Bất động sản mà doanh nghiệp mua về có được coi là hàng hóa không?
check_box Có, nếu bất động sản mua về để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh.
Có, nếu bất động sản được mua về dùng cho sản xuất kinh doanh.
Có, nếu bất động sản mua về để chờ tăng giá rồi bán.
Có, nếu bất động sản mua về để cho thuê.
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu được tính vào:
chi phí bán hàng.
chi phí khác.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
giá vốn hàng bán.
Các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 112 và Có TK 131
Nợ TK 112 và Có TK 1388
Nợ TK 112 và Có TK 3388
Nợ TK 1388 và Có TK 112
Các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác đã được thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 112 và Có TK 131
Nợ TK 112 và Có TK 1388
Nợ TK 112 và Có TK 3388
Nợ TK 1388 và Có TK 112
Các khoản giảm doanh thu bao gồm
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Tất cả phương án trên
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm
check_box Tất cả các đáp án trên.
Chiết khấu thương mại
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán.
Các khoản trích theo lương của công nhân lái máy và phụ máy thi công được hạch toán vào
check_box . Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Các khoản trích theo lương của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Các khoản trích theo lương của quản lý đội xây lắp được hạch toán vào
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Các phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho bao gồm:
check_box Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
Phương pháp nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập trước – xuất trước, thực tế đích danh, bình quân cả kỳ dự trữ.
Các phương thức phân phối và lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa bao gồm:
Cả hai phương thức
Không phải hai phương thức trên
Phương thức bán buôn
Phương thức bán lẻ
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu được hạch toán vào:
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
chi phí tài chính.
doanh thu hoạt động tài chính.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thanh toán tiền hàng xuất khẩu được hạch toán vào:
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính
chi phí tài chính.
doanh thu hoạt động tài chính.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh khi thu nợ người mua nước ngoài được hạch toán vào:
check_box chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính.
doanh thu hoạt động tài chính.
Chi phí bảo hành công trình phát sinh do doanh nghiệp tự làm được ghi nhận:
. TK 621,622,627
. TK 627
. TK 641
. TK 642
Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa ủy thác xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ bằng tiền mặt 15.000. Kế toán ghi:
check_box Nợ TK 641/Có TK 3388: 15.000
Nợ TK 3388/Có TK 111: 15.000
Nợ TK 632/Có TK 3388: 15.000
Nợ TK 641/Có TK 331: 15.000
Chi phí bốc xếp, kiểm định hàng hóa xuất khẩu ủy thác đã chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt 20.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 131/Có TK 1111: 20.000
Nợ TK 1388/Có TK 1111: 20.000
Nợ TK 331/Có TK 1111: 20.000
Nợ TK 3388/Có TK 1111: 20.000
Chi phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu đã chi bằng tiền mặt 8.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 632/Có TK 111: 8.000
Nợ TK 641/Có TK 111: 8.000
Nợ TK 642/Có TK 111: 8.000
Nợ TK 811/Có TK 111: 8.000
Chi phí ngoài sản xuất bao gồm
check_box CP quản lý doanh nghiệp
CP bán hàng
CP khác
CP tài chính
Tất cả phương án trên
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:
check_box A+B+C
Bột giặt
Nước tẩy
Nước xả vải
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm:
A+B+C
Giá trị đường, sữa, dầu dừa, phẩm mầu đã sử dụng
Giá trị hoa quả đã sử dụng để làm đồ uống
Giá trị rượu, đồ uống để pha chế
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:
check_box B và C
Không có gì
Mũ, ba lô và các trang bị an toàn khác phục vụ chuyến du lịch
Quần áo phát cho khách hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:
check_box A+B+C
Dầu matsxa, dầu dừa
Giá trị Các loại lá thuốc
Giá trị đồ ăn uống trong quá trình cung ứng lao vụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:
Các loại nhiên liệu
Dầu, dầu mỡ
Than
Xăng
Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:
check_box A+B+C
Các khoản Trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là
Lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là
Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ giặt là .
Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:
A+B+C
Các khoản Trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp
Lương của đầu bếp, phụ bếp
Tiền phụ cấp, ăn ca của đầu bếp, phụ bếp
Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm
A+B+C
Các khoản Trích theo lương của của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe.
Lương của nhân viên pha chế đồ uống tại quán bar, quán nước, quán cafe.
Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên pha chế quán bar, quán nước, quán cafe.
Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:
A+B+C
Các khoản Trích theo lương của của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
Lương của nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
Tiền phụ cấp, ăn ca của nhân viên nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ matxa
Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:
A và C
Các khoản trích theo lương lái xe, phụ xe
Lương lái xe, phụ xe
Lương nhân viên điều hành
Chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:
B và C
Lương hướng dẫn viên du lịch
Lương nhân viên điều hành tour
Lương, khoản trích theo lương, hoa hồng theo tour của hướng dẫn viên
Chi phí sản xuất bao gồm:
Chi phí NVL TT
CP NC TT
CP SXC
Tất cả phương án trên
Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh giặt là bao gồm:
A+B+C
Chi phí điện nước phục vụ giặt là
CP khấu hao máy giặt, máy sấy
Lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ giặt là
Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh hàng ăn bao gồm:
A+B+C+D
CP điện nước
Giá trị NVL, CCDC sử dụng chung cho bộ phận nấu ăn
KH TSCĐ trang bị cho nhà bếp, căng tin, nhà hàng
Tiền lương, ăn ca, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành bếp, cang tin, nhà ăn, nhà hàng
Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh hàng uống bao gồm:
check_box A+B+C+D
CP điện nước
Giá trị NVL, CCDC sử dụng chung cho bộ phận pha chế đồ uôn
KH TSCĐ trang bị cho bar, căng tin, quán nước, quán cafe
Tiền lương, ăn ca, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên quản lý, điều hành bar, căng tin, quán nước, squán cafe
Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh matxa bao gồm:
A+B+C
Chi phí điện nước phục vụ dịch vụ matxa
CP khấu hao máy điều hòa, nhà làm việc, máy nước nóng
Lương, khoản phải nộp theo lương nhân viên quản lý điều hành dịch vụ matxa
Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh vận chuyển bao gồm:
check_box Tất cả phương án trên
chi phí săm lốp
Khấu hao phương tiện vận tải
lệ phí giao thông
tiền mua bảo hiểm xe
Chi phí sản xuất chung của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch bao gồm:
check_box A và B và C
chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch
tiền thuê phương tiện đi lại
vé đò phà, tiền vé vào các khu di tích, danh lam thắng cảnh
Chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu được tính vào:
check_box giá trị hàng nhập khẩu.
chi phí bán hàng.
chi phí khác.
chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng:
Lợi nhuận gộp* thuế suất
Lợi nhuận thuần* thuế suất
Thu nhập chịu thuế* thuế suất
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế* thuế suất
Chi phí vận chuyển thuê ngoài phải trả cho số hàng hóa đã bán bị trả lại về kho doanh nghiệp được:
Ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi tăng chi phí bán hàng
Ghi tăng chi phí khác
Ghi tăng giá trị hàng háo nhập kho
Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 và Có TK 111
Nợ TK 1388 và Có TK 111
Nợ TK 156 và Có TK 111
Nợ TK 3388 và Có TK 111
Chi tiền mặt thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác về các khoản chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác mà bên nhận ủy thác đã chi hộ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 và Có TK 111
Nợ TK 1388 và Có TK 111
Nợ TK 156 và Có TK 111
Nợ TK 3388 và Có TK 111
Chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại nội địa là:
Lưu thông hàng hóa
Phân phối hàng hóa
Phân phối và lưu thông hàng hóa
Phân phối và lưu thông hàng hóa trong phạm vi một quốc gia
Chứng từ nào không phải là chứng từ dùng để kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa nhập kho.
Hóa đơn GTGT bên bán lập.
Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho bên bán lập.
Phiếu xuất kho bên bán lập.
Phiếu xuất kho bên mua lập.
Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 530.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:
Nợ TK 131B/Có TK 1121: 530.000
Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 530.000
Nợ TK 331B/Có TK 1121: 530.000
Nợ TK 3388B/Có TK 1121: 530.000
Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 530.000 đồng bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty B ghi:
Nợ TK 1121/Có TK 131A: 530.000
Nợ TK 1121/Có TK 1388A: 530.000
Nợ TK 1121/Có TK 331A: 530.000
Nợ TK 1121/Có TK 3388A: 530.000
Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty A ghi:
check_box Nợ TK 1388B/Có TK 1121: 650.000
Nợ TK 131B/Có TK 1121: 650.000
Nợ TK 331B/Có TK 1121: 650.000
Nợ TK 3388B/Có TK 1121: 650.000
Công ty A chuyển tiền cho Công ty B 650.000 bằng chuyển khoản VND để nhờ nộp các khoản thuế liên quan đến hàng xuất khẩu ủy thác. Kế toán tại Công ty B ghi:
Nợ TK 1121/Có TK 131A: 650.000
Nợ TK 1121/Có TK 1388A: 650.000
Nợ TK 1121/Có TK 331A: 650.000
Nợ TK 1121/Có TK 3388A: 650.000
Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 1388/Có TK 3332: 199.800.000
Nợ TK 156/Có TK 3332: 199.800.000
Nợ TK 3332/Có TK 112: 166.500.000
Nợ TK 3332/Có TK 156: 200.700.000
Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng là:
100.350.000 đồng
100.800.000 đồng
110.880.000 đồng
99.900.000 đồng
Công ty A nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của lô hàng là:
166.500.000
167.250.000
199.800.000
200.700.000
Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 23.200 đồng/1USD. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của tài sản cố định này là:
check_box 55.680.000 đồng
46.400.000 đồng
55.880.000 đồng
55.920.000 đồng
Công ty A nhập khẩu một tài sản cố định HH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 211/Có TK 3333: 88.800.000
Nợ TK 211/Có TK 3333: 89.200.000
Nợ TK 811/Có TK 3333: 88.800.000
Nợ TK 811/Có TK 3333: 89.200.000
Công ty A nhập khẩu một thiết bị sản xuất đưa ngay vào sử dụng, giá mua 25.000 USD đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22/USD, tỷ giá ghi sổ kế toán tài khoản tiền gửi là 22,4/USD. Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 550.000 Nợ TK 635: 10.000 Có TK 1122: 560.000
Nợ TK 211: 560.000 Có TK 1122: 560.000
Nợ TK 211: 560.000 Có TK 515: 10.000 Có TK 1122: 550.000
Nợ TK 241: 550.000 Nợ TK 635: 10.000 Có TK 1122: 560.000
Công ty A nhập khẩu sàn gỗ về nhập kho, với trị giá mua là 35.000 USD, Công ty đã thanh toán toàn bộ cho người bán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22,4/1USD, tỷ giá ghi sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng là 22/1USD. Kế toán ghi:
Nợ TK 152: 784.000 Có TK 1122: 770.000 Có TK 515: 14.000
Nợ TK 156: 770.000 Có TK 1122: 770.000
Nợ TK 156: 784.000 Có TK 1122: 770.000 Có TK 515: 14.000
Nợ TK 156: 784.000 Có TK 1122: 784.000
Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của lô hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 133/Có TK 33312: 100.350.000
Nợ TK 133/Có TK 33312: 99.900.000
Nợ TK 156/Có TK 33312: 100.350.000
Nợ TK 156/Có TK 33312: 99.900.000
Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô hàng hóa đã nhập kho, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của lô hàng là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Giá trị lô hàng nhập kho là:
check_box 1.008.000.000 đồng
1.098.900.000 đồng
1.108.800.000 đồng
999.000.000 đồng
Công ty A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố định HH đưa ngay vào sử dụng, giá mua 20.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 22.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 22.200 đồng/1USD. Xác định và phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 133/Có TK 33312: 44.400.000
Nợ TK 133/Có TK 33312: 53.280.000
Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.280.000
Nợ TK 211/Có TK 33312: 53.480.000
Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một tài sản cố định đưa vào sử dụng, giá mua 30.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định là 10%. Chi phí vận chuyển 6.000.000 đồng. Biết tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23.300 đồng/1USD, tỷ giá tính thuế của Hải quan là 23.200 đồng/1USD. Giá trị tài sản cố định này được xác định là:
699.000.000 đồng
838.200.000 đồng
844.200.000 đồng
921.720.000 đồng
Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 23,3/USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:
Nợ TK 632: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 331B: 69.900
Nợ TK 641: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 331B: 69.900
Nợ TK 641: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 3388B: 69.900
Nợ TK 641: 69.900 Có TK 331B: 69.900
Công ty B phát hành hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho Công ty A. Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế 23,3/USD. Kế toán tại Công ty B định khoản:
Nợ TK 131A: 69.900 Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5
Nợ TK 1388A: 69.900 Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5
Nợ TK 641: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 3388A: 69.900
Nợ TK 642: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 3388A: 69.900
Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty P ghi:
Nợ TK 1122: 440.000 Nợ TK 635: 4.000 Có TK 131Q: 444.000
Nợ TK 1122: 444.000 Có TK 131Q: 444.000
Nợ TK 1122: 444.000 Nợ TK 635: 4.000 Có TK 131Q: 448.000
Nợ TK 1122: 444.000 Nợ TK 635: 4.000 Có TK 1388Q: 448.000
Công ty Q thanh toán tiền hàng xuất khẩu ủy thác cho Công ty P bằng chuyển khoản 20.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày 22,2/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi là 22/USD, tỷ giá ghi sổ công nợ là 22,4. Kế toán tại Công ty Q ghi:
check_box Nợ TK 3388P: 448.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 8.000
Nợ TK 331P: 444.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 4.000
Nợ TK 331P: 448.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 8.000
Nợ TK 3388P: 444.000 Có TK 1122: 440.000 Có TK 515: 4.000
Để khuyến khích người mua thanh toán tiền hàng nhanh, doanh nghiệp sẽ:
Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán.
Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
Cho khách hàng hưởng giảm giá hàng bán.
Không phải các đáp án trên
Doanh nghiệp thương mại nội thương được tổ chức theo mô hình
Cả ba mô hình trên
Công ty bán buôn
Công ty bán lẻ
Công ty kinh doanh tổng hợp
Doanh thu của hàng xuât khẩu (POB) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:
tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ.
tỷ giá quy định của Hải quan.
tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.
tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Doanh thuần được tính theo công thức nào?
check_box A - B
A + B
Các khoản giảm doanh thu bán hang
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với những hoạt động luân chuyển hàng hóa nội bộ. Việc ghi nhận doanh thu sẽ:
check_box Tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN tự quyết định.
Các đáp án trên đều sai.
Được chấp nhận
Không được chấp nhận
Đối với những mặt hàng có thời hạn sử dụng không dài, phương pháp thích hợp nhất để tính giá xuất kho hàng hóa là:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phương pháp nhập trước – xuất trước.
Giá mua của hàng nhập khẩu (CIF) được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán theo:
check_box tỷ giá thực tế của Ngân hàng thương mại tại thời điểm phát sinh giao dịch.
tỷ giá do doanh nghiệp tự xác định để ghi sổ.
tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
tỷ giá quy định của Hải quan.
Giá thực tế hàng hóa đã gia công, sơ chế bao gồm
check_box Giá mua, chi phí gia công sơ chế và chi phí khác (nếu có)
Các đáp án trên đều đúng
Giá mua của hàng xuất gia công, sơ chế
Giá mua và chi phí gia công, sơ chế
Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:
. Có TK 154
. Có TK 621
. Có TK 627
. Có TK 631
Giá trị vật liệu chính xuất thi công không sử dụng hết nhập kho khi kết thúc hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:
. Có TK 154
. Có TK 621
. Có TK 627
. Có TK 631
Giá vốn của lượng hàng gửi bán được chấp nhận được kế toán ghi sổ:
check_box Nợ TK 632/Có TK 157
Nợ TK 157/Có TK 154
Nợ TK 157/Có TK 156
Nợ TK 157/Có TK 632
Hàng chuyển đi xuất khẩu theo giá POB đã hoàn thành thủ tục hải quan và rời cảng, kế toán phản ánh trị giá vốn của lô hàng này ghi:
Nợ TK 157/Có TK 156
Nợ TK 632/Có TK 155
Nợ TK 632/Có TK 156
Nợ TK 632/Có TK 157
Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, chuyển thẳng gửi đi bán, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 151/Có TK 331
Nợ TK 157/Có TK 112
Nợ TK 157/Có TK 331
Nợ TK 632/Có TK 112
Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận chưa thanh toán cho người xuất khẩu, giao trực tiếp cho người mua, kế toán sẽ ghi:
check_box Nợ TK 632/Có TK 331
Nợ TK 151/Có TK 331
Nợ TK 157/Có TK 112
Nợ TK 157/Có TK 331
Hàng hóa nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho, chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 151/Có TK 331
Nợ TK 156/Có TK 331
Nợ TK 157/Có TK 112
Nợ TK 632/Có TK 112
Hoa hồng nhập khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) là 55.000, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 131M: 55.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000
Nợ TK 131M: 50.000 Có TK 511: 50.000
Nợ TK 1388M: 55.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000
Nợ TK 1388M: 55.000 Có TK 511: 55.000
Hoa hồng ủy thác nhập khẩu nguyên vật liệu phải trả cho công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%) là 55.000, kế toán ghi
Nợ TK 152: 50.000 Có TK 331M: 50.000
Nợ TK 152: 50.000 Nợ TK 133: 5.000 Có TK 331M: 55.000
Nợ TK 152: 50.000 Nợ TK 133: 5.000 Có TK 3388M: 55.000
Nợ TK 152: 55.000 Có TK 331M: 55.000
Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 165.000, kế toán ghi:
Nợ TK 632: 150.000 Nợ TK 133: 15.000 Có TK 3388M: 165.000
Nợ TK 641: 150.000 Nợ TK 133: 15.000 Có TK 331M: 165.000
Nợ TK 641: 165.000 Có TK 331M: 165.000
Nợ TK 642: 150.000 Có TK 331M: 150.000
Hoa hồng xuất khẩu ủy thác được hưởng phải thu Công ty M theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 55.000, kế toán ghi:
Nợ TK 131M: 50.000 Có TK 511: 50.000
Nợ TK 131M: 55.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000
Nợ TK 1388M: 55.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 33311: 5.000
Nợ TK 1388M: 55.000 Có TK 511: 55.000
Khi bán hàng hóa cho khách hàng, chứng từ nào không liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hóa?
check_box Phiếu nhập kho.
Hóa đơn GTGT do DN lập.
Phiếu thu tiền bán hàng.
Phiếu xuất kho.
Khi bán hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng trả cho đại lý sẽ được tính vào:
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Giá vốn hàng bán.
Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ ghi nhận theo:
check_box Theo giá trả ngay.
Theo giá thị trường.
Theo giá trả góp.
Theo giá trị hợp lý.
Khi chuyển bất động sản đầu tư đang cho thuê thành hàng hóa bất động sản, DN sẽ ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản theo:
check_box Giá trị còn lại của BĐS đầu tư.
Cả ba đáp án trên.
Giá trị khấu hao lũy kế của BĐS đầu tư.
Nguyên giá bất động sản đầu tư.
Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, giá thành công trình được hạch toán vào bên:
check_box . Nợ TK 632
. Nợ TK 154
. Nợ TK 155
. Nợ TK 631
Khi doanh nghiệp nhận hàng khuyến mại hộ nhà sản xuất. Kế toán sẽ:
Phản ánh tăng hàng hóa của DN.
Phản ánh tăng nợ phải trả nhà sản xuất
Phản ánh vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
Theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị nội bộ và thuyết minh trên BCTC.
Khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản VNĐ. kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 3333/Có TK 111
Nợ TK 3333/Có TK 112
Nợ TK 511/Có TK 3333
Nợ TK 641/Có TK 112
Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành lớn hơn số dự phòng trích trước thì phần chênh lệch được hạch toán vào bên:
check_box .Nợ TK 632
.Nợ TK 627
.Nợ TK 641
.Nợ TK 642
Khi hoàn thành bảo hành công trình xây lắp, phần chi phí thực tế bảo hành nhó hơn số dự phòng trích trước thì phần chên lệch được hạch toán vào bên :
. Có TK 154
. Có TK 627
. Có TK 632
. Có TK 711
Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, chi phí thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng được hạch toán vào bên:
. Có TK 154
. Có TK 811
. Nợ TK 154
. Nợ TK 811
Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, phế liệu thu hồi được bán ngay thì giá bán phế liệu được hạch toán vào bên:
check_box . Có TK 154
. Có TK 511
. Có TK 621
. Có TK 711
Khi kết thúc hợp đồng xây dựng, thanh lý máy móc thiết bị thi công chuyên dùng cho hợp đồng xây dựng (TSCĐ đã khấu hao hết) thì giá bán của thiết bị được hạch toán vào bên:
. Có TK 154
. Có TK 711
. Nợ TK 154
. Nợ TK 711
Khi mua hàng hóa, chi phí thu mua phát sinh
check_box Làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa
Các đáp án trên đều đúng
Không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa
Làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa
Khi mua hàng hóa, khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hay giá trị hàng mua bị trả lại sẽ:
Các đáp án trên đều sai
Không ảnh hưởng đến giá thực tế nhập kho hàng hóa
Làm giảm giá thực tế nhập kho hàng hóa
Làm tăng giá thực tế nhập kho hàng hóa
Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Số tiền phải thanh toán tại thời điểm mua theo phương thức này sẽ:
Bằng số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Ít hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Không phải các đáp án trên.
Nhiều hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Khi mua hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Tổng số tiền phải thanh toán theo phương thức này sẽ:
Bằng số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Ít hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Không phải các đáp án trên.
Nhiều hơn số tiền thanh toán theo phương thức mua trả ngay.
Khi nào phản ánh hàng mua đang đi đường của doanh nghiệp tăng?
check_box Nhận được hóa đơn trước, cuối tháng hàng của hóa đơn đó chưa về.
Hóa đơn đã nhận từ tháng trước, hàng về trong tháng này
Nhận được hóa đơn trước, sau đó hàng của hóa đơn đó về trong tháng.
Tại thời điểm nhận được hóa đơn chưa nhận được hàng.
Khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp của nhà thầu phụ nhưng chưa được coi là tiêu thụ, kế toán hạch toán giá trị khối lượng xây lắp vào:
check_box . Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
. Chi phí sản xuất chung của công trình
. Chi phí vật liệu trực tiếp của công trình
. Giá vốn hàng bán của công trình đã bàn giao
Khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp của nhà thầu phụ và được chủ đầu tư nghiệm thu, kế toán hạch toán giá trị khối lượng xây lắp vào:
check_box . Giá vốn hàng bán của công trình đã bàn giao
. Chi phí sản xuất chung của công trình
. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
. Chi phí vật liệu trực tiếp của công trình
Khi nhận được hóa đơn bán hàng của bên bán nhưng chưa nhận được hàng hóa, kế toán sẽ:
Chuyển trả lại người bán do chưa nhận được hàng.
Ghi sổ kế toán giá trị hàng nhận về theo hóa đơn.
Không phải các đáp án trên.
Lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”
Khi nhận hàng theo phương thức đại lý, hoa hồng nhận được sẽ được bên đại lý ghi nhận là:
check_box Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Không phải các đáp án trên
Thu nhập khác.
Khi tạm ứng cho các đối tượng nhận khoán nội bộ, phần tạm ứng được kế toán ghi:
. Có TK Phải thu khách hàng (131)
. Có TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
. Nợ TK Phải thu khách hàng (131)
. Nợ TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
Khi thanh toán bổ sung cho các đối tượng nhận khoán nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng), kế toán ghi:
check_box . Nợ TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
. Có TK Phải thu khách hàng (131)
. Có TK Tam ứng chi phí xây lắp nội bộ (1413)
. Nợ TK Phải thu khách hàng (131)
Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:
check_box tăng.
giảm.
không thay đổi.
không xác định được.
Khi tỷ giá ngoại tệ giảm thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:
giảm.
không thay đổi.
không xác định được.
tăng.
Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu:
check_box giảm.
không thay đổi.
không xác định được.
tăng.
Khi tỷ giá ngoại tệ tăng thì kết quả kinh doanh của hoạt động xuất khẩu:
giảm.
không thay đổi.
không xác định được.
tăng.
Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp xuất khẩu phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm:
hàng hóa cập cảng đến.
hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi.
hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.
Khi xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, rủi ro về hàng hóa xuất khẩu chỉ được chuyển giao cho người mua khi:
check_box hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi.
hàng hóa cập cảng đến.
hàng hóa được thông quan nhập khẩu.
hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi.
Khi xuất kho hàng hóa để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:
Nợ TK 157/Có TK 155
Nợ TK 157/Có TK 156
Nợ TK 632/Có TK 155
Nợ TK 632/Có TK 156
Khi xuất kho một lô thành phẩm để chuyển đi xuất khẩu. Kế toán ghi:
Nợ TK 157/Có TK 155
Nợ TK 157/Có TK 156
Nợ TK 632/Có TK 155
Nợ TK 632/Có TK 156
Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C đã thanh toán bằng chuyển khoản được doanh nghiệp định khoản:
check_box Nợ TK 635/Có TK 112
Nợ TK 632/Có TK 112
Nợ TK 635/Có TK 111
Nợ TK 641/Có TK 112
Lãi tiền vay dùng để ký quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:
chi phí mua hàng nhập khẩu.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí tài chính.
giá thực tế của hàng nhập khẩu.
Lợi nhuận gộp được tính:
A – C
B - C
Doanh thu thuần
DTBH và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận khác bằng:
A-B
A-C
Chi phí khác
CP thuế TNDN
Thu nhập khác
Lợi nhuận sau thuế sẽ được kết chuyến từ TK 911 về TK nào sau đây:
Có TK 411
Có TK 421
Nợ TK 411
Nợ TK 421
Lợi nhuận sau thuế TNDN bằng:
A-C
B-C
CP thuế TNDN
Lợi nhuận thuần
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:
A+B-C-D-E
CP bán hàng
CP quản lý DN
CP tài chính
Doanh thu tài chính
Lợi nhuận gộp
Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?
Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về.
Ghi tăng chi phí tài chính.
Ghi tăng doanh thu tài chính.
Ghi tăng giá trị hàng hóa mua về.
Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại thì kế toán sẽ ghi nhận khoản chiết khấu này như thế nào?
check_box Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về nếu hàng còn trong kho hoặc giảm giá vốn hàng bán nếu hàng đã tiêu thụ.
Ghi giảm giá trị hàng hóa mua về.
Ghi tăng chi phí tài chính.
Ghi tăng doanh thu tài chính.
Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được ghi:
Nợ TK 133/Có TK 33312
Nợ TK 156/Có TK 33312
Nợ TK 632/Có TK 33312
Nợ TK 642/Có TK 33312
Nếu đơn vị xây lắp thuê các doanh nghiệp khác tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ tiền bảo hành phải trả được ghi:
. Nợ TK 1544
. Nợ TK 635
. Nợ TK 6415
. Nợ TK 642
Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:
check_box tăng chi phí bán hàng.
giảm doanh thu dịch vụ ủy thác.
tăng chi phí khác.
tăng giá vốn hàng bán.
Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:
Nợ TK 511/Có TK liên quan
Nợ TK 632/Có TK liên quan
Nợ TK 641/Có TK liên quan
Nợ TK 811/Có TK liên quan
Nếu hợp đồng ủy thác quy định các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:
check_box tăng chi phí bán hàng.
giảm doanh thu dịch vụ ủy thác.
tăng chi phí khác.
tăng giá vốn hàng bán.
Nếu hợp đồng ủy thác quy định các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì các chi phí này bên nhận ủy thác sẽ hạch toán:
Nợ TK 511/Có TK liên quan.
Nợ TK 632/Có TK liên quan.
Nợ TK 641/Có TK liên quan.
Nợ TK 811/Có TK liên quan.
Nếu lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được:
check_box Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần sau thuế
Lợi nhuận thuần trước thuế TNDN
Ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau:
Kinh doanh buồng ngủ
Kinh doanh dịch vụ giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí, bán hàng lưu niệm
Kinh doanh hàng ăn, hàng uống
Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Kinh doanh vận chuyển
Tất cả phương án trên
Nghiệp vụ hàng mua trả lại cho người bán. Kế toán sẽ:
Ghi giảm doanh thu trong kỳ của DN.
Ghi giảm giá trị hàng hóa của DN.
Ghi giảm giá trị và số lượng hàng hóa của DN.
Ghi giảm giá vốn trong kỳ của DN.
Người mua nước ngoài (người nhập khẩu) thanh toán tiền hàng cho Công ty bằng chuyển khoản qua ngân hàng 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày là 23,2/USD. Tỷ giá ghi sổ nợ 23/USD. Kế toán ghi:
Nợ TK 1122: 690.000 Có TK 131: 690.000
Nợ TK 1122: 690.000 Nợ TK 635: 6.000 Có TK 131: 696.000
Nợ TK 1122: 696.000 Có TK 131: 690.000 Có TK 515: 6.000
Nợ TK 1122: 696.000 Có TK 131: 696.000
Nguyên vật liệu nhập khẩu đã tiếp nhận nhập kho chưa thanh toán cho người xuất khẩu, kế toán sẽ ghi:
check_box Nợ TK 152/Có TK 331
Nợ TK 151/Có TK 331
Nợ TK 152/Có TK 112
Nợ TK 156/Có TK 112
Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ TK 156/Có TK 157” có thể là:
check_box Cả A và B.
Hết hạn khuyến mại của nhà sản xuất, hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất.
Nhận được viện trợ bằng hàng hóa.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ TK 3387/Có TK 511” có thể là:
Cả B và C
Kết chuyển lãi về bán hàng trả góp.
Kết chuyển phần giá trị khuyến mại đối với khách hàng truyền thống khi hết thời hạn quy định khách hàng được hưởng ưu đãi.
Kết chuyển phần giá trị khuyến mại đối với khách hàng truyền thống khi hết thời hạn quy định mà khách hàng không đủ điều kiện được hưởng ưu đãi.
Phản ánh phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:
Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 331
Nợ TK 151, 156, 157, 632, 133/Có TK 3388
Nợ TK 156, 133/Có TK 331
Nợ TK 156, 133/Có TK 3388
Phản ánh phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác, kế toán ghi:
Nợ TK 632, 133/Có TK 331
Nợ TK 641, 133/Có TK 331
Nợ TK 641, 133/Có TK 3388
Nợ TK 642, 133/Có TK 3388
Phát sinh Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ được ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 1112, 1122
Nợ TK 622/ Có TK 1112, 1122
Nợ TK 622/ Có TK 334
Nợ TK 622/ Có TK 338
Phí giám định của hải quan về hàng nhập khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 131 và Có TK 111
Nợ TK 1388 và Có TK 111
Nợ TK 156 và Có TK 111
Nợ TK 641 và Có TK 111
Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác bên nhận ủy thác đã chi hộ bằng tiền mặt, kế toán bên giao ủy thác ghi:
Nợ TK 632/Có TK 111
Nợ TK 641/Có TK 111
Nợ TK 641/Có TK 3388
Nợ TK 811/Có TK 3388
Phí giám định của hải quan về hàng xuất khẩu ủy thác chi hộ bên giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 1388 và Có TK 111
Nợ TK 131 và Có TK 111
Nợ TK 156 và Có TK 111
Nợ TK 641 và Có TK 111
Phí ủy thác nhập khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:
chi phí bán hàng.
chi phí khác.
giá vốn hàng bán.
trị giá hàng nhập khẩu.
Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111/Có TK 511, 3331
Nợ TK 111/Có TK 515
Nợ TK 111/Có TK 711
Nợ TK 511/Có TK 111
Phí ủy thác xuất khẩu nhận được từ đơn vị giao ủy thác được ghi:
check_box tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
giảm chi phí bán hàng
tăng doanh thu hoạt động tài chính
tăng thu nhập khác
Phí ủy thác xuất khẩu phải trả bên nhận ủy thác được tính vào:
check_box chi phí bán hàng.
chi phí khác.
giá vốn hàng bán.
trị giá hàng nhập khẩu.
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ được áp dụng:
Cho tất cả các nghiệp vụ nhập kho kỳ này.
Cho tất cả các nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa.
Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ này.
Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho kỳ trước.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập được áp dụng
check_box Cho các nghiệp vụ xuất kho trước lần nhập kho hàng hóa tiếp theo.
Cho tất cả các nghiệp vụ nhập và xuất kho hàng hóa trong kỳ.
Cho tất cả các nghiệp vụ xuất kho hàng hóa trong kỳ.
Không có đáp án nào đúng.
Phương pháp nhập trước- xuất trước
Giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau cùng sẽ được xuất ra trước.
Giả định lô hàng hóa nào nhập vào sau sẽ được xuất ra trước.
Giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước và lấy giá của lần nhập đó để tính giá xuất kho hàng hóa.
Giả định lô hàng hóa nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước.
Sản phẩm ngành du lịch, dịch vụ có đặc điểm:
Không có hình thái vật chất
Tất cả các phương án trên
Tỷ trọng hao phí về đối tượng lao động nhỏ
Tỷ trọng hao phí về lao động dống lớn
Số dư bên Có TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:
check_box . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
. Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
. Số tiền khách hàng còn phải thanh toán theo hợp đồng
. Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng
Số dư bên Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phản ánh:
check_box . Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng > Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
. Chênh lệch doanh thu ghi nhận của hợp đồng < Số tiền đã thu theo kế hoạch của khách hàng
. Số tiền còn phải thu của khách hàng theo hợp đồng
. Số tiền khách hàng đã thanh toán theo tiến độ kê hoạch ghi trên hợp đồng
Tài khoản 157-Hàng gửi bán dùng để phản ánh nội dung nào?
Giá trị hàng hóa đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Giá trị hàng hóa gửi bán đại lý.
Giá trị hàng hóa ký gửi đơn vị khác.
Tất cả các đáp án trên.
Tập hợp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là ghi:
A+C
B+C
Nợ TK 621,133/ Có TK 111,112
Nợ TK 621/ Có TK 152
Nợ TK 621/ Có TK111,112
Tập hợp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hàng ăn ghi:
A+ B+ C
B + C
Nợ TK 621, 133/ Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 621/ Có TK 152
Nợ TK 621/ Có TK 338
Tập hợp Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động kinh doanh giặt là ghi
check_box Nợ TK 622/Có TK 334,338
Có TK 622/Nợ TK 334,338
Nợ TK 622/Có TK 111,112
Nợ TK 622/Có TK 334
Tập hợp Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ kế toán ghi:
A + B + C+ D
Nợ TK 627/ Có TK 111, 112
Nợ TK 627/ Có TK 152,153
Nợ TK 627/ Có TK 214
Nợ TK 627/ Có TK 334,338
Tập hợp Chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh giặt là kế toán ghi:
Có TK 154
Có TK 627
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:
Tất cả phương án trên
Tính giá thành sản phẩm
Tính giá vốn hàng bán
Xác định lãi lỗ
Tập hợp chi phí sản xuất để giúp cho việc:
check_box Xác định kết quả kinh doanh
Tất cả phương án trên
Tính giá thành sản phẩm
Tính giá vốn hàng bán
Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Công ty A định khoản:
Nợ TK 331B: 1.105.000 Có TK 1122: 1.105.000
Nợ TK 331B: 1.115.000 Có TK 1122: 1.105.000 Có TK 515: 10.000
Nợ TK 331B: 1.115.000 Có TK 1122: 1.115.000
Nợ TK 3388B: 1.115.000 Có TK 1122: 1.105.000 Có TK 515: 10.000
Theo hợp đông ủy thác đã ký, Công ty A chuyển 50.000 USD chuyển khoản cho Đơn vị nhận ủy thác B để nhập khẩu hàng. Tỷ giá giao dịch thực tế 22,3/1USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất quỹ tiền gửi 22,1/1USD. Kế toán tại Đơn vị B định khoản:
check_box Nợ TK 1122: 1.115.000 Có TK 3388A: 1.115.000
Nợ TK 1122: 1.105.000 Nợ TK 635: 10.000 Có TK 3388A: 1.115.000
Nợ TK 1122: 1.115.000 Có TK 131A: 1.115.000
Nợ TK 1122: 1.115.000 Có TK 331A: 1.115.000
Theo hợp đông ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23,3/1USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty B định khoản:
Nợ TK 1121: 69.900 Có TK 1388A: 69.900
Nợ TK 1121: 69.900 Có TK 511: 63.545,5 Có TK 33311: 6.354,5
Nợ TK 1121: 69.900 Có TK 511: 69.900
Nợ TK 642: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900
Theo hợp đồng ủy thác đã ký, phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu 6% tính trên giá xuất khẩu 50.000 USD (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày là 23,3/USD. Công ty A đã thanh toán cho Công ty B bằng chuyển khoản VNĐ. Kế toán tại Công ty A định khoản:
Nợ TK 632: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900
Nợ TK 641: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900
Nợ TK 641: 69.900 Có TK 1121: 69.900
Nợ TK 811: 63.545,5 Nợ TK 133: 6.354,5 Có TK 1121: 69.900
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” trong ngành xây dựng là:
. 3
. 4
. 5
. 6
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công là:
check_box . 6
. 3
. 4
. 5
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 627: Chi phí sản xuất chung là:
. 3
. 4
. 5
. 6
Theo TT200/2014/TT/BTC, tài khoản nào sau đây không được sử dụng trong doanh nghiệp xây lắp:
check_box . TK 631
. TK 632
. TK 641
. TK 642
Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu được tính trên:
giá nhập khẩu + chi phí kiểm định của hải quan
giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt. của hàng nhập khẩu phải nộp.
giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu.
giá nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu phải nộp được doanh nghiệp tính vào:
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
giá thực tế của hàng nhập khẩu.
giá vốn hàng bán.
Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:
tỷ giá quy định của Hải quan.
tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại.
tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại.
tỷ giá trung tâm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:
chi phí khác.
doanh thu bán hàng hóa.
giá trị hàng hóa nhập khẩu.
giá vốn hàng bán.
Thuế xuất khẩu phải nộp được doanh nghiệp ghi:
giảm doanh thu xuất khẩu.
tăng chi phí bán hàng.
tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
tăng giá vốn hàng bán.
Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa được quy đổi ra tiền Việt Nam theo:
tỷ giá liên ngân hàng.
tỷ giá quy định của Hải quan.
tỷ giá thực tế bán của Ngân hàng thương mại.
tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng thương mại.
Tiền ăn ca của công nhân lái máy và phụ máy được hạch toán vào
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Tiền ăn ca của quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Tiền lương của phụ hồ trong doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Tiền lương phải trả cho đội trưởng đội thi công được hạch toán vào:
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sử dụng máy thi công
Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sử dụng máy thi công
B. Chi phí sản xuất chung
Tiền lương phải trả cho lái máy và phụ máy thi công (trường hợp không có đội máy thi công riêng) được hạch toán vào:
check_box . Chi phí sử dụng máy thi công
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
Tiền mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:
. TK 623
. TK 627
. TK 642
TK 641
Tiền mua bảo hiểm máy thi công tại các doanh nghiệp xây lắp được hạch toán vào:
. TK 623
. TK 627
. TK 641
. TK 642
Tiền thưởng cho đội xây dựng do vượt mức quy định về thời gian và chất lượng được hạch toán vào:
. Chi phí nhân công trực tiếp
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Chi phí sản xuất chung
. Quỹ khen thưởng
TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có số dư:
Có thể dư cả bên Nợ hoặc bên Có
Không có số dư
Luôn có Số dư bên Có
Luôn có Số dư bên Nợ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
A+ B
B+C
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận thuần
Trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ giá vốn của dịch vụ là:
Giá gốc
Giá thành sản xuất
Giá thực tế
Giá xuất kho
Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và hạch toán riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào:
. TK 621
. TK 621,622,627
. TK 622
. TK 627
Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, tiền lương của công nhân trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:
check_box . Nợ TK 622
. Nợ TK 1544
. Nợ TK 6415
. Nợ TK 642
Trường hợp đơn vị xây lắp tự tiến hành bảo hành công trình, toàn bộ giá trị vật liệu trực tiếp cho việc bảo hành được hạch toán vào:
check_box . Nợ TK 621
. Nợ TK 1544
. Nợ TK 6415
. Nợ TK 642
Trường hợp hàng hóa mua về bao gồm cả thiết bị, phụ tùng thay thế. Giá trị của thiết bị, phụ tùng thay thế sẽ được ghi nhận như thế nào?
Ghi chung với giá trị hàng hóa nhận về.
Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá gốc của thiết bị, phụ tùng.
Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá thị trường của thiết bị, phụ tùng.
Ghi riêng vào mục thiết bị, phụ tùng thay thế theo trị hợp lý của thiết bị, phụ tùng.
Trường hợp máy thi công thuê ngoài thì chi phí thuê máy thi công được hạch toán vào:
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
. Chi phí sử dụng máy thi công
. Chi phí vật liệu trực tiếp
Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao, giá thành sản phẩm được ghi vào bên:
check_box . Nợ TK 155
. Nợ TK 154
. Nợ TK 631
. Nợ TK 632
Trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, khi đến hạn thu tiền, kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng theo giá là:
check_box . Số tiền thanh toán theo tiến độ đã ghi trên hợp đồng
. Chi phí thực tế xây dựng tính đến thời điểm thanh toán
. Doanh thu ước tính đáng tin cậy tương ứng với khối lượng đã thực hiện
. Giá trị khối lượng thực hiện
Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng, chi phí liên quan đến máy thi công hạch toán vào
. Chi phí sản xuất chung
. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
. Chi phí sử dụng máy thi công
. Chi phí vật liệu trực tiếp
Ưu điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:
check_box Đơn giản trong tính toán.
Phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
Ưu điểm của phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
check_box Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời và chính xác.
Đơn giản trong tính toán.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
Ưu điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước là
check_box Đơn giản trong tính toán.
Các đáp án trên đều sai.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
Ưu điểm của phương pháp thực tế đích danh
check_box Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa chính xác.
Đơn giản trong tính toán.
Phản ánh số liệu hàng hóa tồn kho cập nhật.
Phản ánh số liệu xuất kho hàng hóa kịp thời.
Xí nghiệp xây lắp (tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đến giá thành xây lắp) bàn giao công trình cho công ty, giá thành công trình được hạch toán vào bên:
check_box . Nợ TK 336
. Có TK 511
. Nợ TK 131
. Nợ TK 632
Xuất kho một lô hàng hóa giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 300.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 22/USD. Kế toán ghi:
Nợ TK 157/Có TK 155: 300.000
Nợ TK 157/Có TK 156: 300.000
Nợ TK 157/Có TK 156: 660.000
Nợ TK 632/Có TK 156: 300.000
Xuất kho một lô thành phẩm giao cho Công ty B để xuất khẩu ủy thác theo trị giá vốn 400.000, xuất khẩu theo giá POB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 23/USD. Kế toán ghi:
check_box Nợ TK 157/Có TK 155: 400.000
Nợ TK 157/Có TK 156: 400.000
Nợ TK 157/Có TK 156: 690.000
Nợ TK 632/Có TK 156: 400.000

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập