“Consistency” trong nguyên tắc 7c được hiểu cụ thể như thế nào?
Giữa các ý, các phần trong văn bản cần phải nhất quán với nhau.
Khi viết cần cẩn trọng không viết những điều mà mình không nắm chắc.
Lời văn lịch sự, nhã nhặn, trình bày sáng sủa, sạch, đẹp.
Ngắn gọn, cô đọng nên đi thẳng vào vấn đề.
“Courteous” trong nguyên tắc 5c có nghĩa là gì?
Lịch sự.
Ngắn gọn, súc tích.
Nhất quán.
Rõ ràng.
Ba yếu tố cần được chú trọng trong đàm phán thương lượng là:
thời gian, địa điểm, thông tin.
thời gian, mối quan hệ, thế mạnh.
thời gian, thế mạnh, thời điểm.
thời gian, thông tin, thế mạnh.
Bài nói chuyện của bạn có thể thất bại nếu bạn KHÔNG chú ý đến:
“Gu” thẩm mỹ của thính giả.
định hướng tôn giáo của thính giả.
đời sống riêng tư của thính giả.
những mối quan hệ cá nhân của thính giả.
Bản tóm lược kế hoạch kinh doanh cần:
dài 5-6 trang.
mô tả tổng quan về sản phẩm, dịch vụ.
mô tả tổng quan về thị trường, khách hàng.
nêu được những điểm chắt lọc, chủ yếu nhất của tất cả các phần của Kế hoạch kinh doanh, có giá trị xuyên suốt đối với toàn bộ nội dung bản kế hoạch.
Các bản báo cáo trình bày kết luận dựa trên:
ấn tượng.
khảo sát.
niềm tin.
trực giác.
Các hướng dẫn giúp vượt qua các rào cản giao tiếp KHÔNG bao gồm:
giảm số lượng thông điệp.
không nên sử dụng các thiết bị công nghệ.
lấy khán giả là trung tâm.
tăng cường môi trường giao tiếp mở.
Các khác biệt văn hóa chính trong giao tiếp kinh doanh KHÔNG bao gồm:
khác biệt trong giao tiếp.
khác biệt trong ngôn ngữ.
khác biệt về cách thức học tập.
khác biệt về quan điểm đối với quyền hạn, ra quyết định.
Các lưu ý đối với hành vi đụng chạm KHÔNG bao gồm:
check_box hãy đứng gần, giao tiếp cùng để họ cảm thấy thoải mái.
có thể bị hiểu là quấy rối tình dục ở một số nền văn hóa.
có thể giúp thể hiện vị thế thống trị của người giao tiếp.
giúp thể hiện tình cảm ấm áp, sự thoải mái.
Các lưu ý giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ KHÔNG bao gồm:
luôn chú ý đến tín hiệu phi ngôn từ của người khác và bản thân.
sử dụng hành vi đụng chạm để tăng cường mối quan hệ.
thể hiện cảm xúc một cách trung thực, chân thành.
tôn trọng không gian thoải mái của người nghe.
Các lưu ý khi xây dựng chương trình họp KHÔNG bao gồm:
check_box hạn chế số lượng người tham dự.
dành thời gian đủ cho mỗi nội dung.
hạn chế số lượng nội dung.
tập trung vào thảo luận về tương lai và cơ hội, thay vì quá khứ.
Các lý do phổ biến nhất cho việc các nhà quản lý thành lập nhóm làm việc là gì?
check_box Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, giảm tính phức tạp trong lực lượng lao động.
Ra quyết định linh hoạt hơn, cải tiến-nâng cao chất lượng, đa dạng hóa lực lượng lao động.
Ra quyết định nhanh chóng hơn, nâng cao chất lượng, tăng sự hài lòng của khách hàng.
Tăng năng suất lao động, ra quyết định nhanh chóng, nâng cao chất lượng.
Các thông điệp thông báo tin tốt, nên áp dụng:
cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
không cần phương pháp nào.
phương pháp gián tiếp.
phương pháp trực tiếp.
Các thông tin về thính giả mà người thuyết trình cần thu thập để tìm hiểu, phân tích bao gồm:
check_box độ tuổi, trình độ học vấn, nền tảng văn hoá.
độ tuổi, chiều cao, cân nặng.
sự thông minh, thói quen.
thể lực, sức khỏe.
Các từ đơn giản nên được sử dụng vì các lý do sau đây, ngoại trừ:
check_box không tốn thời gian và không gian.
cho phép người đọc nắm bắt được thông điệp chủ ý.
cho phép người đọc tập trung vào nội dung.
thu hút sự chú ý tới chính từ ngữ.
Cách mở đầu nào sẽ làm cho bài thuyết trình thêm hiệu quả?
check_box Không có sự thống nhất, cần linh hoạt cho từng tình huống.
Liệt kê những con số thống kê cụ thể.
Mở đầu bằng một tình huống gây sốc.
Một câu chuyện hay một tình huống hài hước.
Cách tiếp cận lấy khán giả làm trung tâm trong giao tiếp được hiểu là:
check_box trước khi giao tiếp, cần tìm hiểu các thông tin về thính giả.
khi bắt đầu thuyết trình, nên giới thiệu đầy đủ về bản than.
khi giao tiếp, cần hướng mắt nhìn vào khán giả.
khi giao tiếp, cần phải đứng ở trung tâm để khán giả có thể quan sát được.
Cách tốt nhất để vượt qua sự lo lắng là:
chuẩn bị thật tốt về nội dung.
giữ giọng nói.
không cần để ý đến nó.
rà soát kỹ “điểm yếu” của người nghe.
Chất lượng của báo cáo được quyết định chính bởi:
các khía cạnh hình ảnh.
chiều dài của báo cáo.
ngôn ngữ của báo cáo.
sự chính xác của số liệu.
Chỉnh sửa văn bản bao gồm các công việc như: kiểm tra sự chuẩn xác của thông tin, sự liền mạch của nội dung, sự chính xác và:
check_box sự rõ ràng và giọng điệu.
chính tả.
lỗi chính tả.
lỗi định dạng.
Chọn nhận định trả lời đúng nhất. Các kỹ năng chính sử dụng trong thuyết trình bao gồm:
kiểm soát sự lo lắng của bản thân và sự hời hợt của khán giả.
kiểm soát sự lo lắng; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và ngôn ngữ không lời; ứng xử với thính giả.
kỹ năng hỏi và sử dụng ngôn ngữ không lời.
kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi của thính giả.
Chọn nhận định trả lời đúng nhất. Kỹ năng sử dụng giọng nói bao gồm:
chỉ cần giọng nói.
chỉ cần ngữ điệu nói.
giọng nói và âm lượng.
giọng nói và ngữ điệu, phát âm, tốc độ nói.
Chọn nhận định trả lời đúng nhất. Một số cách kết luận bài thuyết trình:
đưa ra gợi ý cho thính giả và tóm tắt những ý phụ.
đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị đã nêu ra.
đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả; tóm tắt những ý chính; đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ.
tóm tắt những ý phụ và đưa ra những lí do để chấp nhận.
Đặc điểm quan trọng nhất để nhận biết một người có năng lực đàm phán tốt là:
hay gật đầu.
luôn có thái độ đương đầu.
sự điềm tĩnh, tự tin.
sự sôi nổi nhiệt tình.
Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với đề xuất kinh doanh hiệu quả?
Dài.
Đáp ứng được những mong muốn của người đọc.
Rõ ràng.
Súc tích.
Đâu là nguyên tắc viết email hiệu quả?
Gửi thư cho càng nhiều người càng tốt.
Kiểm chế cảm xúc.
Thư càng dài càng tốt.
Viết về nhiều chủ đề trên một email.
Để cải thiện kỹ năng lắng nghe, các lưu ý giúp người nghe vượt qua được phong cách của người nói KHÔNG bao gồm:
check_box đánh giá người nói liệu họ có phải là người phù hợp.
giảm tác động tình cảm đều điều đang nghe.
không cá nhân hóa điều mình đang nghe.
tự hỏi mình điều gì người nói biết mà mình không biết.
Để đảm bảo tính khách quan trong báo cáo kinh doanh, người viết nên sử dụng:
đại từ chỉ người ngôi thứ nhất.
nhấn mạnh trình tự của hoạt động.
thể bị động.
thể chủ động.
Để tăng tính thuyết phục của bài thuyết trình, người thuyết trình có cần đưa thật nhiều tình huống và vấn đề vào bài không?
Càng nhiều càng tốt, có như vậy người nghe càng chú ý đến bài thuyết trình.
Không cần đưa thật nhiều tình huống và vấn đề vào bài thuyết trình.
Tùy hứng của người thuyết trình mà đưa tình huống và vấn đề vào bài thuyết trình.
Tùy vào thái độ của thính giả mà đưa tình huống và vấn đề vào bài thuyết trình.
Để tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gây thiện cảm với đối tác, trong lần gặp đầu tiên, khi bắt đầu cuộc đàm phán bạn KHÔNG nên:
bày tỏ thành ý để đối tác tin cậy.
chào hỏi đối tác đàm phán của mình.
đặt ngay yêu cầu của mình cho đối tác để tiết kiệm thời gian.
tạo không khí thân thiện bằng một lời hỏi thăm.
Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn nào sau đây?
Dùng ngôn từ khó hiểu.
Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu.
Sử dụng biệt ngữ và từ địa phương.
Sử dụng tiếng long.
Để thuyết trình bán hàng hiệu quả, cần yếu tố nào sau đây?
check_box Tạo sự thu hút sáng tạo, chứng cứ vững chắc và thuyết phục.
Giao tiếp với giọng thành thật, thể hiện cảm xúc chân thành.
Nói nhiều thông tin về sản phẩm đó.
Nói nhiều về đặc tính và hiệu quả sử dụng sản phẩm đó.
Để tiết kiệm thời gian cho bài thuyết trình mà vẫn truyền đạt hết các vấn đề, cần làm gì?
Chỉ nói các ý chính.
Dùng từ ngữ đơn giản, gợi mở để người nghe hình dung được vấn đề đang nói.
Đứng yên nghiêm chỉnh và cố gắng nói càng nhanh càng tót.
Rút gọn bài thuyết trình đến mức tối đa có thể.
Để tìm hiểu phong cách hành vi của đối tác trong cuộc đàm phán một cách tế nhị, kín đáo bạn KHÔNG nên sử dụng cách nào?
check_box Nhìn soi mói.
Đặt nhiều câu hỏi.
Nghe ngóng.
Tế nhị quan sát.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng đối với 1 biên bản họp hiệu quả?
check_box Chỉ ghi lại các kết quả được chấp nhận.
Báo cáo một cách chính xác các thông tin phù hợp.
Ghi nhận tất cả các ý kiến và giải pháp riêng của các cá nhân.
Nội dung súc tích.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về kế hoạch kinh doanh?
Giúp phát hiện điểm yếu trong quá trình lập kế hoạch.
Không phải là một công cụ bán hàng.
Là công cụ thu thập các ý kiến và tư vấn.
Là một dạng đặc biệt của đề xuất.
Định nghĩa nào đúng nhất về giao tiếp?
Giao tiếp là chia sẻ cảm xúc.
Giao tiếp là trao đổi thông tin, cảm xúc.
Giao tiếp là truyền đạt thông tin.
Giao tiếp là xây dựng mối quan hệ.
Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách linh hoạt và dễ thích nghi. Bạn KHÔNG nên làm gì nếu muốn xây dựng mối quan hệ có lợi với người này?
Các thỏa thuận cần được đảm bảo thật rõ ràng và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán.
Đầu tư thời gian để tìm hiểu kỹ sở thích các nhân của đối tác.
Không để ý đến cảm xúc của đối tác mà cần bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung, ngắn gọn.
Nên chú ý đến cảm xúc của đối tác trong quá trình đàm phán.
Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách mạnh mẽ. Họ thường xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Bạn cần làm gì để không làm hỏng mối quan hệ với người này?
check_box Soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán.
Chuẩn bị kỹ lưỡng về tri thức, kinh nghiệm làm việc.
Luôn tập trung bàn bạc vấn đề một cách trực tiếp, ngắn gọn.
Tìm cách làm tăng độ tự tin, quyết đoán để thích nghi với họ.
Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách phân tích. Họ thường không thích mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán và đôi khi có thể trở nên lạnh lùng khó hiểu trong khi đàm phán. Bạn cần tránh điều gì để không làm hỏng mối quan hệ với người này?
check_box Tích cực hỏi thăm chuyện gia đình, sở thích cá nhân của họ.
Không nên quá để ý đến thái độ lạnh lùng, khó hiểu của họ.
Luôn luôn tập trung vào công việc, giữ cho cuộc thảo luận xoay quanh các vấn đề thực tế.
Tránh mang những vấn đề cá nhân, những câu chuyện ngoài lề vào cuộc đàm phán.
Đối tác mà Nga sắp gặp để đàm phán là người có phong cách thoải mái dễ gần, linh hoạt và dễ thích nghi. Cô nên làm gì để đàm phán thành công và xây dựng được mối quan hệ lâu dài với đối tác?
check_box Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán.
Cùng đối tác bàn luận các chủ đề không nằm trong nội dung đàm phán.
Đi thẳng vào vấn đề chính. Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn.
Không để ý đến phong cách của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình.
Đối tác quan trọng của bạn là người đàm phán có phong cách phân tích, họ yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin dữ liệu chính xác kịp thời trong khi bạn lại chưa có ngay các dữ liệu này. Bạn cần tránh làm điều gì để không phá hỏng mối quan hệ với họ?
Kiên nhẫn để thích nghi với họ, đảm bảo cho các vấn đề luôn rõ ràng cụ thể.
Tìm mọi cách để có ngay những thông tin cần thiết để cung cấp cho đối tác.
Truyền thông điệp đến đối tác rằng các con số chính xác không phải là yếu tố cơ bản để xây dựng mối quan hệ lâu dài.
Xin thêm thời gian để chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán.
Đối tác quan trọng của công ty Hà là người không thích mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán và đôi khi bà ta trở nên lạnh lùng khó hiểu trong khi đàm phán. Theo bạn, Hà nên làm gì để buổi đàm phán đạt được kết quả mong đợi?
check_box Không để ý đến thái độ xa cách của đối tác, giữ cho cuộc thảo luận thực tế, xoay quanh các vấn đề công việc.
Hỏi rõ nguyên nhân dẫn đến thái độ lạnh lùng của họ rồi mới tiếp tục đàm phán.
Không để ý đến yêu cầu của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình.
Tăng độ quyết đoán để thích nghi với họ, hỏi họ để đưa ra những giải pháp có thể chấp nhận được.
Đối tượng thính giả là người cao tuổi, ngôn ngữ truyền tải đòi hỏi phải tránh:
dài dòng, phức tạp.
tính thực tế cao.
tính trang nghiêm.
tôn trọng.
Email đã mang lại lợi ích gì?
Giảm số giờ làm việc.
Giảm số giờ làm việc.
Giảm thời gian tiếp cận thông tin.
Tạo ra ít nhầm lẫn bởi vì không có giao tiếp phi ngôn từ.
Email là một hình thức thư tín KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
Chỉ sử dụng nội bộ.
Hiệu quả.
Ít tốn kém.
Nhanh chóng.
Giao tiếp công việc nơi công sở thường KHÔNG sử dụng hình thức nào sau đây?
Giao tiếp bằng fax.
Giao tiếp bằng văn bản.
Giao tiếp điện thoại.
Giao tiếp qua email.
Giao tiếp nói khác với giao tiếp viết ở đặc điểm nào?
Nhanh hơn.
Nhiều người sửa dụng hơn.
Phổ biến hơn.
Suy nghĩ lâu.
Giao tiếp văn bản trong kinh doanh hiệu quả KHÔNG đòi hỏi:
chính xác.
định hướng bởi mục đích giao tiếp.
tập trung vào người đọc.
tập trung vào người viết.
Hải được phân công đàm phán với một đối tác có phong cách mạnh mẽ. Họ xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Hải nên làm gì để đàm phán thành công với đối tác này?
Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đoán, để thích nghi với họ.
Chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán, kiên nhẫn, nhắc lại thông tin và cung cấp thêm thông tin nếu được yêu cầu.
Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể.
Không để ý đến yêu cầu của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình.
Hiệu quả thuyết trình phụ thuộc vào điều nào?
Chất lượng bài thuyết trình; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và ngôn ngữ không lời; ứng xử với thính giả.
Kỹ năng sử dụng giọng nói và ánh mắt.
Lắng nghe và trả lời câu hỏi của thính giả.
Tố chất người thuyết trình.
Hưng đang chuẩn bị đàm phán với một đối tác rất quan trọng của công ty. Được biết đối tác của anh có phong cách phân tích thường yêu cầu cung cấp rất nhiều thông tin và xử lý thông tin rất chậm. Theo bạn thì Hưng nên làm gì để tạo dựng được mối
Chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán, kiên nhẫn, nhắc lại thông tin và cung cấp thêm thông tin nếu được yêu cầu.
Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân với đối tác.
Không để ý đến yêu cầu của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình.
Tăng độ quyết đoán để thích nghi với họ, yêu cầu họ đưa ra những giải pháp chấp nhận được.
Khi giao tiếp nói với các thành viên đến từ nền văn hóa khác, bạn nên cố gắng áp dụng phương pháp nào sau đây?
check_box Đánh giá xem liệu người đối diện có thông thạo ngoại ngữ không.
Lắng nghe chăm chú và nhận nại.
Nhắc lại câu của bạn ngay khi có thể.
Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan
Khi nào thì giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp?
Khi bạn muốn đưa ra nhiều câu hỏi.
Khi bạn muốn nhanh chóng nhận được ý kiến trả lời về một vấn đề.
Khi bạn muốn tránh nói chuyện với ai đó.
Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp.
Khi phân tích người đọc, thông tin nào sau đây là ít quan trọng nhất?
Đánh giá và suy đoán của cá nhân người viết về người đọc.
Hiểu biết của người đọc về chủ đề.
Kinh nghiệm của mình với người đọc.
Thái độ, sở thích và mối quan tâm của người đọc.
Khi quyết định quy mô của thông điệp, một người viết KHÔNG cần cân nhắc:
check_box mong muốn của người viết.
mức độ chi tiết người đọc đòi hỏi.
mức độ kỹ thuật của văn bản.
những thông tin đáp ứng kỳ vọng của người đọc.
Khi soạn thảo văn bản, thường gặp phải các lỗi như: Lỗi định dạng, Lỗi dữ liệu và:
Lỗi cơ chế.
Lỗi kỹ thuật.
Lỗi ngôn ngữ.
Lỗi nội dung.
Khi thuyết trình, thái độ nghiêm trang sẽ giúp bạn gây ấn tượng với người nghe không?
check_box Tùy vào tình huống thuyết trình và người nghe là đối tượng nào.
Chính xác, vì mình đang nói chuyện với nhiều người nên cần một thái độ nghiêm túc.
Không nên, nghiêm trang quá chỉ làm cho người thuyết trình không thoải mái diễn đạt hết ý tưởng trong bài thuyết trình.
Tùy vào thái độ của thính giả mà đưa tình huống và vấn đề vào bài thuyết trình.
Khi tiến hành phần trả lời câu hỏi nên tiếp cân câu hỏi với thái độ:
check_box tích cực.
bình thường.
giễu cợt.
hời hợt.
Khi việc đàm phán đã đạt được những thỏa thuận chủ yếu, bạn KHÔNG nên kết thúc đàm phán bằng việc:
check_box chỉ bắt tay hứa sẽ xem xét việc thực hiện theo thỏa thuận.
ký kết hợp đồng.
rút kinh nghiệm.
soạn thảo và kiểm tra lại nội dung hợp đồng.
Khi viết những tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, nên tránh:
thể bị động.
thể chủ động.
thể giả định.
thể mệnh lệnh.
Khi viết thông điệp thuyết phục cần làm gì?
Bỏ qua các phản ứng cảm xúc của người đọc.
Phản bác các ý kiến của người đọc.
Sử dụng cách gián tiếp.
Tập trung vào mong muốn của người viết.
Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán sẽ:
check_box căn cứ vào những tiêu chí đã đề ra để thỏa thuận.
đưa ra phương án có lợi cho mình
tranh đua sức mạnh ý chí.
tránh xung đột đến mức tối đa.
Kỹ năng viết tốt sẽ giúp bạn đạt những điều sau đây, ngoại trừ:
giao tiếp các quan điểm của bạn rõ ràng hơn.
khiến nỗ lực của bạn hiệu quả hơn.
tăng sự bất đồng.
tiết kiệm thời gian.
Lập dàn ý, tư duy sáng tạo và đặt câu hỏi là ví dụ về:
các kỹ thuật biên tập.
các kỹ thuật chuẩn bị soạn thảo.
các kỹ thuật lập dàn ý.
các kỹ thuật soạn bản thảo.
Lợi ích của việc là người lắng nghe tốt được nêu ra trong bài KHÔNG bao gồm:
check_box rèn luyện trí nhớ.
củng cố mối quan hệ.
tăng cường gây ảnh hưởng đến người giao tiếp cùng.
thu nhận thông tin, ý tưởng mới.
Lựa chọn từ ngữ hiệu quả bao gồm:
câu tuyên bố không rõ ràng.
ngôn ngữ mơ hồ.
ngôn ngữ trừu tượng.
xác định đúng mức độ từ vựng.
Luận điểm nào dưới đây KHÔNG phải là tính chất của kiểu đàm phán nguyên tắc?
Các đối tác thường coi nhau như địch thủ khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc.
Khi các đối tác đàm phán theo kiểu nguyên tắc họ sẽ sớm đạt được những thỏa thuận như mong đợi.
Khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc, các đối tác sẽ phải tách biệt giữa tình cảm cá nhân và công việc.
Nếu sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc các đối tác sẽ có thể xây dựng được mối quan hệ lâu dài với nhau.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện đúng bản chất của hoạt động đàm phán?
check_box Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người.
Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc quan trọng.
Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh.
Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện đúng tính chất của kiểu đàm phán mềm?
Các đối tác là bạn bè của nhau luôn luôn sử dụng kiểu đàm phán mềm với nhau.
Các đối tác thường thường sử dụng kiểu đàm phán mềm khi muốn cắt đứt mối quan hệ với nhau.
Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như bạn bè.
Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như địch thủ.
Lưu ý đối với chủ tọa khi trả lời các câu hỏi phức tạp KHÔNG bao gồm:
bắt đầu từ những nội dung tự tin nhất.
hỏi thẳng lại người đặt câu hỏi mục đích của câu hỏi là gì.
khéo léo bỏ qua những nội dung không quan trọng.
trả lời từng nội dung một.
Lưu ý đối với chủ tọa khi trả lời các câu hỏi vòng vo KHÔNG bao gồm:
check_box yêu cầu người đặt câu hỏi lần sau cần chuẩn bị câu hỏi trước ở nhà.
hỏi lại người đặt câu hỏi chính xác câu hỏi của họ là gì.
không vội trả lời cho đến khi thực sự hiểu câu hỏi.
trả lời cương quyết.
Lưu ý đối với việc xử lý các tin đồn trong cuộc họp KHÔNG bao gồm:
cung cấp câu trả lời vắn tắt nếu có thể.
hỏi lại người hỏi về nguồn thông tin.
nói rằng sẽ trả lời sau khi có đầy đủ thông tin.
yêu cầu người hỏi không được tung tin đồn nhảm trong tổ chức.
Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện.
các bên xem kết quả và quy trình là công bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra
kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham khảo.
những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được.
Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên đàm phán cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
check_box đàm phán kiểu cứng.
đàm phán kiểu hữu nghị.
đàm phán kiểu mềm.
đàm phán kiểu nguyên tắc.
Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
đàm phán kiểu cứng.
đàm phán kiểu lập trường.
đàm phán kiểu mềm.
đàm phán kiểu nguyên tắc.
Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu không khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
check_box đàm phán kiểu mềm.
đàm phán kiểu cứng.
đàm phán kiểu lập trường.
đàm phán kiểu nguyên tắc.
Một kế hoạch kinh doanh hiệu quả đòi hỏi đặc điểm:
thể hiện được sự hợp lý và thực tế.
thông tin không cần chính xác.
xa rời với mục tiêu và mục đích của người viết.
xây dựng thật nhiều giả định.
Một trong 4 việc chính để chuẩn bị cho buổi thuyết trình thành công là
Chọn khán giả.
Chuẩn bị trang phục.
Xây dựng dàn ý bài thuyết trình.
Xây dựng nội dung bài thuyết trình
Một trong 4 việc chính để chuẩn bị cho buổi thuyết trình thành công là
check_box Chọn chủ đề và phân tích thính giả.
Chuẩn bị câu trả lời.
Chuẩn bị trang phục.
Xây dựng dàn ý bài thuyết trình.
Mục tiêu cụ thể của bài thuyết trình phải đảm bảo những yêu cầu:
có chiều sâu và khó kiểm tra.
cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hoá hoặc kiểm tra được và có thể đạt được.
khó kiểm tra và khó đạt được.
không thể lượng hoá và khó kiểm tra.
Nghe có phê phán (critical listening) được hiểu là gì?
check_box Nghe để hiểu, đánh giá ý nghĩa, tính logic, tính đáng tin cậy của thông điệp và người nói.
Nghe chọn lọc những nội dung mà mình quan tâm.
Nghe để đánh giá liệu người nói có phù hợp.
Nghe để hiểu cảm xúc, nhu cầu của người nói.
Nghe lấy nội dung (content listening) được hiểu là gì?
Nghe chọn lọc những nội dung mà mình quan tâm.
Nghe để đánh giá ý nghĩa của thông điệp.
Nghe để hiểu cảm xúc, nhu cầu của người nói.
Nghe để hiểu, nhớ thông điệp.
Nghe thấu cảm (empathic listening) được hiểu là gì?
check_box Nghe để hiểu cảm xúc, nhu cầu, mong muốn của người nói.
Nghe để cảm nhận được câu chuyện của người nói.
Nghe để đồng ý với quan điểm của người nói.
Nghe để hỗ trợ người nói thể hiện cảm xúc bản than.
Ngôn ngữ không lời có ý nghĩa như thế nào với bài thuyết trình?
Làm cho mối quan hệ giữa người thuyết trình và thính giả thân thiện hơn.
Làm tăng tính chính xác của các thông điệp.
Làm tăng tính hấp dẫn của bài thuyết trình.
Làm thính giả nhớ đến hình thức người thuyết trình.
Ngôn ngữ không lời được sử dụng trong thuyết trình thường bao gồm
chỉ cần biểu lộ nét mặt/khuôn mặt.
chỉ cần giao tiếp bằng mắt.
giao tiếp bằng mắt; biểu lộ nét mặt/khuôn mặt; cử chỉ, dáng điệu, tư thế, phong thái.
giọng nói và ngữ điệu.
Ngôn ngữ sử dụng trong thuyết trình cần:
phù hợp với bản thân.
phù hợp với hoàn cảnh nói, phù hợp với khán giả, phù hợp với chủ đề.
phù hợp với hoàn cảnh.
phù hợp với trang phục.
Người đàm phán chỉ quan tâm đến hiệu quả công việc, coi mối quan hệ với đối tác là thứ hai sau hiệu quả công việc thì thuộc phong cách nào?
check_box Phong cách mạnh mẽ.
Phong cách ôn hòa.
Phong cách phân tích.
Phong cách tổng hợp.
Người đàm phán coi trọng mối quan hệ, chú ý nhiều đến cảm xúc, ít chú ý đến sự việc sẽ thuộc loại phong cách nào?
Phong cách mạnh mẽ.
Phong cách ôn hòa.
Phong cách phân tích.
Phong cách tổng hợp.
Người đàm phán thận trọng kín đáo, không thoải mái khi mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán là thuộc phong cách:
check_box phân tích.
mạnh mẽ.
ôn hòa.
tổng hợp.
Người gửi phân tích kiến thức của người nhận để người gửi có thể:
lựa chọn phương pháp để sử dụng trong thông điệp.
nhấn mạnh những lợi ích của người nhận.
soạn thảo thông điệp tốt hơn.
tránh tạo ra các ấn tượng tiêu cực.
Nguyên tắc “chủ động” trong giải quyết xung đột nhóm nên được hiểu là?
check_box Giải quyết xung đột nhỏ trước khi trở thành xung đột lớn.
Các thành viên của nhóm cần chủ động giúp các thành viên tham gia xung đột giải quyết vấn đề.
Người tham gia xung đột cần tự giải quyết vấn đề của mình.
Trưởng nhóm phải chủ động giải quyết vân đề của nhóm mình.
Nguyên tắc “đồng minh” trong giải quyết xung đột nhóm được hiểu là
check_box Các thành viên trong nhóm nên hợp sức lại để chống lại thế lực bên ngoài hơn là chống lại nhau.
Các nhóm cần hợp sức lại để giải quyết vấn đề.
Các thành viên có cùng lợi ích cần hợp sức lại để giải quyết xung đột.
Các thành viên trong nhóm cần hợp sức lại để giải quyết xung đột.
Nguyên tắc “linh hoạt” trong giải quyết xung đột nhóm nên được hiểu là?
Bất kỳ thành viên nào cũng có thể giải quyết.
Không bị đóng khung vào 1 giải pháp ngay từ đầu.
Không nhất thiết là trưởng nhóm phải là người giải quyết.
Nên đưa ra giải pháp ngay từ đầu.
Nhận định nào là chính xác nhất về các nhóm hành vi phi ngôn từ chính?
Cách nói, hành động, thời gian, khuôn mặt, không gian, thời gian, hành vi.
Cử chỉ, phát âm, hành vi đụng chạm, hành động, khuôn mặt.
Nét mặt, cách nói, đụng chạm, sử dụng thời gian, hành vi, cử chỉ.
Nét mặt, cử chỉ, phát âm, diện mạo, hành vi đụng chạm, sử dụng không gian và thời gian.
Nhận định nào là đầy đủ nhất đối với những việc cần làm khi chuẩn bị cuộc họp?
check_box Quyết định mục đích họp, lựa chọn thành viên tham dự; lựa chọn địa điểm phù hợp; sắp xếp chương trình.
Chọn người chủ tọa, chọn thành viên, chọn địa điểm, lên chương trình.
Lập chương trình, lựa chọn thành viên, lựa chọn địa điểm, lựa chọn người điều hành.
Quyết định có họp hay không, lựa chọn người điều hành, thành viên, địa điểm.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về các lời khuyên giúp học hỏi và giao tiếp tốt hơn?
check_box Chịu trách nhiệm giao tiếp, thể hiện sự tôn trọng, lắng nghe không phán xét, nhận ra hiểu lầm văn hóa, nhấn mạnh vào điểm tương đồng.
Chịu trách nhiệm trong giao tiếp, thể hiện sự tôn trọng, giữ lập trường, linh hoạt trong xử lý tình huống.
Luôn nhớ rằng có sự khác biệt, thể hiện sự thông cảm, nhìn ra những gì giả tạo trong giao tiếp.
Nhấn mạnh vào những điểm chung, kiên nhẫn, giữ lập trường, nhận ra hiểu lầm văn hóa của bản thân.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về các rào cản đối với giao tiếp hiệu quả?
check_box Các yếu tố gây phân tán, môi trường hạn chế, thủ đoạn lừa đảo.
Các yếu tố gây phân tán, người gửi không nắm chắc nội dung, thủ đoạn lừa đảo.
Chọn sai kênh gửi thông điệp, Môi trường hạn chế, người nhận không hiểu nội dung.
Chọn sai kênh gửi thông điệp, Môi trường hạn chế, Thủ đoạn lừa đảo.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về việc giao tiếp viết trong giao tiếp đa văn hóa?
check_box Rõ ràng, ngắn gọn, dùng đoạn ngắn, tránh thành ngữ, sử dụng yếu tố chuyển giao.
Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ đọc.
Ngắn gọn, dùng đoạn văn ngắn, tránh tiếng lóng, sử dụng yếu tố chuyển giao.
Rõ ràng, ngắn gọn, lịch sự.
Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của kỹ năng thuyết trình?
Thuyết trình đóng vai trò to lớn trong sự thành công của mỗi cá nhân.
Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả.
Thuyết trình là một kỹ năng cứng cần thiết cho người lao động hiện đại.
Thuyết trình như một nghề tạo thu nhập cao.
Nhiệm vụ của thông cáo báo chí là
bán sản phẩm của công ty.
giao tiếp trong một cuộc khủng hoảng truyền thông.
giao tiếp với cổ đông.
giới thiệu hình ảnh có lợi của công ty đến các cộng đồng khác nhau.
Nhóm chính thức và nhóm không chính thức khác nhau ở điểm chính gì?
check_box Nhóm chính thức do tổ chức thành lập, nhóm không chính thức phát triển tự nhiên.
Nhóm chính thức là nhóm bạn bè, nhóm không chính thức là nhóm đồng nghiệp.
Nhóm chính thức là nhóm có nguyên tắc hoạt động, nhóm không chính thức không có nguyên tắc hoạt động.
Nhóm chính thức là nhóm có tên, nhóm không chính thức thường không có tên.
Những nguyên tắc cơ bản trong truyền đạt thông tin giữa các cá nhân bao gồm nguyên tắc:
5c và 7c.
ABC và 5c.
ABC và 7c.
ABC, 5c và 7c.
Những trang phục như thế nào nên tránh khi thuyết trình?
Trang phục gọn gàng.
Trang phục lịch sự.
Trang phục lôi thôi, lếch thếch; quá màu mè, diêm dúa, nhiều nữ trang.
Trang phục phù hợp với hoàn cảnh nói.
Những ý tưởng quan trọng cần nhấn mạnh nhất được đặt:
hoặc ở giữa câu hoặc ở cuối câu.
ở đầu câu hoặc ở cuối câu.
ở giữa câu.
ở giữa đoạn văn.
Nói về các hình thức đàm phán, luận điểm nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Khi sử dụng kiểu đàm phán cứng, người đàm phán chủ trương cứng rắn với mọi người, mọi việc.
Khi sử dụng kiểu đàm phán lập trường, người đàm phán chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ.
Khi sử dụng kiểu đàm phán mềm, người đàm phán chủ trương ôn hòa với mọi người, trong mọi việc.
Khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc, người đàm phán chủ trương ôn hòa với người, nguyên tắc với việc.
Phương án nào dưới đây biểu hiện hành vi của người đàm phán có phong cách mạnh mẽ?
Cần thông tin dữ liệu chi tiết, chính xác và kịp thời.
Chú ý công việc mà bỏ qua cảm xúc.
Chú ý nhiều đến cảm xúc, ít chú ý đến sự việc.
Sáng tạo và dễ thay đổi.
Rào cản giao tiếp được định nghĩa đúng nhất là?
check_box Những yếu tố can thiệp làm cho ý nghĩa của thông điệp trở nên méo mó hoặc khó hiểu.
Kiến thức của người nói và người nghe khác nhau về chủ đề giao tiếp.
Sự khác biệt về ngôn ngữ giao tiếp.
Tiếng ồn từ môi trường giao tiếp.
Sau khi học kỹ năng thuyết trình, bạn sẽ đạt nhiều thành công, trừ:
có thêm nghiệp vụ chuyên môn.
có thêm tự tin.
học các kĩ năng áp dụng trong hội thoại.
học được cách nói trước đám đông.
Sự lo lắng khi thuyết trình là:
check_box rào cản.
điều đáng sợ.
điều không đáng quan tâm.
điều nguy hiểm.
Tất cả các phương pháp trình bày cơ bản được sử dụng khi thuyết trình là:
đọc thuộc lòng.
đọc từ bản thảo và nói ứng biến.
đọc từ bản thảo, đọc thuộc lòng, nói tùy hứng và nói ứng biến.
nói tùy hứng và nói ứng biến.
Tên chủ đề thuyết trình nên:
bóng bẩy, dài.
dài dòng.
giàu hình ảnh.
ngắn gọn, súc tích.
Thiết lập mục đích thông điệp trước khi viết cho phép bạn:
bỏ qua các phần quan trọng của thông điệp.
chỉ đưa 1 mục đích vào thông điệp.
giảm cơ hội thành công của thông điệp.
tổ chức thông điệp hiệu quả.
Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình.
hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp.
một bên cần đơn phương nhượng bộ.
nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung.
Thông thường, người đàm phán thuộc phong cách tổng hợp sẽ có biểu hiện hành vi như thế nào?
Chú ý nhiều đến cảm xúc, ít chú ý đến sự việc.
Coi đối tác như kẻ thù.
Linh hoạt và dễ thích nghi.
Nguyên tắc cao.
Thư tín kinh doanh có hiệu lực ngay lập tức vì chúng:
chính thức.
không chính thức.
ngắn gọn.
thú vị.
Thuyết trình KHÔNG phải là:
check_box một khả năng bẩm sinh và khả năng di truyền.
cách trình bày cho người khác hiểu, thuyết phục người khác theo mình.
một trong những kỹ năng mềm quan trọng trong học tập, trong công việc và cả trong cuộc sống của mỗi người.
quá trình truyền đạt thông tin nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể.
Thuyết trình là:
một hình thức của giao tiếp.
nói trước đông người.
trình bày bằng lời trước nhiều người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe.
trình bày một vấn đề trước đông người.
Thuyết trình là:
check_box trình bày, thuyết phục người nghe chấp nhận những vấn đề mình nói đến.
chỉ đơn thuần là một buổi nói chuyện giữa người nói và người nghe.
diễn đạt lại điều mình muốn nói trước công chúng.
nói trước đông người.
Tìm một luận điểm đúng trong số các luận điểm nói về việc sử dụng các hình thức đàm phán?
Mục tiêu của việc đàm phán kiểu cứng là giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và thân thiện.
Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là đạt được thỏa thuận và giữ được mối quan hệ.
Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là giành được thắng lợi bằng mọi giá.
Mục tiêu của việc đàm phán kiểu nguyên tắc là không coi trọng lợi ích kinh tế.
Tìm một luận điểm SAI trong số các luận điểm dưới đây về các hình thức đàm phán?
Điểm xuất phát của kiểu đàm phán cứng là bắt ép đối tác nhượng bộ.
Điểm xuất phát của kiểu đàm phán lập trường là giải quyết vấn đề hiệu quả và thân thiện.
Điểm xuất phát của kiểu đàm phán mềm là nhượng bộ để giữ quan hệ.
Điểm xuất phát của kiểu đàm phán nguyên tắc là tách biệt cảm xúc và công việc.
Tìm phương án đúng nhất. Biểu hiện hành vi nào thường KHÔNG có ở người đàm phán theo phong cách phân tích?
Cần thông tin dữ liệu chi tiết, chính xác và kịp thời.
Có thể trở nên lạnh lùng và khó hiểu.
Thoái mái và dễ gần.
Tiết kiệm.
Tìm phương án đúng nhất. Đâu là biểu hiện hành vi của người đàm phán có phong cách ôn hòa?
Cần thông tin dữ liệu chi tiết, chính xác và kịp thời.
Luôn luôn chiến thắng.
Quan tâm, tôn trọng các mối quan hệ.
Thích hài hước.
Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, người đàm phán nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để tìm hiểu:
các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán.
thực lực của bản thân.
thực lực của các bên tiến hành đàm phán.
thực lực của đối tác.
Tìm phương án đúng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?
check_box Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn.
Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường.
Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan.
Tách biệt cảm xúc và công việc.
Tìm phương án đúng. Khi xác định sẽ đàm phán kiểu mềm với một đối tác, người đàm phán sẽ đưa ra phương án như thế nào?
Đưa ra nhiều phương án mà hai bên cần bàn bạc kỹ rồi lựa chọn.
Đưa ra phương án chỉ có lợi cho mình.
Đưa ra phương án gây khó chịu cho đối tác.
Đưa ra phương án mà đối tác có thể tiếp thu.
Tìm phương án sai. Có thể xác định BATNA của đối tác trước khi đàm phán bằng cách:
coi BATNA của đối tác cũng giống của mình.
đặt mình vào vị trí của đối tác.
tham khảo ý kiến của những người hiểu biết về đối tác.
tìm hiểu về đối tác qua các phương tiện thông tin.
Tránh sử dụng phương pháp trực tiếp khi:
đặt một đơn hàng trực tiếp.
giao tiếp thông tin hàng ngày.
giao tiếp tin tốt với một người đọc nổi tiếng.
giao tiếp từ chối đối tác.
Trong bài thuyết trình có cần tạo vài tình huống hài hước nhất định không?
check_box Tùy vào bài thuyết trình về vấn đề gì sẽ ứng dụng linh hoạt.
Không nên vì sẽ làm mất sự chú ý của người nghe vào bài thuyết trình.
Nên vì sẽ làm giảm sự khô khan trong bài thuyết trình.
Tùy hứng của người thuyết trình.
Trong cuộc đàm phán, khi đối tác đang trình bày quan điểm của họ, để thể hiện sự tôn trọng đối tác, bạn cần:
không ngại ngần nói với đối tác những điều mà họ kiêng kị.
ngắt lời của đối tác khi bạn cần thể hiện quan điểm của mình.
tập trung lắng nghe hết những quan điểm của đối tác.
tranh thủ bàn bạc với cộng sự trong khi đối tác đang phát biểu.
Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần phải tránh điều nào dưới đây?
check_box Tỏ thái độ đương đầu.
Giao tiếp bằng mắt.
Ngồi đối diện với đối tác
Tỏ thái độ thiện chí.
Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần tránh điều gì?
Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ.
Nhắc đến những thành tích của đối tác để ca ngợi họ.
Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về ngôn ngữ.
Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về phong tục tập quán.
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, mục đích việc người đàm phán xác định thực lực của bản thân và thực lực của đối tác KHÔNG phải là để:
giành thế chủ động trên bàn đàm phán.
khắc phục những điểm yếu của bản than.
khắc phục những điểm yếu của đối tác.
tìm phương pháp đàm phán phù hợp.
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để:
check_box có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán.
đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán.
tránh bị thất bại trong khi đàm phán
uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán.
Trong giao tiếp kinh doanh, nên tránh sử dụng:
các câu dài.
các câu ngắn.
câu thể bị động.
tạo ra những câu rành mạch, dễ hiểu
Trong kinh doanh, mục đích của giao tiếp viết là:
giải trí
thông báo.
thuyết phục và thông báo.
thuyết phục.
Trong quá trình đàm phán, để đối tác nhìn nhận đúng yêu cầu của mình, bạn KHÔNG nên làm gì?
check_box Tìm cơ hội thể hiện ngay ý kiến nhận xét của mình trong khi nghe ý kiến của họ.
Dùng ngôn ngữ giản dị, rõ ràng và các yếu tố phi ngôn ngữ biểu thị cảm xúc và thành ý của mình.
Giữ bầu không khí chan hòa, loại bỏ những cảm xúc tiêu cực.
Tóm tắt ý kiến của đối tác xem mình có hiểu đúng và đầy đủ ý kiến của họ không rồi mới thực hiện các bước tiếp theo.
Trong thư tín thương mại, cần cân nhắc:
nhấn mạnh thái độ “Bạn”.
nhấn mạnh thái độ “Tôi”.
sử dụng đại từ ngôi thứ nhất.
thu hút mối quan tâm của người gửi.
Trước khi tiến hành đàm phán các bên cần xác định BATNA của mình, vậy BATNA là phương pháp:
thay thế tốt nhất cho thỏa thuận được thương lượng.
tìm hiểu thông tin về đối tác.
tìm hiểu thực lực của các bên tham gia đàm phán.
xác định điểm mạnh điểm yếu cơ hội và nguy cơ của bản than.
Vai trò của người ghi biên bản KHÔNG bao gồm:
đọc lại toàn bộ nội dung biên bản trước khi kết thúc.
đưa quan điểm của mình vào trong biên bản.
ghi rõ nội dung, địa điểm, thời gian họp.
gửi biên bản cho các thành viên dự họp sau khi kết thúc họp.
Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là thông điệp hàng ngày?
Một đơn đặt hàng.
Một thông điệp gợi nhớ về sản phẩm.
Một thông điệp trả lời khiếu nại.
Một xác nhận đơn hàng.
Việc hướng ánh mắt nhìn vào toàn thể người nghe có thật sự hữu ích khi thuyết trình không?
Không nên, như vậy quá bất lịch sự và diễn giả cũng cần nhìn vào bài viết để biết đang nói vấn đề gì.
Rất cần, như thế thể hiện sự tự tin của diễn giả và thu hút sự chú ý của người nghe.
Thỉnh thoảng hữu ích.
Tùy vào đối tượng nghe có thích hay không.
Viết một lá thư với “ Thái độ bạn” có nghĩa là viết thư:
check_box trên quan điểm của người đọc.
sử dụng từ “bạn” lặp đi lặp lại.
trên quan điểm của người không liên quan.
trên quan điểm của người viết.
Xác định cách hiểu đúng nhất về khái niệm đàm phán?
check_box Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau.
Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng hợp tác với nhau.
Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng thỏa mãn các lợi ích giống nhau.
Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để xác định rõ quyền lợi của nhau.
Xác định luận điểm sai về thế mạnh của người đàm phán trong số các luận điểm dưới đây?
check_box Các bên chỉ có thể nhận biết được thế mạnh của mình khi quá trình đàm phán diễn ra.
Một số dạng thế mạnh có thể làm ảnh hưởng tới kết quả đàm phán.
Nếu bạn có thế mạnh nhưng không dùng đến thì thế mạnh đó không có giá trị đối với cuộc đàm phán.
Thế mạnh trong đàm phán là khả năng gây ảnh hưởng tới con người hoặc tình thế đàm phán.
Xác định phương án đúng nhất. Hoạt động đàm phán diễn ra ở đâu
Diễn ra ở mọi lĩnh vực.
Diễn ra trong môi trường làm việc ở các cơ quan doanh nghiệp.
Diễn ra trong phạm vi gia đình.
Được thực hiện trong mối quan hệ hàng xóm.
Xung đột mang tính xây dựng và xung đột mang tính phá hủy khác nhau chính ở đặc điểm nào?
Xung đột mang tính xây dựng giúp gia tăng sự tham gia của thành viên, xung đột mang tính phá hủy làm các thành viên hiểu được bản thân hơn.
Xung đột mang tính xây dựng giúp giải quyết vấn đề, xung đột mang tính phá hủy làm chia rẽ nhóm.
Xung đột mang tính xây dựng giúp phát triển thành viên, xung đột mang tính phá hủy làm tinh thần của thành viên được lên cao.
Xung đột mang tính xây dựng làm tinh thần thành viên lên cao, xung đột mang tính phá hủy làm suy sụp tinh thành viên.
Môn học xem nhiều nhất
- list TCTT Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
- list MIC Kinh tế Vi mô 1
- list MAC Kinh tế Vĩ mô 1
- list QTKD1 Quản trị kinh doanh 1
- list TKT2 Toán cho các nhà kinh tế (3TC)
- list QLCN Quản lý công nghệ 820
- list QLH Quản lý học
- list TKT Toán cho các nhà kinh tế 1 (2TC)
- list MACLE1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1
- list SHTT Luật sở hữu trí tuệ
- list DS Dân số và phát triển
- list XSTK Lý thuyết xác suất và thống kê toán 620
- list ACC Nguyên lý kế toán
- list TTHCM Tư tưởng Hồ Chí Minh
- list QLDADT Lập và quản lý dự án đầu tư
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593