Bất động sản đầu tư bao gồm
Cơ sở hạ tầng
Nhà hoặc cả nhà và quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất; nhà hoặc cả nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng.
Bất động sản đầu tư là
check_box bất động sản do DN nắm giữ với mục đích là chờ tăng giá để bán hoặc cho thuê hoạt động.
bất động sản cho thuê hoạt động.
bất động sản do DN nắm giữ với mục đích là chờ tăng giá để bán.
bất động sản do DN nắm giữ với mục đích là dùng cho hoạt động kinh doanh trong DN.
Bất động sản nào sau đây là bất động sản đầu tư?
. Bất động sản được doanh nghiệp mua vào và bán ngay trong năm tài chính
Bất động sản đang được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN.
Bất động sản DN đi thuê tài chính và đang dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bất động sản do DN nắm giữ với mục đích là chờ tăng giá để bán.
BĐS đầu tư:
check_box .khấu hao theo các phương pháp khấu hao áp dụng cho TSCĐ.
chỉ khấu hao giai đoạn cho thuê hoạt động.
không khấu hao khi không sử dụng.
không phải khấu hao.
Bút toán kết chuyển lãi vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Có TK 711.
Có TK 911.
Nợ TK 421.
Nợ TK 911.
Bút toán kết chuyển lỗ vào cuối kỳ kế toán, ghi:
Có TK 421.
Có TK 711.
Có TK 911.
Nợ TK 911.
Các báo cáo tài chính theo quy định hiện hành hiện nay gồm?
Bảng CĐKT; Báo cáo KQKD; Báo cáo Kiểm toán; Thuyết minh BCTC
Bảng CĐKT; Báo cáo KQKD; Báo cáo LCTT; Báo cáo Kiểm toán
Bảng CĐKT; Báo cáo KQKD; Báo cáo LCTT; Thuyết minh BCTC
Bảng CĐKT; Báo cáo LCTT; Báo cáo Kiểm toán; Thuyết minh BCTC
Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được trình bày trên?
check_box Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các chính sách kế toán mà đơn vị áp dụng được giải trình trên?
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuyết minh Báo cáo tài chính
Các khoản tương đương tiền là?
Các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn trên ba tháng đến không quá một năm kể từ ngày mua
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển và Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua
Các quỹ của doanh nghiệp được trích lập từ?
check_box Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận để lại
Lợi nhuận tích lũy
Lợi nhuận trước thuế
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418) được hình thành từ các nguồn?
Các khoản dự phòng giảm giá
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Chênh lệch đánh giá lại tài sản được sử dụng khi đánh giá lại các khoản sau?
check_box Tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Các khoản phải thu khách hàng
Các khoản phải trả nhà cung cấp
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh khi
check_box Đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước
Chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của tài sản
Chênh lệch giữa giá thị trường và giá ghi sổ của tài sản.
Chênh lệch giữa giá thực tế tài sản đem góp vốn và giá hội đồng đánh giá
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào thời điểm cuối năm được ghi?
Nợ (Có) chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)
Tăng chi phí, thu nhập khác
Tăng doanh thu, chi phí tài chính
Tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong thời gian xây dựng cơ bản trước hoạt động được phân bổ vào chi phí hoặc doanh thu tài chính trong thời gian tối đa là?
3 năm
4 năm
5 năm
6 năm
Chi phí khấu hao BĐS đầu tư được ghi Có:
TK 2141.
TK 2142.
TK 2143.
TK 2147.
Chi phí khấu hao BĐS đầu tư được ghi Nợ:
check_box TK 632.
TK 627.
TK 641.
TK 642.
Chi phí lãi vay được ghi:
check_box Phụ thuộc mục đích sử dụng tiền vay của DN
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng chi phí tài chính
Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí phát hành cổ phiếu được hạch toán?
Giảm thặng dư vốn cổ phần
Tăng chi phí bán hàng
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí tài chính
Chỉ tiêu "Doanh thu hoạt động tài chính" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào?
Phát sinh Nợ TK 515/ Có TK 911
Tổng phát sinh bên Có TK 711
Tổng phát sinh Có của TK 515
Tổng phát sinh Có của TK 911
Chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào?
Phát sinh Nợ TK 911/ Có TK 632
Tổng phát sinh bên Nợ của TK 632
Tổng phát sinh Nợ của TK 511
Tổng phát sinh Nợ của TK 911
Chỉ tiêu "Thu nhập khác" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào?
check_box Phát sinh Nợ TK 711/ Có TK 911
Tổng phát sinh bên Có TK 515
Tổng phát sinh Có của TK 711
Tổng phát sinh Có của TK 911
Chỉ tiêu vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc trong Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp được lập bằng cách?
Lấy phần dư Nợ TK 1361 trên sổ cái của đơn vị chính trừ phần dư có TK 411 trên sổ cái của đơn vị trực thuộc
Lấy số dư Có của tài khoản nguồn vốn kinh doanh (411)
Lấy số dư có của tài khoản nguồn vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc (411)
Lấy số dư nợ của tài khoản Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (1361)
Cổ tức của doanh nghiệp thường được chia từ:
Lợi nhuận sau thuế TNDN.
Lợi nhuận trước thuế TNDN.
Nguồn vốn kinh doanh.
Quỹ dự phòng tài chính.
Công ty cổ phần HQ góp vốn liên doanh một thiết bị có nguyên giá là 700.000.000đ, hao mòn lũy kế là 200.000.000đ, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000đ. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị góp vốn được ghi:
Có TK 515.
Có TK 711.
Nợ TK 635.
Nợ TK 811.
Công ty cổ phần HQ góp vốn vào công ty con một thiết bị có nguyên giá là 700.000.000đ, hao mòn lũy kế là 200.000.000đ, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000đ. Nghiệp vụ này được ghi:
check_box Nợ TK 221: 600.000.000đ.
Nợ TK 221: 200.000.000đ.
Nợ TK 221: 500.000.000đ.
Nợ TK 221: 700.000.000đ.
Công ty cổ phần HQ góp vốn vào công ty liên kết một thiết bị có nguyên giá là 880.000.000đ, hao mòn lũy kế là 200.000.000đ, giá trị góp vốn được công nhận là 600.000.000đ. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị góp vốn được ghi:
check_box Nợ TK 811.
Có TK 515.
Có TK 711.
Nợ TK 635.
Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng. Chi phí môi giới công ty đã trả là 5% giá trị hợp đồng mua tài sản. Nguyên giá của BSĐ này là:
check_box 15,825 tỷ đồng
15 tỷ đồng
15,75 tỷ đồng
17,25 tỷ đồng
Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng. Chi phí môi giới công ty đã trả là 5% giá trị tài sản mua. BSĐ này là:
BĐS đầu tư.
BĐS dùng cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
BĐS không sử dụng cho hoạt động kinh doanh của công ty, đang chờ xử lý.
Hàng hóa bất động sản.
Công ty cổ phần TH góp vốn dài hạn vào Công ty TNHH HT với tỷ lệ quyền biểu quyết chiểm 20%. Khoản đầu tư này là:
check_box đầu tư dài hạn.
đầu tư vào công ty con.
đầu tư vào công ty liên doanh.
đầu tư vào công ty liên kết.
Công ty cổ phần TH góp vốn dài hạn vào Công ty TNHH HT với tỷ lệ quyền biểu quyết chiếm 50%. Khoản đầu tư này là:
đầu tư dài hạn.
đầu tư vào công ty con.
đầu tư vào công ty liên doanh.
đầu tư vào công ty liên kết.
Công ty cổ phần TH mua 15.000 cổ phiếu (với mục đích kinh doanh) do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 22.500đ/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi trên sổ kế toán là:
check_box Nợ TK 1211: 342.500.000đ.
Nợ TK 1211: 150.000.000đ.
Nợ TK 1211: 155.000.000đ.
Nợ TK 1211: 337.500.000đ.
Công ty cổ phần TH mua 15.000 cổ phiếu do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 22.500đ/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi trên sổ kế toán là:
check_box 342.500.000đ.
150.000.000đ.
155.000.000đ.
337.500.000đ.
Công ty cổ phần TH mua đầu tư dài hạn 15.000 cổ phiếu (với mục đích kinh doanh) do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 22.500đ/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi:
Nợ TK 1211.
Nợ TK 1212.
Nợ TK 1281.
Nợ TK 1282.
Công ty cổ phần TH mua đầu tư dài hạn 15.000 cổ phiếu do Công ty QM phát hành với mệnh giá là 10.000đ/cổ phiếu, giá mua là 22.500đ/cổ phiếu. Chi phí môi giới, giao dịch đã thanh toán là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Giá trị khoản đầu tư này được ghi:
Nợ TK 128
Nợ TK 221.
Nợ TK 222.
Nợ TK 228.
Công ty có số dư cuối kỳ của TK 211: 2.000 tr; TK 214: 500 tr. Số tiền được ghi vào chỉ tiêu “TSCĐ hữu hình” là?
check_box 1.500 tr
2.000 tr
2.500 tr
500 tr
Công ty mẹ chuyển nhượng bớt vốn đầu tư vào công ty con, giá chuyển nhượng lớn hơn giá gốc đầu tư?
Tổng giá trị tài sản của công ty mẹ giảm
Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ không thay đổi
Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tăng thêm tương ứng với số lãi chuyển nhượng
Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tăng thêm tương ứng với số vốn gốc được chuyển nhượng
Cuối kỳ, nếu thuế GTGT đầu vào < thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp được khấu trừ:
Bằng số thuế GTGT đầu ra
Bằng số thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Bằng số thuế GTGT đầu vào
Bằng số thuế GTGT đầu vào - thuế GTGT đầu ra
Cuối kỳ, nếu thuế GTGT đầu vào > thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp được khấu trừ:
Bằng số thuế GTGT đầu ra
Bằng số thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Bằng số thuế GTGT đầu vào
Bằng số thuế GTGT đầu vào - thuế GTGT đầu
Cuối năm tài chính, số lợi nhuận còn chưa phân phối sẽ được kết chuyển, ghi:
Có TK 411.
Có TK 4212.
Nợ TK 4211.
Nợ TK 4212.
Đầu tư là:
check_box hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn nhằm mục đích kiếm lời hoặc thu được lợi ích kinh tế từ đơn vị được đầu tư hoặc người nhận quyền sử dụng vốn.
hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn nhằm mục đích kiếm lời hoặc thu được lợi ích kinh tế từ đơn vị được đầu tư.
hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn nhằm mục đích kiếm lời hoặc thu được lợi ích kinh tế từ người nhận quyền sử dụng vốn.
hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn.
Để phản ánh khoản đầu tư tài chính dài hạn, kế toán sử dụng:
TK 121.
TK 221.
TK 222.
TK 228.
Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty con, kế toán sử dụng:
TK 121.
TK 221.
TK 222.
TK 228.
Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty liên doanh, kế toán sử dụng:
TK 128.
TK 221.
TK 222.
TK 228.
Để phản ánh khoản đầu tư vào công ty liên kết, kế toán sử dụng:
check_box TK 222.
TK 128.
TK 221.
TK 228.
Doanh nghiệp kinh doanh BĐS sử dụng:
Cả TK 1567 và TK 217.
Chỉ TK 1567.
Chỉ TK 217.
Không sử dụng TK 1576 và TK 217.
Doanh thu thuần là:
Doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu đã trừ Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Doanh thu đã trừ Giảm giá hàng bán và Chiết khấu thương mại.
Doanh thu đã trừ thuế GTGT.
Dự phòng giảm giá cổ phiếu kinh doanh đầu tư được trích lập khi:
check_box Giá trị ghi sổ của cổ phiếu lớn hơn giá trị thị trường của nó.
Giá trị ghi sổ của cổ phiếu bằng mệnh giá của nó.
Giá trị ghi sổ của cổ phiếu bằng với giá trị thị trường của nó.
Giá trị ghi sổ của cổ phiếu nhỏ hơn giá trị thị trường của nó.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi:
Giá trị ghi sổ của HTK bằng với giá trị thị trường của nó.
Giá trị ghi sổ của HTK lớn hơn giá trị kiểm kê thực tế.
Giá trị ghi sổ của HTK lớn hơn giá trị thị trường của nó.
Giá trị ghi sổ của HTK nhỏ hơn giá trị thị trường của nó.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi KHÔNG được trích lập khi:
Khách hàng mất khả năng thanh toán.
Khách nợ bỏ trốn.
Khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Khoản nợ đã quá hạn.
Giá trị khoản đầu tư vào chứng khoán được ghi nhận trên sổ kế toán theo:
Giá mua trên hóa đơn, không bao gồm các chi phí môi giới, giao dịch có liên quan.
Giá phí thực tế.
Giá thị trường.
Mệnh giá.
Giá trị quyền chọn cổ phiếu khi trái phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu được hạch toán vào?
Có TK 4111
Có TK 4112
Có TK 4113
Có TK 4118
Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên Bảng cân đối kế toán trong phần?
Nợ phải trả
Nợ phải trả dài hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Hàng hóa bất động sản là
check_box bất động sản được doanh nghiệp mua vào và bán ngay trong năm tài chính.
bất động sản đang được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN.
bất động sản DN đi thuê tài chính và đang dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
bất động sản do DN nắm giữ với mục đích là chờ tăng giá để bán.
Khấu hao BĐS là:
. để ghi tăng giá trị còn lại của BĐS.
để ghi giảm nguyên giá BĐS.
sự phân bổ có hệ thống giá trị BĐS đã đầu tư vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN
sự thu hồi lại giá trị hao mòn của BĐS trong quá trình sử dụng.
Khi bổ sung Vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi?
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (911)
Khi công ty cổ phần mua cổ phiếu quỹ hủy bỏ ngay, giá trị cổ phiếu quỹ được ghi nhận vào?
Bên Có TK 222
Bên Có TK 419
Bên Nợ TK 419
Không có đáp án nào đúng
Khi công ty mẹ bổ sung vốn đầu tư vào công ty con bằng tiền?
check_box Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ không thay đổi
Tổng giá trị tài sản của công ty mẹ giảm
Vốn chủ sở hữu của công ty con không thay đổi
Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tăng thêm tương ứng với số đầu tư bổ sung
Khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm trong DN đa sở hữu, lãi do đánh giá lại được ghi:
check_box Tăng lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
Tăng doanh thu chưa thực hiện
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng thu nhập khác
Khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm trong DN đa sở hữu, lỗ do đánh giá lại được ghi:
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Chi phí trả trước
Tăng lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
Khi DN bán sản phẩm thuộc diện chịu thuế TTĐB, thuế TTĐB phải nộp của sản phẩm đã bán được ghi:
(A) hoặc (B) tùy DN có tách riêng được thuế TTĐB phải nộp hay không ở thời điểm phát sinh giao dịch
Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 3332
Nợ TK 511/Có TK 3332
Nợ TK 642/Có TK 3332
Khi DN bán sản phẩm, hàng hóa trừ vào số tiền đã nhận trước của khách hàng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 385.000.000 đồng, kế toán ghi:
Có TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải trả người bán
Khi DN bán sản phẩm, hàng hóa trừ vào số tiền đã nhận trước của khách hàng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 385.000.000 đồng, số tiền nhận trước 290.000.000 đồng, 95.000.000 đồng còn lại được ghi:
Có TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải trả người bán
Khi DN mua tài sản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán 150.000.000 đồng, 70.000.000 đồng còn lại được ghi:
Có TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải trả người bán
Khi DN mua tài sản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán, kế toán ghi:
check_box Có TK Phải trả người bán
Có TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải trả người bán
Khi DN mua tài sản, dịch vụ có giá trị hóa đơn dưới 20 triệu đồng và DN thanh toán bằng tiền mặt, các điều kiện khấu trừ khác đảm bảo thì:
check_box DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ
DN không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN phải nộp thuế GTGT
Khi DN mua tài sản, dịch vụ hóa đơn trên 20 triệu đồng và DN thanh toán bằng tiền mặt thì:
DN được trừ thuế TNDN, được khấu trừ thuế GTGT
DN được trừ thuế TNDN, không được khấu trừ thuế GTGT
DN không được trừ thuế TNDN, được khấu trừ thuế GTGT
DN không được trừ thuế TNDN, không được khấu trừ thuế GTGT
Khi DN mua tài sản, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và nhận được hóa đơn trực tiếp thì:
DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ
DN không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN phải nộp thuế GTGT
Khi DN mua tài sản, dịch vụ và sử dụng cho hoạt động thuộc diện chịu thuế GTGT %, các điều kiện khấu trừ khác đảm bảo thì:
DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN được khấu trừ thuế GTGT theo tỷ lệ
DN không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
DN phải nộp thuế GTGT
Khi DN nhập khẩu tài sản thuộc diện chịu thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính dựa vào:
check_box Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
Giá nhập khẩu
Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Giá nhập khẩu + Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
Khi DN thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa, kế toán ghi:
check_box Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Phải trả người bán
Khi doanh nghiệp chuyển ngoại tệ từ quỹ vào tài khoản ngân hàng sẽ:
Không phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
Phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Khi doanh nghiệp chuyển ngoại tệ từ quỹ vào tài khoản ngân hàng, bên Nợ TK 1122 được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá bình quân gia quyền di động của TK 1112
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Khi doanh nghiệp chuyển ngoại tệ từ tài khoản ngân hàng về quỹ sẽ:
Không phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
Phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Khi doanh nghiệp chuyển ngoại tệ từ tài khoản ngân hàng về quỹ, bên Nợ TK 1112 được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá bình quân gia quyền di động của TK 1122
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi:
Có TK 632.
Nợ TK 632.
Nợ TK 635.
Nợ TK 642.
Khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 2294.
Có TK 2294.
Nợ TK 2239.
Nợ TK 2291.
Khi hoàn nhập lại số lợi nhuận đã chia thừa, kế toán ghi:
Có TK 411.
Có TK 414.
Nợ TK 415.
Nợ TK 421.
Khi hoàn trả lại vốn góp cho nhà đầu tư bằng chuyển khoản, kế toán ghi?
Có TK 4111
Có TK 4112
Nợ TK 4111
Nợ TK 4112
Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, phần chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá được kế toán ghi?
Có TK 4111
Có TK 4112
Nợ TK 4111
Nợ TK 4112
Khi mua cổ phiếu quỹ, phần chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá được kế toán hạch toán vào?
Bên Nợ TK 419
Bên Có TK 419
Bên Nợ TK 4112
Không phản ánh chênh lệch
Khi mua cổ phiếu quỹ, phần chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá được kế toán hạch toán vào?
check_box Không phản ánh chênh lệch
Bên Có TK 419
Bên Nợ TK 4112
Bên Nợ TK 419
Khi mua tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, kế toán kết chuyển nguồn bằng cách?
Nợ TK 211/ Có TK 414
Nợ TK 411/ Có TK 414
Nợ TK 414/ Có TK 411
Nợ TK 414/ Có TK 441
Khi người bán thanh toán cho DN số tiền trả trước còn thừa, kế toán ghi:
Có TK Phải thu khách hàng
Có TK Phải trả người bán
Nợ TK Phải thu khách hàng
Nợ TK Phải trả người bán
Khi phân phối lợi nhuận, kế toán ghi:
Có TK 414.
Có TK 421.
Nợ TK 411.
Nợ TK 415.
Khi phát hành cổ phiếu phổ thông, phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá được hạch toán vào?
check_box Bên Nợ TK 4112
Bên Có TK 4111
Bên Có TK 4112
Bên Nợ TK 4111
Khi phát hành cổ phiếu, phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được kế toán hạch toán vào?
check_box Thặng dư vốn cổ phần
Chênh lệch đánh giá tài sản
Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Khi phát hành trái phiếu có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu, phần nợ gốc của trái phiếu được hạch toán?
check_box Có TK 3432
Có TK 341
Có TK 3431
Có TK 4113
Khi phát hành trái phiếu, kế toán công ty ghi?
Giảm vốn kinh doanh
Tăng nợ phải trả
Tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp
Tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp
Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, nếu giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ của cổ phiếu quỹ thì phần chênh lệch được ghi?
check_box Có TK 4112
Có TK 4111
Nợ TK 4111
Nợ TK 4112
Khi tạm phân phối lợi nhuận trong năm, kế toán ghi?
Giảm lợi nhuận chưa phân phối
Giảm lợi nhuận để lại
Giảm lợi nhuận tích lũy
Tăng lợi nhuận chưa phân phối
Khi trả lại tài sản cố định cho bên góp vốn, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản cố định và giá do hội đồng đánh giá được hạch toán vào?
Chênh lệch đánh giá tài sản (412)
Chi phí hoặc thu nhập khác
Doanh thu hoặc chi phí tài chính
Ghi tăng hoặc giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Khi trích lập các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418), kế toán ghi?
check_box Giảm lợi nhuận sau thuế
Giảm lợi nhuận để lại
Giảm lợi nhuận tích lũy
Tăng chi phí kinh doanh
Khi trích lập quỹ Đầu tư phát triển, kế toán ghi?
check_box Giảm lợi nhuận sau thuế
Giảm lợi nhuận để lại
Giảm lợi nhuận tích lũy
Tăng chi phí kinh doanh
Khi trình bày Bảng cân đối kế toán, một tài sản được xếp vào tài sản ngắn hạn nếu?
Tài sản này được dự kiến thu hồi trong thời gian trên 1 năm kể từ ngày phát sinh
Tài sản này được dự kiến thu hồi trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ
Tài sản này được hình thành từ các nguồn vốn ngắn hạn
Tài sản này phải được thu hồi trong vòng 6 tháng kể từ ngày phát sinh
Khi trình bày các khoản nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán?
check_box Cần trình bày riêng biệt các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn
Cần phân loại các khoản nợ phải trả theo tính chất nợ xấu, nợ đến hạn, nợ chưa đến hạn
Cần phân loại các khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ
Chỉ cần trình bày tổng nợ phải trả mà không cần tách biệt thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Khi trình bày khoản nợ vay từ phát hành trái phiếu trên Bảng cân đối kế toán, cần?
Bù trừ số dư mệnh giá trái phiếu với số dư phụ trội và chiết khấu trái phiếu
Chỉ trình bày chỉ tiêu mệnh giá trái phiếu phát hành
Tính phụ trội và chiết khấu trái phiếu vào vốn chủ sở hữu
Trình bày riêng các chỉ tiêu mệnh giá, phụ trội và chiết khấu trái phiếu
Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán thì chỉ tiêu “người mua trả tiền trước” được phản ánh?
check_box Bên nguồn vốn
Bên tài sản
Có thể bên tài sản hoặc bên nguồn vốn
Tùy trường hợp
Khi trình bày trên Bảng cân đối kể toán thì chỉ tiêu “trả trước cho người bán” được phản ánh?
Bên nguồn vốn
Bên tài sản
Có thể bên tài sản hoặc bên nguồn vốn
Tùy trường hợp
Khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối kỳ được xử lý bằng cách?
check_box Ghi tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Ghi vào chi phí, thu nhập khác
Ghi vào doanh thu, chi phí tài chính
Ghi vào lợi nhuận chưa phân phối
Khoản chi phí nào sau đây KHÔNG được kết chuyển vào TK 911 để xác định lợi nhuận:
Chi phí bán hàng.
Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ giảm được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá xuất
Khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ tăng lên được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá xuất
Khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ giảm được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá xuất
Khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ tăng lên được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá bình quân gia quyền di động
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá xuất
Khoản tiền doanh nghiệp phải nộp phạt do nộp chậm thuế được trừ vào?
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ phúc lợi
Lãi từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu kinh doanh được ghi:
check_box Có TK 515.
Có TK 228.
Có TK 4212.
Có TK 711.
Lỗ từ nhượng bán khoản đầu tư cổ phiếu kinh doanh được ghi:
Nợ TK 228.
Nợ TK 4212.
Nợ TK 635.
Nợ TK 811.
Lợi nhuận chưa phân phối là:
Lợi nhuận chưa chia cổ tức.
Lợi nhuận đã chia cổ tức.
Lợi nhuận sau thuế TNDN.
Lợi nhuận trước thuế TNDN.
Lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh được hạch toán vào?
check_box Doanh thu hoạt động tài chính
Lợi nhuận tích lũy
Thu nhập khác
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận được xác định bằng:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận gộp được tính bằng:
Doanh thu thuần trừ Giá vốn hàng bán.
Doanh thu trừ Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trừ Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trừ Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận là:
Kết quả cuối cùng của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh.
Lãi của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh.
Lỗ của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh.
Toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được tính bằng:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng Doanh thu tài chính, và trừ Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN và Chi phí tài chính.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi Giá vốn hàng bán.
Mua 1.000 trái phiếu do Công ty MH phát hành với mục đích kinh doanh, mệnh giá là 1.000.000đ/trái phiếu, giá mua là 800.000đ/trái phiếu, giá thị trường là 900.000đ/trái phiếu, lãi suất 8%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi trả khi đáo hạn. Kế toán sẽ ghi:
check_box Nợ TK 1212.
Nợ TK 1211.
Nợ TK 1281.
Nợ TK 1282.
Mua 1.000 trái phiếu do Công ty MH phát hành với mục đích kinh doanh, mệnh giá là 1.000.000đ/trái phiếu, giá mua là 800.000đ/trái phiếu, giá thị trường là 900.000đ/trái phiếu, lãi suất 8%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi trả khi đáo hạn. Tại thời điểm mua, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 1212: 800.000.000đ.
Nợ TK 1281: 900.000.000đ.
Nợ TK 1282: 880.000.000đ.
Nợ TK 2281: 1.000.000.000đ.
Mua 1.000 trái phiếu do Công ty MH phát hành, mệnh giá là 1.000.000đ/trái phiếu, giá mua là 800.000đ/trái phiếu, giá thị trường là 900.000đ/trái phiếu, lãi suất 8%/năm (tính lãi đơn), thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi trả khi đáo hạn. Tại thời điểm đáo hạn, công ty sẽ thu được số tiền là:
1.120.000.000đ.
1.200.000.000đ.
1.320.000.000đ
1.400.000.000đ.
Mua 1.000 trái phiếu do Công ty MH phát hành, mệnh giá là 1.000.000đ/trái phiếu, giá mua là 800.000đ/trái phiếu, giá thị trường là 900.000đ/trái phiếu, lãi suất 8%/năm (tính lãi kép), thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi trả khi đáo hạn. Tại thời điểm đáo hạn, công ty sẽ thu được số tiền là:
1.175.462.461đ.
1.269.328.080đ.
1.375.462.461đ.
1.469.328.080đ.
Mua 1.000 trái phiếu do Công ty MH phát hành, mệnh giá là 1.000.000đ/trái phiếu, giá mua là 800.000đ/trái phiếu, giá thị trường là 900.000đ/trái phiếu, lãi suất 8%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi trả khi đáo hạn. Kế toán sẽ ghi nhận khoản đầu tư này là:
check_box 800.000.000đ.
1.000.000.000đ.
880.000.000đ.
900.000.000đ.
Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hóa được ghi:
(A) hoặc (B) tùy DN có tách riêng được thuế GTGT phải nộp hay không ở thời điểm phát sinh giao dịch
Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 3331
Nợ TK 511/Có TK 3331
Nợ TK 642/Có TK 3331
Nếu DN xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa, thuế xuất khẩu phải nộp của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu được ghi:
(A) hoặc (B) tùy DN có tách riêng được thuế xuất khẩu phải nộp hay không ở thời điểm phát sinh giao dịch
Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 3333
Nợ TK 511/Có TK 3333
Nợ TK 642/Có TK 3333
Ngày 10 tháng 9 năm 2019, Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Nguyên giá của BĐS này là:
check_box 15 tỷ đồng.
14,85 tỷ đồng.
16,335 tỷ đồng.
16,35 tỷ đồng.
Ngày 10 tháng 9 năm 2019, Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Số tiền phải trả người bán là:
check_box 16,335 tỷ đồng.
14,85 tỷ đồng.
15 tỷ đồng.
16,35 tỷ đồng.
Ngày 20 tháng 9 năm 2019, Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí môi giới công ty đã trả là 5% giá trị hợp đồng mua tài sản bằng chuyển khoản. Kế toán Công ty ghi sổ kế toán tại ngày 20/9/2019:
check_box Nợ TK 217: 15,825 tỷ đồng
Nợ TK 217: 15 tỷ đồng
Nợ TK 217: 15,75 tỷ đồng
Nợ TK 217: 17,25 tỷ đồng
Ngày 20 tháng 9 năm 2019, Công ty cổ phần kinh doanh bất động sản Hoa Sen mua một tòa nhà để cho thuê làm văn phòng với giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15 tỷ đồng, chưa thanh toán cho người bán. Kế toán Công ty ghi sổ kế toán tại ngày 20/9/2019:
check_box Nợ TK 217
Nợ TK 211
Nợ TK 212
Nợ TK 213
Ngày 20/3/2019, Công ty Hoàn Mỹ nhận được thông báo chia cổ tức cho năm tài chính trước từ Công ty ABC là 25%. Số cổ tức này sẽ được ghi nhận vào:
check_box Thu nhập của năm 2018.
Thu nhập của năm 2019.
Thu nhập của tháng 12/2018.
Thu nhập của tháng 3/2019.
Ngày 20/3/2019, Công ty Hoàn Mỹ nhận được thông báo chia cổ tức từ Công ty ABC là 25%. Số cổ tức này sẽ được ghi:
Có TK 411.
Có TK 4211.
Có TK 515.
Có TK 711.
Ngày 31/12/2019 số dự phòng nợ phải thu khó đòi còn chưa sử dụng là 50.000.000đ. Số dự phòng cần trích lập trong năm tới là 150.000.000đ. Kế toán cần:
Trích lập dự phòng thêm 100.000.000đ.
Trích lập dự phòng thêm 150.000.000đ.
Trích lập dự phòng thêm 200.000.000đ.
Trích lập dự phòng thêm 50.000.000đ.
Ngày 31/12/2019, số dự phòng nợ phải thu khó đòi còn chưa sử dụng là 50.000.000đ. Số dự phòng cần trích lập trong năm tới là 150.000.000đ. Bút toán trích lập dự phòng cuối năm 2019 cần ghi:
check_box Có TK 2293: 100.000.000đ.
Có TK 2293: 150.000.000đ.
Có TK 2293: 200.000.000đ.
Có TK 2293: 50.000.000đ.
Nguồn số liệu chủ yếu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm?
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước
Cả A và B
Sổ kế toán các tài khoản từ loại 1 đến loại 4
Sổ kế toán các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
Nguồn số liệu chủ yếu để lập báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm?
Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước
Cả A và B
Số kế toán của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4
Sổ kế toán của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
Nguyên giá bất động sản đầu tư được tính:
chỉ bao gồm chi phí môi giới, giao dịch có liên quan.
chỉ bao gồm giá mua theo hóa đơn, không bao gồm chi phí môi giới, giao dịch có liên quan.
là giá trị thị trường hiện tại của BĐS mua.
là toàn bộ chi phí thực tế mà DN bỏ ra để có được BĐS đó.
Nguyên giá của BĐS đầu tư mua trả góp:
check_box Không bao gồm lãi trả góp.
Bao gồm lãi trả góp tùy trường hợp cụ thể.
Bao gồm một phần lãi trả góp.
Có bao gồm cả lãi trả góp.
Phần lợi nhuận được kết chuyển từ bút toán:
Nợ TK 911
Có TK 4212
là:
Lợi nhuận chưa trừ thuế GTGT.
Lợi nhuận chưa trừ thuế TNDN.
Lợi nhuận đã trừ thuế GTGT.
Lợi nhuận đã trừ thuế TNDN.
Sau khi đánh giá chêch lệch tỷ giá cuối kỳ, trường hợp tổng Nợ TK 413 lớn hơn tổng có TK 413 thì phần chênh lệch giữa tổng Nợ và tổng Có TK 413 được hạch toán vào?
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Thu nhập khác
Số dư bên có của TK Phải thu khác (138) được
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối tài khoản
Ghi dương bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Có tài khoản "Hao mòn tài sản cố định" được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bằng cách?
check_box Ghi âm bên tài sản
Ghi âm bên nguồn vốn
Ghi bình thường bên nguồn vốn
Ghi bình thường bên tài sản
Số dư bên Có tài khoản "Hao mòn tài sản cố định" được trình bày trên Bảng cân đối tài khoản bằng cách?
Ghi âm bên cột số dư Có
Ghi âm bên cột số dư Nợ
Ghi bình thường bên cột sô dư Có
Ghi bình thường bên cột số dư Có
Số dư bên có TK Phải thu khách hàng (131) được:
Ghi âm bên cột "Dư Nợ" của bảng cân đối tài khoản
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Nợ của TK Cổ phiếu quỹ (419) trong công ty cổ phần được?
check_box Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối tài khoản
Ghi dương bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Nợ tài khoản Phải trả công nhân viên (334) được?
Ghi âm bên cột "Dư Có" của bảng cân đối tài khoản
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dự bên Nợ TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413) được?
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối tài khoản
Ghi dương bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Nợ TK phải trả người bán (331) được?
Ghi âm bên cột "Dư Có" của bảng cân đối tài khoản
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Nợ TK Phải trả, phải nộp khác (338) được?
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối tài khoản
Ghi dương bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Số dư bên Nợ TK Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (333) được?
check_box Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên cột "Dư Có" của bảng cân đối tài khoản
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Số dư các tài khoản dự phòng tổn thất tài sản (229) được
check_box Ghi âm bên tài sản của Bảng cân đối kế toán
Ghi âm bên cột "Dư Nợ" của bảng cân đối tài khoản
Ghi âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Ghi bình thường bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
Số dư có cuối kỳ của tài khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411) thể hiện?
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (thuộc vốn chủ sở hữu) hiện có của doanh nghiệp
Vốn điều lệ của doanh nghiệp
Vốn pháp định của doanh nghiệp
Vốn vay của doanh nghiệp
Số dư của tài khoản dự phòng phải trải sẽ được trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo cách?
Ghi âm bên nguồn vốn
Ghi âm bên tài sản
Ghi dương bên nguồn vốn
Ghi dương bên tài sản
Số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp phải thu KH là 200 tr; trong đó: khách hàng A: 150 tr, khách hàng B: 100 tr, Khách hàng C ứng trước tiền hàng: 50 tr. Trên bảng cân đối kế toán, khoản phải thu khách hàng là?
200
250
300
50
Số dư cuối kỳ của tài khoản tong hợp phải trả người bán là 400 tr; trong đó: chi tiết người bán A: 300 tr, người bán B: 250 tr, Trả trưóc người bán C: 150 tr. Trên bảng cân đối kế toán, khoản phải trả người bán là?
check_box 550
400
700
800
Số dư cuối kỳ của TK 111: 500 tr; TK 112: 800 tr; TK 1123: 900 tr. Số tiền ghi vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” trong trường hợp này là?
1.300 tr
300 tr
500 tr
800 tr
Số liệu được ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập hoãn lại phải trả" được tính bằng cách?
check_box Lấy số dư Có TK 347
Công số dư của TK 347 và TK 3334
Công số dư của TK 347 và TK 3335
Lấy số dư Có TK 3334
Sự thay đổi các khoản dự phòng giảm giá trong kỳ được trình bày trong?
check_box Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại có kết cấu:
Giống TK 511.
Giống TK 515.
Giống TK 711.
Ngược với TK 511.
Theo quy định hiện hành, tiền thu sử dụng vốn được?
Bổ sung vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nộp cấp trên
Nộp cơ quan thuế
Nộp kho bạc
Theo thời gian đầu tư thì khoản đầu tư bao gồm
Đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn.
Đầu tư ngắn hạn và đầu tư trung hạn.
Đầu tư ngắn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư dài hạn.
Đầu tư ngắn hạn.
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 413 (chênh lệch đánh giá ngoại tệ là?
check_box 2
1
3
4
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối) là?
2
3
4
5
Theo TT200/2014/TT/BTC, số tài khoản cấp 2 của TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu) là?
2
3
4
5
Thời hạn nộp BCTC năm của các công ty TNHH, công ty cổ phần là?
check_box 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán
20 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán
30 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán
60 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán
Thông tin về nguồn đầu tư tài sản cố định được trình bày trong báo cáo nào sau đây?
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thu nhập từ nhượng bán BĐS đầu tư được ghi Có:
check_box TK 5117.
TK 515.
TK 711.
TK 811.
Thu nhập và chi phí từ hoạt động nhượng bán TSCĐ của doanh nghiệp lần lượt là: 500 tr và 400 tr. Số tiền được ghi vào chỉ tiêu “Thu nhập khác” trên Báo cáo kết quả kinh doanh là?
check_box 100 tr
400 tr
500 tr
900 tr
Tiền gửi ngân hàng phát hiện thiếu khi đối chiếu số liệu, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 1381/Có TK 112
Nợ TK 112/Có TK 3381
Nợ TK 411/Có TK 112
Nợ TK 811/Có TK 112
Tiền gửi ngân hàng phát hiện thừa khi đối chiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 112/Có TK 3381
Nợ TK 112/Có TK 3387
Nợ TK 112/Có TK 411
Nợ TK 112/Có TK 711
Tiền mặt phát hiện thiếu quỹ qua kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 111/Có TK 3381
Nợ TK 1381/Có TK 111
Nợ TK 411/Có TK 111
Nợ TK 811/Có TK 111
Tiền mặt thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 111/Có TK 3381
Nợ TK 111/Có TK 3387
Nợ TK 111/Có TK 411
Nợ TK 111/Có TK 511
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ giảm được quy đổi, ghi sổ theo:
check_box Tỷ giá bình quân gia quyền di động
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ tăng lên được quy đổi, ghi sổ theo:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá bình quân
Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá xuất
Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp Nhà nước được thể hiệu trên?
check_box Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tính ra thuế TNDN phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 4211.
Nợ TK 4212.
Nợ TK 8211.
Nợ TK 8212.
TK 419: Cổ phiếu quỹ có?
Không có số dư
Số dư bên Có
Số dư bên Nợ
Số dư bên Nợ hoặc Có
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối là TK:
Có số dư bên Có.
Có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
Có số dư bên Nợ.
Có số dư cả bên Nợ và bên Có.
TK 5212 – Doanh thu hàng bán bị trả lại có kết cấu tương tự như:
TK 511.
TK 515.
TK 5211.
TK 711.
Trong DN 100% vốn Nhà nước, lãi tỷ giá trước hoạt động chính thức được ghi nhận vào:
check_box Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Trong DN 100% vốn Nhà nước, lỗ tỷ giá trước hoạt động chính thức được ghi nhận vào:
check_box Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Chi phí trả trước
Trong DN đa sở hữu, lãi tỷ giá trước hoạt động chính thức được ghi nhận vào:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu hoạt động tài chin
Thu nhập khác
Trong DN đa sở hữu, lỗ tỷ giá trước hoạt động chính thức được ghi nhận vào:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chi phí tài chính
Chi phí trả trước
Doanh thu hoạt động tài chính
Trong doanh nghiệp đa sở hữu, chênh lệch lỗ < chênh lệch lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi vào:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Trong doanh nghiệp đa sở hữu, chênh lệch lỗ > chênh lệch lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được ghi vào:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Chi phí trả trước
Trường hợp bán ngoại tệ trong thời gian xây dựng cơ bản trước hoạt động, phần chênh lệch giữa giá bán vào giá ghi sổ của ngoại tệ được hạch toán vào?
check_box Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch đánh giá tài sản
Chi phí, thu nhập khác
Doanh thu, chi phí tài chính
Trường hợp bán ngoại tệ, phần chênh lệch giữa giá bán vào giá ghi sổ của ngoại tệ được hạch toán vào?
Chênh lệch đánh giá tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chi phí, thu nhập khác
Doanh thu, chi phí tài chính
Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, các chủ sở hữu?
Được nhận giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi đã thanh toán các khoản nợ
Được nhận lại 50% số vốn góp
Được nhận lại toàn bộ số vốn góp
Được nhận lại toàn bộ số vốn góp sau khi đã trừ các khoản lãi được chia trước đó
Trường hợp tài khoản Thặng dư vốn cổ phần có số dư bên Nợ, số dư này được trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo cách?
Ghi số dương bên tài sản
Không trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt mà bù trừ số dư với tài khoản vốn góp
Trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt, ghi âm bên Nguồn vốn.
Trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt, ghi dương bên Nguồn vốn
Tỷ giá hối đoái dùng để đánh giá lại số dư của ngoại tệ gửi ngân hàng cuối kỳ, cuối năm là:
Tỷ giá bán của NHTM
Tỷ giá ghi sổ đích danh
Tỷ giá mua của NHTM
Tỷ giá mua của NHTM nơi DN mở tài khoản ngoại tệ
Vào thời điểm lập BCTC, tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối" có số dư bên Nợ, số dư này được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bằng cách?
Ghi âm bên nguồn vốn
Ghi âm bên tài sản
Ghi bình thường bên nguồn vốn
Ghi bình thường bên tài sản
Vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp được hình thành từ?
Góp vốn
Nhận biếu tặng
Nhận viện trợ
Thu hồi nợ xấu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành do các cổ đông góp cổ phần, mua cổ phiếu phù hợp với loại hình doanh nghiệp nào?
Công ty Cổ phần
Công ty trách nhiệm hưu hạn
Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước.
Doanh nghiệp liên doanh
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593