Báo cáo kế toán quản trị phải đảm bảo cung cấp thông tin như thế nào?
Đúng theo giá hiện hành
Thường ưu tiên tính kịp thời hơn chính xác và đầy đủ
Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng.
Tương xứng với chi phí và thu nhập từng thời kỳ
Báo cáo KTQT được lập tại thời điểm nào?
Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra
Khi công khai thông tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trước cổ đông
Khi kết thúc niên độ kế toán
Khi nhà quản trị có nhu cầu
Báo cáo sản xuất là báo cáo gì?
check_box Báo cáo quản trị
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo thuế
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là?
Chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nguyên vật liệu dự toán cho khối lượng sản xuất dự toán.
Chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nguyên vật liệu dự toán cho khối lượng sản xuất thực tế.
Chênh lệch giữa định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh với định mức chi phí nguyên vật liệu dự toán cho khối lượng sản xuất dự toán.
Chênh lệch giữa định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh với định mức chi phí nguyên vật liệu dự toán cho khối lượng sản xuất thực tế.
Biến động mức tiêu hao nguyên vật liệu là?
Chênh lệch giữa tổng mức NVL thực tế và tổng mức nguyên vật liệu dự toán tiêu hao cho khối lượng sản xuất thực tế chia cho đơn giá dự toán vật liệu.
Chênh lệch giữa tổng mức NVL thực tế và tổng mức nguyên vật liệu dự toán tiêu hao cho khối lượng sản xuất thực tế chia cho đơn giá thực tế vật liệu.
Chênh lệch giữa tổng mức NVL thực tế và tổng mức nguyên vật liệu dự toán tiêu hao cho khối lượng sản xuất thực tế nhân với đơn giá thực tế vật liệu.
Chênh lệch giữa tổng mức NVL thực tế và tổng mức nguyên vật liệu dự toán tiêu hao cho khối lượng sản xuất thực tế nhân với đơn giá định mức vật liệu.
Các khoản chi tiền trong dự toán tiền thường KHÔNG bao gồm các khoản?
Chi mua hàng hóa.
Chi tiền cho quảng cáo sản phẩm.
Chi trả lương công nhân sản xuất trực tiếp.
Khấu hao tài sản cố định.
Câu nào đúng về Biến động biến phí sản xuất chung?
check_box Biến động biến phí sản xuất chung là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung thực tế và biến phí sản xuất chung dự toán cho khối lượng sản xuất thực tế.
Biến động biến phí sản xuất chung là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung thực tế và biến phí sản xuất chung dự toán cho khối lượng tiêu thụ dự toán.
Biến động biến phí sản xuất chung là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung thực tế và biến phí sản xuất chung dự toán cho khối lượng tiêu thụ thực tế.
Biến động biến phí sản xuất chung là chênh lệch giữa biến phí sản xuất chung thực tế và biến phí sản xuất chung theo dự toán cho khối lượng sản xuất dự toán.
Câu nào đúng về Biến động chi phí nhân công trực tiếp?
Biến động chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nhân công dự toán cho khối lượng sản xuất dự toán.
Biến động chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nhân công dự toán cho khối lượng sản xuất thực tế.
Biến động chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nhân công dự toán cho khối lượng tiêu thụ dự toán.
Biến động chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nhân công dự toán cho khối lượng tiêu thụ thực tế.
Câu nào sau đây đúng về báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho các mức độ hoạt động khác nhau?
check_box Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho các mức độ hoạt động khác nhau này là định mức chi phí của công ty
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho các mức độ hoạt động khác nhau này là định mức chi phí bán hàng của công ty
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho các mức độ hoạt động khác nhau này là định mức chi phí ngoài sản xuất của công ty
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho các mức độ hoạt động khác nhau này là định mức chi phí sản xuất của công ty
Câu nào sau đây đúng về dự toán linh hoạt?
check_box Lập cho một loạt các mức độ hoạt động nhằm cung cấp thông tin về tình hình chi phí, doanh thu và lợi nhuận đơn vị có thể đạt được theo các phương án kinh doanh và khả năng có thể xảy ra.
Dự toán lập cho hai mức độ hoạt động cụ thể căn cứ vào kế hoạch doanh thu của đơn vị.
Dự toán lập cho một mức độ hoạt động cụ thể căn cứ vào kế hoạch chi phí của đơn vị.
Dự toán lập cho một mức độ hoạt động cụ thể căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ với bên Có của tài khoản Chi phí sản xuất chung (CP SXC) cho biết thông tin gì?
check_box CP SXC thực tế khác với CP SXC ước tính phân bổ
CP SXC thực tế lớn hơn CP SXC ước tính phân bổ
CP SXC thực tế nhỏ hơn CP SXC ước tính phân bổ
Không thể có chênh lệch
Chi phí biến đổi (biến phí) có đặc điểm gì?
Biến phí bằng 0 khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
Biến phí đơn vị sản phẩm không thay đổi khi khi sản lượng tăng trong phạm vi giới hạn phù hợp
Tất cả các đặc điểm trên
Tổng biến phí thay đổi khi sản lượng thay đổi
Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tương đương khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước bao gồm khoản nào sau đây?
Chi phí sản xuất kỳ hiện hành
Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp
Chi phí sản xuất kỳ trước
Chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành
Chi phí hỗn hợp có đặc điểm gì?
Có đặc điểm như biến phí
Có đặc điểm như định phí bộ phận
Thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động
Vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu tối định phí
Chi phí sản xuất chung có thể phân bổ theo các tiêu thức nào?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Không có tiêu thức bắt buộc
Chi phí trực tiếp có đặc điểm nào dưới
Chi phí liên quan đến cấu tạo vật chất sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công
Mức phí được ghi nhận chính xác cho từng đối tượng
Mức phí được ghi nhận không chính xác cho từng đối tượng
Cơ cấu chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa?
Cả A, B, C đều đúng
Tổng biến phí so với tổng chi phí
Tổng biến phí và tổng định phí
Tổng định phí so với tổng chi phí
Cơ cấu chi phí sản phẩm tại một công ty như sau: - Biến phí: 1.000 đ/sp - Định phí hàng kỳ: 2.000.000 đ - Mức sản xuất trong kỳ: 4.000 sp - Năng lực SX từ 2.000 đến 8.000 sp Nhận định nào sau đây là chính xác?
Chi phí đơn vị thấp nhất là 1.500đ/sp, cao nhất là 2.000đ/sp
Mức phí hoạt động cực đại là 10.000.000đ
Mức phí hoạt động cực tiểu là 6.000.000đ
Tổng chi phí kinh doanh trong kỳ là 4.000.000 đ
Cơ cấu tiêu thụ theo sản lượng của sản phẩm i trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh đồng thời nhiều loại sản phẩm đồng chất được tính bằng?
Doanh thu SPi/Giá bán đơn vị SPi
Doanh thu SPi/Tổng doanh thu các SP
Sản lượng tiêu thụ Spi × Giá bán đơn vị Spi
Sản lượng tiêu thụ SPi/Tổng sản lượng tiêu thụ các SP
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh dự toán cho các mức độ hoạt động khác nhau là?
Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng.
Chi phí bán hàng.
Chi phí cố định.
Định mức chi phí của công ty.
Cơ sở để xây dựng định mức dự toán sản xuất kinh doanh?
check_box Định mức chi phí thực tế kết hợp với tác động của các nhân tố khác
Cả A, B, C đều sai
Định mức chi phí lý tưởng
Định mức chi phí thực tế
Cơ sở để xây dựng dự toán không bao gồm
Các chính sách kinh tế vĩ mô.
Cảm hứng của nhà quản lý.
Định mức chi phí.
Giá cả thị trường.
Có tài liệu chi tiết tại một công ty như sau: - Giá thành đơn vị : 10.000 đ (trong đó, biến phí sản xuất: 8.000 đ/sp) - Chi phí bán hàng và quản lý 5.000 đ/sp (trong đó, biến phí bán hàng và quản lý: 1.200 đ/sp) - Sản lượng sản xuất: 2.000 sp - Sản lượng tiêu thụ: 1.500 sp Tổng định phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là
1.060.000 đ
1.160.000 đ
870.000 đ
970.000 đ
Công ty A có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Tháng 10: 10.000 sản phẩm; tháng 11: 12.000 sản phẩm. Định mức tồn kho thành phẩm đầu các tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ trong tháng. Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 10?
check_box 11.000 sản phẩm
12.000 sản phẩm
9.800 sản phẩm
Số khác
Công ty A có tài liệu dự báo như sau: Sản lượng tiêu thụ 1.000 sản phẩm, dự trữ tồn kho đầu kỳ 20% trên nhu cầu tiêu thụ trong kỳ; sản lượng tồn kho cuối kỳ là 300 sản phẩm. Nhu cầu sản xuất trong kỳ?
1000 sản phẩm
1100 sản phẩm
900 sản phẩm
Số khác
Công ty A có tài liệu dự toán doanh thu như sau: Tháng 1: 200tr; tháng 2: 250tr; tháng 3: 300tr. Chế độ thu tiền: doanh thu bán hàng ngay 30%, tháng kế tiếp thứ nhất thu 50% , tháng kế tiếp thứ hai thu nốt 20%. Số tiền thu được trong tháng 3 là?
250tr
255tr
90tr
Số khác
Công ty A đang thực hiện 2 đơn hàng. Số liệu chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như sau: (1000đ) Chi phí nguyên vật liệu đơn 1 là 100.000; đơn 2: 96.000 Chi phí nhân công đơn 1 là 60.000; đơn 2 là 70.000 Chi phí sản xuất chung 138.000; Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 0,6; Công ty phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, đơn 1 đã hoàn thành; đơn 2 còn dở dang Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ thừa/thiếu?
check_box 20.400 nghìn đồng
18.000 nghìn đồng
21.500 nghìn đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Công ty A đang thực hiện 2 đơn hàng. Số liệu chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như sau: (1000đ) Chi phí nguyên vật liệu đơn 1: 100.000; đơn 2: 96.000 Chi phí nhân công đơn 1: 60.000; đơn 2: 70.000 Chi phí sản xuất chung 138.000; Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 0,6; Công ty phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, đơn 1 đã hoàn thành; đơn 2 còn dở dang Xác định giá thành trong kỳ của Công ty?
check_box 220.000 nghìn đồng
223.600 nghìn đồng
230.000 nghìn đồng
Tất cả đều sai
Công ty A đang thực hiện 2 đơn hàng. Số liệu chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như sau: (1000đ) Chi phí nguyên vật liệu đơn 1: 100.000; đơn 2: 96.000 Chi phí nhân công đơn 1: 60.000; đơn 2: 70.000 Chi phí sản xuất chung: 138.000; Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 0,6; Công ty phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, đơn 1 đã hoàn thành; đơn 2 còn dở dang Xác chi phí dở dang cuối kỳ?
220.000 nghìn đồng
223.600 nghìn đồng
230.000 nghìn đồng
Tất cả đều sai
Công ty A đang thực hiện 2 đơn hàng. Số liệu chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như sau: (1000đ) Chi phí nguyên vật liệu đơn 1: 100.000; đơn 2: 96.000 Chi phí nhân công đơn 1: 60.000; đơn 2: 70.000 Chi phí sản xuất chung: 138.000; Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 0,6; Công ty phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, đơn 1 đã hoàn thành; đơn 2 còn dở dang. Chi phí sản xuất chung phân bổ thừa thiếu được kế toán xử lý vào cả 2 tài khoản “giá vốn hàng bán” và “Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ”. Hãy tính toán số liệu xử lý chi phí sản xuất chung thừa thiếu?
Ghi giảm giá vốn 12.000 và giảm chi phí sản phẩm dở dang 11.000
Ghi tăng giá vốn 10.117 và giảm chi phí sản phẩm dở dang 10.283
Ghi tăng giá vốn 12.000 và tăng chi phí sản phẩm dở dang 11.000
Tất cả đều sai
Công ty A xây dựng định mức thời gian lao động trực tiếp cho một đơn vị sản phẩm X như sau: Đứng máy: 0,8 giờ; giải lao: 0,05 giờ; lau chùi và chết máy: 0,05 giờ; di chuyển: 0,2 giờ. Định mức thời gian cho 1 sản phẩm X?
0,9 giờ
1,0 giờ
1,1 giờ
Số khác
Công ty ABC tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung hàng năm dựa trên số giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung (CPSXC) ước tính đầu năm là 580.000.000 đồng và tổng số giờ lao động trực tiếp là 40.000. Thực tế trong năm tổng CPSXC phát sinh là 720.000.000 đồng và 41.000 giờ lao động trực tiếp. Tính tỷ lệ phân bổ CPSXC định trước của công ty trong năm?
check_box 14.500
14.000
15.400
Tất cả các đáp án đều sai
Công ty ABC tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung hàng năm dựa trên số giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung (CPSXC) ước tính đầu năm là 580.000.000 đồng và tổng số giờ lao động trực tiếp là 40.000. Thực tế trong năm tổng CPSXC phát sinh là 720.000.000 đồng và 41.000 giờ lao động trực tiếp. Xác định CP SXC phân bổ thừa/thiếu trong kỳ?
Phân bổ thiếu 125.000.000 đồng
Phân bổ thiếu 125.500.000 đồng
Phân bổ thừa 150.500.000 đồng
Phân bổ thừa 152.000.000 đồng
Công ty ANZ ký hợp đồng thuê nhà xưởng dài hạn với phương thức như sau: - Chi phí thuê cố định và trả trước hàng năm: 12.000.000 đ - Chi phí trả theo doanh thu ước tính hàng năm: 0,5% doanh thu - Doanh thu trong năm là 200.000.000 đ Chi phí chìm trong năm là:
check_box 12.000.000 đ
1.000.000 đ
13.000.000 đ
Không có đáp án đúng
Công ty Biển Nhớ có số liệu về tình hình kinh doanh trong tháng như sau: - Doanh thu bán hàng 3,2 tỷ đồng - Hàng tồn kho dư đầu tháng là 180 triệu đồng; trong tháng mua thêm 1,5 tỷ đồng; tồn cuối tháng là 120 triệu đồng - Chi phí bán hàng 440 triệu đồng - Chi phí quản lý doanh nghiêp là 520 triệu đồng Tính lợi nhuận thuần tháng 8 của Công ty?
680 triệu đồng
720 triệu động
780 triệu đồng
860 triệu đồng
Công ty Hằng Nga sản xuất và tiêu thụ dự kiến 2000 sản phẩm A. Đơn giá định mức là 33.000đ/SP, thực tế công ty sản xuất và tiêu thụ 2500 sản phẩm với giá bán thực tế 30.000đ/sp. Biến động đơn giá là bao nhiêu?
+7.500.000đ
-7.500.000đ
-75.000.000
Số khác
Công ty Hoa Mai kinh doanh hai mặt hàng A, B có tài liệu chi tiết như sau: Mặt hàng A: Đơn giá bán 1000đ/sp; biến phí đơn vị 600đ/sp; sản lượng tiêu thụ 50.000sp. Mặt hàng B: Đơn giá bán 1500đ/sp; biến phí đơn vị 800đ/sp; sản lượng tiêu thụ 150.000sp Định phí toàn công ty là 62,5 triệu. Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp là:
check_box 25.000 SPA và 75.000 SPB
35.000 SPA và 75.000 SPB
75.000 SPA và 25.000 SPB
Số khác
Công ty Hoa Mai kinh doanh hai mặt hàng A, B có tài liệu chi tiết như sau: Mặt hàng A: Đơn giá bán 1000đ/sp; biến phí đơn vị 600đ/sp; sản lượng tiêu thụ 50.000sp. Mặt hàng B: Đơn giá bán 1500đ/sp; biến phí đơn vị 800đ/sp; sản lượng tiêu thụ 150.000sp Định phí toàn công ty là 62,5 triệu. Tổng doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp là:
120.000.000đ
13.750.000đ
137.500.000đ
Số khác
Công ty Hoa Mai kinh doanh hai mặt hàng A, B có tài liệu chi tiết như sau: Mặt hàng A: Đơn giá bán 1000đ/sp; biến phí đơn vị 600đ/sp; sản lượng tiêu thụ 50.000sp. Mặt hàng B: Đơn giá bán 1500đ/sp; biến phí đơn vị 800đ/sp; sản lượng tiêu thụ 150.000sp Lợi nhuận góp bình quân đơn vị sản phẩm là?
250đ
550đ
625đ
Số khác
Công ty Hoa Mai kinh doanh hai mặt hàng A, B có tài liệu chi tiết như sau: Mặt hàng A: Đơn giá bán 1000đ/sp; biến phí đơn vị 600đ/sp; sản lượng tiêu thụ 50.000sp. Mặt hàng B: Đơn giá bán 1500đ/sp; biến phí đơn vị 800đ/sp; sản lượng tiêu thụ 150.000sp Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân đơn vị sản phẩm là?
45,45%
50%
52%
60%
Công ty Hoa Mai lập dự toán linh hoạt cho sản xuất với mức hoạt động 1.000 sản phẩm với tổng chi phí 8.000 triệu đồng. Biến phí đơn vị từng yếu tố: NVL trực tiếp: 2,0 triệu đồng; nhân công trực tiếp: 3,0 triệu; sản xuất chung 1,0 triệu. Để sản xuất 1.200 sản phẩm thì tổng chi phí là?
10.200 triệu
9.200 triệu
9.600 triệu
Số khác
Công ty Hoa Mai xuất 100.000 kg vật liệu X cho sản xuất sản phẩm A thu được 9500 sản phẩm, trong đó hao hụt trong định mức tính được 3.000 kg, nguyên vật liệu cho sản phẩm hỏng ngoài định mức 2.000 kg. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm A?
check_box 10,315 kg/sp
10 kg/sp
10,52 kg/sp
Số khác
Công ty Hoa Mai xuất 100.000 kg vật liệu X cho sản xuất sản phẩm A thu được 9500 sản phẩm, trong đó hao hụt và thất thoát ngoài định mức tính được 3.000 kg, nguyên vật liệu cho sản phẩm hỏng ngoài định mức 2.000 kg. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm A?
check_box 10 kg/sp
10,52 kg/sp
11 kg/sp
Số khác
Công ty Hùng Thắng sản xuất 2000 sản phẩm A. Định mức nhân công là 3h/sp. Đơn giá định mức là 35.000đ/giờ, thực tế công ty trả 30.000đ/giờ. Số giờ nhân công thực tế sử dụng là 7.000 giờ. Biến động giá nhân công là bao nhiêu?
+3.500.000đ
+35.000.000đ
-35.000.000
Số khác
Công ty Hùng Thắng sản xuất 2000 sản phẩm A. Định mức nhân công là 3h/sp. Đơn giá định mức là 35.000đ/giờ, thực tế công ty trả 30.000đ/giờ. Số giờ nhân công thực tế sử dụng là 7.000 giờ. Biến động năng suất lao động là bao nhiêu?
+3.500.000đ
+35.000.000đ
-35.000.000
Số khác
Công ty K có giá bán đơn vị sản phẩm là 200.000 đ; sản lượng hòa vốn là 1.000 sản phẩm và CPCĐ là 40 triệu đồng. Nếu công ty chi 10 triệu cho quảng cáo thì sản lượng tối thiểu cần đạt là:
check_box 1.250 Sản phẩm
1.100 Sản phẩm
1.167 Sản phẩm
1.500 Sản phẩm
Công ty K có giá bán đơn vị sản phẩm là 200.000 đ; sản lượng hòa vốn là 1.000 sản phẩm và CPCĐ là 40 triệu đồng. Nếu công ty chi 20 triệu đồng để quảng cáo và sản lượng tăng thêm 400 SP thì lợi nhuận thay đổi:
Giảm 4 triệu đồng
Giảm 8 triệu đồng
Tăng 4 triệu đồn
Tăng 8 triệu đồng
Công ty K có sản lượng thực tế là 1.200 SP; sản lượng hòa vốn là 1.000 SP và CPCĐ là 40 triệu đồng. Nếu công ty muốn tăng sản lượng tiêu thụ lên 1.600 SP bằng cách khuyến mại thêm quà tặng cho mỗi SP bán được thì trị giá tối đa của món quà là
check_box 10.000 đồng
15.000 đồng
16.667 đồng
3.333 đồng
Công ty K có sản lượng tiêu thụ thực tế là 1.200 SP; sản lượng hòa vốn là 1.000 SP và CPCĐ là 40 triệu đồng. Nếu công ty tặng kèm mỗi sản phẩm bán được một phần quà trị giá 1.000 đ thì sản lượng tiêu thụ cần đạt:
1.230 SP
1.430 SP
2.000 SP
230 SP
Công ty Mai Hoa xây dựng tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức là 10.000 đồng/ giờ LĐTT; tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức là 40.000 đồng/ giờ LĐTT, tổng số giờ LĐTT định mức là 4.000h/tháng. Trong tháng 8, số giờ LĐTT thực tế là 3.950h, số giờ LĐTT định mức để sản xuất mức sản lượng thực tế là 3.900h, tổng biến động chi phí sản xuất chung là tốt: 2.000.000(T). Hãy xác định chi phí sản xuất chung phân bổ trong tháng 8 tại công ty
195.000.000
197.000.000
197.500.000
199.500.000
Công ty N kinh doanh đồng thời 3 SP A; B; C có Tỷ lệ LN góp lần lượt là 10%; 30% và 20%. Nếu doanh thu SP A là 90 triệu đồng; SP B là 90 triệu đồng; SP C là 270 triệu đồng và sản lượng tiêu thụ là 1.000 bộ sản phẩm (2A: 2B: 1C) thì LN góp đơn vị SP bình quân là:
18.000 đ
180.000 đ
45.000 đ
90.000 đ
Công ty Nam Anh dùng một loại nguyên vật liệu để sản xuất có đơn giá định mức định mức là 70.000đ/m. trong tháng 9 công ty mua và sử dụng 1.000m với giá mua thực tế 75.000đ/m. Định mức lượng của sản phẩm là 2m/sp. Trong tháng 9 công ty sản xuất 400 sản phẩm. Biến động giá NVL trong tháng 9 của công ty là?
+ 5.000.000đ
+500.000đ
-4.000.000đ
Số khác
Công ty Nam Anh dùng một loại nguyên vật liệu để sản xuất có đơn giá định mức định mức là 70.000đ/m. trong tháng 9 công ty mua và sử dụng 1.000m với giá mua thực tế 75.000đ/m. Định mức lượng của sản phẩm là 2m/sp. Trong tháng 9 công ty sản xuất 400 sản phẩm. Biến động lượng NVL trong tháng 9 của công ty là?
+14.000.000đ
+5.000.000đ
-9.000.000đ
Số khác
Công ty Ngọc Minh đang kinh doanh 1 loại sản phẩm với doanh thu 2.000.000 đ, tổng chi phí 1.800.000 đ. Sản phẩm đang có dấu hiệu suy thoái và bế tắc trong tương lai. Vì vậy, Công ty quyết định ngừng kinh doanh sản phẩm này để chuyển sang kinh doanh sản phẩm mới. Trong năm đầu kinh doanh sản phẩm mới, doanh thu là 2.400.000 đ, chi phí 2.250.000 đ. Chi phí cơ hội khi kinh doanh sản phẩm mới là:
200.000 đ
400.000 đ
450.000 đ
50.000 đ
Công ty T bán hai sản phẩm A và B với LNG đơn vị SP lần lượt là 125.000 đ và 200.000 đ. Nếu tổng CPCĐ phát sinh trong kỳ của công ty T là 85 triệu đồng và cơ cấu sản lượng tiêu thụ là 2: 3 thì sản lượng hòa vốn của công ty sẽ là:
check_box 500 SP
200 SP
340 SP
425 SP
Công ty T bán hai sản phẩm A và B với LNG đơn vị SP lần lượt là 125.000 đ và 200.000 đ. Nếu tổng CPCĐ phát sinh trong kỳ của công ty T là 85 triệu đồng và cơ cấu sản lượng tiêu thụ là 2: 3 thì sản lượng SP A tại điểm hòa vốn là:
200 SP
340 SP
425 SP
500 SP
Công ty Thời Đại Mới sử dụng tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung (CPSXC) định trước là 21.500 đồng trên 1 giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ là 173.600.000 đồng và tổng số giờ lao động trực tiếp trong kỳ là 8250 giờ Xác định CPSXC không phân bổ hết hoặc phân bổ thừa trong kỳ?
check_box Phân bổ thừa 3.775.000 đồng
Phân bổ thiếu 3.757.000 đồng
Phân bổ thiếu 3.775.000 đồng
Phân bổ thừa 3.757.000 đồng
Công ty Thời Đại Mới sử dụng tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung (CPSXC) định trước là 21.500 đồng trên 1 giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ là 173.600.000 đồng và tổng số giờ lao động trực tiếp trong kỳ là 8250 giờ. Biết toàn bộ CPSXC phân bổ thừa/thiếu được hạch toán hết vào giá vôn hàng bán. Hãy xác định ảnh hưởng của CPSXC phân bổ thừa/thiếu đến lợi nhuận gộp của Công ty?
check_box Lợi nhuận gộp tăng 3.775.000 đồng
Lợi nhuận gộp giảm 3.757.000 đồng
Lợi nhuận gộp giảm 3.775.000 đồng
Lợi nhuận gộp tăng 3.757.000 đồng
Công ty thương mại Mai Anh có tài liệu chi tiết như sau: - Biến phí: 10.000 đ/sp (giá vốn hàng mua: 8.000 đ/sp, biến phí bán hàng và quản lý: 2.000 đ/sp) - Tổng định phí bán hàng và quản lý: 50.000.000 đ - Sản lượng mua: 2.000 sp - Sản lượng tiêu thụ: 1.500 sp Tổng chi phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo lợi nhuận góp trong kỳ là
56.000.000 đ
60.000.000
65.000.000 đ
70.000.000 đ
Công ty V9Z có tài liệu trong kỳ như sau: Số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng là 100 sản phẩm với mức độ hoàn thành 40% Số lượng sản phẩm được đưa vào sản xuất trong tháng là 1.500 sản phẩm Trong kỳ hoàn thành 1.300 sản phẩm, dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm (mức độ hoàn thành 50%) Tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp nhập trước xuất trước đối với khoản mục chi phí chế biến?
check_box 1.460 sản phẩm
1.500 sản phẩm
1300 sản phẩm
Tất cả các đáp án đều sai
Công ty V9Z có tài liệu trong kỳ như sau: Số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng là 100 sản phẩm với mức độ hoàn thành 40% Số lượng sản phẩm được đưa vào sản xuất trong tháng là 1.500 sản phẩm Trong kỳ hoàn thành 1.300 sản phẩm, dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm (mức độ hoàn thành 50%) Tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp bình quân đối với khoản mục chi phí chế biến?
1.500 sản phẩm
1.600 sản phẩm
300 sản phẩm
Tất cả các đáp án đều sai
Công ty V9Z có tài liệu trong kỳ như sau: Số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng là 100 sản phẩm với mức độ hoàn thành 40% Số lượng sản phẩm được đưa vào sản xuất trong tháng là 1.500 sản phẩm Trong kỳ hoàn thành 1.300 sản phẩm, dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm (mức độ hoàn thành 50%) Tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp bình quân đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp?
1.400 sản phẩm
1.600 sản phẩm
1.700 sản phẩm
300 sản phẩm
Công ty V9Z có tài liệu trong kỳ như sau: Số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng là 100 sản phẩm với mức độ hoàn thành 40% Số lượng sản phẩm được đưa vào sản xuất trong tháng là 1.500 sản phẩm Trong kỳ hoàn thành 1.300 sản phẩm, dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm (mức độ hoàn thành 50%) Tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo phương pháp nhập trước xuất trước đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp?
1.500 sản phẩm
1.600 sản phẩm
1300 sản phẩm
Tất cả các đáp án đều sai
Công ty X có đòn bẩy hoạt động là 3,0. Nếu doanh nghiệp tăng doanh thu lên 20% thì lợi nhuận tăng bao nhiêu %?
check_box 60%
15%
6,67%
Cả A, B, C đều sai
Công ty X có tài liệu sản phẩm A như sau Đơn giá bán 1000đ Biến phí đơn vị 600đ Tổng định phí 40.000.000đ Sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn sản phẩm A là?
1.000.000 sp và 1.000.000.000đ
10.000 sp và 10.000.000
100.000 sp và 100.000.000đ
Số khác
Công ty X có tài liệu sản phẩm A như sau Đơn giá bán: 1000đ Biến phí đơn vị: 600đ Tổng định phí: 40.000.000đ Lợi nhuận góp và tỷ lệ lợi nhuận góp của sản phẩm A là?
check_box 400đ và 40%
400đ và 60%
600 và 60%
600đ và 40%
Công ty X có tài liệu sản phẩm A như sau Đơn giá bán: 1000đ Biến phí đơn vị: 600đ Tổng định phí: 40.000.000đ Nếu doanh nghiệp tiêu thụ 150.000 sản phẩm A thì đòn bẩy hoạt động của doanh nghiệp là?
3,0
3,5
30
Cả A, B, C đều sai
Đặc điểm nào dưới đây là của thông tin KTQT?
Không cần thiết tuân thủ tất cả những yêu cầu trên
Tuân thủ những điều khoản của luật kế toán
Tuân thủ những điều khoản quy định của luật kinh tế
Tuân thủ những nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung
Đâu không phải một vai trò của dự toán?
Dự toán giúp nhà quản lý cấp thấp đối phó với các nhà quản lý cấp cao.
Dự toán là cơ sở đánh giá kết quả thực tế.
Dự toán là cơ sở phân bổ các nguồn lực.
Dự toán là cơ sở phối hợp hoạt động của các bộ phận.
Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản CFSXC. Chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK này trước khi kết chuyển cho biết:
CFSXC thực tế khác CFSXC ước tính phân bổ
CFSXC thực tế lớn hơn CFSXC ước tính phân bổ
CFSXC thực tế nhỏ hơn CFSXC ước tính phân bổ
Không thể có chênh lệch
Điều nào sau sau đây không phải là bản chất của Kế toán quản trị?
Kế toán quản trị (KTQT) là 1 bộ phận cấu thành của kế toán nói chung
Thông tin KTQT chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định điều hanh hoạt động kinh doanh
Thông tin KTQT được cụ thể hóa trong các chức năng cơ bản của KTQT
Thông tin KTQT phải được phát triển phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung hoặc các quy định về thuế thu nhập
Định mức chi phí sản xuất chung phải tách biệt hai phần chi phí biến đổi và chi phí cố định vì
check_box Chi phí này là chi phí hỗn hợp
Chi phí này chủ yếu cấu thành nên sản phẩm
Chi phí này chung cho nhiều bộ phận
Chi phí này rất lớn
Định mức chi phí sản xuất chung phải tách biệt hai phần chi phí biến đổi và chi phí cố định vì?
check_box Chi phí này là chi phí hỗn hợp.
Chi phí này chủ yếu cấu thành nên sản phẩm.
Chi phí này chung cho nhiều bộ phận.
Chi phí này rất chung chung.
Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm?
check_box Bao gồm tất cả các định mức trên.
Định mức chi phí mua nguyên vật liệu
Định mức giá mua nguyên vật liệu
Định mức hao hụt nguyên vật liệu khi mua
Định mức giá nhân công trực tiếp bao gồm?
check_box Bao gồm tất cả các khoản trên.
Định mức các khoản trích theo chế độ lao động và tiền lương của công nhân trực tiếp.
Định mức lương chính công nhân trực tiếp
Định mức lương phụ và phụ cấp công nhân trực tiếp
Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm?
check_box Bao gồm tất cả các định mức trên
Định mức lượng nguyên vật liệu hao hụt cho phép trong sản xuất
Định mức lượng nguyên vật liệu hư hỏng cho phép
Định mức nguyên vật liệu kết tinh trong sản phẩm.
Định mức lý tưởng là định mức được xây dựng dựa trên?
check_box Điều kiện sản xuất hoàn hảo nhất.
Điều kiện sản xuất thực tế của doanh nghiệp.
Giả định công nhân chỉ nhận lương tối thiểu.
Giả định công nhân làm việc 24 giờ/ngày.
Định mức thời gian lao động trực tiếp là 1,5h/SP; sản lượng sản xuất trong kỳ là 20.000 SP và tổng chi phí nhân công trực tiếp kỳ dự toán là 600 triệu thì đơn giá thời gian lao động là
20.000 đồng/h
20.000 đồng/SP
30.000 đồng/h
50.000 đồng/SP
Định mức tiêu hao NVL là 1,8 m2; sản lượng sản xuất là 10.000 sản phẩm và tỷ lệ dự trữ NVL là 20% nhu cầu cho sản xuất trong kỳ thì lượng NVL cần mua sẽ là bao nhiêu? Biết đầu kỳ có 1.500 m2
1.500 m2
18.000 m2
20.100 m2
3.600 m2
Định mức tiêu hao NVL là 1,8 m2; sản lượng sản xuất là 10.000 sản phẩm và tỷ lệ dự trữ NVL là 20% nhu cầu cho sản xuất trong kỳ thì lượng NVL dự trữ cuối kỳ là bao nhiêu?
1.500 m2
18.000 m2
20.100 m2
3.600 m2
Độ lớn đòn bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của?
check_box Lợi nhuận thuần khi doanh thu tiêu thụ thay đổi.
Chi phí cố định khi doanh thu tiêu thụ thay đổi.
Chi phí cố định khi doanh thu tiêu thụ thay đổi.
Lợi nhuận góp khi doanh thu tiêu thụ thay đổi.
Độ lớn đòn bẩy hoạt động được xác định theo công thức?
Cả B và C đều đúng
Tốc độ tăng giảm của lợi nhuận so với tốc độ tăng giảm của doanh thu
Tổng Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị.
Tổng lợi nhuận góp/Lợi nhuận thuần.
Doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn khi?
check_box : Chi phí cố định, Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
Doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn khi?
check_box Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Doanh thu
Doanh thu
Doanh thu < Chi phí cố định
Doanh thu > Chi phí biến đổi
Doanh nghiệp LNT có lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm; sản lượng tiêu thụ kế hoạch là 2.000 sản phẩm và tỷ lệ dự trữ thành phẩm là 10% nhu cầu tiêu thụ trong kỳ thì sản lượng sản xuất là:
1.900 sản phẩm
2.000 sản phẩm
2.100 sản phẩm
2.200 sản phẩm
Doanh nghiệp nào dưới đây nên chọn phương pháp xác định chi phí theo công việc?
Công ty bia rượu và nước giải khát
Công ty sản xuất dầu xà phòng giặt
Công ty sản xuất xe máy
Công ty tổ chức sự kiện
Doanh nghiệp nào dưới đây nên chọn phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất?
Công ty sản xuất phân bón
Công ty tổ chức sự kiện
Công ty Tư vấn kiểm toán và tư vấn tài chính
Công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Doanh thu an toàn là mức doanh thu?
check_box Chênh lệch giữa doanh thu thực tế và doanh thu hòa vốn.
Tại đó chi phí biến đổi bằng không.
Tại đó lợi nhuận góp bằng không.
Tại đó lợi nhuận thuần bằng không.
Doanh thu hòa vốn khi DN sản xuất 1 loại sản phẩm được tính theo các công thức sau?
Tất cả các trường hợp trên
Tổng định phí chia cho biến phí đơn vị sản phẩm
Tổng định phí chia cho lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
Tổng định phí chia cho tỷ lệ lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
Doanh thu hòa vốn khi DN sản xuất 1 loại sản phẩm được xác định bằng công thức như sau?
Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
Sản lượng hòa vốn × Giá bán đơn vị sản phẩm
Sản lượng hòa vốn × Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
Tổng lợi nhuận góp/Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
Doanh thu hòa vốn thay đổi khi thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ vì?
check_box Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân thay đổi
Tổng biến phí thay đổi
Tổng định phí thay đổi
Tổng doanh thu thay đổi
Đối tượng sử dụng thông tin KTQT chủ yếu là?
Ban giám đốc
Giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban
Hội đồng quản trị
Tất cả các bộ phận trên
Dự toán áp đặt có các đặc điểm sau?
check_box Được góp ý của thành viên quản trị ở các cấp.
Bao gồm tất cả các đặc điểm trên.
Chỉ là ý kiến của nhà quản trị cấp cơ sở.
Dự toán chỉ là ý kiến của nhà quản trị cao cấp.
Dự toán bảng cân đối kế toán không được lập dựa trên?
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
Dự toán thanh toán với nhà cung cấp.
Dự toán tiêu thụ.
Giá trị thị trường của các tài sản trong kỳ dự toán.
Dự toán bảng cân đối kết toán không được lập dựa trên:
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
Dự toán thanh toán với nhà cung cấp
Dự toán tiêu thụ
Giá trị thị trường của các tài sản trong kỳ dự toán
Dự toán có thể được mô tả bằng hình ảnh như?
Một bức tranh kinh tế, tài chính tổng thể của doanh nghiệp trong tương lai.
Như bàn tay vô hình điều chỉnh nền kinh tế.
Như một điều tất yếu của cuộc sống.
Tổng hòa của các mối quan hệ xã hội
Dự toán giá vốn hàng bán được lập căn cứ vào?
check_box Cả A và B
Định mức chi phí sản xuất đã xây dựng
Dự toán mua hàng
Dự toán tiêu thụ
Dự toán không áp đặt có ưu điểm là?
Thời gian lập dự toán ngắn.
Tính khả thi của dự toán cao.
Tính thống nhất dự toán cao.
Tránh được việc nguồn lực bị lãng phí.
Dự toán linh hoạt (dự toán động) là?
Dự toán được áp từ cấp cao xuống cấp thấp.
Dự toán được xây dựng từ cấp thấp nhất.
Dự toán lập cho đồng thời nhiều mức hoạt động.
Dự toán lập cho một mức hoạt động.
Dự toán linh hoạt có vai trò quan trọng hơn dự toán tĩnh trên các khía cạnh?
Cả A, B, C
Công tác dự báo lợi nhuận
Công tác kế hoạch hóa
Hoạt động kiểm soát chi phí
Dự toán linh hoạt là loại dự toán?
Lập cho 1 mức độ hoạt động
Lập cho 2 mức độ hoạt động
Lập cho 3 mức độ hoạt động
Lập cho một loạt các mức độ hoạt động
Dự toán tiêu thụ thường bao gồm?
Cả A, B, C
Dự toán doanh thu
Dự toán sản lượng tiêu thụ
Dự toán thu tiền bán hàng
Đường biểu diễn tổng chi phí trong đồ thị điểm hòa vốn là đường thẳng
Song song với đường chi phí biến đổi
Song song với đường chi phí cố định
Song song với trục sản lượng
Song song với trục số tiền
Hãy xác định ảnh hưởng của biến động lượng vải sử dụng tới biến động chi phí vật liệu tại công ty Như Mai trong tháng 7, biết: để sản xuất 5.000 bộ đồng phục. công ty dự kiến sử dụng 9.000m vải với tổng chi phí là 540.000.000đ. Tuy nhiên, số lượng vải thực tế sử dụng nhiều hơn dự kiến là 100m với chi phí phát sinh thêm là 4.180.000 đ
check_box + 6.000.000 (X)
– 1.800.000 (T)
– 1.820.000 (T)
+ 4.180.000 (X)
Hãy xác định số giờ lao động thực tế tại công ty Hà Phương trong tháng 10 biết: Số giờ lao động định mức là 2.000h Đơn giá nhân công thực tế là 84.000 đ/h Đơn giá nhân công định mức là 80.000 đ/h Biến động năng suất lao động là không tốt: 16.000.000 (X)
1.800
1.810
2.190
2.200
Kế toán cung cấp thông tin tổng hợp về chi phí cho các đơn hàng đang thực hiện như sau  Nếu công ty phân bổ CFSXC theo CFNCTT thì mức CFSXC phân bổ ước tính:
check_box Nhỏ hơn CFSXC thực tế
Bằng với CFSXC thực tế
Chưa đủ thông tin xác định
Lớn hơn CFSXC thực tế
Kế toán quản trị áp dụng trong các tổ chức DN nào dưới đây?
Các cơ quan quản lý chức năng
Các doanh nghiệp
Các tổ chức từ thiện, hội nghề nghiệp
Tất cả các tổ chức trên
Kế toán quản trị và kế toán tài chính có mối quan hệ với nhau như thế nào?
KTQT Độc lập với Kế toán tài chính
KTQT là 1 bộ phận của Kế toán tài chính
Liên kết với kế toán tài chính
Tất cả các trường hợp trên
Kế toán quản trị:
Có các nguyên tắc báo cáo, ghi sổ do Bộ tài chính quy định thống nhất
Cung cấp thông tin cho những ai quan tâm
Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trường cho các loại chứng khoán của tổ chức.
Thường lập các báo cáo theo bộ phận trong doanh nghiệp, mẫu biểu báo cáo phụ thuộc vào nhu cầu quản trị của các cấp và đặc điểm kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp
Khách sạn Bình Minh có 200 phòng nghỉ. Số phòng cho thuê ở tháng cao nhất là 160 phòng/ngày. Ở mức này tổng chi phí hoạt động bình quân trong ngày là: 16.000.000 đồng Tháng thấp nhất trong năm, số phòng cho thuê 100 phòng / ngày và tổng chi phí hoạt động bình quân trong ngày này là 11.800.000 đồng Yêu cầu: Xác định chi phí cố định trong tháng của Khách sạn?
140.000.000 đồng
140.000.000 đồng
144.000.000 đồng
145.000.000 đồng
Khách sạn Bình Minh có 200 phòng nghỉ. Tỷ lệ thuê phòng ở tháng cao nhất là 80%. Ở mức này tổng chi phí hoạt động bình quân trong ngày là: 16.000.000 đồng Tháng thấp nhất trong năm, tỷ lệ thuê phòng chỉ đạt 50% và tổng chi phí hoạt động bình quân trong ngày này là 11.800.000 đồng Yêu cầu: Xác định chi phí biến đổi của mỗi phòng trong ngày ?
60.000 đồng
72.000 đồng
75.000 đồng
Các đáp án trên đều sai
Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc, đối tượng tập hợp chi phí thường là đối tượng nào?
Dây chuyền sản xuất
Khoản mục chi phí sản xuất
Phân xưởng sản xuất
Sản phẩm sản xuất
Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo đơn hàng, kế toán sử dụng chứng từ gì để tổng hợp chi phí?
check_box Phiếu theo dõi chi phí theo công việc
Hóa đơn mua dịch vụ
Hợp đồng giao khoán
Phiếu xuất kho
Khi áp dụng phương pháp xác định cho phí theo quá trình sản xuất, số lượng tài khoản “sản phẩm dở dang” cần mở là bao nhiêu?
Duy nhất 1 tài khoản
Nhiều hơn 1 tài khoản
Phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất
Phụ thuộc vào số phân xưởng tham gia vào quá trình sản xuất
Khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, đặc điểm của sản lượng chuyển đi là :
Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang cuối kỳ
Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang đầu kỳ
Có nguồn gốc từ sản lượng mới đưa vào sản xuất và hoàn tất trong kỳ
Không phân biệt nguồn gốc
Khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, giá thành đơn vị không bao gồm :
Chi phí sản xuất kỳ hiện hành
Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp
Chi phí sản xuất kỳ trước
Chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành
Khi lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, giá thành đơn vị không gồm khoản nào dưới đây?
Chi phí sản xuất kỳ hiện hành
Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp
Chi phí sản xuất kỳ trước
Chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành
Khi mức hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp thì:
Biến phí đơn vị thay đổi theo tỉ lệ thuận trực tiếp
Biến phí thay đổi theo tỉ lệ thuận trực tiếp
Chi phí hỗn hợp không đổi
Định phí thay đổi
Khi tăng doanh thu một lượng thì những sản phẩm có tỷ lệ lợi nhuận góp lớn hơn sẽ?
check_box Đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn
Cả A, B, C đều sai
Đạt được mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn
Đạt được tốc độ tăng lợi nhuận nhỏ hơn
Khi tổng hợp chi phí sản xuât theo phương pháp bình quân cả kỳ, không cần xác định chỉ tiêu nào trong số các chỉ tiêu sau:
check_box Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Không có đáp án nào phù hợp
Khi tổng hợp chi phí sản xuât theo phương pháp nhập trước – xuất trước, chỉ cần xác định chỉ tiêu sau:
check_box Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Không có đáp án nào phù hợp
Khi xác định sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân cả kỳ có thể không sử dụng thông tin nào dưới đây?
Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
Sản lượng dở dang cuối kỳ
Sản lượng dở dang đầu kỳ
Sản lượng hoàn thành trong kỳ
Khi xác định sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân cả kỳ, đặc điểm của sản phẩm hoàn thành là gi?
check_box Không phân biệt nguồn gốc
Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang cuối kỳ
Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang đầu kỳ
Có nguồn gốc từ sản lượng mới đưa vào sản xuất và hoàn tất trong kỳ
Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm được xác định bằng cách?
check_box Giá bán trừ chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
Chi phí cố định chia giá bán.
Doanh thu chia tổng chi phí biến đổi.
Giá bán trừ chi phí cố định bình quân một sản phẩm.
Lượng NVL cần mua là 21.000 m2 và đơn giá NVL là 25.000 đ/m2. Nếu phải trả đầu kỳ là 50 triệu và tiền hàng được thanh toán chậm 60% thì số tiền doanh nghiệp chi mua NVL là:
check_box 260 triệu đồng
210 triệu đồng
315 triệu đồng
365 triệu đồng
Một công ty chuyên sản xuất bút bi. Hãy cho biết, trong các khoản chi phí phát sinh dưới đây tại công ty, khoản nào là chi phí thời kỳ?
Chi phí khấu hao thiết bị trong nhà máy
Chi phí lương của Ban giám đốc
Chi phí lương của công nhân
Chi phí mực bút bi
Một trong những đặc điểm của hệ thống báo cáo KTQT là:
Các báo cáo có tính lịch sử
Các báo cáo dành cho đối tượng sử dụng là cổ đông, chủ nợ và cơ quan thuế.
Các báo cáo không mang tính pháp lệnh
Các báo cáo tổng hợp có phạm vi toàn bộ tổ chứ
Nếu chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ với bên Có của tài khoản Chi phí sản xuất chung (CP SXC) trước khi kết chuyển là dương thì cho biết thông tin gì?
check_box CP SXC thực tế lớn hơn CP SXC ước tính phân bổ
CP SXC thực tế khác với CP SXC ước tính phân bổ
CP SXC thực tế nhỏ hơn CP SXC ước tính phân bổ
Không thể có chênh lệch
Nếu đơn giá bán và biến phí đơn vị không đổi, khi định phí tăng thì?
check_box Sản lượng và doanh thu hòa vốn tăng
Cả A, B, C đều sai
Sản lượng và doanh thu hòa vốn giảm
Sản lượng và doanh thu hòa vốn không đổi
Nếu mức sản xuất giảm 25% thì chi phí biến đổi đơn vị sẽ thay đổi như thế nào?
Giảm 25%
Không thay đổi
Tăng 25%
Tất cả các đáp án đều sai
Nếu sản lượng tiêu thụ quý 2 dự kiến là 20.000 sản phẩm; giá bán dự kiến là 200.000 đồng/SP và tỷ lệ doanh thu bán chịu là 40% thì số tiền thu được từ doanh thu quý 2 là:
1.600 triệu đồng
160 triệu đồng
240 triệu đồng
2400 triệu đồng
Nếu sản phẩm A có tỷ lệ lợi nhuận góp lớn hơn sản phẩm B thì tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân sẽ tăng nếu?
check_box Doanh thu SPA chiếm tỷ trọng tăng.
Doanh thu hai sản phẩm chiếm tỷ trọng như nhau.
Doanh thu SPA chiếm tỷ trọng nhỏ
Doanh thu SPB chiếm tỷ trọng tăng.
Nhận định nào sau đây không phù hợp với bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán nói chung trong các tổ chức kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh
Thông tin kế toán quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh
Thông tin kế toán quản trị được cụ thể hoá thành các chức năng cơ bản của các nhà quản trị
Thông tin phải được phát triển phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung hoặc các quy định về thuế thu nhập
Nhận định nào sau đây là không chính xác khi so sánh kế toán tài chính và kế toán quản trị là
Đều chịu trách nhiệm trước các nhà quản lý về trách nhiệm của thông tin
Đều có đặc điểm thông tin giống nhau
Đều đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp
Đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán đó là hệ thống chứng từ
Nhận định nào sau đây sai về đặc điểm của sản lượng chuyển đỉ khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Có nguồn gốc từ sản lượng hoàn tất trong kỳ
Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang
Có nguồn gốc từ sản lượng mới đưa vào sản xuất
Không phân biệt nguồn gốc
Nhận định nào về chi phí chìm dưới đây là đúng:
check_box Đã phát sinh và không thể cắt giảm, không thể tránh trong hiện tại và tương lai.
Gồm chi phí khấu hao, tài sản dài hạn, chi phí thuê nhà xưởng phải trả gắn liền với hợp đồng thuê nhà
In chìm trên chứng từ
Là các chi phí hành chính, quản trị phát sinh hàng kỳ
Nhân viên kế toán quản trị cần phải hiểu biết những gì?
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Định chế, quy chế tài chính nội bộ
Hệ thống luật pháp, chính sách tài chính, kế toán chung
Tất cả các trường hợp trên
Nhiệm vụ chính của KTQT trong doanh nghiệp không phải là
Định khoản các NVKT phát sinh cho quản lý.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí, dự toán ngân sách, kế hoạch đã xây dựng.
Tổ chức, phối hợp thực hiện tốt các khâu công việc trong doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí
Xây dựng các định mức chi phí chuẩn, hệ thống dự toán ngân sách khoa học, kế hoạch phù hợp trong một kỳ xác định
Nhóm nào dưới đây khả năng được cung cấp báo cáo KTQT là ít nhất?
Cổ đông
Hội đồng quản trị
Nhà quản trị các cấp
Quản đốc phân xưởng
Nhu cầu thông tin nào sau đây quyết định xây dựng kế toán quẩn trị thành công và hữu hiệu trong doanh nghiệp?
Xây dựng KTQT theo nhu cầu thông tin của nhà đầu tư, tổ chức tín dụng ngân hàng
Xây dựng KTQT theo nhu cầu thông tin của những nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp
Xây dựng KTQT theo quy định của Nhà nước
Xây dựng KTQT theo yêu cầu báo cáo cho Hội đồng ban kiểm soát tại doanh nghiệp
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện đặc diểm của chi phí sản phẩm?
Chi phí phát sinh trong kỳ thường lớn hơn phần chi phí được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh
Tất cả các câu trên đều đúng
Thời kỳ phát sinh chi phí cũng là thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh
Thời kỳ phát sinh thường có sự khác biệt với thời kỳ ghi nhận chi phí trên báo cáo tài chính
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện đặc diểm của chi phí thời kỳ?
check_box Tất cả các đặc điểm trên
Mức phí phát sinh thường xuất hiện hằng kỳ
Thời kỳ phát sinh chi phí cũng là thời kỳ ghi nhận chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh
Thường không ảnh hưởng đến rủi ro trong tương lai
Những nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố khách quan tác động đến lập dự toán?
Kỹ năng làm việc của người lao động.
Quy luật cung cầu, quy chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế, phong tục tập quán, điều kiện tự nhiên, đặc thù hoạt động kinh doanh từng ngành.
Quy trình sản xuất, máy móc thiết bị.
Trình độ, năng lực của bộ máy quản lý.
Nội dung báo cáo kế toán quản trị do ai nào quy định?
Bộ Tài chính quy định
Do Luật kinh tế quy định
Kết hợp các yêu cầu trên
Nhà quản trị DN quy định
Nội dung của Báo cáo sản xuất không bao gồm điều nào dưới đây?
Đối chiếu chi phí sản xuất
Giá vốn sản phẩm tiêu thụ
Kê khai sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng sản phẩm tương đương
Tổng hợp chi phí sản xuất và chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tương đương
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy trình sản xuất, chi phí sản xuất được chia thành những loại nào dưới đây?
check_box Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung
Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được
Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
Chi phí trực tiếp và gián tiếp
Phân loại dự toán theo thời hạn áp dụng chia thành?
check_box Dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn.
Dự toán áp đặt và dự toán không áp đặt.
Dự toán động và dự toán tĩnh.
Dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất.
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận được dựa theo giả thiết?
Các yếu tố khác như năng suất lao động, máy móc thiết bị, giá trị tiền,… cố định
Kết cấu tiêu thụ, sản xuất không thay đổi
Mối quan hệ chi phí – sản lượng – doanh thu – lợi nhuận là quan hệ tuyến tính trong phạm vi phù hợp.
Tất cả các giả thiết trên
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động của các nhân tố sau đến lợi nhuận?
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán.
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá thành, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân xưởng 1 có 1000 sản phẩm dở dang cuối kỳ, tỷ lệ hoàn thành là 30%. Cho biết số sản phẩm tiếp tục phải thực hiện ở kỳ sau là bao nhiêu?
check_box 700 sản phẩm
1.000 sản phẩm
1.300 sản phẩm
300 sản phẩm
Phân xưởng A có 2000 sản phẩm dở dang đầu kỳ đã hoàn thành 80% ở kỳ trước. Cho biết sản lượng tương đương của số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ này là bao nhiêu?
160 sản phẩm
2.000 sản phẩm
320 sản phẩm
400 sản phẩm
Phát biểu nào sau đây không chính xác? Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
check_box Được lập dựa trên sản lượng sản xuất dự toán
Được lập dựa trên các định mức CP BH và QL
Được lập làm hai phần biến đổi và cố địn
Được lập làm hai phần chi phí bằng tiền và không bằng tiền
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp?
Được lập dựa trên các định mức chi phí bán hàng và quản lý.
Được lập dựa trên sản lượng dự trữ dự toán.
Được lập dựa trên sản lượng tiêu thụ dự toán.
Được lập làm hai phần biến đổi và cố định.
Phát biểu nào sau đây là chính xác
check_box Độ lớn đòn bảy kinh doanh giảm khi doanh thu tăng
Độ lớn đòn bảy kinh doanh giảm khi doanh thu giảm
Độ lớn đòn bảy kinh doanh không thay đổi theo quy mô
Độ lớn đòn bảy kinh doanh tăng khi doanh thu tăng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các doanh nghiệp có thể tự thiết kế hệ thống KTQT phù hợp với đặc điêm của mình
KTQT có nhiệm vụ chủ yếu cho cơ quan thuế
Kỳ báo cáo KTQT thường là 1 năm
Thông tin do KTQT cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành.
Phát biểu nào sau đây về doanh thu an toàn là không chính xác
Doanh thu an toàn < 0
Doanh thu an toàn = 0
Doanh thu an toàn > 0
Doanh thu an toàn càng cao thì doanh nghiệp càng khó hòa vốn
Phương pháp xác định chi phí theo công việc có thể được áp dụng cho các sản phẩm có điểm gì?
Giá bán không thể xác định trước khi sản xuất
Sản phẩm có giá trị nhỏ
Sản phẩm có kích thước nhỏ
Sản phẩm mang tính đơn chiếc, dễ nhận diện
Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất có thể được áp dụng cho các sản phẩm có đặc điểm như thế nào?
Giá bán được xác định trước khi sản xuất
Sản phẩm có giá trị lớn
Sản phẩm có kích thước lớn
Sản phẩm đồng nhất, được sản xuất hàng loạt
Quy trình xử lý thông tin kế toán quản trị theo trình tự như thế nào?
Chứng từ - Phân loại và đánh giá - Ghi nhận trên sổ chi tiết - Tổng hợp báo cáo tài chính
Nhu cầu thông tin quản trị - Thu thập, phân tích, định tính, định lượng - Báo cáo chỉ tiêu quản trị
Thông tin bên ngoài - Phân tích - Báo cáo chỉ tiêu quản trị
Thông tin thực tế trên Báo cáo tài chính - Phân tích - Báo cáo chỉ tiêu quản trị
Sản phẩm có độ lớn đòn bẩy hoạt động lớn hơn, khi tăng doanh thu cùng tốc độ?
check_box Tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn
Mức tăng lợi nhuận góp nhanh hơn.
Mức tăng lợi nhuận nhanh hơn
Tốc độ tăng lợi nhuận góp nhanh hơn
Số lượng dự toán tại doanh nghiệp thương mại thường:
Bằng số lượng dự toán của doanh nghiệp sản xuất
Có lúc nhiều hơn, có lúc ít hơn
Ít hơn doanh nghiệp sản xuất
Nhiều hơn doanh nghiệp sản xuất
Tại 1 công ty có khoản mục chi phí sản xuất chung (CPSXC) biến động qua các tháng theo số giờ máy hoạt động. Mức cao nhất Tổng CPSXC là 32.000.000 /6000 giờ máy Mức thấp nhất Tổng CPSXC là 36.000.000 / 8.500 giờ máy Chi tiết CPSXC của Công ty ở mức hoạt động thấp nhất như sau: Chi phí dụng cụ sản xuất 8.100.000 (biến phí) Thuê nhà xưởng và lương quản lý phân xưởng 12.800.000 (định phí) Dịch vụ mua ngoài 11.100.000 (chi phí hỗn hợp) Xây dựng công thức dự đoán chi phí dịch vụ mua ngoài?
Tất cả các phương án đều sai
Y= 22.400.000 + 250 X
Y=12.000.000 + 520 X
Y=9.600.000 + 250 X
Tại 1 công ty có khoản mục chi phí sản xuất chung (CPSXC) biến động qua các tháng theo số giờ máy hoạt động. Mức cao nhất Tổng CPSXC là 32.000.000 /6000 giờ máy Mức thấp nhất Tổng CPSXC là 36.000.000 / 8.500 giờ máy Chi tiết CPSXC của Công ty ở mức hoạt động thấp nhất như sau: Chi phí dụng cụ sản xuất 8.100.000 (biến phí) Thuê nhà xưởng và lương quản lý phân xưởng 12.800.000 (định phí) Dịch vụ mua ngoài11.100.000 (chi phí hỗn hợp) Tính định phí dịch vụ mua ngoài ?
check_box 9.600.000 đồng
22.400.000 đồng
6.900.000 đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tại 1 công ty có khoản mục chi phí sản xuất chung (CPSXC) biến động qua các tháng theo số giờ máy hoạt động. Mức cao nhất Tổng CPSXC là 32.000.000 /6000 giờ máy Mức thấp nhất Tổng CPSXC là 36.000.000 / 8.500 giờ máy Chi tiết CPSXC của Công ty ở mức hoạt động thấp nhất như sau: Chi phí dụng cụ sản xuất 8.100.000 (biến phí) Thuê nhà xưởng và lương quản lý phân xưởng 12.800.000 (định phí) Dịch vụ mua ngoài 11.100.000 (chi phí hỗn hợp) Tính chi phí dịch vụ mua ngoài ở mức hoạt động cao nhất?
11.275.000 đồng
11.725.000 đồng
12.275.000 đồng
Tất cả các đáp án đều sau
Tại công ty Sao Biếc có phương trình dự đoán chi phí quản lý doanh nghiệp là: Y = 180.000 + 15 X Phương trình dự đoán chi phí bán hàng là: Y = 200.000 + 8X Phương trình dư đoán chi phí sản xuất là: Y= 2.500.000 + 80 X Trong tháng, công ty sản xuất và tiêu thụ 70.000 sản phẩm, đơn giá bán 180/SP (đơn vị tính 1.000 đồng) Tính lợi nhuận góp trong tháng?
5.039.000 nghìn đồng
5.930.000 nghìn đồng
5.960.000 nghìn đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tại công ty Sao Biếc có phương trình dự đoán chi phí quản lý doanh nghiệp là: Y = 180.000 + 15 X Phương trình dự đoán chi phí bán hàng là: Y = 200.000 + 8X Phương trình dư đoán chi phí sản xuất là: Y= 2.500.000 + 80 X Trong tháng, công ty sản xuất và tiêu thụ 70.000 sản phẩm; đơn giá bán 180/SP (đơn vị tính 1.000 đồng) Tính lợi nhuận thuần trong tháng?
2.150.000 nghìn đồng
2.500.000 nghìn đồng
2.510.000 nghìn đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tại công ty Sao Biếc có phương trình dự đoán chi phí quản lý doanh nghiệp là: Y = 180.000 + 15 X Phương trình dự đoán chi phí bán hàng là: Y = 200.000 + 8X Phương trình dư đoán chi phí sản xuất là: Y= 2.500.000 + 80 X Trong tháng, công ty sản xuất và tiêu thụ 70.000 sản phẩm. Xác định mức chi phí cố định bình quân của doanh nghiệp ? (đơn vị tính 1.000 đồng)
40 nghìn đồng
41,5 nghìn đồng
42 nghìn đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tại công ty Sao Biếc có phương trình dự đoán chi phí quản lý doanh nghiệp là: Y = 180.000 + 15 X Phương trình dự đoán chi phí bán hàng là: Y = 200.000 + 8X Phương trình dư đoán chi phí sản xuất là: Y = 2.500.000 + 80 X Định phí ngoài sản xuất của doanh nghiệp là? (đơn vị tính 1.000 đồng)
360.000 nghìn đồng
380.000 nghìn đồng
420..000 nghìn đồng
450.000 nghìn đồng
Tại công ty X, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau (1000đồng) Xuất nguyên vật liệu để sản xuất đơn hàng: 80.000 Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 45.000 Lương trả cho nhân viên quản lý: 5.000 Chi phí xăng dầu chạy máy: 5.500 Chi phí khấu háo TSCĐ: 12.000 Chi phí điện nước và các chi phí khác bằng tiền mặt: 4.500 Xác định chi phí sản xuất chung trong kỳ của Công ty?
152.000 nghìn đồng
27.000 nghìn đồng
72.000 nghìn đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tại công ty X, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau: (1000đồng) Xuất nguyên vật liệu để sản xuất đơn hàng: 80.000 Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 45.000 Lương trả cho nhân viên quản lý: 5.000 Chi phí xăng dầu chạy máy: 5.500 Chi phí khấu háo TSCĐ: 12.000 Chi phí điện nước và các chi phí khác bằng tiền mặt: 4.500 Xác định tổng chi phí sản xuất trong kỳ của Công ty
check_box 152.000 nghìn đồng
125.000 nghìn đồng
130.000 nghìn đồng
163.000 nghìn đồng
Tài liệu chi tiết của một Công ty như sau: - Biến phí: 10.000 đ/sp - Tổng định phí: 50.000.000 đ (định phí sản xuất: 40.000.000 đ) - Sản lượng sản xuất: 2.000 sp - Sản lượng tiêu thụ: 1.500 sp Tổng chi phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng trong kỳ là
check_box 55.000.000 đ
35.000.000 đ
45.000.000 đ
65.000.000 đ
Tài liệu thống kê tại công ty Lala như sau: Nhận định nào sau đây phù hợp với công ty Lala?
check_box Chi phí hoạt động kinh doanh ở mức 8.000 sp là 2.600.000 đ
Chi phí hoạt động kinh doanh ở mức 11.000 sp là 3.500.000 đ
Chi phí hoạt động kinh doanh ở mức 13.000 sp là 4.700.000 đ
Chi phí hoạt động kinh doanh ở mức 400 sp là 650.000 đ
Tài liệu về chi phí phát sinh trong kỳ tại công ty A như sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp 1.000 đ/sp ; chi phí sản xuất chung 400 đ/sp; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 500đ/sp; mức sản xuất là 5.000 sp; tiêu thụ là 4.000 sp; giá bán là 2.400 đ/sp. Nhận định nào dưới đây là phù hợp?
check_box Giá vốn thành phẩm tồn kho là 1.400.000 đ
Chi phí sản phẩm trong kỳ là 5.600.000 đ
Chi phí thời kỳ là 7.000.000
Lợi nhuận trong kỳ là 2.500.000 đ
Tài liệu về chi phí sản xuất tại một công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm như sau: Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu, phương trình chi phí sản xuất có dạng:
Y = 7.000 + 6 X
Y = 7.000 + 60 X
Y = 70.000 + 60 X
Y = 70.000 + 6X
Theo cách phân loại chi phí theo mức độ hoạt động, chi phí cố định bao gồm những khoản chi phí nào?
Chi phí cố định bán hàng và chi phí cố định quản lý doanh nghiệp
Chi phí cố định sản xuất chung và chi phí cố định quản lý doanh nghiệp
Chi phí cố định trong sản xuất và chi phí cố định ngoài sản xuất
Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí bán hàng cố định
Thông tin Kế toán quản trị giúp các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị thông qua các công việc gì?
Kiểm tra và đánh giá
Lập kế hoạch (KH)
Lập KH, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá; ra quyết định
Tổ chức thực hiện
Thông tin về chi phí nhân công trực tiếp tại một công ty trong tháng 6 như sau: Tổng giờ lao động định mức là 4.200 giờ Số giờ lao động thực tế là 4.000 giờ Đơn giá định mức là 63.000 đ/giờ Biến động giá nhân công là tốt: 84.000 (T) Vậy tổng chi phí nhân công trực tiếp của công ty này trong tháng 6 là:
243.600.000
252.000.000
260.400.000
264.600.000
Thương hiệu McDonald’s vừa triển khai 1 chuỗi cửa hàng bán bánh hambuger. Chi phí biến đổi trên mỗi chiếc bánh bán ra là 12.000 đồng; Chi phí cố định hàng tuần của 1 cơ sở bán là 15.000.000 đồng Biết số bánh bán được trong tuần đầu tại 1 cơ sở là 2.000 chiếc Tính tổng chi phí của cơ sở đó trong tuần đầu tiên?
24.000.000 đồng
27.000.000 đồng
39.000.000 đồng
39.200.000 đồng
Thương hiệu McDonald’s vừa triển khai 1 chuỗi cửa hàng bán bánh hambuger. Chi phí biến đổi trên mỗi chiếc bánh bán ra là 12.000 đồng; Chi phí cố định hàng tuần là 15.000.000 đồng Khi số bánh bán được tăng lên thì chi phí bình quân 1 chiếc bánh sẽ thay đổi như thế nào?
check_box Giảm đi
Không thay đổi
Tăng lên
Tính linh hoạt của thông tin KTQT thể hiện ở các khía cạnh nào?
Kỳ báo cáo thông tin và mẫu biểu báo cáo thông tin
Phạm vi thông tin
Tất cả các điều trên
Tính chất thông tin
Tổng lợi nhuận góp của doanh nghiệp được tính bằng cách?
Chi phí cố định trừ chi phí biến đổi.
Doanh thu chia chi phí cố định.
Doanh thu trừ biến phí
Doanh thu trừ chi phí cố định.
Trích Báo cáo sản xuất tại PX 1 của công ty A trong tháng N như sau : - Đầu kỳ, dở dang 100 sp mức độ hoàn thành 40% - Trong kỳ, đưa vào sản xuất 2.000 sp và hoàn thành 1.800 sp - Cuối kỳ dở dang 300 sp mức độ hoàn thành 60% Vậy, sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân cả kỳ là :
check_box 1.980
1.660
1.800
1.940
Trích Báo cáo sản xuất tại PX 1 của công ty A trong tháng N như sau : - Đầu kỳ, dở dang 100 sp mức độ hoàn thành 40% - Trong kỳ, đưa vào sản xuất 2.000 sp và hoàn thành 1.800 sp - Cuối kỳ dở dang 300 sp mức độ hoàn thành 60% Vậy, sản lượng tương đương theo phương pháp nhập trước xuất trước là :
check_box 1.940
1.660
1.800
1.980
Trong các khoản chi phí dưới đây, đâu là khoản chi phí biến đối?
check_box Chi phí dọn vệ sinh sau mỗi buổi chiếu phim
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
Chi phí lương cho trưởng phòng kế hoạch
Tiền thuê quầy hàng trong trung tâm thương mại
Trong các khoản chi phí dưới đây, khoản nào không phải là chi phí gián tiếp?
check_box Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí điện nước ở các tổ sản xuất
Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất
Chi phí lương của tổ trưởng sản xuất
Trong các khoản chi phí sau, đâu là chi phí sản phẩm?
check_box Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí biến đổi hoặc giá mua hàng hóa
Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong các khoản chi phí sau, đâu là chi phí thời kỳ?
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm
Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất và chi phí bán hàng
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi?
Biến phí đơn vị sản phẩm tăng
Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
Sản lượng tiêu thụ giảm.
Sản lượng tiêu thụ tăng.
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm sẽ tăng khi?
Giá bán đơn vị sản phẩm giảm.
Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
Sản lượng tiêu thụ giảm.
Sản lượng tiêu thụ tăng.
Trong điều kiện khác không thay đổi, biến động giảm định mức lượng lao động góp phần?
Giảm chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm.
Giảm chi phí sản xuất.
Giảm giá thành đơn vị.
Tất cả các trường hợp trên.
Trong điều kiện khác không thay đổi, biến động giảm định mức nguyên vật liệu trực tiếp góp phần?
Cả A, B, C.
Giảm biến phí sản xuất chung.
Giảm chi phí nguyên vật liệu.
Giảm chi phí nhân công.
Trong điều kiện khác không thay đổi, biến động tăng định mức lượng lao động góp phần?
Tăng chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm.
Tăng chi phí sản xuất.
Tăng giá thành đơn vị.
Tất cả các trường hợp trên.
Trong điều kiện khác không thay đổi, biến động tăng định mức nguyên vật liệu trực tiếp góp phần?
check_box Tăng chi phí nhân công
Cả A, B, C
Tăng biến phí sản xuất chung
Tăng chi phí nguyên vật liệu
Trong điều kiện tổng định phí không đổi, khi sản lượng tiêu thụ vượt điểm hòa vốn, nếu tăng doanh thu một lượng thì lợi nhuận tăng một lượng bằng?
Cả A, B, C đều sai
Mức tăng lợi nhuận góp của những sản phẩm vượt điểm hòa vốn
Tỷ lệ lợi nhuận góp nhân với mức tăng doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận góp nhân với tổng doanh thu
Trong điều kiện tổng định phí không đổi, khi sản lượng tiêu thụ vượt sản lượng hòa vốn, mức tăng lợi nhuận là?
check_box Lợi nhuận góp của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
Cả A, B, C đều sai
Doanh thu của những sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
Lợi nhuận góp của một phần sản phẩm vượt quá điểm hòa vốn
Trong kỳ, công ty tập hợp chi phí của 2 đơn hàng đang thực hiện như sau Khoản mục CF Đơn 1 Đơn 2 CFSXDD đầu ký 80.000 25.000 CFNVLTT 100.000 96.000 CFNCTT 60.000 70.000 CFSXC 78.000 60.000 Tổng chi phí 328.000 251.000 Cuối kỳ, đơn 1 đã hoàn thành, đơn 2 đang tiếp tục thực hiện. Vậy chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của công ty
check_box 251.000
318.000
569.000
Không thể xác định do không biết mức độ dở dang
Trong tháng 7, công ty TNHH Như Mai sản xuất 5.000 bộ đồng phục. Theo dự kiến, định mức vật liệu để sản xuất lô sản phẩm này là 1,8m/bộ với tổng chi phí là 540.000.000đ. Tuy nhiên, số lượng vải thực tế sử dụng nhiều hơn dự kiến là 100m với chi phí phát sinh thêm là 4.180.000 đ. Hãy xác định ảnh hưởng của biến động giá vải tới biến động chi phí vật liệu tại công ty
– 1.800.000 (T)
– 1.820.000 (T)
+ 4.180.000 (X)
+ 6.000.000 (X)
Tỷ lệ lợi nhuận góp được xác định bằng cách?
check_box Tổng lợi nhuận góp chia tổng doanh thu.
Chi phí cố định chia tổng doanh thu.
Tổng doanh thu chia chi phí cố định.
Tổng doanh thu chia tổng lợi nhuận góp.
Vai trò vượt trội của dự toán linh hoạt là?
Có tác dụng trong công tác điều hành sản xuất
Có tác dụng trong công tác kế hoạch hóa
Có tác dụng trong công tác thực hiện kế hoạch sản xuất
Giúp cho các đơn vị đánh giá các nhà quản lý đã thực hiện trách nhiệm kiểm soát chi phí của họ như thế nào

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập