Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào?
Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Chính sách về đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây là sai?
Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm
Nhà đầu tư nước ngoài không được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh.
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư;
Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Bộ, cơ quan ngang bộ.
Chính phủ,.
Quốc hội.
Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan nhà nước nào sau đây có quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
check_box Chính phủ.
Bộ, cơ quan ngang bộ.
Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ..
Chính phủ.
Quốc hội
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Chính phủ.
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
Quốc hội
Ủy ban Thường vụ Quốc hội..
Cơ quan nhà nước nào sau đây không có quyền ban hành điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
check_box Thủ tướng Chính phủ
Chính phủ.
Quốc hội
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Công ty A đầu tư kinh doanh ngành, nghề nào sau đây không được hưởng ưu đãi về ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại Việt Nam?
Đầu tư dự án khai thác khoán sản tại tỉnh Lào cai.
Đầu tư dự án sản xuất năng lượng điện mặt trời và năng lương điện gió tại huyện Phú Quý,, tỉnh Bình Thuận.
Đầu tư dự án sản xuất Tivi và điện thoại di động tại huyện Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên.
Đầu tư dự án thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải tại Huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội;
Doanh nghiệp chế xuất tại Việt Nam là doanh nghiệp nào?
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
Là tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong khu khu kinh tế.
Là tất cả các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm của mình.
Là tất cả các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu trên 50% sản phẩm của mình.
Doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?
check_box Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh.
Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp nào?
check_box Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam
Doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong nước sở hữu 100% vốn điều lệ và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong nước sở hữu ít nhất 51% vốn điều lệ và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Dự án BT tại Việt Nam không phải thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư nào sau đây?
Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư để thực hiện Dự án khác.
Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án;
Dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam không bao gồm dự án nào sau đây?
Dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án nhóm D theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án nhóm nhóm B theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.
Hình thức nào sau đây không phải là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Chứng chỉ hành nghề.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Giấy phép kinh doanh.
Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn mức thuế suất thông thường.
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Hình thức nào sau đây không phải là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
check_box Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất.
Hình thức nào sau đây không phải là hình thức hỗ trợ đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;.
Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
Hỗ trợ tín dụng;
Hình thức nào sau đây là hình thức hỗ trợ đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
Hỗ trợ bằng cách miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển;
Hình thức nào sau đây là điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy phép kinh doanh.
Hình thức nào sau đây là hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
check_box Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;
Miễn thuế nhập khẩu đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu của nhà đầu tư;
Miễn, giảm tiền thuế đối với tất cả các loại thuế mà nhà nước quy định.
Hình thức nào sau đây là hình thức đầu tư vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp?
Bán toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.
Cổ phần hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Đầu tư bổ sung vốn nhà nước để tiếp tục duy trì tỷ lệ cổ phần của Nhà nước tại công ty cổ phần.
Thoái vốn vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần.
Hoạt động đầu tư công tại Việt Nam không bao gồm hoạt động nào sau đây?
Lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công;
Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công;
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp;
Theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.
Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật nào sau đây?
Chỉ phải tuân thủ quy định của luật khác có liên quan.
Chỉ phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư.
Phải tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công.
Phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư và luật khác có liên quan.
Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước pháp luật nước thứ ba mà các bên thấy là phù hợp nhất.
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế.
Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng áp dụng quy định nào?
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam..
Chỉ được thỏa thuận áp dụng theo quy định của tập quán đầu tư quốc tế
Có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, chủ thể nào sau đây không phải là nhà đầu tư nước ngoài?
check_box Tổ chức kinh tế tại Việt Nam có vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài và tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, chủ thể nào sau đây không phải là nhà đầu tư nước ngoài?
check_box Tổ chức kinh tế tại Việt Nam có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài và tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Khi thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, nhận định nào sau đây sai?
Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đầu tư.
Khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư.
Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu chủ yếu khi đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp?
Đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện định hướng, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô mang tính chiến lược trong từng thời kỳ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tối đa hóa lợi nhuận, thu hút nhân tài.
Ngành nghề nào sau đây không phải là ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
check_box Chế tạo, mua, bán vũ khí.
Kinh doanh các chất ma túy.
Kinh doanh mại dâm;
Kinh doanh pháo nổ.
Ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Kinh doanh chất ma túy.
Kinh doanh pháo nổ
Kinh doanh vàng bạc.
Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối.
Ngành, nghề nào sau đây là ngành, nghề ưu đãi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
check_box Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
Kinh doanh chất ma túy.
Kinh doanh pháo nổ.
Kinh doanh vàng bạc.
Nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư kinh doanh được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Vệt Nam theo hình thức đầu tư nào?
Chỉ được đầu tư thông qua hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
Chỉ được đầu tư thông qua hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng.
Chỉ được đầu tư thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế
Thông qua hình thức thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh nào?
check_box Ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Chỉ nhà đầu tư nước ngoài mới được quyền đầu tư các ngành, nghề mà pháp luật cấm.
Ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
Nhà đầu tư trong nước chỉ được quyền đầu tư kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật cho phép.
Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam?
Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài.
Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước.
Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với doanh nghiệp tại Việt Nam mà họ đã đầu tư vốn?
check_box Chủ doanh nghiệp tư nhân.
Cổ đông công ty cổ phần.
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn.
Thành viên góp vốn công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là ai?
check_box Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Cá nhân không có quốc tịch đang thường trú tại nước ngoài.
Chỉ bao gồm cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
Chỉ bao gồm tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
check_box Sinh lợi
An sinh xã hội
Tạo công ăn việc làm
Xóa đói giảm nghèo
Nhà nước ban hành ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì lý do nào?
Cải cách thủ tục hành chính.
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh...
Quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,.
Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Nhà nước ban hành ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vì lý do nào?
Đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Hạn chế nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Tạo việc làm và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức..
Nhận định nào sau đây về Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tại Việt Nam là sai?
Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương;.
Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là đúng?
Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên.
Nhà nước không được trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư vì bất kỳ lý do;
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư có thể bị tịch thu bằng biện pháp hành chính..
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư có thể bị quốc hữu hóa.
Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?
check_box Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư có thể bị quốc hữu hóa.
Nhà nước có thể trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên.
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện xuất khẩu hàng hóa;
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa.
Nhận định nào sau đây về bảo đảm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài không được chuyển ra nước ngoài vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Ủy ban nhân dân cấp huyện không được ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Nhận định nào sau đây về Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Bộ, ngành có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Bộ, ngành không có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
Nhận định nào sau đây về đầu tư thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là đúng?
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài không cần phải có dự án đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhận định nào sau đây về đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) tại Việt Nam là sai?
Là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án.
Mục đích của hợp đồng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.
Nhà đầu tư nước ngoài mới được ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?
Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
Là hợp đồng góp vốn để thành lập công ty.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là đúng?
Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm thành lập tổ chức kinh tế để cùng nhau hợp tác kinh.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) tại Việt Nam là sai?
Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng.
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?
Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Là hợp đồng được ký giữa nhà đầu tư với nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) tại Việt Nam là sai?
Để kinh doanh một Phần hoặc toàn bộ công trình.
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Là hợp đồng được ký giữa tất cả cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) tại Việt Nam là sai?
check_box Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định sau khi chuyển giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn tiền thuê dịch vụ công trình do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định;
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) tại Việt Nam là sai?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó;
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có).
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) chỉ được thanh toán bằng tiền khi hoàn thành công trình.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền kinh doanh công trình đó;
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) tại Việt Nam là sai?
Là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không phải chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định;
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) tại Việt Nam là sai?
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và nhưng không được quyền kinh doanh công trình trong đó.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó.
Nhận định nào sau đây về hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) tại Việt Nam là sai?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mục đích của hợp đồng để xây dựng công trình hạ tầng.
Sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhận định nào sau đây về khu công nghiệp tại Việt Nam là đúng?
Khu công nghiệp là khu vực chủ yếu sản xuất hàng công nghiệp.
Khu công nghiệp là khu vực chuyên nghiên cứu để sản xuất hàng công nghiệp.
Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Nhận định nào sau đây về khu kinh tế tại Việt Nam là đúng?
Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Khu kinh tế là khu vực đô thị giàu có của đất nước.
Khu kinh tế là khu vực mà nhiều doanh nghiệp lớn tập trung đầu tư .
Khu kinh tế là khu vực phòng thủ trọng yếu về quốc phòng, an ninh.
Nhận định nào sau đây về ký quỹ của nhà đầu tư để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là sai?.
Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án từ 1% đến 4% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.
Mức ký quỹ đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%.
Mức ký quỹ đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
Mức ký quỹ đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%..
Nhận định nào sau đây về lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP tại Việt Nam là sai?
Nhà nước không khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực hạ tầng thương mại.
Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực nhà máy điện, đường dây tải điện.
Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư.
Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án của bộ, ngành mình.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B áp dụng loại hợp đồng BT.
Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A áp dụng loại hợp đồng BT.
Nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP tại Việt Nam do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất là sai?
check_box Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất dự án ở địa phương mình.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án của bộ, ngành minh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;
Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
Nhận định nào sau đây về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP tại Việt Nam là sai?
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư;
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng không được thấp hơn 10%.
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.
Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
Phần vốn của Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BOT.
Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL.
Phần vốn góp của Nhà nước tham gia trong dự án PPP tại Việt Nam nào sau đây là sai?
Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công được áp dụng đối với dự án BT.
Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT.
Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;;
Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án.
Quan điểm nào sau đây về dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là sai?
check_box Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc ngắn hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh.
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh.
Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh..
Sở Kế hoạch và Đầu tư không có quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào?
Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Theo Luật Đầu tư 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế không cần phải có dự án đầu tư.
Theo Luật Đầu tư 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài phải là cá nhân mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư nước ngoài phải là tổ chức mới được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Theo Luật Đầu tư 2014, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Bộ Tài chính.
Chính phủ.
Theo Luật Đầu tư 2014, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Bộ Tài chính.
Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
Sở Kế hoạch và đầu tư
Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Theo Luật Đầu tư 2014, dự án nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu dưới 51% vốn điều lệ.
Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư gián tiếp?
Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư trực tiếp?
check_box Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
Đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài;
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác ở nước ngoài đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Theo Luật Đầu tư 2014, hình thức đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài nào sau đây là hình thức đầu tư trực tiếp?
check_box Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
Đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài;
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác ở nước ngoài đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm nhà đầu tư nào sau đây?
Chỉ bao gồm nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài..
Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài..
Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chỉ bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài.
Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục cơ bản nào?
check_box Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
Chỉ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Chỉ phải thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
Thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế sau đó thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là sai?
check_box Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam được quyền mua, bán mọi loại chứng khoán, các giấy tờ có giá khác phát hành ở nước ngoài.
Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch Việt Nam chỉ được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Tổ chức kinh tế Việt Nam có thể được ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về hình thức đầu tư ra nước ngoài là sai sai?
Đối với hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Đối với hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thì nhà đầu tư phải trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Hình thức đầu tư ra nước ngoài chỉ bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Theo Luật Đầu tư 2014, nhận định nào sau đây về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sai?
Dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
Thời hạn hoạt động của tất cả các dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 70 năm.
Theo Luật Đầu tư 2014, Quốc hội có quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài nào sau đây?
Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên và dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực báo chí.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình..
Theo Luật Đầu tư 2014, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là tổ chức kinh tế nào?
Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn điều lệ.
Chỉ bao gồm tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập.
Là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Toàn bộ thành viên của tổ chức kinh tế phải là nhà đầu tư nước ngoài.
Theo Luật Đầu tư 2014, tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm tổ chức nào sau đây?
check_box Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
Doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh.
Doanh nghiệp, hợp tác xã và cá nhân Việt Nam thực hiện đầu tư kinh doanh.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các cơ quan nhà nước có thực hiện đầu tư kinh doanh.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ không có quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư nào sau đây?
check_box Dự án đầu tư thuộc lĩnh phát thanh, truyền hình có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 400 tỷ đồng..
Dự án đầu tư thuộc lĩnh phát thanh, truyền hình có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực báo chí có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam không phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
check_box Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước.
Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động.
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước.
Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước.
Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ tại công ty niêm yết, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là đúng?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa.
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu dưới 51% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại công ty niêm yết, công ty đại chúng.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Theo Luật Đầu tư 2014, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định khác, nhận định nào sau đây về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam là sai?
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế tại tất cả các công ty niêm yết và công ty đại chúng.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết quy định của pháp luật về chứng khoán.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của công ty cổ phần Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài;
Dự án đầu tư của nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
Dự án đầu tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam?
check_box Dự án đầu tư của công ty hợp danh Việt Nam mà đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Dự án đầu tư của công ty trách hợp danh Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên..
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng?
Nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi thành lập tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư trước khi thành lập tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế không cần phải có dự án đầu tư.
Theo Luật Đầu tư 2014, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế không cần phải có dự án đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế phải có dự án đầu tư.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.
Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công và dự án thuộc thẩm quyền của Quốc Hội, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ?
Dự án phải di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
Dự án xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
Sản xuất thuốc lá điếu;
Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia
Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội?
Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
Nhà máy điện hạt nhân;
Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;
Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội?
check_box Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 héc ta.
Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án thuộc thẩm quyền của Quốc Hội và Thủ tướng Chính phủ, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
Theo Luật đầu tư 2014. trừ những dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án thuộc thẩm quyền của Quốc Hội và Thủ tướng Chính phủ, dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
check_box Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Dự án hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;
Dự án xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
Dự án xây dựng và kinh doanh sân gôn;
Theo Luật Đầu tư công 2019, dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau nào sau đây không đáp ứng tiêu chí là Dự án quan trọng quốc gia?
Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
Nhà máy điện hạt nhân;
Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha;
Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?
Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây là sai?
Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật Đầu tư công.
Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Vốn ngân sách trung ương là vốn cho chi thường xuyên thuộc ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án đầu tư công là sai?
Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại thành: Dự án có cấu phần xây dựng và Dự án không có cấu phần xây dựng.
Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, không bao gồm phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm B là sai?
Dự án thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về dự án nhóm C là sai?
Dự án thuộc lĩnh vực hóa chất, phân bón, xi măng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực hóa dược có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
Dự án thuộc lĩnh vực vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công là sai?
Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm
Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện.
Kế hoạch đầu tư công ngắn hạn được lập trong thời hạn 03 năm.
Kế hoạch đầu tư công trung hạn được lập trong thời hạn 05 năm;
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về kế hoạch đầu tư công theo nguồn vốn đầu tư là sai?
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương.
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương.
Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư..
Kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội dành để đầu tư.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về nguyên tắc quản lý đầu tư công là sai?
Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
Đầu tư dàn trải, đồng bộ, chất lượng, lãng phí;
Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; không để thất thoát, lãng phí.
Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư.
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;.
Toàn bộ chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?
Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tất cả dự án nhóm A do địa phương quản lý.
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do cơ quan, tổ chức mình quản lý, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án là sai?
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương, trừ chương trình thuộc thẩm quyền của Quốc hội.
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
Theo Luật Đầu tư công 2019, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ là sai?
Chương trình đầu tư công đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong tất cả các lĩnh vực.
Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?
Dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
Dự án du lịch, thể dục thể thao có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng.
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Dự án sản xuất thiết bị thông tin, điện tử có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án quan trọng quốc gia, nhận định nào sau đây về dự án nhóm A là sai?
Dự án khai thác dầu khí có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
Dự án xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng.
Theo Luật Đầu tư công 2019, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, nhận định nào sau đây về thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án là sai?
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư chương trình đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư chương trình đầu tư công đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư dự án Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý.
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý.
Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?
Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
Đầu tư phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác, viện trợ không hoàn lại cho các nước khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Theo Luật Đầu tư công 2019, trường hợp nào sau đây không phải là đối tượng đầu tư công?
Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, phúc lợi xã hội.
Theo Luật Đầu tư công 2019, vốn nào sau đây không phải là vốn đầu tư công?
Vốn ngân sách nhà nước;
Vốn từ doanh nghiệp nhà nước tiếp tục đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cổ đông không được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp nào?
Gửi ý biểu quyết của mình đến cổ đông khác thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.
Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp.
Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp là?
check_box Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Ban kiểm soát công ty cổ phần là sai?
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông của công ty bầu ra.
Ban kiểm soát không được giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Trường hợp công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên thì bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Ban kiểm soát công ty cổ phần là sai?
check_box Ban kiểm soát không được tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
Kiểm soát viên phải trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông.
Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về cổ đông sáng lập cổ đông sáng lập công ty cổ phần là sai?
check_box Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần không có tư cách pháp nhân
Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác..
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là đúng?
check_box Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Công ty cổ phần phải có ưu đãi cổ tức;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
Tất cả cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình;
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần,
Mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng hoặc bội số của 10.000 đồng.
Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty cổ phần là sai?
check_box Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành xác nhận quyền sở hữu một cổ phần của công ty đó.
Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.
Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi.
Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty hợp danh là sai?
check_box Thành viên hợp danh phải là cá nhân hoặc tổ chức, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
Công ty hợp danh có nhiều người đại diện theo pháp luật.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là đúng?
Phần vốn góp của thành viên được tự do chuyển nhượng cho người khác.
Số lượng thành viên công ty có từ 1 đến 50;
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Doanh nghiệp 2014;
Thành viên công ty chỉ là cá nhân;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát;
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Chủ tịch Hội đồng thành viên;
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân.
Phần vốn góp của thành viên được tự do chuyển nhượng cho người khác.
Số lượng thành viên không vượt quá 50;
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
check_box Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành chứng khoán.
Phần vốn góp của thành viên được tự do chuyển nhượng cho người khác.
Số lượng thành viên tối thiểu là 2;
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân;
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là sai?
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là sai?
check_box Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức có tư cách pháp nhân.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là sai?
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết của công ty cổ phần.
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông của công ty cổ phần.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là sai?
Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải phải tổ chức tại trụ sở chính của công ty.
Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là sai?
check_box Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm hai lần.
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông triệu tập họp lần thứ nhất được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần.
Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về định giá tài sản góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?
check_box Tài sản góp vốn có thể được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động đối với công ty cổ phần do Hội đồng quản trị và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?
check_box Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm kinh doanh chính của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?
check_box Mọi người góp vốn thành lập doanh nghiệp đều phải thông báo công khai thông tin doanh nghiệp của mình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?
check_box Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được người thành lập doanh nghiệp gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Người thành lập doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp là sai?
check_box Người thành lập doanh nghiệp có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Người thành lập doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp tư nhân là sai?
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ.
Mỗi cá nhân được quyền thành lập nhiều doanh nghiệp tư nhân.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về doanh nghiệp tư nhân là sai?
Doanh nghiệp tư nhân được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân..
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là thành viên Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần là sai?
check_box Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền tuyển dụng lao động.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Hội đồng quản trị có thể thuê người không phải là thành viên Hội đồng quản trị. làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
check_box Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền tuyển dụng lao động.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?
Chủ tịch Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch.
Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường.
Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?
check_box Thư ký công ty phải là nữ giới và do Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty tuyển dụng.
Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch.
Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường.
Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng quản trị công ty cổ phần là sai?
check_box Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty.
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Hội đồng quản trị, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty.
Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, Nghị quyết của Hội đồng thành viên về tổ chức lại, giải thể công ty phải được ít nhất 75% tổng số các thành viên dự họp tán thành
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
check_box Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập họp lần thứ nhất được tiến hành khi có ít nhất 65% số thành viên dự họp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là sai?
check_box Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty.
Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
Hội đồng thành viên mỗi năm phải họp ít nhất một lần.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tài sản góp vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam là sai?
Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn có thể là quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
Thành viên công ty không phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tên tiếng Việt của doanh nghiệp là sai?
check_box Tên riêng chỉ được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Không được đặt tên của doanh nghiệp trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?
Bộ máy tổ chức quản lý công ty phải có Chủ tịch công ty và Hội đồng thành viên.
Bộ máy tổ chức quản lý công ty phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Bộ máy tổ chức quản lý công ty phải có Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
Bộ máy tổ chức quản lý công ty phải có Kiểm soát viên.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?
check_box Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là sai?
check_box Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên.
Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty..
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tài sản nào sau đây phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
check_box Ô tô, đất đai.
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
Tiền Đồng Việt Nam.
Vàng
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, nhận định nào sau đây về tổ chức quản lý và hoạt động của công ty cổ phần là sai?
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Đại hội đồng cổ đông
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty cổ phần bắt buộc phải có Hội đồng quản trị.
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp công ty cổ phần tổ chức theo mô hình Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Công ty cổ phần phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên không độc lập.
Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.
Công ty cổ phần phải có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.
Công ty cổ phần phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây không phải thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam?
check_box Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ;
Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?
Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
Công ty hợp danh có dưới 50% thành viên hợp danh là cá nhân và tổ chức nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư trong nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nào sau đây phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?
check_box Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Công ty cổ phần có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
Công ty hợp danh có dưới 50% thành viên hợp danh là cá nhân và tổ chức nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có nhà đầu tư trong nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết bởi cơ quan nào?
check_box Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
Phải do Trọng tài nước ngoài giải quyết.
Phải do Trọng tài quốc tế giải quyết.
Phải do Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam giải quyết;
Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam giữa nhà đầu tư trong nước có thể được giải quyết thông qua phương thức nào?
Chỉ được giải quyết thông qua Thương lượng và Trọng tài;
Chỉ được giải quyết thông qua Trọng tài, Tòa án;
Do Bộ Kế hoặc và đầu tư Việt Nam giải quyết;
Thương lượng, hoà giải Trọng tài và Tòa án.
Trong ngành, nghề cấm hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam sau đây, ngành, nghề nào mà một số chủ thể vẫn có thể được sản xuất, sử dụng sản phẩm?
check_box Kinh doanh các chất ma túy.
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
Kinh doanh mại dâm.
Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
Trong trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục nào?
Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khi góp vốn vào công ty cổ phần dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên tại công ty đó.
Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Trong trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục nào?
check_box Phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế khi tổ chức kinh tế đó hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trong mọi trường hợp đều không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Trong mọi trường hợp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
Nhà đầu tư nước ngoài không được mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ và hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài không được mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ và hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam, nhận định nào sau đây là sai?
check_box Nhà đầu tư nước ngoài không được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
Nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Trừ trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao và dự án áp dụng loại hợp đồng BT, dự PPP tại Việt Nam nào sau đây không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư?
Dự án nhóm A.
Dự án nhóm B.
Dự án nhóm C.
Dự án quan trọng quốc gia.
Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật đầu tư và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện như thế nào?
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.
Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Thực hiện theo quy định của luật khác.
Trường hợp có quy định khác về đầu tư kinh doanh tại Việt Nam giữa điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và Luật đầu tư thì áp dụng theo quy định nào?
Áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Áp dụng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Áp dụng theo quy định của pháp luật nước thứ ba mà các bên thấy là phù hợp.
Trường hợp nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014?
Công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân.
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư kinh doanh cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư như thế nào?
check_box Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật cũ cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho một nửa thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Được hưởng ưu đãi theo quy định của văn bản pháp luật mới cho toàn bộ thời gian của dự án.
Vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Việt Nam không bao gồm vốn nào?
check_box Vốn từ quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
Vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
Vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593