BHXH do doanh nghiệp nộp cho người lao động được :
Khấu trừ vào tiền lương
Khấu trừ vào tiền thưởng
Tính vào chi phí khác
Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
BHXH do người lao động nộp được :
Khấu trừ vào tiền lương
Khấu trừ vào tiền thưởng
Tính vào chi phí khác
Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Các khoản giảm trừ doanh thu khi phát sinh được tập hợp:
check_box Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng
Vào bên Có của TK 111
Vào bên Nợ của TK 511
Vào bên Nợ của TK 641
Căn cứ tính khấu hao TSCĐ là:
giá trị còn lại của TSCĐ.
giá trị hợp lý của TSCĐ.
giá trị thị trường của TSCĐ.
nguyên giá của TSCĐ.
Chế độ phụ cấp lương bao gồm :
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Phụ cấp khu vực
Phụ cấp lưu động
Phụ cấp thu hút
Phụ cấp trách nhiệm công việc
Tất cả các loại phụ cấp trên
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Giảm đi
Không thay đổi
Không xác định được ảnh hưởng
Tăng thêm
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
check_box Giảm đi
Không thay đổi
Không xác định được ảnh hưởng
Tăng thêm
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
check_box Giảm đi
Không thay đổi
Không xác định được ảnh hưởng
Tăng thêm
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tăng, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
check_box Tăng thêm
Giảm đi
Không thay đổi
Không xác định được ảnh hưởng
Chi phí bằng tiền khác cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 627/ Có TK 111 : 3.000.000
Nợ TK 627/ Có TK 811 : 3.000.000
Nợ TK 642/ Có TK 111 : 3.000.000
Nợ TK 811/ Có TK 111 : 3.000.000
Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho phân xưởng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 16.500.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
Nợ TK 642 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
Nợ TK 642: 16.500.000
Có TK 331: 16.500.000
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất được tính vào:
check_box Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí lắp đặt TSCĐ khi mua được tính vào:
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí sản xuất chung.
nguyên giá TSCĐ.
Chi phí liên quan đến thuê ngoài gia công chế biến vật liệu được kế toán tập hợp trực tiếp vào bên Nợ
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK Chi phí NVL trực tiếp
TK Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
Tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm.
Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm.
Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ cho phân xưởng sản xuất.
Tổng giá trị nguyên vật liệu đã xuất dùng trong kỳ.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí
Phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Phát sinh liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp
Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp
Phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của:
check_box Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Toàn bộ các khoản chi tiêu trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm.
Toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ.
Chi phí vận chuyển khi mua NVL được
Ghi tăng chi phí khác
Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi tăng chi phí tài chính
Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu
Chi phí vận chuyển sản phẩm gửi bán bằng tiền mặt được kế toán ghi:
NNợ TK 641/ Có TK 111
NNợ TK 131/ Có TK 111
NNợ TK 157/ Có TK 111
NNợ TK 632/ Có TK 111
Chi phí vận chuyển số thành phẩm đã bán bị trả lại về nhập kho DN theo hình thức thuê ngoài được ghi nhận:
Vào chi phí bán hàng
Vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Vào chiết khấu bán hàng
Vào giá trị thành phẩm đã bán bị trả lại.
Chi phí vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu được tính vào
Doanh thu tài chính
Giá gốc nguyên vật liệu mua vào
Giảm giá mua của vật liệu
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chiết khấu thanh toán là:
Số tiền DN trả cho khách hàng do DN bán hàng kém phẩm chất cho khách hàng.
Số tiền DN trả cho khách hàng do DN giao hàng chậm.
Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới
Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Giá gốc nguyên vật liệu mua vào
Giảm giá mua của vật liệu
Chiết khấu thương mại là khoản:
Giảm giá cho người mua do hàng sai quy cách.
Giảm giá niêm yết cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
Giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất.
Tiền thưởng cho người mua hàng do người mua thanh toán tiền trong thời hạn hưởng chiết khấu.
Chiết khấu thương mại mà DN chấp nhận cho khách hàng hưởng là:
Chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
Khoản tiền thưởng cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Phụ thuộc vào phương thức bán hàng của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian làm việc của công nhân viên trong doanh nghiệp là:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Hệ số lương cấp bậc
Sổ danh sách lao động
Chứng từ sử dụng trong hạch toán số lượng lao động là :
Bảng chấm công
Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển
Sổ danh sách lao động
Tất cả các trường hợp trên.
Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về tới doanh nghiệp thuộc loại phân bổ một lần, xuất dùng trực tiếp cho phân xưởng sản xuất được định khoản
Nợ TK 142 Có TK 153
Nợ TK 621 Có TK 153
Nợ TK 627 Có TK 151
Nợ TK 627 Có TK 153
Công cụ dụng cụ phân bổ một lần trong kỳ sử dụng cho sản xuất được hạch toán
check_box Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK công cụ dụng cụ
Nợ TK Giá thành sản xuất
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 800.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 600SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số và hệ số quy đổi của SP A1 và A2 lần lượt là 1,1; 1,5 thì giá thành đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là:
350.000đ và 450.000đ
400.000đ và 600.000đ
440.000đ và 600.000đ
550.000đ và 750.000đ
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 950.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 500SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ và giá thành đơn vị kế hoạch của SP A1 và A2 lần lượt là 600.000đ/SPA1 và 800.000đ/SPA2 thì giá thành thực tế đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là:
1.357.143đ và 678.570đ
570.000đ và 760.000đ
678.570đ và 1.357.143đ
760.000đ và 570.000đ
Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ:
Có số dư bên Nợ trên các TK giảm doanh thu tương ứng.
Được kết chuyển sang bên Có TK 511
Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511
Được kết chuyển sang bên Nợ TK 911
Cuối kỳ, TK 641 được kết chuyển về bên:
Nợ TK 154
Nợ TK 421
Nợ TK 511
Nợ TK 911
Cuối kỳ, TK 642 được kết chuyển về bên:
Nợ TK 111
Nợ TK 112
Nợ TK 511
Nợ TK 911
Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng:
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
TK 642 “Chi phí quản lý DN”
TK 911 “Xác định kết quả KD”
Định khoản Nợ TK 211/Có TK 711 có nội dung kinh tế là:
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ.
TSCĐ tăng do nhận lại vốn đã góp trước đây.
TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh.
TSCĐ tăng do phát hiện thừa, chưa rõ nguyên nhân.
DN giảm giá cho khách hàng khi:
check_box Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất.
DN muốn khuếch trương bán hàng.
Khách hàng gặp khó khăn về tài chính.
Khách hàng thanh toán tiền hàng sớm.
DN xuất kho một số thành phẩm để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ trong DN thuộc bộ phận quản lý DN được kế toán ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 155
Nợ TK 632/ Có TK 155
Nợ TK 642/ Có TK 155
Nợ TK 642/ Có TK 155
Doanh nghiệp báo hỏng một số dụng cụ, trị giá vốn thực tế xuất kho là 24.000.000 đ, phân bổ 12 tháng đã phân bổ được 11 tháng, phế liệu thu hồi là 500.000 đ. Gía trị công cụ dụng cụ lần cuối khi báo hỏng là
1.000.000 đ
1.500.000 đ
2.000.000 đ
500.000 đ
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu chính
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm
check_box Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu chính
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô nguyên vật liệu giá 2.000 USD dùng đển sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. Thuế nhập khẩu 4% tính trên giá nhập. Chi phí vận chuyển là 500.000đ. Tỷ giá tính giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu là 21.000đ/USD. Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho là
42.000.000
42.500.000
43.680.000
44.180.000
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN thì:
Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm.
Kế toán hạch toán vào chi phí khác.
Kế toán hạch toán vào chi phí quản lí DN.
Kế toán không phải phản ánh doanh thu bán hàng.
Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 138/Có TK 211.
Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211.
Nợ TK 214, Nợ TK 811/Có TK 211.
Nợ TK 811/Có TK 211.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ mua nguyên vật liệu nhập kho đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 55.000.000. doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm cả thuế 10% bằng tiền gửi ngân hàng là 2.200.000. Giá gốc nguyên vật liệu nhập kho được ghi nhận là
51.000.000
52.000.000
57.000.000
57.200.000
Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công được kế toán định khoản
check_box Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu
Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp/ Có TK Nguyên vật liệu
Nợ TK Chi phí sản xuất chung/ Có TK Nguyên vật liệu
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Chi phí sản xuất chung
Doanh thu bán hàng là:
check_box Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH.
Là giá thực tế của lượng hàng hóa, sản phẩm xuất kho tiêu thụ.
Là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng.
Số tiền thu được khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Doanh thu bán thành phẩm được ghi nhận khi:
Khi DN đã giao sản phẩm cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Khi DN tiếp nhận đơn đặt hàng của khách
Khi DN xuất sản phẩm giao cho khách hàng.
Khi khách hàng tạm ứng tiền cho DN.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ:
check_box Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết.
Hoạt động đầu tư tài chính.
Hoạt động thanh lí TSCĐ.
Doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng:
Doanh thu bán hàng – các khoản giảm doanh thu
Doanh thu bán hàng – Chi phí bán hàng.
Doanh thu bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thanh toán
Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của DN được xác định bằng:
check_box Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu.
Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thương mại.
Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán.
Doanh thu bán hàng – Giảm giá hàng bán.
Đơn giá tiền lương sản phẩm tăng sẽ làm cho:
check_box Giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng
Chưa xác định chắc chắn được
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
Giá bán của số sản phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh toán được kế toán ghi vào bên:
Có TK 154
Có TK 155
Có TK 511
Có TK 632
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí:
check_box Chi phí bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí tiền lương công nhân sản xuất
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm khoản tiền lương:
check_box Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
Tiền lương của nhân viên kinh tế phân xưởng
Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
Tiền lương của quản đốc phân xưởng
Giá thực tế ghi sổ của nguyên vật liệu thuê ngoài gia công nhập kho được tính theo
Chi phí gia công nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu tương đương trên thị trường
Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công
Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công và các chi phí liên quan đến việc gia công
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình được xác định dựa trên:
số dư Có TK 214.
số dư Nợ TK 211 - số dư Có TK 214.
số dư Nợ TK 211 - số dư Nợ TK 214.
số dư Nợ TK 211.
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần sẽ
check_box Làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán hiện hành
Không làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Làm ảnh hưởng đến doanh thu của nhiều kỳ kế toán
Làm giảm doanh thu của kỳ kế toán hiện hành.
Giá trị nguyên vật liệu đã mua xuất kho trả lại cho người bán theo phương pháp giá bình quân cả kỳ được tính theo giá
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây
Giá theo phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp đang áp dụng
Giá thị trường của nguyên vật liệu cùng loại ở thời điểm trả lại
Giá trị nguyên vật liệu đã mua xuất kho trả lại cho người bán theo phương pháp nhập trước xuất trước được tính theo giá
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
Giá mà doanh nghiệp mua của người bán trước đây
Giá theo phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp đang áp dụng
Giá thị trường của nguyên vật liệu cùng loại ở thời điểm trả lại
Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho, được kế toán ghi vào bên Có:
check_box TK 621
TK 154
TK 632
TK 711
Giá trị NVL tồn cuối kỳ khi tính giá NVL xuất theo phương pháp nhập trước- xuất trước là giá:
Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ
Giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ.
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
Giá đơn vị đích danh
Giá trị phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm, được kế toán phản ánh vào bên Có:
TK 154
TK 621
TK 632
TK 711
Giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho 885.000.000đ, kế toán ghi
check_box Nợ TK 155/ Có TK 154: 885.000.000
Nợ TK 154/ Có TK 155: 885.000.000
Nợ TK 155/ Có TK 632: 885.000.000
Nợ TK 632/ Có TK 154: 885.000.000
Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được thu hồi từ quá trình sản xuất 12.000.000đ, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 1381/ Có TK 154: 12.000.000
Nợ TK 155/ Có TK 154: 12.000.000
Nợ TK 632/ Có TK 154: 12.000.000
Nợ TK 811/ Có TK 155: 12.000.000
Giá trị vật liệu thiếu khi kiểm kê sau khi trừ phần thu hồi do cá nhân bồi thường sẽ được kế toán ghi
Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Nợ TK Phải thu khác
Nợ TK Phải trả công nhân viên
Giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho được ghi:
Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giảm chi phí sản xuất chung
Giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá vốn của số hàng đã bán nhưng bị trả lại được DN nhập kho:
Là giá bán của số hàng này trừ đi chi phí bán hàng.
Là giá bán của số hàng này.
Là giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán.
Là giá xuất kho của số sản phẩm cùng loại kỳ này.
Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức:
check_box Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại.
Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán.
Giá vốn hàng bán trong kì:
check_box Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ
Bằng doanh thu bán hàng trong kỳ
Bằng doanh thu bán hàng trừ đi chi phí bán hàng
Bao giờ cũng trùng khíp với giá thành sản xuất trong kì
Giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính giá sản phẩm xuất kho là:
check_box Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập sau – xuất trước.
Phương pháp nhập trước – xuất trước.
Hàng gửi đi bán:
check_box Không còn nằm ở đơn vị nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Không còn nằm ở đơn vị và cũng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Là số sản phẩm bị khách hàng trả lại nhưng DN chưa nhận về.
Thực chất là số sản phẩm đã được khách hàng chấp nhận mua nhưng đang gửi tại DN
Hao hụt tự nhiên trong quá trình thu mua vật liệu sẽ làm ảnh hưởng đến
Đơn giá vật liệu nhập kho
Giá trị hàng tồn kho trên báo cáo kế toán
Số tiền thanh toán với người bán
Tổng giá trị vật liệu nhập kho
Hình thức tiền lương theo sản phẩm lũy tiến được áp dụng trong trường hợp :
check_box A và B đúng
Công việc đòi hỏi cường độ lao động cao
Công việc đòi hỏi phải hoàn thành trong thời gian ngắn
Không có trường hợp nào
Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn được ghi trên tài khoản:
check_box TK 131 hoặc TK 111, TK 112
TK 511
TK 521
TK 632
Khi doanh nghiệp nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi vào bên:
Có TK 111
Có TK 632
Nợ TK 155
Nợ TK 511
Khi doanh nghiệp tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động thì số đã tạm ứng được:
Ghi Nợ các tài khoản chi phí
Ghi Nợ TK 141
Ghi Nợ TK 142
Ghi Nợ TK 334
Khi doanh nghiệp tính khoản BHXH phải trả thay lương cho CNV khi bị ốm đau, thai sản, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Nợ TK 141/ CóTK 334
Nợ TK 334/ Có TK 141
Nợ TK 334/ Có TK 338
Nợ TK 338/ Có TK 334
Khi doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Nợ các TK chi phí/ Có TK 334
Nợ các TK chi phí/ Có TK 338
Nợ TK 334/ Có các TK chi phí
Nợ TK 338/ Có các TK chi phí
Khi đơn vị bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng được ghi nhận gồm:
Giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp.
Giá hóa đơn đã bao gồm lãi trả góp được hưởng.
Giá thanh toán trên hợp đồng bán hàng trả góp.
Giá vốn + lãi trả góp.
Khi đơn vị xuất kho sản phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
NNợ TK 131/ Có TK 511
NNợ TK 157/ Có TK 155
NNợ TK 632/ Có TK 155
Nợ TK 131/ Có TK 155
Khi đơn vị xuất sản phẩm từ bộ phận sản xuất bán cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán thì trị giá của số sản phẩm này được kế toán ghi vào bên:
check_box Có TK 154
Có TK 155
Có TK 511
Có TK 632
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho < giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào
Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
Giảm chi phí khác trong kỳ
Tăng chi phí khác trong kỳ
Tăng thu nhập khác trong kỳ
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho > giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào
check_box Tăng chi phí khác trong kỳ
Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
Giảm chi phí khác trong kỳ
Tăng thu nhập khác trong kỳ
Khi hết thời gian khấu hao TSCĐ theo dự kiến, doanh nghiệp:
không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó.
lập tức ghi giảm giá trị TSCĐ.
lập tức làm thủ tục thanh lý tài sản đó.
vẫn tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ chưa hỏng.
Khi kết chuyển chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 154/ Có TK 627
Nợ TK 627/ Có TK 642
Nợ TK 632/ Có TK 627
Nợ TK 911/ Có TK 627
Khi mua TSCĐ do chất lượng kém, không đúng thỏa thuận trên Hợp đồng, doanh nghiệp được hưởng giảm giá hàng mua. Khoản giảm trừ này sẽ làm:
giảm trừ chi phí tài chính.
giảm trừ chi phí thu mua.
giảm trừ nguyên giá TSCĐ.
tăng thu nhập khác.
Khi mua vật liệu có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế này được tính vào
check_box Giá gốc vật liệu nhập kho.
Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chi phí trả trước dài hạn
Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kế toán
Khi mua vật liệu theo hình thức nhập khẩu, thuế nhập khẩu được tính vào
check_box Giá gốc vật liệu nhập kho
Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Giá vốn hàng bán
Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kế toán
Khi nhận bán hàng đại lí cho các DN khác, số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào
Doanh thu bán hàng.
Doanh thu tài chính.
Khoản phải trả của DN.
Thu nhập hoạt động khác.
Khi nhận được hóa đơn số vật liệu đã nhập kho từ kỳ trước, kế toán sẽ
Điều chỉnh giá tạm tính đã ghi kỳ trước theo giá thực tế của hóa đơn
Ghi lại nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu
Ghi phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn và giá tạm tính vào doanh thu và chi phí tài chính
Ghi phần chênh lệch giữa giá trên hóa đơn và giá tạm tính vào thu nhập và chi phí khác
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng vật liệu kế toán ghi sổ
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Phải trả khác.
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Vốn góp liên doanh
Nợ TK Vốn đầu tư củachủ sở hữu/ Có TK Nguyên vật liệu
Khi phân tích tiền lương, tiền lương được hưởng khi đi học được xếp vào loại:
Chi phí khác
Chi phí sản xuất kinh doanh
Tiền lương chính
Tiền lương phụ
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán mà DN phải trả cho khách hàng, kế toán sẽ:
Ghi Nợ TK 511.
Ghi Nợ TK 521.
Ghi Nợ TK 635.
Ghi Nợ TK 641.
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB.
Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế TTĐB.
Giá bán của sản phẩm trừ đi phần thuế TTĐB.
Giá xuất kho của sản phẩm.
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
check_box Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá bán của sản phẩm trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Giá xuất kho của sản phẩm.
Khi tính giá trị thành phẩm xuất kho, kế toán cần xem xét:
check_box Phương pháp tính giá xuất kho mà DN áp dụng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN.
Phương pháp tính thuế GTGT của DN.
Phương thức bán hàng của DN.
Khi tính giá xuất kho vật liệu, phải dùng một phương pháp duy nhất trong suốt một niên độ kế toán là yêu cầu của nguyên tắc nào
check_box Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc giá gốc.
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc thận trọng
Khi tính số trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất , kế toán doanh nghiệp sẽ ghi :
Nợ TK 335 / Có TK 622
Nợ TK 338 / Có TK 622
Nợ TK 622 / Có TK 335
Nợ TK 622 / Có TK 338
Khi tính thuế thu nhập của CNV, người lao động phải nộp Nhà nước, kế toán doanh nghiệp thực hiện bút toán
Nợ TK 141/ Có TK 334
Nợ TK 333(3335)/ Có TK 334
Nợ Tk 334/ Có TK 141
Nợ TK 334/ Có TK 333(3335)
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, doanh nghiệp thực hiện bút toán:
Nợ 334/ Có các TK 622, 623
Nợ 335/ Có các TK 622, 623
Nợ các TK 622, 623/ Có 335
Nợ các TK 622, 623/ Có 334
Khi xuất sản phẩm giao cho đại lý, nhờ đại lý bán hộ, kế toán ghi:
check_box Tăng giá trị hàng gửi bán.
Ghi vào TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Không định khoản vì hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN.
Tăng khoản phải thu từ đại lý.
Khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phí sản xuất sản phẩm:
check_box Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Một dây truyền sản xuất có giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 726 triệu, thời gian sử dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị phụ tùng thay thế là 60 triệu. Hãy tính mức khấu hao trong 1 năm, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
100 triệu
110 triệu
120 triệu
130 triệu
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ:
check_box Không thay đổi
Tăng 40%
Tăng 80%
Tăng gấp đôi
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì giá trị sản phẩm dở dang sẽ:
check_box Tăng thêm
Tăng 40%
Tăng 80%
Tăng gấp đôi
Một doanh nghiệp sản xuất hiện đang xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang là 40% và đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương. Nếu tỷ lệ trên tăng gấp đôi, các số liệu khác không thay đổi thì:
Giá thành sản phẩm giảm 40%
Giá thành sản phẩm giảm đi
Giá trị sản phẩm dở dang sẽ tăng gấp đôi
Giá trị sản phẩm dở dang tăng 40%
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ đầu năm N. Năm (N+5), giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là:
100 triệu.
40 triệu.
60 triệu.
bằng 0.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Biết TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hết năm (N+2), giá trị còn lại của TSCĐ là:
check_box 40 triệu.
100 triệu.
60 triệu.
bằng 0.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Năm (N+2), TSCĐ có nguyên giá là:
100 triệu.
40 triệu.
60 triệu.
bằng 0.
Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu, thời gian sử dụng 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính mức khấu hao tăng trong tháng 10/N biết TSCĐ được đưa vào sử dụng từ ngày 11/10/N:
check_box 2.822.589 đ
2.699.172 đ
4.166.667 đ
50.000.000 đ
Mua 1 thiết bị vận chuyển, giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng tiền mặt là 33 triệu. Nguyên giá TSCĐ bằng:
230 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT.
233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
253 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Mua 1 thiết bị vận tải dùng cho bán hàng, giá mua ghi trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 200 triệu. Kèm theo thiết bị là 1 số phụ tùng thay thế có giá trị trên thị trường là 20 triệu. Như vậy, Nguyên giá thiết bị là bao nhiêu, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
180 triệu
200 triệu
220 triệu
240 triệu
Mua TSCĐ đã nhận bàn giao, thanh toán trừ vào số tiền trả trước cho người bán bằng tiền vay dài hạn từ kỳ trước. Nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng:
nguồn vốn tăng - nguồn vốn giảm.
tài sản giảm - nguồn vốn giảm.
tài sản tăng - nguồn vốn tăng.
tài sản tăng - tài sản giảm.
Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận là:
Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra và chưa có thuế TTĐB.
Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.
Tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
Giảm 60.000.000đ
Không thay đổi
Tăng 60.000.000đ
Tăng 30.000.000đ
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ:
Giảm 30.000.000đ
Không thay đổi
Tăng 60.000.000đ
Tăng 30.000.000đ
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
check_box Tăng 60.000.000đ
Giảm 60.000.000đ
Không thay đổi
Tăng 30.000.000đ
Nếu tiền lương nghỉ phép trích trước lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế thì số chênh lệch được
Để chuyển kỳ sau
Ghi giảm chi phí khác
Ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi tăng thu nhập khác
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 5 của TSCĐ là:
check_box 1,67742 triệu.
0,139785 triệu.
4,33333 triệu.
5,2 triệu.
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 6 của TSCĐ là:
check_box 4,33333 triệu.
0,139785 triệu.
1,67742 triệu.
5,2 triệu.
Nghiệp vụ “Nhận bàn giao 1 thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất, tiền đã trả từ kỳ trước.” được ghi nhận:
Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 131.
Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 141.
Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 242.
Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 331.
Nghiệp vụ “Nhập kho thành phẩm từ sản xuất” được kế toán định khoản:
check_box Nợ TK 155/ Có TK 154
Nợ TK 155/ Có TK 111
Nợ TK 155/Có TK 111
Nợ TK 156/ Có TK 111
Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán
Ghi Nợ TK Hàng hóa, Có TK Phải trả người bán
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán
Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Nguyên vật liệu
Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Tiền mặt
Nghiệp vụ ứng trước tiền mặt cho người bán nguyên vật liệu được hạch toán
Ghi Nợ TK Hàng hóa, Có TK Phải trả người bán
Ghi Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK Phải trả người bán
Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Nguyên vật liệu
Ghi Nợ TK Phải trả người bán, Có TK Tiền mặt
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi doanh nghiệp thực hiện:
check_box đánh giá lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
không bao giờ thay đổi.
kiểm kê.
sửa chữa lớn.
Nguyên giá TSCĐ có giá trị:
10 triệu đồng.
20 triệu đồng.
40 triệu đồng.
từ 30 triệu đồng trở lên.
Nguyên giá TSCĐ được theo dõi trên tài khoản:
TK 211 và TK 213.
TK 211.
TK 213.
TK 214.
Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh là:
check_box giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.
giá trị do hội đồng định giá xác định.
giá trị thị trường.
giá trị thỏa thuận giữa các bên.
Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua là:
giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn.
phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.
tổng số tiền phải trả cho người bán sau khi trừ các khoản giảm trừ.
tổng số tiền thực tế phải trả cho người bán.
Nguyên tắc nhất quán trong tính giá đòi hỏi
Phải áp dụng phương pháp tính giá duy nhất cho tất cả các loại hàng tồn kho
Phải áp dụng phương pháp tính giá duy nhất cho tất cả các loại hàng tồn kho, thay đổi phương pháp tính thì phải thay đổi cho toàn bộ hảng tồn kho.
Sử dụng nhất quán các phương pháp tính giá, không nhất thiết sử dụng một phương pháp
Thay đổi phương pháp tính giá một cách tùy ý trong kỳ
Nhận được nguyên vật liệu đã mua tháng trước và chuyển thẳng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 151 và Có TK 152
Nợ TK 152 và Có TK 151
Nợ TK 621 và Có TK 151
Nợ TK 621 và Có TK 152
Nhiên liệu trong kỳ sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán
check_box Nợ TK Chi phí sản xuất chung
Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK Giá thành sản xuất
Nợ TK Nguyên vật liệu
Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Nợ TK 411, Nợ TK 214/Có TK 211.
Nợ TK 627, Nợ TK 214/Có TK 211.
Nợ TK 632,Nợ TK 214/Có TK 211.
Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211.
Nội dung bên Nợ của TK 511 sẽ bao gồm:
check_box Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp trong kỳ.
Chi phí bán hàng của DN.
Chiết khấu thanh toán mà DN chấp nhận cho KH trong kỳ.
Tiền thuế GTGT mà DN phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
Phế liệu nhập kho thu hồi từ thanh lý TSCĐ được ghi nhận:
Nợ TK 152/Có TK 211.
Nợ TK 152/Có TK 214.
Nợ TK 152/Có TK 711.
Nợ TK 152/Có TK 811.
Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho theo giá đánh giá 4.500.000đ, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000
Nợ TK 152/ Có TK 711: 4.500.000
Nợ TK 153/ Có TK 711: 4.500.000
Nợ TK 155/ Có TK 154: 4.500.000
Phương pháp giá bình quân cả kỳ là phương pháp
check_box Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ
Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân
Sử dụng giá hạch toán để sử dụng
Xác định giá đơn vị bình quân căn cứ vào giá thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước.
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là phương pháp
Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ
Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân
Sử dụng giá hạch toán để sử dụng
Xác định giá đơn vị bình quân căn cứ vào giá thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước.
Quỹ tiền lương làm căn cứ trích BHXH là :
check_box Tiền lương cấp bậc
Tiền lương chính
Tiền lương phụ.
Tiền lương thực tế
Số dư cuối kì của TK 154 phản ánh:
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp
Chi phí sản xuất phát sinh trong kì của doanh nghiệp
Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
Số tiền bớt giá được hưởng khi mua vật liệu làm ảnh hưởng tới
Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Giá gốc nguyên vật liệu mua vào
Giảm giá mua của vật liệu
Số tiền đóng quỹ BHTN thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động được kế toán hạch toán vào:
Chi phí khác
Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Chi phí tài chính
Ghi giảm quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
Sự khác nhau giữa giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở điểm:
Kết quả kinh doanh của DN.
Luồng hiện vật.
Luồng tiền tệ.
Số thuế GTGT mà DN phải nộp.
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 334/ Có TK338 : 24.000.000
Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
Nợ TK 622/Có TK 338 : 34.500.000
Nợ TK 627/Có TK 338 : 28.800.000
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng sẽ là:
check_box 24.000.000đ
25.000.000đ
28.800.000đ
34.500.000đ
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định người lao động phải nộp và được trừ vào lương sẽ là:
check_box 10.500.000đ
12.600.000đ
34.500.000đ
9.500.000đ
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ vào lương của người lao động, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000
Nợ TK 334/Có TK 338 : 28.800.000
Nợ TK 338/Có TK 334 : 12.600.000
Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
Tài khoản 152 dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm giá thực tế nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Tại kho
Tại kho và nơi sản xuất
Tại nơi sản xuất
Thu mua trong kỳ
Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” có số dư:
bên Có.
bên Nợ với số tiền âm.
bên Nợ với số tiền dương.
cả bên Nợ và bên Có.
Tài khoản 5212 có kết cấu:
check_box Tương tự như TK 5211
Ngược với kết cấu của TK 5213
Tương tự như TK 511
Tương tự như TK 632
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
805.000
865.000
955.000
985.000
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ nhỏ hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
check_box 865.000
1.015.000
955.000
985.000
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành:
check_box Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ
Giá thành kế hoạch và giá thành tiêu thụ
Giá thành sản xuất và giá thành định mức
Giá thành sản xuất và giá thành thực tế
Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành được chia thành:
check_box Giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế
Giá thành định mức, giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ
Giá thành kế hoạch, giá thành thực tế và giá thành tiêu thụ
Giá thành sản xuất, giá thành thực tế và giá thành toàn bộ
Thời gian tính khấu hao TSCĐ:
Căn cứ vào thời gian bảo hành TSCĐ.
Do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khung khấu hao của Bộ Tài chính quy định.
Do doanh nghiệp tự quyết định.
Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét ít nhất vào :
Cuối mỗi năm tài chính
Cuối mỗi quý
Cuối mỗi tháng
Cuối mỗi tuần
Thuế GTGT của vật liệu nhập khẩu
Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp
Được khấu trừ
Không được hoàn lại
Không được khấu trừ
Thuế GTGT khi mua TSCĐ được ghi nhận:
giảm Nguyên giá TSCĐ.
tăng Chi phí sản xuất.
tăng Nguyên giá TSCĐ nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
tăng Nguyên giá TSCĐ.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu TSCĐ được tính vào:
chi phí khác.
chi phí sản xuất kinh doanh.
chi phí tài chính.
nguyên giá TSCĐ.
Tiền ăn ca phải trả người lao động được :
Ghi tăng chi phí khác
Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
Không có trường hợp nào
Tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất sản phẩm được tính vào:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Quỹ phúc lợi
Tiền lương chính của doanh nghiệp gồm :
Bảo hiểm xã hội
Tiền ăn ca
Tiền lương cấp bậc
Tiền thưởng thi đua
Tiền lương nghỉ phép phải trả người lao động được tính vào:
check_box Chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào:
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Tiền lương và tiền thưởng của lao động thời vụ sẽ được hạch toán trên tài khoản:
TK 3341
TK 3348
TK 3388
TK 811
Tiền thuê hoạt động thiết bị sản xuất được tính vào:
check_box Chi phí sản xuất chung
Chi phí khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Tiền thưởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư được ghi:
Giảm quỹ khen thưởng phúc lợi
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí sản xuất kinh doanh
Tăng giảm vốn hàng bán
Tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp bán trực tiếp nghĩa là:
DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng.
DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
DN xuất sản phẩm giao cho khách
Khách hàng thanh toán tiền do DN trực tiếp bằng tiền mặt.
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg. II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ. 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm; 25/6 Nhập 500 kg tổng giá bao 500 kg gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp nhập trước xuất trước là
33.513.000 đ
33.700.000 đ
34.000.000 đ
34.850.000 đ
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg
II. Nhập xuất trong tháng 6
5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá hạch toán (15.000đ/kg) là
check_box 32.628.572 đ
31.713.000 đ
31.900.000 đ
35.000.000 đ
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg
II. Nhập xuất trong tháng 6
5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là
check_box 32.800.000 đ
32.613.000 đ
32.628.572 đ
34.600.000 đ
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg
II. Nhập xuất trong tháng 6
5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.00đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước là
check_box 34.600.000 đ
31.713.000 đ
31.900.000 đ
32.628.572 đ
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg; II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cả kỳ là
check_box 32.628.572 đ
31.713.000 đ
31.900.000 đ
34.000.000 đ
TK 3383-Bảo hiểm xã hội là tài khoản có :
Không có số dư
Số dư bên Có
Số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ
Số dư bên Nợ
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ được xác định bằng:
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ có liên quan đến sản phẩm hoàn thành.
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cộng (+) hoặc trừ (-) chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cộng (+) hoặc trừ (-) chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành gửi thẳng đi bán, được kế toán ghi vào bên Nợ:
TK 154
TK 155
TK 156
TK 157
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho, được kế toán ghi vào bên Nợ:
check_box TK 155
TK 154
TK 156
TK 157
Trên Bảng cân đối kế toán khoản mục “Hao mòn TSCĐ” thuộc về:
nợ phải trả.
tài sản dài hạn.
tài sản ngắn hạn.
vốn chủ sở hữu.
Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Nợ TK 214/Có TK 627.
Nợ TK 621/Có TK 214.
Nợ TK 627/Có TK 214.
Nợ TK 632/Có TK 214.
TSCĐ phân loại theo quyền sở hữu bao gồm:
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ tăng do nhận vốn góp, do biếu tặng, do mua...
TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê.
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ thuộc quan hệ đối ứng:
check_box tài sản tăng - nguồn vốn tăng.
nguồn vốn tăng - nguồn vốn giảm.
tài sản giảm - nguồn vốn giảm.
tài sản tăng - tài sản giảm.
TSCĐ tăng do nhận lại vốn liên doanh đã góp trước đây, định khoản:
check_box Nợ TK 211/Có TK 222.
Nợ TK 211/Có TK 411.
Nợ TK 211/Có TK 421.
Nợ TK 211/Có TK 711.
TSCĐ tăng do tự sản xuất thì nguyên giá TSCĐ là:
giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
giá bán đã bao gồm thuê GTGT.
giá thành sản xuất sản phẩm.
giá thị trường của tài sản tương đương.
Tỷ lệ khấu hao hàng năm bằng:
1/Số năm sử dụng dự kiến.
giá trị còn lại/Số năm sử dụng dự kiến.
Giá trị hợp lý/Số năm sử dụng dự kiến.
nguyên giá/Số năm sử dụng dự kiến.
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHTN theo quy định hiện hành là
1%
2%
2.5%
3%
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHXH theo quy định hiện hành là :
20%
22%
24%
25.5%
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHYT theo quy định hiện hành là :
3.5%
4%
4.5%
5%
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ KPCĐ theo quy định hiện hành là :
1%
1.5%
2%
3%
Việc ghi nhận doanh thu và các khoản giảm doanh thu:
check_box Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN.
Được thực hiện trên cùng một tài khoản là TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phải được sự chấp thuận của cơ quan thuế quản lý DN.
Phải ghi trong cùng 1 kỳ kế toán
Việc kết chuyển tiền lương phải trả người lao động thành tiền lương giữ hộ chứng tỏ :
Doanh nghiệp chiếm dụng tiền lương của người lao động
Doanh nghiệp có dấu hiệu bị phá sản
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ
Doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán
Tất cả các câu trên đều sai
Việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện từ:
đầu năm.
đầu quý.
đầu tháng.
ngày mà TSCĐ tăng.
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần của bộ phận bán hàng thì chi phí sản xuất sẽ được tính vào
Chi phí bán hàng
Chi phí phải trả
Chi phí sản xuất chung
Chi phí trả trước
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần thì chi phí sản xuất sẽ được tính vào
Chi phí của đối tượng sử dụng
Chi phí phải trả
Chi phí sản xuất chung
Chi phí trả trước
Xuất phụ tùng thay thế cho sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận sản xuất, được kế toán ghi:
Nợ TK 241 và Có TK 153
Nợ TK 627 và Có TK 152
Nợ TK 627 và Có TK 153
Nợ TK 811 và Có TK 152
Xuất thành phẩm từ phân xưởng sản xuất mang đi gửi bán được kế toán định khoản:
Nợ TK 155/ Có TK 154
Nợ TK 157/ Có TK 154
Nợ TK 157/ Có TK 155
Nợ TK 632/ Có TK 154
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593