2 doanh nghiệp X và Y có doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân năm N bằng nhau. Trong năm 2 doanh nghiệp đều làm ăn có lãi. Tuy nhiên doanh nghiệp X có tỷ lệ nợ bình quân/tổng tài sản bình quân trong năm cao hơn Y. Nhận định nào sau đây là chính xác?
EM của X thấp hơn Y
ROA của X thấp hơn Y.
ROE của X cao hơn Y.
ROS của X cao hơn Y.
3 doanh nghiệp X, Y và Z có quy mô tổng tài sản bằng nhau và bằng 100 tỷ VND. Quy mô tài sản dài hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 30, 50 và 70 tỷ VND. Quy mô vốn ngắn hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 20, 50 và 80 tỷ VND. Hỏi kiểu chính sách tài trợ vốn mà X, Y và Z đang áp dụng lần lượt là gì?
check_box X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn.
X: Chính sách tài trợ cân bằng, Y: Chính sách tài trợ thận trọng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn.
X: Chính sách tài trợ mạnh dạn, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ thận trọng.
X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ mạnh dạn, Z: Chính sách tài trợ cân bằng.
Ba hoạt động cơ bản trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
dòng tiền vào, dòng tiền ra và cân đối tiền.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
tiền đầu kỳ, tiền cuối kỳ và thay đổi tiền trong kỳ.
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Nhận định nào dưới đây là đúng?
check_box Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành.
Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành.
Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành.
Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành.
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ liệu dưới đây?
Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Tỷ số Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản thấp hơn trung bình ngành.
Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu của công ty cao hơn trung bình ngành.
Vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bìnhngành, bạn cần có thêm dữ liệu nàotrong số các dữ liệu dưới đây?
Tỷ số Nợ trên VCSH của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Tỷ số VCSH trên tổng tài sản thấp hơn trung bình ngành.
Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu của công tycao hơn trung bình ngành.
Vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Bảng báo cáo tài chính của DPM năm 2018 cho biết: Tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm các quỹ và cổ phần ưu tiên là 3.000.000 USD. Công ty có 120.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao dịch với giá 56 USD/cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường của công ty là?
31 USD.
32 USD.
33 USD.
35 USD.
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:
Dòng tiền của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:
dòng tiền của doanh nghiệp.
lợi nhuận của doanh nghiệp.
tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên 3 hoạt động cơ bản:
check_box hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động khác.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
tiền đầu tiền, chênh lệch nhập xuất, tiền cuối kỳ.
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
Dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh:
check_box kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp.
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh:
check_box dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.
dòng tiền ra của doanh nghiệp.
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn?
Tăng các khoản nợ tích lũy.
Tăng khoản phải thu.
Tăng khoản phải trả.
Tăng tài sản cố định ròng.
Các bước tiến hành phân tích Dupont
Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính).
Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận.
Các điều kiện khác không đổi, hành động nào sau đây làm tăng khoản mục tiền trên bảng cân đối kế toán của một công ty?
check_box Công ty không cho khách hàng trả chậm tiền hàng nữa.
Công ty chi trả lãi vay.
Mua sắm tài sản cố định.
Thanh toán trái phiếu công ty đến hạn.
Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:
check_box các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp.
các chủ nợ của doanh nghiệp.
các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước.
các nhà quản lý doanh nghiệp.
Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay?
check_box Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu.
Giảm số dư tài khoản phải trả.
Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho mà không ảnh hưởng tới doanh thu.
Tăng số năm khấu hao tài sản cố định.
Câu nào dưới đây KHÔNG chính xác?
check_box Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm không cần xác định được một hoặc một số tính chất của sản phẩm mà người tiêu dùng coi trọng.
Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Là chiến lược nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự như của các đối thủ cạnh tranh nhưng với mức chi phí thấp hơn.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm là chiến lược cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên một số khía cạnh quan trọng được người tiêu dùng đánh giá cao.
Nếu doanh nghiệp có thể đạt dược vị trí dẫn đầu về chi phí thì nó có thể thu được lợi nhuận trên mức TB đơn giản chỉ bằng cách đặt mức giá bán bằng với của các đối thủ cạnh tranh.
Câu nào sau đây là chính xác về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần để đạt được lợi thế cạnh tranh của mình.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và bền vững và không thể bị phá bỏ.
Những thay đổi tiềm năng trong ngành không ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp không cần quan tâm đến các yếu tố rủi ro gắn liền với sự lựa chọn của doanh nghiệp
Chiến lược dẫn đầu về chi phí KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
check_box Chiến lược tăng doanh số bán hàng
Chiến lược duy trì mức chi phí thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành
Chiến lược sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Chiến lược tối thiểu hóa chi phí
Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số nợ của công ty là 0,35 và vòng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận biên của công ty là?
check_box 3,48%
2,82%
5,42%
6,96%
Công ty Thiên Nga vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ. Trước khi nghiệp vụ này xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là 0,85. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này?
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm.
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giảm.
Tỷ số ROA của công ty giảm.
Vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm.
Công ty A có quy mô Vốn chủ sở hữu là 80 tỷ đồng, tỷ số Nợ trên Tổng tài sản là 60%, ROA bằng 9%. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của công ty A là bao nhiêu?. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%.
check_box 6 tỷ đồng.
18 tỷ đồng.
24 tỷ đồng.
4,5 tỷ đồng.
Công ty ABB có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 50%, 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới là 100 000$, cho biết dự báo lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ tới, biết thuế suất thuế TNDN kỳ tới là 20%
13 000 $
19 500 $
21 400 $
26 400 $
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và dự kiến số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ tới lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
210,5 tr đồng.
228,5 tr đồng.
255,3 tr đồng.
310,2 tr đồng.
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường đầu vào tăng giá khiến cho giá bán của mỗi sản phẩm tăng 5 000 đồng, kéo theo đó số lượng bán mỗi sản phẩm giảm 500 đơn vị. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
202 500 000 đồng.
228 330 000 đồng.
243 000 000 đồng.
251 350 000 đồng.
Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường kỳ tới phát triển tốt và sẽ tăng 10% số lượng bán của mỗi sản phẩm so với kỳ hiện tại ( giá mỗi sản phẩm không thay đổi). Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp?
check_box 251 350 000 đồng.
228 330 000 đồng.
243 000 000 đồng.
261 330 000 đồng.
Công ty An Tiên dự tính số dư các khoản mục trên bảng Cân đối kế toán dự báo cuối năm tiếp theo như sau (đv: triệu đồng): Khoản phải thu: 200. Khoản phải trả: 500. Phải nộp NSNN: 200. Vay ngân hàng: 200. Vốn góp: 800. Dự trữ vật tư: 400. TSCĐ: 300. Cho biết số dư dự báo về tiền của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ là bao nhiêu?
200 tr đồng.
400 tr đồng.
500 tr đồng.
600 tr đồng.
Công ty B có tổng tài sản là 200 tỷ VND, duy trì cơ cấu vốn gồm 50% nợ, 10% cổ phần ưu tiên (giá trị sổ sách là 50.000 VND/cổ phiếu) và 40% cổ phần thường. Giá bán mỗi đơn vị sản phẩm (đvsp) của công ty là 120.000 VND, chi phí biến đổi bình quân là 54.000 VND/đvsp, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) là 8 tỷ VND. Công ty trả cổ tức ưu tiên bằng 10.000 VND/cổ phiếu, chịu lãi suất vay nợ bằng 10%/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm. Hãy tính độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty ở mức sản lượng 800.000 đvsp?
1,118
1,503
1,746
2,108
Công ty Benzo có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới không thay đổi so với kỳ này, hỏi chi phí hoạt động và chi phí lãi vay dự báo kỳ tới lần lượt là báo nhiêu?
10 000 $ và 1 200$.
12 000 $ và 1 600$.
13 000 $ và 1 800$.
14 000 $ và 1 600$.
Công ty BGT đang cân nhắc 4 phương án cơ cấu vốn như sau: Cơ cấu 1: 20% nợ, 80% vốn chủ sở hữu (VCSH), với lãi suất vay nợ bằng 9%/năm, chi phí VCSH bằng 12,4%. Cơ cấu 2: 40% nợ, 60% VCSH, lãi suất vay nợ 10%/năm, chi phí VCSH 13,2%. Cơ cấu 3: 60% nợ, 40% VCSH, lãi suất vay nợ 11%/năm, chi phí VCSH 14,5%. Cơ cấu 4: 80% nợ, 20% VCSH, lãi suất vay nợ 12%/năm, chi phí VCSH 15,7%. Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu cho BGT theo quan điểm chi phí vốn bình quân (WACC) nhỏ nhất?
check_box Cơ cấu 4.
Cơ cấu 1.
Cơ cấu 2.
Cơ cấu 3.
Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau: (Đơn vị: triệu đồng). (Giá gốc vốn hàng bán= 75% Doanh thu thuần, Tỷ số thanh toán ngắn hạn= 2 lần; Tài sản cố định 500, Vòng quay hàng tồn kho : 8 vòng; Doanh thu thuần: 2000, Hiệu suất sử dụng tổng tài sản= 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế : 80, Số ngày bình quân trong năm= 360 ngày). Hàng tồn kho bình quân năm 2013 của GMD?
165 triệu đồng.
170,5 triệu đồng.
187,5 triệu đồng.
192,5 triệu đồng.
Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau: (Giá gốc vốn hàng bán= 75% Doanh thu thuần, Tỷ số thanh toán ngắn hạn= 2 lần; Tài sản cố định 500, Vòng quay hàng tồn kho : 8 vòng; Doanh thu thuần: 2000, Hiệu suất sử dụng tổng tài sản= 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế: 80, Số ngày bình quân trong năm= 360 ngày). Tổng tài sản bình quân của công ty là bao nhiêu?
500 triệu đồng.
600 triệu đồng.
700 triệu đồng.
800 triệu đồng.
Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau: đơn vị: triệu đồng. (Giá gốc vốn hàng bán= 75% Doanh thu thuần, Tỷ số thanh toán ngắn hạn= 2 lần; Tài sản cố định 500, Vòng quay hàng tồn kho : 8 vòng; Doanh thu thuần: 2000, Hiệu suất sử dụng tổng tài sản= 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế : 80, Số ngày bình quân trong năm= 360 ngày). Tài sản lưu động bình quân của công ty là bao nhiêu?
check_box 300 triệu đồng.
200 triệu đồng.
400 triệu đồng.
500 triệu đồng.
Công ty HBB có các thông tin sau:
• Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) = 700 triệu đồng.
• Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850 triệu đồng.
• Chi phí lãi vay là 200 triệu đồng.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
• Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi phí không thanh toán.
Dòng tiền của công ty là bao nhiêu?
450 triệu đồng.
570 triệu đồng.
750 triệu đồng.
850 triệu đồng.
Công ty HCM và công ty SSI đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của HCM có giá thị trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng?
HCM có ít cơ hội tăng trưởng hơn.
HCM có P/E cao hơn.
HCM phải có M/B cao hơn.
HCM phải có mức độ rủi ro hơn.
Công ty Kinh Bắc dự kiến các khoản thu chi hàng tháng trong quý I năm N như sau: Thu tiền bán hàng mỗi tháng: 200 tr đồng. Thu từ thanh lý tài sản cố định trong tháng hai: 50 tr đồng. Chi mua nguyên vật liệu mỗi tháng bằng 50% tiền thu từ bán hàng của tháng đó. Chi dịch vụ mua ngoài mỗi tháng 20 tr đồng. Chi lương nhân viên mỗi tháng 30 tr đồng. Cho biết số dư tiền mặt đầu quý I/N của công ty là 20 tr đồng. Hỏi số dư tiền mặt của công ty cuối quý I năm N là bao nhiêu?
200 tr đồng.
220 tr đồng.
245 tr đồng.
250 tr đồng.
Công ty Lan Anh có lợi nhuận giữ lại cho năm 2017 là 490.000 USD. Trong báo cáo tài chính năm 2018, có 70.000 USD là thu nhập ròng, và kết thúc năm 2018 có 510.000 USD là lợi nhuận giữ lại. Công ty đã trả cổ tức cho cổ đông trong năm 2018 là bao nhiêu?
check_box 50.000 USD
25.000 USD
30.000 USD
35.000 USD
Công ty M không sử dụng cổ phiếu ưu tiên, có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) trong năm là 1.800.000 USD, chi phí lãi vay trong năm là 200.000 USD. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty?
1,125
1,521
1,826
2,134
Công ty Mango có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ lệ các khoản chi phí trên doanh thu trong kỳ tới không thay đổi so với kỳ này. Hãy cho biết tỷ phần dự báo của giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu lần lượt là bao nhiêu?
30,5%, 25% và 3,1%.
35%, 11% và 2,5%.
37,5%, 12 %, và 1%.
37,5%, 12,5% và 2,5%.
Công ty thương mại Đại Phát có thu nhập ròng là 5,5 tỷ đồng và khấu hao tài sản cố định 600 triệu đồng. Dòng tiền ròng của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu? Cho biết doanh nghiệp không có khoản mục khấu hao tài sản cố định vô hình.
5,4 tỷ đồng.
5,6 tỷ đồng.
6,0 tỷ đồng.
6,1 tỷ đồng.
Công ty VCG có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,9. Xem xét một cách độc lập, hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty?
Sử dụng tiền để trả bớt các giấy nợ ngắn hạn phải trả.
Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải nộp.
Sử dụng tiền để trả bớt các khoản phải trả.
Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản nợ dài hạn.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở dồn tích.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Có sự khác biệt giữa nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc cơ sở tiền.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền.
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
check_box Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.
Kỳ thu tiền bình quân tăng.
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh giảm.
Vòng quay tổng tài sản giảm.
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
Doanh lợi tổng tài sản giảm.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm.
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng.
Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài sản giảm.
Để đánh giá xem doanh nghiệp đang có xu hướng thu hút vốn hay hoàn trả vốn, nhà nghiên cứu cần tập trung phân tích lưu chuyển tiền tệ từ nhóm hoạt động nào của doanh nghiệp?
check_box Hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tư.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động đầu tư.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Điều nào đúng với dự báo doanh thu?
check_box Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh cũng đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp lên.
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp.
Sức mạnh của nền kinh tế không có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thị phần và khả năng cạnh tranh ít ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
Điều nào không đúng với dự báo doanh thu?
Nhiều doanh nghiệp do tiến hành dự báo sai về triển vọng của nền kinh tế trong tương lại nên đưa ra các số liệu về dự báo doanh số của doanh nghiệp không chính xác.
Thị phần và khả năng cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
Việc doanh nghiệp tiến hành giảm giá sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường hay gia tăng khả năng cạnh tranh không có tác dụng đẩy doanh số.
Việc tăng giá để bù đắp các chi phí tăng lên khiến cho doanh thu của doanh nghiệp sụt giảm.
Điều nào không đúng với dự báo doanh thu?
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp.
Những yếu tố của nền kinh tế vĩ mô và các chính sách khuyến khích hay hạn chế của chính phủ đối với sản phẩm trong ngànhcó tác động đến doanh thu của doanh nghiệp.
Sức mạnh của nền kinh tế có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thị phần và khả năng cạnh tranh.
Thị phần và khả năng cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp.
Điều nào sau đây có thể làm tăng hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp?
Đẩy mạnh thu tiền từ các khách hàng trả chậm.
Đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho.
Tăng cường trì hoãn thanh toán với nhà cung ứng vật tư.
Thanh toán bớt các khoản nợ ngắn hạn còn tồn tại.
Điều nào sau đây không đúng với lập bảng cân đối kế toán dự báo?
Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên.
Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ
Tài sản cố định thường thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu.
Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng với doanh thu.
Điều nào sau đây không đúng với lập báo cáo ngân quỹ?
check_box Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán.
Bao gồm dự báo dòng tiền vào, dự báo dòng tiền ra, và dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền.
Cần lập bảng đánh giá ngân quỹ.
Phục vụ công tác quản lý dòng tiền hiệu quả.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt?
check_box Là nguyên tắc giống với kế toán theo cơ sở dồn tích
Chỉ cho phép ghi nhận các giao dịch khi các giao dịch này phát sinh bằng tiền.
Nếu lợi nhuận được xác định theocơ sở tiền, lợi nhuận và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong một kỳ sẽ bằng nhau.
Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền.
Điều nào sau đây không nằm trong quy trình lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?
Định giá cổ phiếu doanh nghiệp.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự báo.
Lập dự báo ngân quỹ.
Thu thập và phân tích thông tin tài chính.
Điều nào sau đây không phải là căn cứ chủ yếu để lập dự báo tài chính?
Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp.
Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước.
Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội.
Điều này sau đây có thể giúp cải thiện lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp cho phép khách hàng mua chịu.
Doanh nghiệp nộp ngay các khoản thuế phát sinh trong kỳ.
Doanh nghiệp trì hoãn thanh toán tiền mua nguyên vật liệu đầu vào.
Doanh nghiệp ứng trước tiền thù lao cho nhân công.
Doanh thu năm ngoái của RAV là 400 tỷ đồng, và tổng tài sản tại thời điểm cuối năm là 300 tỷ đồng. Tỷ số vòng quay tổng tài sản trung bình ngành là 2,5. Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm tăng TATO của công ty về mức trung bình ngành mà không phải tác động đến doanh thu. Lượng tài sản cần giảm xuống là bao nhiêu để kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành?
check_box 140 tỷ đồng
100 tỷ đồng.
120 tỷ đồng.
130 tỷ đồng.
Doanh nghiệp A hiện có tài sản ngắn hạn là 5,2 tỷ VND và vốn ngắn hạn là 7,3 tỷ VND. Doanh nghiệp dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường với quy mô 8 tỷ VND và sử dụng một nửa số tiền thu được để thanh toán nợ ngắn hạn. Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp sau khi thực hiện nghiệp vụ trên?
1,9 tỷ VND.
10,1 tỷ VND.
5,9 tỷ VND.
6,1 tỷ VND
Doanh nghiệp K có vốn lưu động ròng bằng USD890.000, Doanh nghiệp L có vốn lưu động ròng bằng USD450.000. Hỏi hai doanh nghiệp này đang áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào?
Cả 2 doanh nghiệp đều áp dụng chính sách tài trợ mạnh dạn.
Cả 2 doanh nghiệp đều áp dụng chính sách tài trợ thận trọng
Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ mạnh dạn, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ thận trọng.
Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ thận trọng, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ mạnh dạn.
Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là 480 triệu đồng, và tài sản cố định ròng bình quân của công ty là 150 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định là bao nhiêu?
check_box 3,2
0,3
0,3125
3,1
Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là 480 triệu đồng, và tổng tài sản bình quân của công ty là 250 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
check_box 1,92.
1,10.
1,21.
1,99.
Doanh nghiệp An Phú có doanh thu 10.000 USD, 6.000 USD là
chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 40%. Thu nhập hoạt động hay EBIT của Công ty là bao nhiêu?
check_box 2.500 USD.
1.200 USD.
1.400 USD.
1.500 USD.
Doanh nghiệp C có độ lớn đòn bẩy tài chính là 1,82. Hỏi nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp giảm 13% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) của doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào?
Giảm 13,00%.
Giảm 18,20%.
Giảm 23,66%.
Tăng 11,83%.
Doanh nghiệp J có tổng tài sản là 20.675.000 USD, trong đó tài sản ngắn hạn là 7.554.000 USD. Bên cạnh đó, quy mô vốn dài hạn của doanh nghiệp là 13.825.000 USD. Hỏi doanh nghiệp J áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào?
Chính sách tài trợ cân bằng.
Chính sách tài trợ mạnh dạn.
Chính sách tài trợ thận trọng.
Không đủ dữ kiện để xác định kiểu chính sách tài trợ vốn
Doanh nghiệp L có độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) là 2,15. Hỏi nếu doanh nghiệp muốn tăng thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) thêm 11,825% thì cần thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) như thế nào?
Giảm EBIT 2,15%.
Tăng EBIT 11,00%.
Tăng EBIT 5,50%.
Tăng EBIT 8,25%.
Doanh nghiệp R có các số liệu sau: Giá bán = 20 USD/ đơn vị sản phẩm, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 380.000 USD, chi phí biến đổi bình quân = 8 USD/ đvsp, chi phí lãi vay = 50.000 USD, cổ tức ưu tiên = 25.000 USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 40%. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp ở mức sản lượng tiêu thụ là 64.000 đơn vị sản phẩm?
check_box 1,31
1,18
1,24
2,24
Doanh nghiệp S hiện có tài sản ngắn hạn là 7,25 tỷ VND, tổng tài sản là 24,56 tỷ VND, vốn dài hạn là 10,38 tỷ VND. Giả sử quy mô tài sản dài hạn được duy trì không đổi, hỏi biện pháp nào sau đây có thể điều chỉnh chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp về trạng thái cân bằng?
check_box Tăng vốn dài hạn 6,93 tỷ VND.
Giảm vốn dài hạn 8,13 tỷ VND.
Giảm vốn ngắn hạn 2,56 tỷ VND.
Tăng vốn ngắn hạn 1,82 tỷ VND.
Doanh nghiệp V hiện có Hỏi nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là USD450,000, thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) là USD0.5/đvcp. Các phân tích cho thấy nếu EBIT của doanh nghiệp tăng lên USD600,000 thì EPS sẽ tăng lên USD0.75/đvcp. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL)
1.2
1.5
2.1
2.5
Doanh nghiệp X có các số liệu sau: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm = 4; chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 100.000; chi phí biến đổi bình quân = 2 USD/đvsp; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Sản lượng tiêu thụ dự kiến của doanh nghiệp trong tình hình kinh tế suy thoái (xác suất xảy ra 60%) là 70.000 sản phẩm, trong tình hình kinh tế hưng thịnh (xác suất xảy ra 40%) là 160.000 sản phẩm. Tổng vốn cần huy động là 500.000, trong đó có 60% được huy động từ nợ với lãi suất 10%/năm. Hãy xác định tỷ lệ sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) kỳ vọng của doanh nghiệp?
19,5%
20,4%
32,8%
40,0%
Dưới đây là Bảng cân đối kế toán 31/12/N của doanh nghiệp X (Đơn vị: triệu VND): Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/N?
check_box 441,0 triệu VND.
1.240,9 triệu VND.
567,7 triệu VND.
93,3 triệu VND.
EIB có lợi nhuận ròng là 385.000 USD, Chi phí lãi vay là 200.000 USD, và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Nếu EIB tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT), thì lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, biết rằng các điều kiện khác là không đổi?
1.110.000 USD
770.000 USD
890.000 USD
920.000 USD
Giá cổ phiếu của PVS tại thời điểm cuối năm ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là 24,5 nghìn đồng. Tỷ số M/B là?
1,03
1,18
1,33
1,63
Giá cổ phiếu của SSI tại thời điểm cuối năm ngoái là 30,25 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,45 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu?
check_box 12,35
11,65
12
12,7
Giả sử tổng tài sản của doanh nghiệp không đổi, nhận định nào sau đây về tác động của việc tăng tỷ trọng nợ là KHÔNG chính xác?
check_box Khi tỷ trọng nợ tăng, lãi suất vay nợ sẽ tăng theo.
Khi tỷ trọng nợ tăng, chi phí vốn bình quân sẽ tăng theo.
Khi tỷ trọng nợ tăng, chi phí vốn chủ sở hữu sẽ tăng theo.
Khi tỷ trọng nợ tăng, quy mô khoản tiết kiệm thuế sẽ tăng.
Giá vốn hàng bán của công ty Hải Yến năm ngoái là 300 triệu đồng, và hàng tồn kho bình quân của công ty là 50 triệu đồng. Vòng quay hàng tồn kho là bao nhiêu?
0,1667
0,5
5
6
Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của công ty. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của công ty?
Tăng hàng tồn kho trong khi giữ doanh thu không đổi.
Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi.
Tăng khoản phải thu trong khi giữ doanh thu không đổi.
Tăng khoản phải trả trong khi giữ doanh thu không đổi.
H là một doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính. Các
phân tích cho thấy nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của H tăng 8% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) của H sẽ
tăng 15,6%. Giả sử độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của H được duy trì không đổi, hỏi nếu H muốn EPS tăng 23,4% thì cần thay đổi EBIT như thế nào?
check_box Tăng EBIT 12%
Tăng EBIT 15%
Tăng EBIT 18%
Tăng EBIT 9%.
Hạn chế của phân tích Dupont là
Không tính tới chi phí lãi vay
Không tính tới chi phí vốn
Không tính tới cơ cấu tài sản của công ty
Không tính tới cơ cấu vốn của công ty
Hạn chế của phương pháp phân tích Dupont là
Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy.
Không bao gồm chi phí vốn.
Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
Tất cả các câu trả lời trên
Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp T biết nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp tăng 12,5% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) sẽ tăng 18%.
0,69
1,44
1,55
1,80
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp?
Cổ tức, trái tức được hưởng.
Hoa Hồng đại lý chưa có thuế GTGT được hưởng.
Lãi thu được từ nhượng bán chứng khoán đầu tư.
Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp?
Cổ tức, trái tức được hưởng.
Hoa hồng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng.
Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
check_box Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ…
Hoa hồng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHÔNG được tính vào chi phí tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng.
Lãi mua hàng trả chậm
Lỗ do thay đổi tỷ giá.
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHÔNG được tính vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi bán hàng trả chậm.
Lợi nhuận được chia.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào làm giảm lợi nhuận sau thuế trong kỳ của doanh nghiệp?
Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng.
Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn.
Tiền lãi thuê tài chính phải trả.
Trái tức phải trả cho trái chủ.
Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A và B
Tiền chi bồi thường cho đối tác do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng.
Tiền chi trả lãi vay.
Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Tiền chi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết.
Tiền chi nộp thuế Giá trị gia tăng.
Tiền chi trả nợ gốc vay.
Tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Hệ số nào sau đây cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng đầu tư vào tổng tài sản?
check_box ROA.
EM.
ROE.
ROS.
Hệ số nào sau đây cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng doanh thu thuần?
EM.
ROA.
ROE.
ROS.
Hệ số nào sau đây cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu?
EM.
ROA.
ROE.
ROS.
Hệ số nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp?
check_box Hệ số nợ trên tổng tài sản.
Hệ số thanh toán ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán tức thời.
Hoạt động nào sau đây KHÔNG làm thay đổi quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?
Phát hành cổ phiếu thường.
Phát hành cổ phiếu ưu tiên.
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Vay nợ ngắn hạn.
KBC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền TB ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9,9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi.
check_box 475,2 triệu đồng.
422,12 triệu đồng.
435,43 triệu đồng.
447,86 triệu đồng.
Khi công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán khoản nợ ngắn hạn của công ty thì công ty sẽ ghi nhận:
check_box giảm tài sản và nợ.
giảm tài sản và tăng nợ.
giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
Khi hạch toán lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, các khoản chi phí nào sau đây sẽ được cộng vào lợi nhuận sau thuế?
Chi phí khấu hao và chi phí lãi vay.
Chi phí khấu hao và chi phí trích lập dự phòng rủi ro.
Chi phí lãi vay và chi phí lương nhân công gián tiếp.
Chi phí trích lập dự phòng rủi ro và chi phí lãi vay.
Khi so sánh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh với lợi nhuận sau thuế trong kỳ, kết quả nào sau đây thường được xem là dấu hiệu tích cực đối với doanh nghiệp?
check_box Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh cao hơn lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh đúng bằng lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh ít chênh lệch so với lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh thấp hơn lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Giá vốn hàng bán.
Hàng tồn kho.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình.
Phải trả tiền lương.
Khoản mục nào nằm trong tài sản dài hạn của doanh nghiệp?
Dự trữ vật tư hàng hóa.
Tài sản cố định.
Tiền và các khoản tương đương tiền.
Vay ngắn hạn.
Khoản mục nào trong những khoản mục sau KHÔNG thuộc trong Nợ ngắn hạn?
check_box Chứng khoán dễ bán ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Các khoản phải trả.
Phải nộp ngân sách nhà nước
Phải trả tiền lương.
Lập dự báo Báo cáo KQKD gồm các bước sau, ngoại trừ:
Dự báo doanh thu là bước đầu tiên.
Dự báo lợi nhuận trước khi dự báo doanh thu.
Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí trên doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này.
Trên cơ sở xác định các yếu tố của báo cáo KQKD, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh.
Loại vốn nào sau đây thường có thời gian đáo hạn ngắn nhất?
check_box Tín dụng thương mại.
Lợi nhuận giữ lại.
Phát hành trái phiếu.
Tín dụng ngân hàng.
Lợi nhuận ròng của công ty Vinh An năm gần nhất là 2 tỷ đồng, và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
2 đồng.
5.000 đồng.
50 đồng.
500 đồng.
Lợi nhuận ròng của CRV năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
2.000 đồng.
2.500 đồng.
3.000 đồng.
4.000 đồng.
Mô hình DuPont được áp dụng để phân tích các tỷ suất sinh lợi nào?
ROA và ROE
ROS và ROA
ROS và ROE
ROS, ROA và ROE
Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo
A và B
Các báo cáo tài chính
Kết quả kinh doanh và bảng cân đối kết toán
Kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Một công ty có lợi nhuận biên 15% trên 20 tỷ đồng doanh thu. Nếu công ty có 7,5 tỷ đồng nợ vay, tổng tài sản là 22,5 tỷ đồng, và chi phí nợ vay sau thuế là trên tổng nợ là 5%, ROA của công ty là bao nhiêu?
10,9%
12,0%
13,3%
8,4%
Một công ty có tỷ số nợ là 50%. Hiện tại, chi phí lãi vay là 500 triệu đồng trên 5.000 triệu đồng tổng nợ. Thuế suất là 40%. Nếu ROA của công ty là 6%, hỏi ROE lớn hơn ROA bao nhiêu phần trăm?
0%
5,2%
6%
9%
MPC có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
Sử dụng tiền để giảm các khoản phải trả.
Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn.
Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn.
Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho.
Mục đích của phân tích tài chính là
Phụ thuộc vào đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
Ra quyết định cho vay
Ra quyết định đầu tư
Ra quyết định quản trị
Năm N, công ty A có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 14,5% và tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 11,6%. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản năm N của công ty A?
check_box 1,25 vòng.
0,25 vòng.
0,75 vòng.
2,50 vòng.
Năm N, công ty A có tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) là 30%, vòng quay tổng tài sản là 1,5 vòng, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,25. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty A?
check_box 20%.
12%.
16%.
25%.
Năm N, công ty B có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 18%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) Năm N, công ty B có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 18%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty B?
10%
12%
15%
8%
Năm N, công ty C có doanh thu thuần là 3.800.000 USD, tổng chi phí (chưa kể chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) là 2.500.000 USD, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Hãy xác định tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) năm N của công ty C?
check_box 20,53%.
10,14%.
12,88%.
18,56%.
Năm N, công ty D có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,864%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 13,4%, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,6. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản năm N của công ty D?
0,2 vòng.
0,6 vòng.
1,5 vòng.
2,1 vòng.
Năm N, công ty E có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 29,9%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 20%, vòng quay tổng tài sản là 1,3 vòng. Hãy xác định hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) năm N của công ty E?
check_box 1,15.
1,56.
1,82.
2,51.
Năm N, công ty H có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,66%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 8,44%, vòng quay tổng tài sản là 0,6 vòng. Giả sử ROS và vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu công ty muốn tăng ROE lên 18,09% thì cần thay đổi hệ số Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân như thế nào?
check_box Tăng 8%.
Tăng 10%.
Tăng 12%.
Tăng 16%.
Năm N, công ty J có tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) là 12,5%, tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 24%. Hãy xác định hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) năm N của công ty J?
1,08.
1,92.
2,24.
2,89.
Năm N, công ty K có doanh thu 800 triệu VND, lợi nhuận trước thuế 120 triệu VND, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty K?
10%
11%
12%
13%
Năm N, công ty M có lợi nhuận sau thuế 450.000 USD. Tổng tài sản tại thời điểm đầu và cuối năm N của công ty lần lượt là 2.400.000 USD và 3.600.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty?
:: PTTC.B7.011:: Năm N, công ty N có lợi nhuận sau thuế 320.000 USD. Vốn chủ sở hữu tại thời điểm đầu và cuối năm N của công ty lần lượt là 1.800.000 USD và 2.200.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) năm N của công ty?
{
= 16%.
~ 18%.
~ 20%.
~ 22%.
#### Phương án đúng là: 16%. Vì VCSH bình quân = (1.800.000 + 2.200.000)/2 = 2.000.000. ROE = 320.000/2.000.000 = 16%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. }
check_box 15%
12%
13%
14%
Năm N, công ty S đạt lợi nhuận sau thuế là 19,5 tỷ VND. Dựa vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, nhà phân tích xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty bằng 15%. Mặt khác, trong năm doanh nghiệp có sử dụng tài sản thuê hoạt động với giá trị là 30 tỷ VND. Hỏi nếu tính tới vai trò của tài sản thuê hoạt động thì ROA năm N của doanh nghiệp sẽ bằng bao nhiêu?
check_box Xấp xỉ 12,19%.
Xấp xỉ 10,25%.
Xấp xỉ 16,01%.
Xấp xỉ 9,75%.
Năm N, công ty V có doanh thu là 712.000 USD, lợi nhuận sau thuế là 85.600 USD, tổng tài sản bình quân là 1.320.000 USD, vốn chủ sở hữu bình quân là 829.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) năm N của công ty V?
A. ROS ≈ 12,02%; ROA ≈ 10,33%; ROE ≈ 13,67%.
ROS ≈ 13,67%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 7,14%.
ROS ≈ 13,67%; ROA ≈ 7,14%; ROE ≈ 10,33%.
ROS ≈12,02%; ROA ≈ 6,48%; ROE ≈ 10,33%.
Năm N, công ty X có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 19,2%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Giả sử vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) tăng thêm 2% thì ROA của công ty sẽ là bao nhiêu?
21,6%.
24,4%.
25,8%.
32,0%.
Năm N, công ty Y có tổng tài sản bình quân là 10,9 tỷ VND, hệ số nợ bình quân / tổng tài sản bình quân bằng 0,6, chịu lãi suất vay nợ là 10%/năm. Doanh thu trong năm của công ty là 5,89 tỷ VND, tổng chi phí (chưa kể chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp) là 3,66 tỷ VND. Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) năm N của công ty?
1,75.
2,03.
3,41.
4,25.
Năm N, công ty Y có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 20,5%, tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 16,4%. Giả sử vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu công ty muốn tăng ROA lên 24% thì cần phải tăng ROS thêm bao nhiêu phần trăm?
1,4%.
2,8%.
4,2%.
5,6%.
Năm N, công ty Z có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15,19%, tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 12,4%, vòng quay tổng tài sản là 0,5 vòng. Hãy xác định tỷ lệ Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân năm N của công ty Z?
Xấp xỉ 0,259.
Xấp xỉ 0,328.
Xấp xỉ 0,592.
Xấp xỉ 0,925.
Năm N, doanh nghiệp T có nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $2548000, $494000 và $1800000; xuất quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $1687000, $1500000 và $67500. Đầu năm N, doanh nghiệp có số dư tiền mặt là $750000. Doanh nghiệp muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối năm là $1500000. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở thời điểm cuối năm N của doanh nghiệp?
check_box Thặng dư $837500.
Thâm hụt $337500.
Thâm hụt $592000.
Thặng dư $295000.
Nếu CEO của công ty muốn đánh giá giám đốc các chi nhánh sau 1 đợt tập huấn (ví dụ xếp hạng các giám đốc chi nhánh), tình huống nào sau đây có thể làm cho các giám đốc chi nhánh được xếp hạng cao hơn? Trong mọi trường hợp, giả định các yếu tố khác không đổi
DSO (kỳ thu tiền) của chi nhánh là 40, trong khi trung bình ngành là 30.
ROE của chi nhánh thấp hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
Vòng quay hàng tồn kho của chi nhánh là 6, trong khi trung bình ngành là 8.
Vòng quay tổng tài sản của chi nhánh cao hơn mức trung bình của các công ty trong ngành.
Ngày 01/01/N, công ty D có nợ dài hạn là 40,52 tỷ VND. Ngày 31/12/N, nợ dài hạn của công ty là 32,84 tỷ VND. Biết trong năm N, công ty có tổng lưu chuyển tiền thuần là 15,6 tỷ VND, trong đó có 2,8 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và 6,3 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Hỏi doanh nghiệp cần thời gian bằng bao nhiêu năm để tạo ra đủ tiền từ hoạt động kinh doanh nhằm trả hết nợ dài hạn?
Xấp xỉ 2,105 năm.
Xấp xỉ 3,031 năm.
Xấp xỉ 4,052 năm.
Xấp xỉ 5,643 năm.
Ngày 01/01/N, công ty LC có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 180,12 triệuVND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 201,74 triệuVND. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp này có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 241,60 triệuVND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 85,72 triệuVND. Biết trong năm N, doanh nghiệp có chi phí khấu hao tài sản cố định là 60 triệuVND và không có lỗ hay lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Hỏi lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm N chênh lệch như thế nào so với lợi nhuận sau thuế trong năm của doanh nghiệp?
Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cao hơn lợi nhuận sau thuế 117,5 triệu VND.
Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cao hơn lợi nhuận sau thuế 237,50 triệu VND.
Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động kinh doanh thấp hơn lợi nhuận sau thuế 117,5 triệu VND.
Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động kinh doanh thấp hơn lợi nhuận sau thuế 237,50 triệu VND.
Ngày 01/01/N, công ty Linh Chi có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 396,35 triệuVND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 217,56 triệuVND. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp này có tổng tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền là 480,92 triệuVND, tổng nợ ngắn hạn (không kể các khoản vay ngân hàng) là 150,76 triệuVND.
1025,21 triệu VND.
1194,35 triệu VND.
798,91 triệu VND.
891,61 triệu VND.
Ngày 01/01/N, công ty X có dự trữ tiền mặt là 100 triệu VND. Cho biết các thông tin tài chính quý 1/N của công ty như sau (Đơn vị: VND): Tiền bán hàng cả quý bằng 120 triệu, trong đó có 80% được doanh nghiệp thu ngay, phần còn lại sẽ được thu hồi vào quý sau. Tiền mua vật tư cả quý bằng 85 triệu, trong đó có 60% được doanh nghiệp thanh toán ngay, phần còn lại sẽ được thanh toán vào quý sau. Tiền thuê dịch vụ cả quý bằng 24 triệu, tiền lương trả cho nhân công cả quýbằng 60 triệu, lãi vay cả quý 15 triệu đều được thanh toán ngay trong quý. Ngoài ra trong quý doanh nghiệp còn có các khoản thu khác bằng 12 triệu và các khoản chi khác bằng 18 triệu. Công ty muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý 1/N của công ty?
Thâm hụt 24 triệu VND.
Thâm hụt 40 triệu VND.
Thặng dư 52 triệu VND.
Thặng dư 60 triệu VND.
Ngày 31/12/N, công ty G có tiền và tương đương tiền là 54,7 triệu VND, phải thu ngắn hạn là 18,6 triệu VND, đầu tư tài chính ngắn hạn là 10,2 triệu VND, tồn kho là 87,5 triệu VND, các tài sản ngắn hạn khác là 5,9 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn là 124,3 triệu VND. Biết hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh trung bình ngành lần lượt là 1,09 và 0,82. Nhận định nào sau đây về hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của công ty G năm N là chính xác?
Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều cao hơn mức trung bình ngành.
Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều thấp hơn mức trung bình ngành.
Hệ số thanh toán ngắn hạn của G cao hơn mức trung bình ngành, hệ số thanh toán nhanh của G thấp hơn mức trung bình ngành.
Hệ số thanh toán ngắn hạn của G thấp hơn mức trung bình ngành, hệ số thanh toán nhanh của G cao hơn mức trung bình ngành.
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp K có 3 loại tài sản ngắn hạn là tiền mặt, phải thu ngắn hạn và tồn kho. Biết tại thời điểm đó K có tổng nợ ngắn hạn là $675000, hệ số thanh toán ngắn hạn là 1,62, hệ số thanh toán nhanh là 0,74. Hãy xác định lượng tồn kho của K tại thời điểm 31/12/N?
check_box $594000.
$177000.
$297000.
$337500.
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp KD có tiền và tương đương tiền là 37,8 triệu VND, phải thu ngắn hạn là 12,5 triệu VND, đầu tư tài chính ngắn hạn là 10,5 triệu VND, tồn kho là 90 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn là 78,6 triệu VND. Hãy xác định hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp?
check_box 0,7735.
0,4809.
0,6399.
1,9186.
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp SSN có tiền và tương đương tiền là $350000, phải thu ngắn hạn là $87200, tồn kho là $560000 (ngoài ra không có tài sản ngắn hạn nào khác), tổng nợ ngắn hạn là $894000. Hãy xác định hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp?
check_box 0,3915; Hệ số thanh toán nhanh = 0,1374.
0,4890; Hệ số thanh toán nhanh = 0,3915.
1,1154; Hệ số thanh toán nhanh = 0,4890.
1,5423; Hệ số thanh toán nhanh = 1,0058.
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp SSN có tiền và tương đương tiền là $350000, phải thu ngắn hạn là $87200, tồn kho là $560000 (ngoài ra không có tài sản ngắn hạn nào khác), tổng nợ ngắn hạn là $894000. Hãy xác định hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp?
: 0,4890; Hệ số thanh toán nhanh = 0,3915., Hệ số thanh toán ngắn hạn, 1,1154; Hệ số thanh toán nhanh = 0,4890., 0,3915; Hệ số thanh toán nhanh = 0,1374., 1,5423; Hệ số thanh toán nhanh = 1,0058.
Nhận định nào sau đây là chính xác về các hình thức huy động vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
check_box Đều là những hình thức huy động vốn dài hạn.
Chi phí vốn thấp hơn vốn vay.
Có quy mô lớn hơn vốn vay.
Có thể huy động ở bất kỳ thời điểm nào mà doanh nghiệp mong muốn.
Nhận định nào sau đây là chính xác về các nhân tố tác động tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp?
check_box Doanh nghiệp có rủi ro kinh doanh càng cao thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối ưu càng cao.
Nhà quản lý doanh nghiệp với quan điểm bảo thủ thường lựa chọn tỷ lệ nợ cao hơn.
Nhu cầu vốn trong tương lai không ảnh hưởng tới quyết định cơ cấu vốn ở hiện tại.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp càng cao thì tỷ lệ nợ tối ưu càng thấp.
Nhận định nào sau đây là chính xác về cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp?
Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng nợ bằng không.
Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng nợ cao hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu.
Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao hơn tỷ trọng nợ.
Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
Nhận định nào sau đây là chính xác về nguồn vốn được huy động từ phát hành trái phiếu doanh nghiệp?
Có thể làm thay đổi số lượng và cơ cấu chủ sở hữu doanh nghiệp.
Không làm phát sinh chi phí bảo lãnh như phát hành cổ phiếu.
Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Là một trong những nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp.
Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng với hoạt động đầu tư của doanh nghiệp?
Đầu tư tài sản cố định là khoản đầu tư nhằm hình thành các tài sản ngắn hạn cần thiết để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường.
Đầu tư tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất
Đầu tư tài sản tài chính là hoạt động mua cổ phiếu, trái phiếu, hoặc tham gia góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác.
Hoạt động đầu tư là một trong những quyết định có ý nghĩa chiến lược đối với doanh nghiệp.
Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng với hoạt động đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp?
check_box Tài sản tài chính được chỉ bao gồm công cụ vốn.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản lại xem xét mức độ hiệu quả của việc quản lý tất cả tài sản của một doanh nghiệp.
Nếu khoản phải thu quá lớn trong thời gian dài sẽ không tốt vì rủi ro đối với việc thu hồi vốn cao.
Phân tích cơ cấu đầu tư tài sản dài hạn là đánh giá tỷ trọng của từng loại tài sản dài hạn so với tổng để thấy được cơ cấu tài sản dài hạn có phù hợp với ngành nghề kinh doanh không.
Nhận định nào dưới đây là đúng về phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp?
check_box Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được sử dụng để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia.
Doanh nghiệp luôn dùng toàn bộ lợi nhuận sau thuế để chia lãi cổ phần cho các cổ đông.
Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia không liên quan đến chính sách phân chia lợi nhuận ở mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia không phụ thuộc vào chính sách của Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước).
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng với chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho?
check_box Vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt đối với doanh nghiệp.
Giúp xem xét hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc quản lý và bán hàng trong kho.
Nếu hệ số này quá thấp thì lại là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn đọng quá nhiều hàng trong kho, hoặc hàng trong kho bị lỗi thời, chất lượng kém…
Vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy dấu hiệu của việc hoạt động có hiệu quả của hàng tồn kho.
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng với chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân?
check_box Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn càng tốt.
Hệ số này giúp đưa ra những thông tin về chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân giúp đánh giá khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền.
Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
Hiệu quả hoạt động không ảnh hưởng đến khả năng sinh lời.
Với các yếu tố khác không đổi, hiệu quả hoạt động càng cao thì khả năng sinh lời càng cao.
Với các yếu tố khác không đổi, hiệu quả hoạt động càng cao thì khả năng sinh lời càng thấp.
Với các yếu tố khác không đổi, hiệu quả hoạt động càng thấp thì khả năng sinh lời càng cao.
Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
check_box Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt.
Đối với doanh nghiệp, khả năng sinh lời quan trọng hơn khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán không ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
Việc đảm bảo khả năng thanh toán gián tiếp giúp cho doanh nghiệp tạo thu nhập ổn định hơn.
Nhận định nào sau đây là chính xác về tương quan của các tỷ số thanh toán của một doanh nghiệp tại một thời điểm bất kỳ?
check_box Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời.
Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn.
Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức nhanh.
Nhận định nào sau đây là đúng với hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp?
Tài sản ngắn hạn có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong hơn một chu kỳ kinh doanh hoặc trong dài hơn một năm tài chính.
Tài sản ngắn hạn chỉ có thể tồn tại dưới hình thái dạng hiện vật (vật tư, hàng hóa), các khoản đầu tư và nợ phải thu.
Tính thanh khoản của các tài sản ngắn hạn được sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Tiền ˗ Hàng tồn kho ˗ Khoản phải thu.
Tính thanh khoản của các tài sản ngắn hạn được sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Tiền ˗ Khoản phải thu ˗ Hàng tồn kho.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết một bức tranh về tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta biết doanh nghiệp có bao nhiều tiền dưới dạng tiền mặt và tiền gửi thanh toán.
Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.
Bốn Báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.
Những hình thức huy động vốn nào có thể làm phát sinh chi phí tài chính cố định đối với doanh nghiệp?
Phát hành cổ phiếu thường và cổphiếu ưu tiên.
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu thường.
Vay nợ và phát hành cổ phiếu ưu tiên.
Vay nợ và sử dụng lợi nhuận giữ lại
Nội dung phân tích tài chính theo phân tích các hoạt động bao gồm
Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động đầu tư
Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính
Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động khác
Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính
Phân tích cơ cấu là phân tích đối với
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các báo cáo tài chính
Phân tích tài chính có mục đích là gì?
Ra quyết định cho vay
Ra quyết định đầu tư
Ra quyết định quản trị
Tùy theo từng đối tượng quan tâm mà mục đích sẽ được lựa chọn phù hợp với đối tượng đó.
Phương pháp gián tiếp có thể được áp dụng để xác định lưu chuyển tiền thuần từ nhóm hoạt động nào của doanh nghiệp?
Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính.
Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Phương pháp phân tích tách đoạn là phương pháp
Phân tích dựa trên ROA
Phân tích dựa trên ROE
Phân tích dựa trên tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Phân tích ROA và ROE
Phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích, đánh giá sự thay đổi của các khoản mục/ chỉ tiêu thông qua việc sử dụng
A và C
Bảng cân đối kế toán nhiều năm liên tiếp
Báo cáo kết quả kinh doanh trong nhiều năm liên tiếp
Báo cáo tài chính trong nhiều năm liên tiếp
Phương pháp sử dụng trong phân tích là phương pháp
Dupont
So sánh
Tất cả các phương pháp trên
Tỷ lệ
Quản lý tài sản lưu động liên quan đến việc xử lý vấn đề nào trong số các vấn đề sau đây?
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như thế nào?
Công ty nên phát hành trái phiếu hay phát hành cổ phiếu để huy động tăng vốn?
Công ty nên vay dài hạn để mua tài sản hay đi thuê tài chính?
Quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu như thế nào là hợp lý?
Quy trình phân tích tài chính bao gồm 5 bước theo thứ tự, như sau:
Giai đoạn dự báo, Xác định các biểu hiện đặc trưng, Phân tích thuyết minh, Tiên lượng chỉ dẫn
Xác định các biểu hiện đặc trưng, Phân tích thuyết minh, Giai đoạn dự báo, Tiên lượng chỉ dẫn,
Xác định các biểu hiện đặc trưng, Phân tích thuyết minh, Tiên lượng chỉ dẫn, Giai đoạn dự báo
Xác định các biểu hiện đặc trưng, Tiên lượng chỉ dẫn, Phân tích thuyết minh, Giai đoạn dự báo
Sau khi lập xong dự báo bảng cân đối kế toán sơ bộ kỳ tới của công ty BMG, ban quản lý công ty quyết định bổ sung thêm một nghiệp vụ nữa là công ty dự kiến phát hành trái phiếu và thu về 100 tỷ đồng tiền mặt. Hỏi bảng CĐKT dự báo mới sẽ thay đổi như thế nào?
Không có thay đổi gì.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm 100 tỷ đồng.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 75 tỷ đồng.
Selzer Inc bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty.
Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ thu tiền (DSO) là 60 ngày, khoản phải thu là 150.000, tổng tài sản là 3 triệu USD, và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày.
3,4%
33,45%
7,1%
71,0
Thanh lý máy móc, trang thiết bị đã qua sử dụng được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp?
check_box Hoạt động đầu tư.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Hoạt động tài chính.
Không làm phát sinh lưu chuyển tiền tệ.
Thanh toán lãi vay cho các chủ nợ được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp?
Hoạt động đầu tư.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Hoạt động tài chính.
Không làm phát sinh lưu chuyển tiền tệ.
Thanh toán phần gốc của các khoản vay ngân hàng được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp?
Hoạt động đầu tư.
Hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Hoạt động tài chính.
Không làm phát sinh lưu chuyển tiền tệ.
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”?
Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng.
Lãi từ thanh lý dây chuyền sản xuất cũ: 100 triệu đồng.
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”?
Khấu hao tài sản cố định đã trích, được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: 100 triệu đồng.
Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng.
Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng.
Khoản trả trước cho người bán cuối kỳ giảm so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”?
Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng cuối kỳ giảm so với đầu kỳ: 100 triệu đồng.
Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng.
Lỗ từ thanh lý dây chuyền sản xuất cũ: 100 triệu đồng.
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay, mức chênh lệch giữa chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp so với phương pháp gián tiếp bằng bao nhiêu?
Bằng 0 (không có chênh lệch).
Giá trị của chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh.
Giá trị của chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính.
Giá trị khấu hao tài sản cố định trong kỳ.
Theo mô hình DuPont, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản phụ thuộc những yếu tố gì?
Hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn.
Hiệu quả quản lý chi phí và cơ cấu vốn.
Hiệu quả quản lý chi phí và hiệu quả khai thác tài sản.
Hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn.
Theo mô hình DuPont, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc những yếu tố gì?
Hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn.
Hiệu quả quản lý chi phí và cơ cấu vốn.
Hiệu quả quản lý chi phí và hiệu quả khai thác tài sản.
Hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn.
Theo nguyên tắc kế toán dồn tích, chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận tại thời điểm nào?
check_box Hàng hóa đã chuyển giao quyền sở hữu (dịch vụ đã hoàn thành) hoặc xuất hoá đơn bán hàng, khách hàng có thể chưa trả tiền nhưng đã chấp nhận thanh toán theo mức giá thỏa thuận.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ được ký kết.
Khách hàng đã nhận hàng (sử dụng dịch vụ) đồng thời đã trả một phần tiền hàng hóa, dịch vụ.
Khách hàng đã thanh toán toàn bộ tiền hàng hoá, dịch vụ.
Thông tin quan trọng nhất được sử dụng trong phân tích là các thông tin
Tất cả các thông tin trên
Thông tin thu thập từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Thông tin vĩ mô ngoài doanh nghiệp
Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính)
Thông tin sử dụng trong phân tích là các thông tin
Các báo cáo tài chính của công ty
Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty
Thông tin ngành kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty
Thông tin nội bộ và báo cáo tài chính công ty
Tiến hành lập dự báo Báo cáo tài chính theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu cần?
check_box Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Xác định cơ cấu doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Xác định tỉ lệ tăng trưởng chi phí giá vốn hàng bán, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theogiá vốn hàng bán.
Xác định tỉ lệ tăng trưởng tổng tài sản, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo tài sản.
Tiến hành lập dự báo Báo cáo tài chính theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu cần?
Xác định cơ cấu doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Xác định tỉ lệ tăng trưởng chi phí giá vốn hàng bán, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theogiá vốn hàng bán.
Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
Xác định tỉ lệ tăng trưởng tổng tài sản, sau đó xác định các chỉ tiêu biến đổi theotài sản.
Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về tài sản trên bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp?
check_box Khả năng chuyển hóa thành tiền.
Giá trị sổ sách của tài sản.
Giá trị thị trường của tài sản.
Trật tự ưu tiên thanh toán của tài sản.
Tiêu chí nào thường được dùng để sắp xếp các chỉ tiêu về vốn trên bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Giá trị sổ sách của vốn.
Khả năng chuyển hóa thành tiền.
Khả năng dễ dàng huy động của các nguồn vốn.
Trật tự ưu tiên thanh toán của vốn.
Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là 3 tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao nhiêu?
8,15%
8,33%
8,51%
8,69%
Tổng vốn cổ phần thường của RAL ở thời điểm cuối năm ngoái là 300 triệu đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 55 triệu đồng. ROE bằng bao nhiêu?
18,33%
18,67%
19%
19,5%
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm:
mua chứng khoán đầu tư.
trả cổ tức.
trả lãi vay.
trả nợ gốc.
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Chi trả lãi vay cho ngân hàng.
Phát hành trái phiếu.
Thanh lý dây chuyền sản xuất cũ và đem số tiền thu được gửi tiết kiệm ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng.
Thu tiền cổ tức được chia.
Trong năm 2014, công ty Thành Công có các thông tin như sau: Kỳ thu tiền bình quân: 39,6 ngày. Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 triệu đồng. Cuối năm: 688 triệu đồng. Giả định: 1 năm có 360 ngày. Yêu cầu: Xác định doanh thu trong cả năm 2014 của công ty Thành Công.
10.800 triệu đồng.
4.545 triệu đồng.
5.400 triệu đồng.
6.254 triệu đồng.
Trong năm 2014, công ty Đại An có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28 triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty là bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm 2014, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau: Ngày; Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành; Giải thích (1/1/2014,10000; 31/03/2014,16000, Phát hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/03/2014; 31/08/2014,14500, Mua lại 1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/08/2014)
check_box 2.000 đồng/cổ phiếu.
2.074 đồng/cổ phiếu.
2.286 đồng/cổ phiếu.
Ý kiến khác.
Trong năm 2014, công ty Đại Phát có lợi nhuận sau thuế đạt mức 42,02 triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty là bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm 2014, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau: Ngày; Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành; Giải thích (1/1/2014,10000; 31/3/2014,16000, Phát hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/03/2014; 31/08/2014,14500, Mua lại 1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/08/2014)
4.288 đồng/cổ phiếu.
4.400 đồng/cổ phiếu.
4.408 đồng/cổ phiếu.
Ý kiến khác.
Trong năm N, công ty PP có lợi nhuận sau thuế là $1245000, chi phí khấu hao tài sản cố định là $450000. Tại thời điểm cuối năm N, khoản phải thu ngắn hạn giảm $195000, cáckhoản phải trả và phải nộp ngắn hạn giảm $238000 so với thời điểm đầu năm N. Bên cạnh đó, trong năm N công ty có lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính là $372000. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty?
$1210000.
$1280000.
$1600000.
$830000.
Trong năm N, công ty Tuấn Thành có lợi nhuận sau thuế bằng312,25 triệu VND, chi phí khấu hao tài sản cố địnhbằng 120 triệu VND.Tại thời điểm 31/12/N, khoản phải thu ngắn hạn tăng 96,3 triệu VND, tồn kho tăng 60 triệu VND, khoản phải trả nhà cung ứng ngắn hạn tăng 75,8 triệu VND và khoản phải nộp ngân sách nhà nước ngắn hạn tăng 26 triệu VND so với thời điểm 01/01/N. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty?
check_box 377,75 triệu VND.
174,15 triệu VND.
257,75 triệu VND.
486,75 triệu VND.
Trong năm N, doanh nghiệp Kim Thành thu được tổng số tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ là 800 triệu VND, chi mua nguyên vật liệu là 540 triệu VND, trả lương nhân công là 150 triệu, các khoản thực chi khác hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh là 80 triệu VND, khấu hao tài sản cố định là 120 triệu VND. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp?
110 triệu VND.
260 triệu VND.
30 triệu VND.
-90 triệu VND.
Trong năm N, doanh nghiệp Phương Kiên phát hành cổ phiếu thường trị giá 10,6 tỷ VND và vay thêm từ ngân hàng 5,2 tỷ VND. Cũng trong năm này, doanh nghiệp thanh toán phần gốc của khoản các vay cũ là 8,1 tỷ VND và trả cổ tức 2,4 tỷ VND. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm N của doanh nghiệp?
check_box 5,3 tỷ VND.
13,4 tỷ VND.
15,8 tỷ VND.
7,7 tỷ VND.
Việc tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính gây ra tác động như thế nào đối với tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng và mức độ rủi ro của doanh nghiệp?
Giảm tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng, giảm mức độ rủi ro.
Không làm thay đổi tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng, giảm mức độ rủi ro.
Tăng tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng, không làm thay đổi mức độ rủi ro.
Tăng tỷ lệ sinh lợi kỳ vọng, tăng mức độ rủi ro.
VNM dự báo doanh số tăng lên 10 tỷ đồng và chi phí hoạt động (không bao gồm khấu hao) tăng lên 7 tỷ đồng. Khấu hao tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình sẽ tăng lên 500 triệu đồng và chi phí lãi vay tăng lên 150 triệu đồng, thuế suất của công ty sẽ là 25 %. Với những thông tin thay đổi trên, lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ thay đổi bao nhiêu?
Giảm 1,22 tỷ đồng.
Không thay đổi.
Tăng 1,55 tỷ đồng.
Tăng 1,7625 tỷ đồng.
Với các điều kiện khác là không đổi, hành động nào trong những hành động sau sẽ làm gia tăng khoản mục tiền trên Bảng cân đối kế toán của một công ty?
Công ty mua lại cổ phần thường.
Công ty mua thêm thiết bị mới.
Công ty phát hành cổ phần thường.
Công ty trả cổ tức.
Ý kiến nào là đúng đối với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
check_box Doanh lợi tổng tài sản càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn.
Doanh lợi doanh thu không phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng tiêu thụ sản phẩm.
Doanh lợi doanh thu phản ánh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng đầu tư vào tài sản.
Doanh lợi tổng tài sản phản ảnh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng doanh thu trong kỳ.
Ý kiến nào là đúng đối với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
check_box Doanh lợi vốn chủ sở hữu đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ảnh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng doanh thu trong kỳ
Doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng tiêu thụ sản phẩm.
Yếu tố nào KHÔNG phải là nội dung của phân tích ngành kinh doanh trong phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp?
check_box Phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp
Phân tích mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới gia nhập.
Phân tích sự cạnh tranh giữa các hãng hiện tại.
Phân tích sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593