởng, hệ thống chỉ số cần xây dựng là:
hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân.
hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức hoặc hệ thống chỉ số bình quân.
hệ thống chỉ số tổng hợp.
không phân tích được bằng hệ thống chỉ số.
Khi phân tổ kết hợp:
chỉ phân tổ theo tiêu thức thuộc tính.
người ta phân tổ cùng một lúc theo từ 2 tiêu thức trở lên.
người ta phân tổ lần lượt theo từ 2 tiêu thức trở lên.
người ta phân tổ theo 1 tiêu thức.
Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng thì:
dựa vào đặc điểm của lượng biến tiêu thức để xác định số tổ.
mỗi lượng biến thành lập một tổ.
phải phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau.
phân tổ theo khoảng cách tổ không bằng nhau.
Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc tính thì:
mỗi biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết hình thành một tổ.
mỗi biểu hiện của tiêu thức luôn luôn hình thành một tổ.
phân tổ có khoảng cách tố không bằng nhau.
phân tổ có không có khoảng cách tổ.
Khi số trung bình của một tiêu thức được tính theo công thức bình quân cộng gia quyền, phương sai của tiêu thức đó sẽ được tính theo công thức:
chưa có cơ sở đưa ra nhận định
trung bình cộng gia quyền.
trung bình cộng giản đơn.
trung bình nhân.
Khi tiến hành điều tra toàn bộ, những loại sai số nào dưới đây có thể xảy ra?
Sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên.
Sai số do ghi chép.
Sai số do số lượng đơn vị không đủ lớn.
So số do tính chất đại biểu.
Khi tính chỉ số phản ánh biến động về giá bán các mặt hàng giữa hai thị trường A và B, quyền số được sử dụng là:
check_box tổng lượng hàng hoá tiêu thụ ở cả hai thị trường của từng mặt hàng.
lượng hàng hóa tiêu thụ bình quân chung hai thị trường.
lượng hàng hoá tiêu thụ ở thị trường A.
lượng hàng hoá tiêu thụ ở thị trường B.
Khi tính chỉ số tổng hợp bao gồm nhiều nhân tố cùng tham gia tính toán thì:
chỉ có các nhân tố chất lượng thay đổi còn các nhân tố số lượng cố định.
chỉ có một nhân tố cố định, các nhân tố còn lại thay đổi.
chỉ có một nhân tố nghiên cứu thay đổi, các nhân tố còn lại cố định.
một số nhân tố sẽ được cố định, một số còn lại thay đổi.
Khi tính số trung bình cộng, quyền số không thể là:
check_box lượng biến của mỗi tổ.
tần số của mỗi tổ.
tần suất của mỗi tổ.
tổng lượng biến của mỗi tổ.
Khi tính số trung bình của một tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ, lượng biến được xác định là:
giới hạn dưới của mỗi tổ.
giới hạn trên của mỗi tổ.
không xác định được.
trị số giữa của mỗi tổ.
Khi tuổi nghề giảm, năng suất lao động của công nhân doanh nghiệp A giảm. Điều nào sau đây là đúng?
Hệ số hồi quy âm và hệ số tương quan dương.
Hệ số hồi quy dương và hệ số tương quan âm.
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng âm.
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng dương.
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai:
gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước.
lớn nhất trong các lần điều tra trước.
nhỏ nhất trong các lần điều tra trước.
trung bình trong các lần điều tra trước.
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai:
check_box gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước.
gần 0,5 nhất trong các lần điều tra trước.
nhỏ nhất trong các lần điều tra trước.
trung bình trong các lần điều tra trước.
Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể:
điều tra thí điểm để xác định phương sai.
dùng phương sai của tổng thể mẫu sẽ chọn.
lấy phương sai nhỏ nhất của những lần điều tra trước.
lấy trung bình các phương sai của những lần điều tra trước.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”, có nghĩa là:
không có liên quan, không cần ghi số liệu vào đó.
không có số liệu.
không có ý nghĩa thống kê.
số liệu chưa có điều kiện thu thập.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
check_box không có số liệu.
không có liên quan, không cần ghi số liệu vào đó.
không có ý nghĩa thống kê.
số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Khi xem bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x“, có nghĩa là:
không có liên quan, không được ghi số liệu vào đó.
không có số liệu.
không có ý nghĩa thống kê.
số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Không tính được trung vị đối với:
dãy số lượng biến có khoảng cách tổ bằng nhau.
dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở.
dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ.
dãy số thuộc tính.
Loại thang đo nào dưới đây mà giữa các biểu hiện của tiêu thức không có quan hệ hơn kém?
Định danh.
Khoảng.
Thứ bậc.
Tỷ lệ.
Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn sau là:  Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn từ tháng 8-12 là:
check_box không tính được vì thiếu số liệu.
135,69 %
146,45%
9 tỷ đồng
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:
bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
bình quân cộng của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
bình quân nhân của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
bình quân nhân của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:
bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
bình quân nhân của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
tích của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
tổng các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Mối liên hệ hàm số không có đặc điểm nào sau đây?
Biểu hiện trên từng đơn vị cá biệt.
Hoàn toàn chặt chẽ.
Khi một hiện tượng thay đổi hoàn toàn quyết định tới sự thay đổi của hiện tượng liên quan.
Thường gặp trong các hiện tượng kinh tế - xã hội.
Mối liên hệ tương quan là mối liên hệ:
biểu hiện trên từng đơn vị cá biệt.
hoàn toàn chặt chẽ.
không cần nghiên cứu hiện tượng số lớn.
không hoàn toàn chặt chẽ.
Mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng được biểu diễn bằng:
đường cong.
đường thẳng.
phương trình hypebol.
phương trình parabol.
Mốt được sử dụng tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?
Các tần số đều bằng nhau.
Các tần số khác biệt rõ rệt.
Tần số lớn nhất được lặp lại ít nhất ở ba tổ khác nhau.
Tất cả các lượng biến đều chỉ xuất hiện một lần.
Một mẫu gồm n quan sát được lựa chọn từ một tổng thể vô hạn. Khi n tăng thì:
độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể giảm.
độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể tăng.
sai số bình quân chọn mẫu giảm.
sai số bình quân chọn mẫu tăng
Một nhà nghiên cứu y tế đang muốn tìm bằng chứng chứng minh rằng thu nhập bình quân năm của các bác sĩ gia đình ở Hà Nội là ít hơn 200 triệu đồng, khi đó sẽ sử dụng kiểm định với miền bác bỏ ở:
hai phía.
phía phải.
phía trái hoặc phía phải.
phía trái.
Một nhà thống kê muốn kiểm định khoản tiền trung bình mà một sinh viên đại học phải chi tiêu một ngày là hơn 70 nghìn đồng. Dựa trên nghiên cứu trước đó, độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể được ước tính là 17,32 nghìn đồng. Nhà thống kê điều tra 35 sinh viên và tính được chi tiêu trung bình là 72,43 nghìn đồng. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng nhất là:
check_box không thể bác bỏ giả thuyết không với α ≤ 0,10.
bác bỏ giả thuyết không với α = 0,01.
bác bỏ giả thuyết không với α = 0,05.
bác bỏ giả thuyết không với α = 0,10.
Một tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều phù hợp nhất với phương pháp chọn mẫu:
check_box phân loại.
chùm
hệ thống.
ngẫu nhiên giản đơn.
Mốt về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 4,5 triệu đồng. Điều này có nghĩa là:
50% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5 triệu đồng trở lên.
phần lớn công nhân có mức tiền lương là 4,5 triệu đồng.
rất ít công nhân có mức tiền lương là 4,5 triệu đồng.
trung bình mỗi công nhân nhận được mức tiền lương là 4,5 triệu đồng.
Mục đích vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm:
đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
loại trừ sự ảnh hưởng của yếu tố thời vụ.
phân tích đặc điểm biến động của dãy số.
Mục đích xác định tổng thể thống kê để xem:
check_box những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu.
tổng thể chung hay bộ phận.
tổng thể đó đồng chất hay không đồng chất.
tổng thể đó là tiềm ẩn hay bộc lộ.
Mức ý nghĩa là:
1-α
1-β
xác suất mắc sai lầm loại 1.
xác suất mắc sai lầm loại 2.
Muốn lựa chọn tiêu thức phân tổ thì:
dựa vào mục đích nghiên cứu và phân tích bản chất của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.
dựa vào mục đích nghiên cứu.
dựa vào tiêu thức số lượng hay tiêu thức chất lượng.
phân tích bản chất của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.
Muốn tính tốc độ phát triển trung bình, cần sử dụng công thức:
check_box số trung bình nhân.
số trung bình cộng điều hòa gia quyền.
số trung bình cộng gia quyền.
số trung bình cộng giản đơn.
Năng suất lao động trung bình là biểu hiện của:
số tương đối cường độ.
số tương đối động thái.
số tương đối không gian.
số tuyệt đối thời kỳ.
Nếu dãy số phân phối chuẩn lệch trái thì:
check_box số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
dãy số có mốt nhỏ hơn số trung bình.
số đơn vị có lượng biến lớn hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung vị sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Nếu kiểm định cặp giả thuyết H0: µ=100 và H1: µ≠100, miền bác bỏ để kiểm định giả thuyết này nằm ở phía nào của phân phối?
Chưa đủ thông tin để kết luận.
Phía phải.
Phía trái và phía phải.
Phía trái.
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung bình là 11,6 phút. Giả thuyết không và giả thuyết đối là:
check_box H0: µ = 14 và H1: µ ≠ 14.
H0: µ ≠ 14 và H1: µ = 14.
H0: µ ≤ 14 và H1: µ > 14.
H0: µ ≥ 14 và H1: µ < 14.
Người giám sát một dây chuyền sản xuất tin rằng thời gian trung bình để lắp ráp một thiết bị điện tử là 14 phút. Giả sử thời gian lắp ráp có phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 3,4 phút. Người giám sát này ghi lại thời gian lắp ráp của 14 thiết bị và tính được thời gian hoàn thành trung bình là 11,6 phút. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
Bác bỏ giả thuyết không với α = 0,008.
Bác bỏ giả thuyết không với α = 0,025 nhưng không bác bỏ với α = 0,05.
Bác bỏ giả thuyết không với α = 0,05 nhưng không bác bỏ với α = 0,01.
Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết không với α ≤ 0,1.
Người ta tính mật độ phân phối khi:
dãy số phân phối có khoảng cách tổ bằng nhau.
dãy số phân phối có khoảng cách tổ không bằng nhau.
dãy số phân phối không có khoảng cách tổ.
dãy số phân phối thuộc tính.
Nhận định nào sau đây đúng?
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá chiều hướng của mối liên hệ.
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá chiều hướng và cường độ của mối liên hệ.
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá cường độ của mối liên hệ.
Hệ số tương quan và tỷ số tương quan cùng đánh giá chiều hướng của mối liên hệ.
Nhận định nào sau đây đúng?
Chỉ số chỉ biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai hiện tượng bao gồm nhiều đơn vị, phần tử.
Chỉ số chỉ biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai hiện tượng cá biệt.
Chỉ số là số tương đối.
Số tương đối là chỉ số.
Nhận định nào sau đây không đúng về lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân?
Chỉ phụ thuộc vào mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng của dãy số thời gian.
Được tính bằng bình quân cộng của các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn.
Luôn có ý nghĩa phân tích với mọi loại dãy số thời gian.
Phản ánh sự biến động bình quân về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Phương pháp chỉ số chỉ có tính tổng hợp, không mang tính phân tích.
Phương pháp chỉ số cho phép nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua không gian.
Phương pháp chỉ số cho phép nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua thời gian.
Phương pháp chỉ số là phương pháp phân tích mối liên hệ, cho phép nghiên cứu cái chung và các bộ phận một cách kết hợp.
Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Thương hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau là tốc độ phát triển liên hoàn.
Tích các tốc độ phát triển liên hoàn là tốc độ phát triển định gốc.
Tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn là tốc độ tăng giảm định gốc.
Tổng các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn là lượng tăng (giảm) tuỵêt đối định gốc.
Nhận định: do sự biến động của giá thành bình quân chung các phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 500 triệu đồng, điều đó có nghĩa là
check_box Pa: A
Pa: B
Pa: C
Pa: D
Nhận định: do sự biến động của giá thành từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 800 triệu đồng, điều đó có nghĩa là:
Pa: B
Pa: C
Pa: D
Pa:A
Nhận định: do sự biến động của sản lượng sản xuất từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của doanhnghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 800 triệu đồng, điều đó có nghĩa là:
Pa: A
Pa: B
Pa: C
Pa:D
Nhận định: do sự biến động của tổng sản lượng sản xuất các phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 500 triệu đồng, điều đó có nghĩa là
check_box Pa: B
Pa: A
Pa: C
Pa: D
Nhận định: tổng sản lượng sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ nghiên cứu tăng 25% so với kỳ gốc, điều đó có nghĩa là:
check_box Pa:C
Pa: A
Pa: B
Pa: D
Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra toàn bộ?
check_box Sai số do tính chất đại biểu và sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên
Sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên.
Sai số do ghi chép.
Sai số do tính chất đại biểu.
Nhược điểm của số trung bình là:
check_box chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
nêu lên mức độ đại diện theo một tiêu thức nào đó của tổng thể đồng chất.
san bằng các chênh lệch về lượng giữa các đơn vị.
Phân tích thống kê là:
dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu lên được bản chất cụ thể và tính quy luật của hiện tượng.
tập trung và hệ thống hoá tài liệu thu được qua điều tra thống kê.
tính toán các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
xử lý tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê.
Phân tổ có khoảng cách tổ được áp dụng trong trường hợp:
tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
tiêu thức số lượng có lượng biến rời rạc có nhiều biểu hiện và tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
tiêu thức số lượng có lượng biến rời rạc có nhiều biểu hiện.
tiêu thức thuộc tính.
Phân tổ có vai trò trong:
check_box ba giai đoạn của quá trình nghiên cứu thống kê.
điều tra thống kê.
phân tích thống kê.
tổng hợp thống kê.
Phân tổ không có khoảng cách tổ được áp dụng trong trường hợp:
check_box tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện.
tiêu thức số lượng có ít lượng biến.
tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
tiêu thức thuộc tính có ít biểu hiện.
Phát biểu nào dưới đây không đúng với cách chọn không hoàn lại trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên:
check_box Mỗi đơn vị có cơ hội được chọn nhiều lần.
Các đơn vị trong tổng thể mẫu là hoàn toàn khác nhau.
Qui mô tổng thể mẫu thay đổi trong quá trình chọn.
Xác suất được chọn của mỗi đơn vị là tăng dần trong quá trình chọn.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Để xác định số tương đối thực hiện kế hoạch, có thể lấy số tương đối động thái chia cho số tương đối nhiệm vụ kế hoạch.
Số tương đối động thái có đơn vị là lần, % hoặc ‰.
Số tương đối động thái so sánh hai mức độ cùng loại khác nhau về thời gian.
Số tương đối thực hiện kế hoạch lớn hơn 100% là tốt trong mọi trường hợp.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Miền bác bỏ bao gồm một tập hợp các giá trị tiêu chuẩn kiểm định mà giả thuyết đối sẽ bị bác bỏ.
Miền bác bỏ bao gồm một tập hợp các giá trị tiêu chuẩn kiểm định mà giả thuyết không sẽ bị bác bỏ.
Một thủ tục kiểm định giả thuyết là tốt khi xác suất mắc sai lầm loại 1 hoặc sai lầm loại 2 là nhỏ.
Tiêu chuẩn kiểm định là một hàm số của số liệu theo mẫu mà quyết định bác bỏ hay không bác bỏ giả thuyết không phải dựa vào đó.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
check_box Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn.
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể bộc lộ.
Khi mục đích nghiên cứu thay đổi, một tổng thể đồng chất có thể trở thành một tổng thể không đồng chất và ngược lại.
Tổng thể bộ phận là một phần của tổng thể chung.
Phát biểu nào sau đây không đúng về số trung bình?
check_box Được tính ra từ cả tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng.
Nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
Nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
San bằng các chênh lệch về lượng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
check_box Có thể loại bỏ được sai số nếu làm tốt công tác chuẩn bị điều tra và kiểm tra điều tra.
Sai số càng lớn thì chất lượng của kết quả điều tra càng giảm.
Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số thu thập được và trị số thực tế của hiện tượng nghiên cứu.
Sai số xảy ra ở tất cả các cuộc điều tra thống kê.
Phương án nào không đúng với phương pháp chọn mẫu chùm?
Có thể có sai số lớn nếu giữa các khối chênh lệch nhiều.
Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.
Được áp dụng khi các đơn vị trong khối có sự khác nhau đáng kể nhưng các khối lại giống nhau về bản chất.
Giảm chi phí điều tra.
Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao cho:
tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất.
tổng bình phương các độ lệch giữa các giá trị thực tế và giá trị trung bình của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất.
tổng các độ lệch giữa các giá trị thực tế và giá trị lý thuyết của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất.
tổng các độ lệch giữa các giá trị thực tế và giá trị trung bình của tiêu thức kết quả là nhỏ nhất.
Phương pháp bình quân trượt:
áp dụng đối với dãy số thời điểm.
áp dụng đối với dãy số thời kỳ.
các mức độ bình quân trượt luôn được tính theo nhóm 3 mức độ.
chỉ nên áp dụng khi dãy số có cùng xu hướng.
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn không thích hợp với tổng thể:
check_box có kết cấu phức tạp.
có kết cấu đơn giản
có tương đối ít các đơn vị.
tương đối đồng đều
Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là:
19,6 triệu đồng.
2,1 triệu đồng.
24,5 triệu đồng.
không xác định được.
Qua nghiên cứu, người ta xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối liên hệ tương quan giữa thu nhập (triệu đồng) tới chi tiêu (nghìn đồng) là: Điều này có nghĩa là:
khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng lên trung bình là 0,25 triệu đồng.
khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng lên trung bình là 250 triệu đồng.
khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng lên trung bình là 600 nghìn đồng.
thu nhập và chi tiêu có mối liên hệ nghịch.
Qua nghiên cứu, nhận thấy giữa phân bón và sản lượng có mối liên hệ tương quan tuyến tính. Người quản lý muốn biết khi phân bón tăng lên thì sản lượng thay đổi như thế nào, anh ta phải tính:
hệ số chặn.
hệ số hồi quy.
hệ số tương quan.
tỷ số tương quan.
Quy mô vốn cố định của doanh nghiệp như sau.  Vậy vốn cố định của doanh nghiệp nói trên từ tháng 8-12 tăng bình quân là:
check_box không tính được.
27,16%
33,42%
41,80%
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres có thể là:
giá bán kỳ gốc.
giá bán kỳ nghiên cứu.
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres không phải là:
check_box giá bán hàng hoá kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ gốc.
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche có thể là:
check_box lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
giá bán kỳ gốc.
giá bán kỳ nghiên cứu.
lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Paasche không phải là:
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
giá bán hàng hóa kỳ nghiên cứu.
lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ nghiên cứu.
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có thể là:
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
giá bán kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres không phải là:
check_box lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
giá bán hàng hoá kỳ gốc.
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ gốc.
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Paasche có thể là:
doanh thu bán hàng kỳ gốc.
doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
giá bán kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Quyền số khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hoá tiêu thụ giữa hai thị trường A và B có thể là:
giá bình quân của từng mặt hàng tính chung cho hai thị trường.
giá của từng mặt hàng ở thị trường A.
giá của từng mặt hàng ở thị trường B.
giá của từng mặt hàng ở thị trường thứ ba lấy làm giá cố định.
Sai lầm loại 2 là xác suất:
check_box thừa nhận giả thuyết không khi nó sai.
bác bỏ giá thuyết đối khi nó đúng.
bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng.
thừa nhận giả thuyết đối khi nó sai.
Sai số chọn mẫu trong trường hợp đã biết phương sai tổng thể chung không chịu ảnh hưởng của:
Phương pháp tổ chức chọn mẫu
Phương sai tổng thể chung
Qui mô mẫu
Trung bình mẫu
Sai số do ghi chép xảy ra:
do cỡ mẫu điều tra là không đủ lớn.
do đơn vị cung cấp thông tin không trả lời.
do người điều tra vô tình ghi chép sai.
không xảy ra trong điều tra chọn mẫu.
Sai số do tính chất đại biểu là sai số do:
ghi chép.
mẫu được chọn không ngẫu nhiên.
số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu được chọn không ngẫu nhiên.
số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn.
Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính được với xác suất là 0,88, giới hạn trên khi suy rộng số bình quân tổng thể chung là 122 và giới hạn dưới là 106. Điều đó có nghĩa, với xác suất là:
0,88 thì µ = 114, điểm giữa của khoảng trên.
88% thì µ nằm trong khoảng 106 và 122.
88%, µ ≤ 114.
88%, µ ≥ 106.
Sau khi phân tổ thống kê thì:
các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ và giữa các tổ có tính chất giống nhau.
các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
giữa các tổ có tính chất giống nhau.
Sau khi xây dựng phương trình hồi quy phi tuyến, tính được tỷ số tương quan là 0,92. Điều đó có nghĩa là mối liên hệ tương quan:
hoàn toàn chặt chẽ.
không có cơ sở kết luận.
rất chặt chẽ.
thuận.
Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng:
phương sai của tổng thể chung.
sai số của tổng thể chung.
số bình quân của tổng thể chung.
tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của tổng thể chung.
Số đơn vị mẫu điều tra giảm khi:
độ biến thiên của tổng thể lớn.
phạm vi sai số chọn mẫu lớn.
phương sai của tổng thể chung lớn.
trình độ tin cậy của ước lượng lớn.
Số lao động của doanh nghiệp M vào ngày đầu tháng 7 là 500 người. Đây là biểu hiện của:
check_box số tuyệt đối thời điểm.
số tương đối cường độ.
số tương đối động thái.
số tuyệt đối thời kỳ.
Số trung bình phải được tính ra từ tổng thể đồng chất vì:
check_box không có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong tổng thể.
có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong tổng thể.
không có sự khác biệt về chất và lượng giữa các đơn vị trong tổng thể.
không có sự khác biệt về lượng giữa các đơn vị trong tổng thể.
Số trung bình và số trung vị không có đặc điểm chung sau:
chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
có thể tính ra từ tiêu thức số lượng.
đo mức độ trung tâm.
nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số.
Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số?
check_box Số tương đối cường độ.
Số tương đối động thái.
Số tương đối kế hoạch.
Số tương đối không gian.
So với cách chọn hoàn lại, sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn không hoàn lại là:
bằng bình phương sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn hoàn lại
bằng nhau
lớn hơn
nhỏ hơn
Sự khác nhau cơ bản giữa thang đo khoảng và thang đo tỷ lệ là:
có đơn vị đo lường.
điểm gốc không tuyệt đối.
được phép sử dụng các phép tính cộng, trừ.
khoảng cách giữa các biểu hiện bằng nhau.
Tài liệu trong điều tra thống kê phải được thu thập một cách đầy đủ, có nghĩa là:
check_box thu thập đầy đủ các nội dung phục vụ nghiên cứu ở tất cả các đơn vị theo kế hoạch.
phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực tế của hiện tượng.
thu thập tất cả các nội dung theo kế hoạch.
thu thập thông tin trên tất cả các đơn vị theo kế hoạch.
Tài liệu trong điều tra thống kê:
chính xác một cách tuyệt đối.
luôn tồn tại một sai số nhất định.
phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực tế của hiện tượng và luôn tồn tại một sai số nhất định.
quan tình hình thực tế của hiện tượng.
Tần số thu được sau khi phân tổ được biểu hiện bằng:
số bình quân.
số tương đối kết cấu.
số tương đối.
số tuyệt đối.
Tần số tích lũy có tác dụng cho biết:
check_box 1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến bằng bao nhiêu và cho biết có bao nhiêu đơn vị có lượng biến lớn hơn hay nhỏ hơn một lượng biến cụ thể nào đó.
1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến bằng bao nhiêu.
có bao nhiêu đơn vị có lượng biến lớn hơn hay nhỏ hơn một lượng biến cụ thể nào đó.
tầm quan trọng của từng lượng biến trong dãy số.
Tần suất cho biết:
tầm quan trọng của toàn bộ tổng thể trong nghiên cứu thống kê.
tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể và tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Tham số dùng để so sánh độ biến thiên giữa hai hiện tượng khác loại là:
độ lệch chuẩn.
độ lệch tuyệt đối trung bình.
hệ số biến thiên.
khoảng biến thiên.
Tham số tự do (hệ số chặn) phản ánh:
ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân không nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân tới tiêu thức kết quả.
ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
chiều hướng của mối liên hệ.
Thang đo khoảng được sử dụng với tiêu thức nào?
Không được phép sử dụng các phép tính cộng trừ.
Số lượng.
Thuộc tính và số lượng.
Thuộc tính.
Thời kỳ điều tra là:
check_box độ dài thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng đang được điều tra.
độ dài cuộc phỏng vấn (thu thập thông tin).
độ dài thời gian để nhân viên điều tra đi thu thập tài liệu.
độ dài thời gian diễn ra cuộc điều tra.
Thống kê học:
check_box nghiên cứu hiện tượng số lớn và hiện tượng cá biệt
chỉ nghiên cứu hiện tượng cá biệt.
chỉ nghiên cứu hiện tượng số lớn.
không nghiên cứu hiện tượng cá biệt.
Thống kê học:
check_box nghiên cứu mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.
chỉ nghiên cứu mặt chất của hiện tượng.
chỉ nghiên cứu mặt lượng của hiện tượng.
không nghiên cứu mặt chất.
Tiêu thức bậc thợ của công nhân là:
sử dụng thang đo khoảng.
sử dụng thang đo thứ bậc.
sử dung thang đo tỷ lệ.
tiêu thức số lượng.
Tiêu thức thay phiên:
chỉ là tiêu thức số lượng.
chỉ là tiêu thức thuộc tính.
là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.
phản ánh thời gian của hiện tượng.
Tiêu thức thống kê phản ánh:
đặc điểm của đơn vị tổng thể.
đặc điểm của một nhóm đơn vị tổng thể.
đặc điểm của toàn bộ tổng thể.
mặt lượng của đơn vị tổng thể.
Tiêu thức thuộc tính nào dưới đây có biểu hiện gián tiếp?
Loại hình doanh nghiệp.
Ngành kinh tế.
Quy mô.
Thành phần kinh tế.
Tốc độ phát triển bình quân không phải là:
bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.
bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
chỉ nên tính khi dãy số thời gian có cùng xu hướng.
chỉ tiêu phản ánh mức độ đại biểu cho các tốc độ phát triển liên hoàn.
Tốc độ phát triển định gốc là chỉ tiêu được tính bằng:
bình quân cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
bình quân nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
tổng các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Tốc độ phát triển liên hoàn được tính bằng:
check_box thương số của hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau.
hiệu số của hai tốc độ phát triển định gốc liền nhau.
hiệu số của tốc độ phát triển định gốc cuối cùng và tốc độ phát triển định gốc đầu tiên.
thương số của tốc độ phát triển định gốc cuối cùng và tốc độ phát triển định gốc đầu tiên.
Tốc độ phát triển liên hoàn là:
chênh lệch giữa các mức độ ở hai thời gian liền nhau.
chỉ tiêu cho thấy giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
chỉ tiêu tương đối nói lên nhịp độ tăng giảm của hiện tượng qua thời gian.
số tương đối động thái.
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là:
bình quân cộng giản đơn của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
bình quân nhân gia quyền của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
bình quân nhân giản đơn của các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
đại diện cho các tốc độ tăng (giảm) liên hoàn nhưng không tính được theo công thức bình quân cộng hoặc bình quân nhân.
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là:
bình quân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
chỉ tiêu phản ánh lượng tăng (giảm) đại diện trong một khoảng thời gian.
chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ đại diện cho sự phát triển trong một khoảng thời gian.
chỉ tiêu tương đối phản ánh nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.
Tổng hợp thống kê là:
check_box hệ thống hoá tài liệu.
cơ sở để điều tra thống kê.
hệ thống hoá tài liệu và là cơ sở để điều tra thống kê.
tính toán các đặc của hiện tượng nghiên cứu.
Trong các đặc điểm sau đây, đâu là đặc điểm của số tương đối?
check_box Là sự so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê đã có.
Phản ánh quy mô hiện tượng nghiên cứu.
San bằng, bù trừ chênh lệch giữa các trị số.
Trực tiếp thu thập được qua điều tra.
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào không thực hiện với số lớn các đơn vị?
Điều tra chọn mẫu.
Điều tra chuyên đề.
Điều tra toàn bộ.
Điều tra trọng điểm.
Trong các loại điều tra dưới đây, loại hình điều tra nào thường áp dụng cho nghiên cứu điển hình?
check_box Điều tra chuyên đề.
Điều tra chọn mẫu.
Điều tra toàn bộ.
Điều tra trọng điểm.
Trong các số sau đây, đâu là biểu hiện của số tương đối không gian?
check_box Trong năm 2012, doanh thu doanh nghiệp A bằng 95% doanh thu doanh nghiệp
Doanh thu doanh nghiệp A năm 2012 cao hơn 10% năm 2011.
Tốc độ phát triển doanh thu doanh nghiệp A năm 2012 là 110%.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp A năm 2012 là 113%.
Trong các số sau đây, đâu là số tuyệt đối thời kỳ?
check_box Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A năm yyyy là 1 tỷ đồng.
Năng suất lao động trung bình của doanh nghiệp A 6 tháng đầu năm yyyy là 200 triệu đồng/người.
Số lao động của doanh nghiệp A ngày 1/1/yyyy là 503 người.
Tỷ lệ lao động nam so với tổng số lao động doanh nghiệp A là 40%.
Trong các số tương đối sau đây, đâu là số tương đối động thái?
Chi phí sản xuất doanh nghiệp B cao hơn 10% so với doanh nghiệp M.
Chi phí sản xuất doanh nghiệp M tháng 12 bằng 0,95 lần so với tháng 11.
Chi phí sản xuất doanh nghiệp M tháng 12 giảm 5% so với tháng 11.
Tỷ lệ chi phí sản xuất doanh nghiệp M so với doanh nghiệp A là 1,05 lần.
Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
check_box Tổng số đơn vị trong tổng thể.
Kết cấu tổng thể.
Tốc độ phát triển.
Trình độ phổ biến.
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố không phải là lý do để chọn điều tra chọn mẫu thay cho điều tra toàn bộ là:
Chi phí.
thời gian.
Tính chính xác.
Việc thu thập số liệu có thể gây phá hủy đơn vị điều tra.
Trong điều kiện kinh phí hạn hẹp, để xác định tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn Hà Nội có mức thu nhập từ 20 triệu đồng/tháng trở lên, người ta phải tiến hành:
check_box điều tra chọn mẫu.
điều tra chuyên đề.
điều tra toàn bộ.
điều tra trọng điểm.
Trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, cách chọn hoàn lại có đặc điểm là:
Các đơn vị trong tổng thể mẫu là không hoàn toàn khác nhau.
Mỗi đơn vị chỉ được chọn duy nhất một lần.
Qui mô của tổng thể chung giảm dần trong quá trình chọn.
Xác suất được chọn của mỗi đơn vị là khác nhau.
Trong điều tra chọn mẫu:
check_box quy mô mẫu không bao giờ lớn bằng quy mô của tổng thể chung
quy mô tổng thể chung nhỏ hơn quy mô tổng thể mẫu.
tổng thể chung được xác định từ tổng thể mẫu
tổng thể mẫu bao gồm tất cả các đơn vị thuộc đối tượng nghiên cứu.
Trong một dãy số, nếu số trung vị lớn hơn số trung bình, phân phối của dãy số sẽ là:
không phân phối chuẩn.
phân phối chuẩn, đối xứng.
phân phối chuẩn, lệch phải.
phân phối chuẩn, lệch trái.
Trung vị về năng suất lao động của công nhân doanh nghiệp A là 6 triệu đồng. Mốt về năng suất lao động là 5,8 triệu đồng. Như vậy, số công nhân có năng suất lao động lớn hơn:
5,8 triệu đồng chiếm đa số trong tổng thể.
5,8 triệu đồng chiếm thiểu số trong tổng thể.
6 triệu đồng chiếm 50% trong tổng thể.
6 triệu đồng chiếm đa số trong tổng thể.
Trung vị về tiền lương của công nhân doanh nghiệp A là 5 triệu đồng. Điều này có nghĩa là
100% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5 triệu đồng trở lên.
50% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5 triệu đồng trở lên.
phần lớn công nhân có mức tiền lương là 5 triệu đồng.
trung bình mỗi công nhân nhận được mức tiền lương là 5 triệu đồng.
Trước khi sử dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng thì điều kiện đầu tiên phải đảm bảo là:
check_box đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
các mức độ trong dãy số phải là chỉ tiêu thời kỳ.
loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (giảm) dần.
Trường hợp nào dưới đây người ta không thực hiện điều tra toàn bộ được?
Tổng thể bộc lộ.
Tổng thể đồng chất.
Tổng thể không đồng chất.
Tổng thể tiềm ẩn.
Từ dãy số thời gian về doanh thu (tỷ đồng) của một doanh nghiệp từ tháng 6-11, người ta xây dựng được một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời gian: y ̂_t=12,5+1,58tTrong đó, quy ước biến thứ tự thời gian t của tháng 6 là 1, tháng 7 là 2... Vậy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp tháng 12 dựa vào hàm xu thế sẽ là:
21,98 tỷ đồng.
23,56 tỷ đồng.
25,14 tỷ đồng.
26,72 tỷ đồng.
Tỷ lệ của tổng thể mẫu được dùng để xác định:
check_box tỷ lệ của tổng thể chung.
qui mô của tổng thể chung.
sai số phi chọn mẫu.
số trung bình của tổng thể chung.
Tỷ lệ doanh nghiệp Nhà nước so với doanh nghiệp tư nhân là biểu hiện của:
số tương đối cường độ.
số tương đối động thái.
số tương đối kết cấu.
số tương đối không gian.
Ước lượng trong điều tra chọn mẫu là việc:
check_box suy ra các tham số của tổng thể chung từ các tham số của tổng thể mẫu.
suy ra các tham số của tổng thể mẫu từ các tham số của tổng thể chung.
tính sai số của điều tra chọn mẫu.
tính toán các tham số của tổng thể mẫu.
Ưu điểm của khoảng biến thiên là:
bao gồm tất cả các lượng biến trong công thức tính.
dễ tính toán.
không chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
không có đơn vị tính.
Với câu hỏi “Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích”, thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng?
Định danh.
Khoảng.
Thứ bậc.
Tỷ lệ
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời gian, khi điều tra cần phải xác định:
check_box thời điểm điều tra.
thời điểm điều tra và thời kỳ điều tra.
thời điểm kết thúc việc thu thập thông tin.
thời kỳ điều tra.
Với mẫu có kích thước nhỏ, khi tiến hành ước lượng kết quả cho tổng thể chung, so với phương pháp ước lượng điểm, ước lượng khoảng cho kết quả:
check_box tốt hơn.
kém hơn.
như nhau.
tốt hơn hay kém hơn tùy từng trường hợp.
Với phương pháp chọn mẫu phân tầng hai cấp, đơn vị điều tra là:
một số các đơn vị mẫu cấp II và toàn bộ các đơn vị mẫu cấp II.
một số các đơn vị mẫu cấp II.
toàn bộ các đơn vị mẫu cấp I và một số các đơn vị mẫu cấp II.
toàn bộ các đơn vị mẫu cấp I và toàn bộ các đơn vị mẫu cấp II.
Với xác suất 0,6826, số trung bình của tổng thể mẫu và số trung bình của tổng thể chung sẽ chênh lệch nhau không quá:
check_box ±1σ_¯x
±2σ_¯x
±3σ_¯x
±4σ_x ̅
Với xác suất 0,9544, số trung bình của tổng thể mẫu và số trung bình của tổng thể chung sẽ chênh lệch nhau không quá:
check_box ±2σ_¯x
±1σ_¯x
±3σ_¯x
±4σ_x ̅
Xác định thời điểm điều tra để:
người điều tra tiếp cận các đơn vị điều tra để thu thập thông tin vào thời điểm đó.
phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm đó.
xác định thời điểm bắt đầu thu thập thông tin.
xác định thời điểm kết thúc việc thu thập thông tin.
Xác định trình tự đúng nhất trong các giai đoạn cơ bản trong hoạt động thống kê?
Phân tích, thiết kế mẫu và xử lý số liệu.
Phân tích, xử lý số liệu và thiết kế mẫu.
Thiết kế mẫu, xử lý số liệu và phân tích.
Xử lý số liệu, thiết kế mẫu và phân tích.
Xác suất bác bỏ một giả thuyết không khi giả thuyết đó là đúng được gọi là:
độ tin cậy.
lực của kiểm định.
mức ý nghĩa.
P-value.
Ý nào dưới đây không đúng về chỉ tiêu thống kê?
Chỉ tiêu khối lượng phản ánh quy mô, số lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của hiện tượng.
Có thể cộng các chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ lại với nhau.
Không thể cộng các chỉ tiêu thời điểm lại với nhau.
Ý nào dưới đây không đúng về điều tra chọn mẫu?
check_box Xác định được quy mô của tổng thể.
Chất lượng tài liệu điều tra thu được cao.
Có sai số khi suy rộng tài liệu.
Tiết kiệm chi phí và thời gian.
Ý nào dưới đây không đúng về một chỉ tiêu thống kê?
check_box Phản ánh hiện tượng cá biệt.
Có cả mặt lượng và mặt chất.
Có đơn vị đo lường và phương pháp tính cụ thể.
Gắn liền với điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Ý nào không đúng khi xây dựng hệ thống chỉ số tổng hợp?
Các nhân tố cấu thành lần lượt biến động trong khi các nhân tố khác không đổi.
Chỉ số toàn bộ bằng tích của các chỉ số nhân tố.
Chỉ số toàn bộ bằng tổng của các chỉ số nhân tố.
Mẫu số của chỉ số nhân tố đứng trước là tử số của chỉ số nhân tố đứng sau.
β là ký hiệu của:
check_box xác suất mắc sai lầm loại 2.
lực của kiểm định.
xác suất mắc sai lầm loại 1.
xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập