Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân các cấp.
Chính phủ.
Bộ, cơ quan ngang bộ.
Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Quốc hội
Thủ tướng Chính phủ
Chính phủ.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đầu tư trực tiếp tại Việt Nam là hình thức đầu tư nào?
Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam không bao gồm dự án nào sau đây?
Dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án nhóm nhóm B theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án nhóm D theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất.
Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
Hình thức nào sau đây là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Miễn, giảm tiền thuế đối với tất cả các loại thuế mà nhà nước quy định.
Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước pháp luật nước thứ ba mà các bên thấy là phù hợp nhất.
Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế.
Khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, chủ thể nào sau đây không phải là nhà đầu tư nước ngoài?
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài và tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Tổ chức kinh tế tại Việt Nam có vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
Ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Kinh doanh pháo nổ.
Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
Kinh doanh chất ma túy.
Kinh doanh vàng bạc.
Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?
Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C;
Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
check_box Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP;
Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Nhận định nào sau đây về đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam là sai?
Là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích của hợp đồng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
Nhà đầu tư nước ngoài mới được ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?
check_box Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?
check_box Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) chỉ được thanh toán bằng tiền khi hoàn thành công trình.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?
check_box Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó;
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?
check_box Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và nhưng không được quyền kinh doanh công trình trong đó.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về khu công nghiệp tại Việt Nam là đúng?
Khu công nghiệp là khu vực chủ yếu sản xuất hàng công nghiệp.
Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Khu công nghiệp là khu vực chuyên nghiên cứu để sản xuất hàng công nghiệp.
Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?
Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A áp dụng loại hợp đồng BT.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án của bộ, ngành mình.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B áp dụng loại hợp đồng BT.
Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?
check_box Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất dự án ở địa phương mình.
Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án của bộ, ngành minh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư;
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng không được thấp hơn 10%.
Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?
check_box Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;
Phần vốn của Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?
check_box Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BOT.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT.
Phần vốn góp của Nhà nước tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?
check_box Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT.
Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án.
Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT.
Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;;
Sở Kế hoạch và Đầu tư không có quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào?
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
Theo Luật Đầu tư 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?
Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài phải là cá nhân mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài phải là tổ chức mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư gián tiếp?
Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ tại công ty niêm yết, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là sai?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại tất cả các công ty niêm yết và công ty đại chúng.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết quy định của pháp luật về chứng khoán.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Dự án đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?
check_box Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
Nhà máy điện hạt nhân;
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Vốn ngân sách trung ương là vốn cho chi thường xuyên thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật Đầu tư công.
Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.
Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án đầu tư công là sai?
check_box Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại thành: Dự án có cấu phần xây dựng và Dự án không có cấu phần xây dựng.
Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm B là sai?
check_box Dự án thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm C là sai?
check_box Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực hóa dược có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công theo nguồn vốn đầu tư là sai?
check_box Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội dành để đầu tư.
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương.
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương.
Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư..
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc quản lý đầu tư công là sai?
Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;
Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; không để thất thoát, lãng phí.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?
check_box Toàn bộ chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;.
Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư.
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?
check_box Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do cơ quan, tổ chức mình quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
Theo Luật Đầu tư công 2019, vốn nào sau đây không phải là vốn đầu tư công?
check_box Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Vốn ngân sách nhà nước;
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp là?
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác..
Công ty cổ phần không có tư cách pháp nhân
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
check_box Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Công ty cổ phần phải có ưu đãi cổ tức;
Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
check_box Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là sai?
Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức có tư cách pháp nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là sai?
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông triệu tập họp lần thứ nhất được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm hai lần.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là thành viên Hội đồng quản trị.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?
Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập họp lần thứ nhất được tiến hành khi có ít nhất 65% số thành viên dự họp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?
Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên.
Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty..
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động của công ty cổ phần là sai?
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Đại hội đồng cổ đông
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Hội đồng quản trị.
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây không phải thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam?
Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ;
Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết bởi cơ quan nào?
Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
Phải do Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết;
Phải do Trọng tài nước ngoài giải quyết.
Phải do Trọng tài quốc tế giải quyết.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ và hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài không được mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Trừ trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao và dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự PPP tại Việt Nam nào sau đây không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư?
Dự án quan trọng quốc gia.
Dự án nhóm C.
Dự án nhóm B.
Dự án nhóm A.
Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật đầu tư và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện như thế nào?
Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Thực hiện theo quy định của luật khác.
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.
Trường hợp nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014?
Doanh nghiệp tư nhân.
Công ty tư nhân.
Công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư kinh doanh cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư như thế nào?
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho toàn bộ thời gian của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật cũ cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho một nửa thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Việt Nam không bao gồm vốn nào?
Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
Vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
Vốn từ quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593