"Quá trình thực hiện các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu của một tổ chức thông qua việc đoán trước nhu cầu của khách hàng hoặc người tiêu thụ để điều khiển các loại hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu từ người sản xuất tới khách hàng hoặc người tiêu thụ" là định nghĩa về:
Macro marketing
Marketing
Marketing hiện đại
Micro marketing
Bán hàng là sự chuyển hoá hình thái giá trị của hàng hoá từ hàng sang tiền là cách tiếp cận bán hàng dưới giác độ là:
Một hành vi thương mại
Một khâu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Một phạm trù kinh tế
Một quá trình thực hiện các nghiệp vụ
Bán hàng với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán không dùng tiền mặt… là những đặc điểm cơ bản của hình thức:
Bán buôn
Bán hàng trực tiếp.
Bán lẻ
Bán tại cửa hàng
Các căn cứ để lập kế hoạch chi phí lưu thông bao gồm:
check_box Tất cả các thông tin liên quan đến hoạt động lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, các kế hoạch hoạt động kinh doanh khác và tình hình thực hiện các kế hoạch đó trong năm báo cáo
Thông tin về nhu cầu và giá cả thị trường và các hợp đồng đã ký có liên quan
Việc nghiên cứu và lựa chọn kinh nghiệm tiên tiến của các đơn vị khác
Các đặc điểm hoạt động cơ bản của vốn cố định là:
Giữ nguyên hình thái vật chất và chuyển dần giá trị vào sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra
Không ý nào trong các ý trên
Thời gian sử dụng lâu, thường trên một năm
Thời gian sử dụng lâu, thường trên một năm và trong thời gian đó giữ nguyên hình thái vật chất và chuyển dần giá trị vào sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra
Các đặc điểm hoạt động cơ bản của vốn lưu động là:
Không ý nào trong các ý trên
Luôn biến đổi hình thái giá trị từ hàng sang tiền hoặc từ tiền sang hàng
Luôn biến đổi hình thái giá trị từ hàng sang tiền và ngược lại; trong thời gian 1 năm quay được nhiều vòng
Trong thời gian một năm quay được nhiều vòng
Các doanh nghiệp thực hiện việc phân loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyển, dự trữ, bảo quản sản phẩm, hướng dẫn sử dụng sản phẩm… Đó là thực hiện chức năng:
lưu thông hàng hóa
thương mại
tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông
trung gian thương mại
Các giao dịch nhằm mục đích thương mại, được thực hiện bằng phương pháp điện tử trên mạng truy cập toàn cầu được gọi là:
Thương mại điện tử
Thương mại hiện đại
Thương mại kỹ thuật số
Thương mại số
Các hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp nhằm tác động đến khâu sản xuất, khai thác nhằm tạo ra nguồn hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng được gọi là:
A hoặc B
Cả A và B
Mua hàng
Tạo nguồn hàng
Các nghiệp vụ KDTM chủ yếu bao gồm:
các hoạt động dịch vụ khách hàng
mua hàng và bán hàng
mua hàng, dự trữ và bán hàng
mua hàng, dự trữ, bán hàng và các hoạt động dịch vụ khách hàng
Các nguồn lực doanh nghiệp có thể huy động và sử dụng trong KDTM bao gồm:
tài sản, tiền bạc
vốn hữu hình
vốn hữu hình, vốn vô hình, con người
vốn vô hình
Các yếu tố của môi trường kinh doanh vi mô bao gồm:
Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
Khách hàng và công chúng của doanh nghiệp.
Khách hàng; đối thủ cạnh tranh. người cung ứng; trung gian thương mại, công chúng của doanh nghiệp
Nhà cung cấp của doanh nghiệp
Các yếu tố của môi trường kinh doanh vĩ mô bao gồm:
Các yếu tố chính trị và luật pháp của quốc gia và quốc tế
Các yếu tố chính trị, kinh tế, luật pháp, kỹ thuật, công nghệ, tự nhiên, văn hóa, xã hội của quốc gia và quốc tế.
Các yếu tố kỹ thuật, công nghệ, hạ tầng, tự nhiên
Các yếu tố văn hóa và xã hội
Các yếu tố của môi trường kinh doanh vi mô:
Ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác nhau theo những mức độ khác nhau
Ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp
Chỉ ảnh hưởng gián tiếp đến doanh nghiệp
Không ảnh hưởng đến doanh nghiệp
Các yếu tố của môi trường kinh doanh vĩ mô:
check_box Ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác nhau theo những mức độ khác nhau
Ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp
Chỉ ảnh hưởng gián tiếp đến doanh nghiệp
Không ảnh hưởng đến doanh nghiệp
Cam kết của người mua và người bán về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ trao đổi hàng hóa được gọi là
check_box Hợp đồng mua bán hàng hóa
Bản thỏa thuận
Biên bản ghi nhớ
Không ý nào trong các ý trên
Cân nhắc lực chọn rủi ro mua bảo hiểm; Cân nhắc số tiền bảo hiểm để bảo hiểm đúng cho hàng hóa tài sản; Lựa chọn điều kiện bảo hiểm có lợi; Chọn hãng bảo hiểm có uy tín... là những biện pháp doanh nghiệp có thể thực hiện nhằm:
Giảm chi phí lưu thông
Giảm chi phí mua bảo hiểm
Giảm chi phí mua hàng
Giảm thuế
Chi phí kinh doanh thương mại được hiểu là:
Tất cả các chi phí của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định
Tất cả các chi phí từ khi mua hàng đến khi bán hàng
Tất cả các chi phí từ khi mua hàng đến khi bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định
Tất cả các chi phí từ khi mua hàng đến khi bán hàng và bảo hành hàng hóa cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định
Chi phí kinh doanh thương mại, phân loại theo nội dung kinh tế, bao gồm:
Chi phí lưu thông và chi phí mua bảo hiểm
Chi phí mua hàng và chi phí thuế
Chi phí mua hàng, chi phí lưu thông, chi phí nộp thuế, chi phí mua bảo hiểm
Chi phí mua hàng, chi phí nộp thuế và chi phí mua bảo hiểm
Chi phí lưu thông trong kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Chi phí thu mua, vận chuyển, bảo quản xếp dỡ, chi phí bán hàng, chi phí hao hụt và chi phí quản trị kinh doanh thương mại
Chi phí thu mua, vận chuyển, bảo quản xếp dỡ, chi phí bán hàng
Chi phí thu mua, vận chuyển, bảo quản xếp dỡ, chi phí bán hàng, chi phí hao hụt
Chi phí vận tải, chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng trong kinh doanh thương mại được hiểu là:
Khoản tiền chi phí cho vận chuyển bốc dỡ hàng mua
Khoản tiền dùng trong lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp
Khoản tiền trả cho các đơn vị nguồn hàng về số hàng đã mua
Khoản tiền trả lương cho bộ phận thu mua độc lập
Chỉ tiêu của kế hoạch dự trữ bao gồm:
check_box Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa dự trữ đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa dự trữ cuối kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa dự trữ đầu kỳ kế hoạch
Không ý nào trong các ý trên
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa bán ra kỳ kế hoạch thường được xác định bằng phương pháp:
check_box Thống kê kinh nghiệm hoặc Tổng hợp
Không có ý nào trong các ý trên.
Thống kê kinh nghiệm
Tổng hợp
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa mua vào kỳ kế hoạch có thể được xác định căn cứ vào:
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa bán ra kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa bán ra và dự trữ của kỳ kế hoạch.
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa dự trữ cuối kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa dự trữ đầu kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu phản ánh mức độ dự trữ hàng hóa bình quân trong kỳ so với khối lượng (hoặc doanh số) bán ra trong kỳ được gọi là:
Cường độ dự trữ hàng hóa
Dự trữ hàng hóa bình quân
Khối lượng hàng hóa dự trữ
Mức độ dự trữ hàng hóa
Chiến lược kinh doanh thương mại bao gồm các nội dung:
check_box Mục tiêu và định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ dài và hệ thống chính sách, biện pháp, điều kiện để thực hiện mục tiêu đó
Các chính sách, biện pháp, điều kiện cơ bản để đảm bảo điều kiện hoạt động kinh doanh
Các mục tiêu và phương hướng phát triển kinh doanh thương mại trong thời gian dài
Trình tự hành động và các điều kiện để thực hiện các mục tiêu đề ra
Chiến lược kinh doanh thương mại có vai trò:
Giúp doanh nghiệp chủ động đối phó với những diễn biến bất lợi, nhanh chóng khắc phục rủi ro, nhanh chóng thích nghi với điều kiện kinh doanh mới
Giúp nhà kinh doanh nắm bắt cơ hội kinh doanh, thực hiện lộ trình kinh doanh thống nhất khoa học, sử dụng nguồn lực và phân phối nguồn lực vào kinh doanh một cách hiệu quả
Giúp nhà kinh doanh thấy rõ mục đích, hướng đi, bước đi trong kinh doanh
Giúp nhà kinh doanh thấy rõ mục tiêu và định hướng kinh doanh; nắm bắt cơ hội; huy động và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả; thích nghi với MTKD và phòng tránh rủi ro trong kinh doanh.
Chức năng dự trữ hàng hóa của KDTM nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về:
địa điểm giao hàng
số lượng, chủng loại hàng hóa
số lượng, chủng loại hàng hóa, thời gian và địa điểm giao nhận hàng hóa
thời gian giao hàng
Có … dạng kênh để doanh nghiệp lựa chọn sử dụng trong bán hàng:
1
2
3
4
Cơ cấu của vốn lưu động trong kinh doanh thương mại có thể được xem xét trên các mặt:
check_box Hình thái hiện vật, quyền sở hữu vốn và kế hoạch hóa vốn lưu động
Hình thái hiện vật
Kế hoạch hóa
Quyền sở hữu vốn
Cơ cấu vốn lưu động định mức trong kinh doanh thương mại thường:
check_box Chiếm đại bộ phận trong vốn lưu động
Bằng vốn lưu động phi định mức
Chiếm tỷ lệ nhỏ trong vốn lưu động
Không có ý nào ở trên
Có thể tiếp cận để phân loại chiến lược kinh doanh theo các tiêu chí:
Theo cách thức tiếp cận chiến lược kinh doanh
Theo phạm vi của chiến lược kinh doanh
Theo phạm vi, cách thức tiếp cận chiến lược và phân cấp quản trị doanh nghiệp.
Theo phân cấp quản trị doanh nghiệp
Đa dạng hóa kinh doanh là dạng thời cơ kinh doanh trong đó:
check_box Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường mới hoặc tham gia vào lĩnh vực kinh doanh mới
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
Đánh giá kết quả hoạt động bán hàng là việc làm cần thiết của doanh nghiệp nhằm:
check_box Nắm bắt diễn biến và kết quả bán hàng từ đó đưa ra biện pháp điều chỉnh
Biết tình hình doanh thu bán hàng
Đánh giá nhân viên bán hàng
Đưa ra chính sách thưởng phạt nhân viên bán hàng
Để đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện ảnh hưởng của môi trường kinh doanh, doanh nghiệp nên sử dụng:
Kết hợp 2 ma trận đánh giá các yếu tố nội vi và ngoại vi
Không ý nào trong các ý trên
Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi
Ma trận đánh giá các yếu tố nội vi
Để giảm chi phí lưu thông trong kinh doanh thương mại, doanh nghiệp phải:
Giảm chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ, hao hụt
Giảm chi phí quản lý hành chính
Giảm chi phí vận tải bốc dỡ
Giảm tất cả các khoản mục cấu thành chi phí lưu thông
Để hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh thương mại, doanh nghiệp cần:
Tạo dựng môi trường làm việc phù hợp
Tuyển chọn và đào tạo nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc
Tuyển chọn và đào tạo nhân viên; Xây dựng quy trình nghiệp vụ và Tạo dựng môi trường làm việc phù hợp.
Xây dựng các quy trình thực hiện nghiệp vụ phù hợp
Để lựa chọn và quyết định chiến lược kinh doanh cần:
Cho điểm từng tiêu chuẩn thông qua phân tích
Chọn thang điểm cho các tiêu chuẩn
Chọn tiêu chuẩn chung để so sánh các chiến lược kinh doanh đã xây dựng
Chọn tiêu chuẩn chung; Chọn thang điểm và cho điểm cho các tiêu chuẩn.
Để quản lý tốt hàng hóa trong KDTM, doanh nghiệp cần:
hiểu biết tốt về đặc điểm của hàng hóa
hiểu biết tốt về hàng hóa và khách hàng, đồng thời tổ chức tốt quá trình vận động của hàng hóa.
hiểu biết tốt về nhu cầu của khách hàng
tổ chức tốt quá trình vận động của hàng hóa
Để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu:
check_box Sử dụng đúng mục đích, đúng phương hướng, đúng kế hoạch và có nhiều phương án khác nhau tùy tình hình thực tế
Đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng phương hướng
Đúng kế hoạch
Phải tính đến phương án sử dụng vốn và đảm bảo lợi nhuận theo dự tính
Để tiết kiệm chi phí kinh doanh thương mại, doanh nghiệp cần:
Chú trọng chất lượng hàng hóa, xu hướng sử dụng hàng hóa để tiêu thụ nhanh với khối lượng lớn
Giảm chi phí mua hàng, giảm chi phí lưu thông và đẩy mạnh bán hàng
Giảm hao hụt mất mát hỏng hóc và các chi phí lưu thông khác
Giảm tối đa chi phí trong đơn giá hàng mua
Để xác định chính xác mục tiêu bán hàng, doanh nghiệp cần:
Nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ chung của doanh nghiệp trong kinh doanh
Nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ chung của doanh nghiệp trong kinh doanh và Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng.
Phân tích yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng
Phân tích yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng
Điểm khác biệt cơ bản giữa marketing theo quan niệm truyền thống và marketing hiện đại là ở:
check_box Mục tiêu, đối tượng và công cụ của marketing
Công cụ của marketing
Đối tượng của marketing
Mục tiêu của marketing
Doanh nghiệp cần nghiên cứu tác động của môi trường kinh doanh vĩ mô để:
Dự đoán các yếu tố tác động đến hoạt động KDTM của doanh nghiệp trong tương lai
Tìm cơ hội kinh doanh xuất hiện từ môi trường
Tìm kiếm cơ hội, lựa chọn phương án kinh doanh, dự đoán tác động đến hoạt động KDTM của doanh nghiệp
Tìm phương án kinh doanh thích nghi với sự biến động của môi trường
Đối tượng tham gia kinh doanh thương mại bao gồm:
người bán
người mua
người mua, người bán và người trung gian
người trung gian
Đối với mỗi doanh nghiệp, các yếu tố của môi trường kinh doanh vi mô:
Có tính chất đặc thù tùy thuộc vào mối quan hệ của doanh nghiệp với các yếu tố của môi trường này
Không liên quan đến các doanh nghiệp khác trong cùng ngành kinh doanh
Không ý nào trong các ý trên.
Tương tự như các doanh nghiệp khác trong cùng ngành kinh doanh
Dự trữ hàng hóa chuẩn bị là lực lượng hàng hóa dự trữ nhằm:
Đáp ứng nhu cầu kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp
Đề phòng những rủi ro khi mua hàng và giao nhận hàng hóa
Dự phòng để doanh nghiệp có thời gian chuẩn bị hàng hóa trước khi bán
Sẵn sàng phục vụ khi khách hàng có nhu cầu
Dự trữ hàng hóa thời vụ tồn tại do:
Cả 3 lý do trên
Hoạt động phân phối, vận chuyển có tính thời vụ
Hoạt động sản xuất có tính thời vụ
Hoạt động tiêu dùng có tính thời vụ
Dự trữ hàng hóa thường xuyên của doanh nghiệp:
Biến động thường xuyên từ tối đa đến tối thiểu giữa hai chu kỳ nhập hàng
Đạt tối đa giữa hai chu kỳ nhập hàng
Không thay đổi giữa hai chu kỳ nhập hàng
Ổn định giữa hai chu kỳ nhập hàng
Dự trữ hàng hóa thường xuyên đạt giá trị tối đa khi:
Doanh nghiệp bán hết hàng
Doanh nghiệp vừa ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp
Doanh nghiệp vừa nhập hàng về
Trước khi doanh nghiệp nhập hàng lần tiếp theo
Dự trữ hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Cả A và B
A hoặc B
Dự trữ hàng hóa của doanh nghiệp thương mại
Dự trữ tiêu thụ của doanh nghiệp sản xuất
Đứng trên giác độ hình thành, vốn kinh doanh thương mại bao gồm:
Vốn bổ sung
Vốn đăng ký kinh doanh
Vốn đầu tư ban đầu
Vốn đầu tư ban đầu và Vốn bổ sung
Hệ thống thông tin về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Thông tin về môi trường kinh doanh vi mô
Thông tin về môi trường kinh doanh vĩ mô
Thông tin về môi trường nội bộ doanh nghiệp
Thông tin về MTKD vĩ mô, vi mô và nội bộ doanh nghiệp.
Hiệu quả của việc huy động và sử dụng nguồn lực trong KDTM phụ thuộc chủ yếu vào:
chính sách của doanh nghiệp
lãnh đạo doanh nghiệp
mọi thành viên trong doanh nghiệp
tất cả các bộ phận, chiến lược, chính sách và mối quan hệ của doanh nghiệp
Hình thức bán hàng tại kho thích hợp với:
Khách hàng có nhu cầu lớn, tiêu dùng ổn định và có sẵn phương tiện vận chuyển hàng hoá.
Khách hàng có nhu cầu nhỏ lẻ, không thường xuyên
Khách hàng mua với khối lượng/giá trị lớn
Khách hàng truyền thống của doanh nghiệp
Kế hoạch bán hàng (theo hình thức bán) thường bao gồm:
Kế hoạch bán buôn
Kế hoạch bán buôn và bán lẻ hàng hóa
Kế hoạch bán lẻ
Không ý nào trong các ý trên
Kế hoạch bán hàng chung của doanh nghiệp cho tất cả lĩnh vực kinh doanh; Kế hoạch bán cho từng lĩnh vực, từng ngành hàng; Kế hoạch bán cho từng nhóm hàng; Kế hoạch bán cho từng mặt hàng cụ thể… là cách phân chia kế hoạch bán hàng theo cấp độ:
check_box Thời gian
Sản phẩm
Thị trường
Vùng địa lý
Kế hoạch kinh doanh, kỹ thuật, tài chính trong kinh doanh thương mại là:
Kế hoạch kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa
Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
Toàn bộ các kế hoạch hoạt động kinh doanh thương mại trong kỳ kế hoạch
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa chính thức bắt đầu từ khi:
check_box Phòng kinh doanh xây dựng, trình lên lãnh đạo doanh nghiệp để điều chỉnh và phê duyệt chính thức
Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhất trí và giao bằng văn bản cho các phòng ban bộ phận thực hiện
Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh thiết lập
Không phương án nào ở trên
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa dịch vụ thường được lập bởi:
Các cán bộ phòng kỹ thuật
Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc hoặc phó giám đốc kinh doanh
Cán bộ phòng thị trường
Cán bộ phòng tổ chức cán bộ
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa là kế hoạch kinh doanh cơ bản trong kinh doanh thương mại vì:
Chỉ tiêu của kế hoạch lưu chuyển là căn cứ để xây dựng các kế hoạch khác
Phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản trong kinh doanh thương mại; là mục tiêu, điều kiện để đạt được mục tiêu kinh doanh
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ cơ bản nhất của kinh doanh thương mại
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ và các nghiệp vụ cơ bản của KDTM và là căn cứ để xây dựng các kế hoạch khác trong KDTM.
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa là:
Kế hoạch kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp
Kế hoạch kinh tế, kỹ thuật nghiệp vụ của doanh nghiệp
Kế hoạch mua bán hàng hóa của doanh nghiệp
Không phương án nào ở trên
Kênh … giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường và mở rộng các mối quan hệ trong kinh doanh thương mại một cách hiệu quả.
Cả A và B
Gián tiếp
Không ý nào trong A và B.
Trực tiếp
Khác biệt cơ bản của bán buôn so với bán lẻ là:
Giá bán cao hơn
Kết thúc hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, hàng hóa nằm trong khâu tiêu dùng
Kết thúc hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, hàng hóa vẫn nằm trong khâu lưu thông
Thanh toán qua ngân hàng
Khi nghiên cứu thị trường nguồn hàng, doanh nghiệp cần tìm hiểu thông tin về:
Các nhà cung cấp tiềm năng
Khả năng cung ứng của các nguồn cung khác nhau
Tất cả các ý trên
Tính chất của các loại nguồn hàng
Khi thực hiện chính sách phân phối hàng hóa, doanh nghiệp phải đảm bảo các nguyên tắc:
Đồng bộ, liên tục
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế; đồng bộ, liên tục và ưu tiên.
Ưu tiên
Khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ tạo nguồn, mua hàng, nội dung đầu tiên doanh nghiệp cần thực hiện là:
Đàm phán hợp đồng
Lựa chọn đối tác
Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng ở thị trường bán (tiêu thụ)
Nghiên cứu thị trường nguồn hàng
Khi tổ chức lực lượng bán hàng, doanh nghiệp phải xác định:
check_box Quy mô và cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng
Cơ cấu lực lượng bán hàng
Quy mô lực lượng bán hàng
Số lượng nhân viên bán hàng
Khi xây dựng kế hoạch mua hàng, doanh nghiệp phải xác định:
check_box Chủng loại, số lượng, cơ cấu, xuất xứ và nhà cung cấp hàng hóa của doanh nghiệp
Chủng loại, số lượng,cơ cấu hàng hóa
Nhà cung cấp
Xuất xứ của hàng hóa
Khi xây dựng KHLCHH, chỉ tiêu kế hoạch đầu tiên cần được tính toán là:
Chỉ tiêu về bán hàng
Chỉ tiêu về dự trữ hàng hóa
Chỉ tiêu về mua hàng
Không ý nào trong các ý trên
Khoảng cách giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp của doanh nghiệp được gọi là:
check_box Chu kỳ nhập hàng
Chu kỳ đặt hàng
Chu kỳ kinh doanh
Không ý nào trong 3 ý trên
Kinh doanh thương mại là hành vi:
bán hàng để kiếm lời
không ý nào trong 3 ý trên
mua bán hàng hóa để kiếm lời
mua hàng để kiếm lời
Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng cơ bản là:
bán hàng hóa
lưu chuyển hàng hóa
lưu thông hàng hóa từ nguồn hàng đến lĩnh vực tiêu dùng
lưu thông hàng hóa từ nơi bán đến nơi mua
Kinh doanh thương mại trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp phải đối mặt với:
khách hàng
nhà cung cấp
những điều kiện thuận lợi
tình hình cạnh tranh gay gắt, quyết liệt
Lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa cần căn cứ vào:
CLKD của doanh nghiệp, sự phát triển của thị trường mục tiêu cũng như kết quả điều tra nghiên cứu nhu cầu khách hàng, sự biến động của nguồn hàng, khối lượng hàng, giá cả
Dự báo thị trường và khả năng phát triển của doanh nghiệp
Kết quả thực hiện kế hoạch lưu chuyển của kỳ báo cáo và khả năng cung ứng hàng hóa của doanh nghiệp cạnh tranh và doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thay thế
Thông tin về thị trường, môi trường kinh doanh cũng như chiến lược kinh doanh và năng lực hoạt động của doanh nghiệp.
Lựa chọn kênh bán và hình thức bán là một nội dung quan trọng của bán hàng khi tiếp cận dưới giác độ:
Một hành vi thương mại
Một khâu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Một phạm trù kinh tế
Một quá trình thực hiện các nghiệp vụ
Lực lượng hàng hóa dự trữ chủ yếu (lớn nhất) của doanh nghiệp để thỏa mãn thường xuyên đều đặn các nhu cầu của khách hàng giữa hai kỳ nhập hàng liên tiếp được gọi là:
check_box Dự trữ hàng hóa thường xuyên
Dự trữ hàng hóa bảo hiểm
Dự trữ hàng hóa chuẩn bị
Dự trữ hàng hóa của doanh nghiệp
Lực lượng hàng hóa dự trữ để dự phòng những rủi ro trong công tác nguồn hàng được gọi là:
Dự trữ hàng hóa bảo hiểm
Dự trữ hàng hóa chuẩn bị
Dự trữ hàng hóa thời vụ
Dự trữ hàng hóa thường xuyên
Lượng dự trữ chiếm chủ yếu trong cơ cấu dự trữ hàng hóa của doanh nghiệp là:
check_box Dự trữ thường xuyên
Dự trữ bảo hiểm
Dự trữ chuẩn bị
Dự trữ hàng hóa
Lượng dự trữ hàng hóa tối đa trong KDTM của doanh nghiệp bằng:
check_box Dự trữ thường xuyên tối đa + Dự trữ bảo hiểm + Dự trữ chuẩn bị
Dự trữ bảo hiểm + Dự trữ chuẩn bị
Dự trữ thường xuyên + Dự trữ bảo hiểm + Dự trữ chuẩn bị
Dự trữ thường xuyên tối đa + Dự trữ bảo hiểm
Lượng hàng hóa được duy trì ở mức cần thiết để bảo đảm bán hàng liên tục khi bắt đầu thời kỳ kế hoạch tiếp theo mà chưa nhập được hàng hóa về doanh nghiệp được gọi là:
Dự trữ hàng hóa bình quân
Dự trữ hàng hóa cuối kỳ kế hoạch
Dự trữ hàng hóa đầu kỳ kế hoạch
Dự trữ hàng hóa thường xuyên
Ma trận các yếu tố ngoại vi được sử dụng để:
check_box Đánh giá các ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá các ảnh hưởng của tất cả các yêu tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá các ảnh hưởng của yếu tố bên trong đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Không ý nào trong các ý trên
Ma trận các yếu tố nội vi được sử dụng để:
check_box Đánh giá các ảnh hưởng của yếu tố bên trong đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá các ảnh hưởng của tất cả các yêu tố đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá các ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Không ý nào trong các ý trên.
Ma trận SWOT được sử dụng để đánh giá:
check_box Điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và Cơ hội, nguy cơ từ môi trường kinh doanh bên ngoài
Cơ hội và nguy cơ từ môi trường kinh doanh bên ngoài
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Không ý nào trong các ý trên.
Marketing hỗn hợp là:
check_box Các công cụ có thể kiểm soát được của doanh nghiệp được sử dụng để chinh phục khách hàng
Cách thức chinh phục khách hàng
Chiến lược marketing
Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến
Môi trường kinh doanh thương mại bao gồm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KDTM của doanh nghiệp
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Các yếu tố và điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động KDTM của doanh nghiệp
Môi trường nội bộ doanh nghiệp bao gồm:
Hệ thống thông tin của doanh nghiệp;
Không ý nào trong các ý trên
Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp;
Toàn bộ các hệ thống và nguồn lực hữu hình và vô hình của doanh nghiệp;
Nghiên cứu thị trường là hoạt động doanh nghiệp cần tiến hành thường xuyên để:
hiểu biết về khách hàng
hiểu biết về môi trường kinh doanh
tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc ra quyết định
tìm kiếm thông tin về môi trường kinh doanh, khách hàng… phục vụ việc ra quyết định.
Nguồn hàng trong kinh doanh thương mại được hiểu là:
check_box Cả A và B
Cơ cấu hàng hóa thích hợp với nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp đã và có khả năng huy động trong kỳ kế hoạch
Khối lượng hàng hóa thích hợp với nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp đã và có khả năng huy động trong kỳ kế hoạch
Không ý nào trong A và B
Nguồn hình thành vốn lưu động trong kinh doanh thương mại bao gồm:
Vốn coi như tự có
Vốn tự có
Vốn tự có và coi như tự có của doanh nghiệp và Vốn doanh nghiệp đi vay.
Vốn vay
Nhân viên bán hàng giỏi cần đáp ứng các yêu cầu về các mặt:
check_box Tinh thần, thể chất, kiến thức, kỹ năng
Kiến thức, kỹ năng
Tinh thần, kiến thức
Tinh thần, thái độ
Nhập hàng; Bảo quản và chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu; Bao gói và trưng bày hàng hóa; Tổ chức nơi bán hàng; Tiếp xúc với khách hàng, quảng cáo và giới thiệu hàng hóa; Giao hàng và thanh toán; Tổ chức các hoạt động dịch vụ sau bán hàng… là các hoạt động:
Chăm sóc khách hàng
Dịch vụ khách hàng
Nghiệp vụ bán hàng
Nghiệp vụ kỹ thuật bán hàng
Những kết quả cụ thể về bán hàng mà doanh nghiệp mong muốn đạt đến trong một thời kì nhất định được gọi là:
Chiến lược bán hàng
Chính sách bán hàng
Kế hoạch bán hàng
Mục tiêu bán hàng
Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lưu thông trong kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Toàn bộ các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của doanh nghiệp
Cơ chế quản lý của nhà nước, chi phí vận tải bốc dỡ, mạng lưới kho của doanh nghiệp
Những nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp
Những nhân tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp
Những yếu tố ảnh hưởng đến hao mòn hữu hình của tài sản cố định bao gồm:
check_box Đặc điểm của tài sản cố định và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sử dụng và quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp.
Chế độ bảo vệ, bảo dưỡng. thay thế thường xuyên, định kỳ của tài sản cố định
Hình thức và chất lượng của tài sản cố định, điều kiện tự nhiên, môi trường
Trình độ kỹ thuật, tinh thần trách nhiệm của người sử dụng, người quản lý
Nội dung chủ yếu của kế hoạch lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm:
Kế hoạch bán hàng, dự trữ hàng hóa và mua hàng của doanh nghiệp.
Kế hoạch bán ra
Kế hoạch dự trữ
Kế hoạch mua vào
Nội dung cơ bản của hoạt động tạo nguồn, mua hàng trong kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Tất cả các công việc trên.
Đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng và đánh giá kết quả.
Lựa chọn đối tác/bạn hàng
Nghiên cứu thị trường khách hàng và thị trường nguồn hàng
Nội dung kế hoạch kinh tế, kỹ thuật tài chính của kinh doanh thương mại gồm:
Kế hoạch kỹ thuật ngành hàng
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa dịch vụ, kế hoạch kỹ thuật ngành hàng và kế hoạch nghiệp vụ tài chính.
Kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ
Kế hoạch nghiệp vụ tài chính
Phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh là việc doanh nghiệp cần làm thường xuyên, liên tục nhằm:
Đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện các yếu tố thuận lợi và khó khăn của môi trường kinh doanh
Không ý nào trong các ý trên.
Tìm ra các yếu tố khó khăn của môi trường
Tìm ra các yếu tố thuận lợi của môi trường
Phát triển sản phẩm là dạng thời cơ kinh doanh trong đó:
check_box Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường mới
Phát triển thị trường là dạng thời cơ kinh doanh trong đó:
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường mới
Quan niệm bán hàng trong Luật Thương mại 2005 phản ánh giác độ tiếp cận bán hàng là:
Một hành vi thương mại
Một khâu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Một phạm trù kinh tế
Một quá trình thực hiện các nghiệp vụ
Quản trị các yếu tố của KDTM là một nội dung quan trọng của KDTM nhằm:
đảm bảo an toàn trong KDTM
kiếm lời
nâng cao hiệu quả KDTM
tiết kiệm chi phí kinh doanh
Quản trị hoạt động của lực lượng bán hàng bao gồm các nội dung
Chỉ đạo lực lượng bán hàng
Đào tạo lực lượng bán hàng
Đào tạo, Chỉ đạo, Động viên lực lượng bán hàng.
Động viên lực lượng bán hàng
Qui trình xây dựng, thực hiện và kiểm soát chiến lược kinh doanh gồm:
Tổ chức thực hiện CLKD và kiểm soát chiến lược
Xây dựng CLKD, thực hiện CLKD, kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh doanh
Xây dựng CLKD, thực hiện CLKD, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh CLKD
Xây dựng CLKD, tổ chức thực hiện CLKD
Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh thương mại trải qua:
check_box Năm giai đoạn
Ba giai đoạn
Bốn giai đoạn
Hai giai đoạn
Sự kết hợp đồng bộ mang tính hệ thống các tham số của marketing hỗn hợp trên thị trường trọng điểm hướng tới một nhóm khách hàng cụ thể là một cách định nghĩa về:
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chiến lược marketing của doanh nghiệp
Marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
Quá trình marketing của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp
Toàn bộ hàng hóa nằm trong kho
Toàn bộ máy móc thiết bị sử dụng trong kinh doanh
Toàn bộ tiền mặt, vàng bạc đá quí
Tăng nhanh vòng quay của vốn hay rút ngắn số ngày của một vòng lưu chuyển hàng hóa có thể thực hiện được bằng cách:
check_box Đẩy mạnh bán hàng; mở rộng mạng lưới bán và thực hiện tốt quá trình phân phối hiện vật.
Bán hàng phù hợp nhu cầu khách hàng, đẩy mạnh bán ra,
Dự trữ hợp lý, vân chuyển bảo quản, xếp dỡ một cách khoa học
Thu hút thêm khách hàng, mở rộng mạng lưới bán hàng
Thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn, dồn toàn bộ nỗ lực để chiếm lĩnh thông qua thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng được gọi là:
Thị trường chọn lọc của doanh nghiệp
Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
Thị trường thích hợp của doanh nghiệp
Thị trường tiềm năng của doanh nghiệp
Thời cơ (cơ hội) hấp dẫn trong kinh doanh thương mại được hiểu là:
check_box Thời cơ phù hợp với mục tiêu và tiềm lực của doanh nghiệp
Thời cơ phù hợp với mục tiêu của lãnh đạo doanh nghiệp
Thời cơ phù hợp với thế mạnh của doanh nghiệp
Thời cơ phù hợp với tiềm lực của doanh nghiệp
Thời gian lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa thường vào:
Quí I của năm kế hoạch
Quí II của năm báo cáo
Quí III của năm báo cáo
Quí IV của năm báo cáo
Thương mại có thể được hiểu là:
quá trình bán hàng trên thị trường
quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng
quá trình mua bán hàng hóa trên thị trường
quá trình mua hàng trên thị trường
Thương mại có thể được nghiên cứu từ các giác độ:
check_box một hành vi, một quá trình kinh tế hoặc một hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
không ý nào trong 3 ý trên
một hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
một quá trình kinh tế
Tổ chức thực hiện kế hoạch lưu chuyển hàng hóa phải:
check_box Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng mua bán và vận chuyển hàng hóa; đồng thời tiến hành kiểm tra, giám sát và điều chỉnh kịp thời các phát sinh.
Đôn đốc kiểm tra phối hợp giải quyết việc mất cân đối tiền hàng, những khó khăn phát sinh khi thực hiện kế hoạch
Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch, bổ sung, sửa đổi kế hoạch khi cần thiết
Tổ chức ký kết các hợp đồng mua bán và vận chuyển hàng hóa
Toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng đầy đủ, đồng bộ kịp thời theo đúng nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp được gọi là:
Mua hàng
Nguồn hàng
Tạo nguồn hàng
Tạo nguồn và mua hàng
Toàn bộ nhân viên tham gia vào quá trình thực hiện các hoạt động liên quan đến bán hàng của doanh nghiệp được gọi là:
Đại diện bán hàng
Lực lượng bán hàng
Nhân viên bán hàng
Phòng bán hàng
Trình tự tiến hành các hoạt động marketing của doanh nghiệp được gọi là:
Chiến lược marketing của doanh nghiệp
Chính sách marketing của doanh nghiệp
Hoạt động marketing của doanh nghiệp
Quá trình marketing của doanh nghiệp
Trình tự xây dựng kế hoạch lưu chuyển hàng hóa bao gồm:
Ba bước
Bốn bước
Năm bước
Sáu bước
Trong chiến lược marketing, các tham số của marketing hỗn hợp phải được thiết kế sao cho phù hợp với đặc điểm của:
check_box Thị trường trọng điểm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Khách hàng
Thị trường
Trong KDTM, cơ hội/thời cơ marketing được hiểu là:
Không ý nào trong các ý trên
Sự thay đổi của môi trường kinh doanh
Sự xuất hiện khả năng cung ứng hàng hoá dịch vụ cho khách hàng nhằm tăng doanh thu, mở rộng thị trường, gia tăng lợi nhuận và củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Sự xuất hiện những điều kiện thuận lợi trong marketing
Trong KDTM, cơ hội/thời cơ marketing xuất hiện từ:
Các yếu tố của môi trường kinh doanh
Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
Cơ chế, chính sách của nhà nước về KDTM
Môi trường ngành KDTM
Trong kinh doanh thương mại, dự trữ hàng hóa được hiểu là:
check_box Sự ngưng đọng của hàng hóa trong quá trình vận động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
Cả 3 ý trên
Hàng hóa được dự trữ trong kho của doanh nghiệp
Hàng hóa ở các cửa hàng, quầy hàng của doanh nghiệp
Trong kinh doanh thương mại, khách hàng có vai trò:
check_box chủ đạo, quyết định
không liên quan
không quan trọng
thứ yếu
Trong kinh doanh thương mại, sự vận động của vốn lưu động thường:
Cùng chiều với sự vận động của hàng hóa
Độc lập với sự vận động của hàng hóa
Không liên quan đến sự vận động của hàng hóa
Ngược chiều với sự vận động của hàng hóa
Trong kinh doanh thương mại, vốn lưu động thường:
Chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh
Chiếm tỷ trọng nhỏ trong vốn kinh doanh
Có giá trị bằng vốn cố định
Có giá trị bằng vốn kinh doanh
Trong môi trường kinh doanh đầy biến động, các nghiệp vụ kinh doanh thương mại cần:
check_box Hoàn thiện cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường
Độc lập
Giảm bớt
Giữ ổn định
Trong một kỳ kinh doanh, các chu kỳ nhập hàng của một doanh nghiệp thường:
check_box Thay đổi tùy thuộc điều kiện và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Cố định
Định kỳ
Không xác định trước
Trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu Số vòng chu chuyển của hàng hóa qua kho của doanh nghiệp:
Càng bé càng tốt
Càng lớn càng tốt
Cố định trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Không ý nào trong 3 ý trên
Trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu Thời gian của một vòng chu chuyển hàng hóa qua kho:
Càng lớn càng tốt
Cố định trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Không ý nào trong 3 ý trên
Tỷ lệ nghịch với chỉ tiêu Số vòng chu chuyển của hàng hóa qua kho
Vai trò của vốn kinh doanh đối với hoạt động KDTM của doanh nghiệp thể hiện ở các mặt:
Ảnh hưởng đến sự thành lập, hoạt động, phát triển và phá sản của doanh nghiệp
Là điều kiện để xếp hạng doanh nghiệp
Quyền sở hữu vốn khác nhau các doanh nghiệp có các tên gọi khác nhau
Quyết định trong việc thành lập doanh nghiệp
Văn bản tổng hợp dự kiến các điều kiện thực hiện và kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định được gọi là:
check_box Kế hoạch bán hàng
Chiến lược bán hàng
Chiến thuật bán hàng
Chính sách bán hàng
Việc điều tiết hàng hóa vào các kênh bán hàng trên cơ sở cân đối cung cầu nhằm đạt lợi nhuận cao nhất trong bán hàng được gọi là:
check_box Phân phối hàng hóa
Bán hàng
Kênh bán hàng
Phân phối
Vốn dự trữ hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm:
Trị giá (bằng tiền) của hàng hóa ở các cửa hàng, siêu thị
Trị giá (bằng tiền) của hàng hóa ở kho, trạm
Trị giá (bằng tiền) của hàng hóa trên đường vận chuyển
Trị giá (bằng tiền) của tất cả các hàng hóa thuộc sở hữu của doanh nghiệp
Vốn dự trữ hàng hóa trong kinh doanh thương mại thường:
check_box Chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động
Chiếm tỷ trọng nhỏ trong vốn lưu động
Không có ý nào ở trên
Nhỏ hơn vốn phi hàng hóa
Vốn kinh doanh thương mại là biểu hiện bằng tiền của:
Tài sản dài hạn sử dụng trong kinh doanh thương mại
Tài sản ngắn hạn sử dụng trong kinh doanh thương mại
Toàn bộ tài sản sử dụng trong kinh doanh thương mại
Vốn lưu thông sử dụng trong kinh doanh thương mại
Vốn lưu động trong kinh doanh thương mại chu chuyển theo mô hình:
check_box T – H – T’
Không có ý nào trong 3 ý trên
T – H ---H’ – T’
T – T’
Vốn ngắn hạn trong kinh doanh thương mại là vốn:
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và tài sản ngắn hạn khác
Là tài sản ngắn hạn
Sử dụng trong thời gian ngắn
Vốn sử dụng trong thời gian dài
Vốn phi hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm:
check_box Tiền các loại và giá trị của các tài sản có của doanh nghiệp.
Giá trị của bao bì, vật liệu bao gói, công cụ nhỏ và chi phí chờ phân bổ
Giá trị phế liệu, phế thải thu hồi
Tiền mặt tồn quĩ, Tiền ứng kinh phí cho các đơn vị khác, Khoản tiền đang chuyển
Xâm nhập thị trường là dạng thời cơ kinh doanh trong đó:
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
Doanh nghiệp bán sản phẩm mới trên thị trường mới
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin của doanh nghiệp là một biện pháp để:
check_box Nắm bắt, cập nhật và phân tích thông tin về MTKD phục vụ công tác ra quyết định
Làm căn cứ để ra các quyết định kinh doanh
Nắm bắt và cập nhật thông tin về môi trường kinh doanh
Phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593