Áp dụng hình thức phục vụ theo kiểu tự chọn (buffet) thích hợp nhất:
Khi nhà hàng muốn giảm chi phí nhân công
Vào buổi sáng vì khách có ít thời gian để ăn và không muốn phải chờ lâu
Vào buổi tối vì khách có nhiều thời gian lựa chọn
Vào buổi sáng vì khách có ít thời gian để ăn và không muốn phải chờ lâu & Khi nhà hàng muốn giảm chi phí nhân công
Áp dụng nguyên tắc Nhập trước xuất trước (FIFO) trong bảo quản thực phẩm việc làm nào dưới đây là đúng trong quá trình xếp bia lon mới mua về vào tủ lạnh:
Xếp xen kẽ giữa lon bia mới và lon bia cũ
Bỏ lon bia cũ ra khỏi tủ, xếp lon bia mới vào trong cùng rồi xếp lon bia cũ vào chỗ trống còn lại trong tủ
Không việc làm nào là đúng
Xếp ngay các lon bia mới mua về vào tủ lạnh để giữ lạnh kịp thời
Áp dụng nguyên tắc thiết kế poster trong thực đơn món nào dưới đây nên để ở khu vực số 3 trên tờ thực đơn (khu vực bên trái, phía dưới):
Món mang lại ít lợi nhuận và mọi người cũng chưa biết tới
Món mang lại nhiều lợi nhuận nhưng mọi người chưa biết tới
Món mang lại nhiều lợi nhuận và là món được nhiều người yêu thích
Món mang lại ít lợi nhuận nhưng là món phổ thông, nhiều người gọi
Áp dụng tiếp cận ước tính chi phí theo phần trăm so với doanh thu, nếu doanh thu kỳ tới của nhà hàng ước tính là 6,6 tỷ và phần trăm chi phí thực phẩm của nhà hàng được quy định là chiếm 35% trong doanh thu. Vậy năm tới nhà hàng dự trù sẽ chi số tiền nào dưới đây cho chi phí thực phẩm
2,31 tỷ
2,64 tỷ
2,97 tỷ
1,98 tỷ
Áp dụng tiếp cận ước tính doanh thu theo kỳ trước, nếu doanh thu kỳ cơ sở là 6 tỷ, số liệu các kỳ trước cho thấy doanh thu tăng đều 15%/kỳ. Vậy doanh thu kỳ tới sẽ là:
check_box 6,90 tỷ
6,15 tỷ
6,45 tỷ
6,60 tỷ
Áp dụng tiếp cận ước tính doanh thu theo số lượng khách và mức chi tiêu bình quân trên một khách, nếu nhà hàng có 100 chỗ, tỷ lệ quay vòng chỗ bình quân/ngày là 0,8; số ngày mở cửa là 365 ngày, mức chi tiêu bình quân của một khách là 250.000đ; doanh thu của kỳ tới sẽ là:
7,3 tỷ
6,9 tỷ
7,1 tỷ
7,5 tỷ
Bảng tính chi phí thực phẩm tiêu chuẩn cho một suất ăn là một dạng rút gọn của công thức chế biến tiêu chuẩn. Nội dung nào dưới đây của công thức tiêu chuẩn không có trong bảng tính chi phí thực phẩm:
check_box Thời gian chế biến
Định lượng của từng loại nguyên liệu
Số suất ăn được tạo ra theo công thức
Loại nguyên liệu sử dụng
Ca gẫy là loại ca:
check_box Nhân viên đến làm việc vào các khung giờ khác nhau trong một ngày sao cho tổng các khung giờ nhân viên đi làm không vượt quá quy định về giờ làm theo luật
Nhân viên đi làm liên tục 8 tiếng ngoài giờ hành chính
Nhân viên đi làm liên tục 16 tiếng rồi nghỉ 1 ngày và làm tiếp 16 tiếng
Nhân viên làm xen kẽ nhau trong một ngày
Các loại vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi bao gồm cả trên cơ thể người, thực phẩm, nước uống… nhưng không phải lúc nào con người cũng bị ngộ độc thực phẩm do vi sinh vật vì:
Sức đề kháng của cơ thể tốt
Một số loại sinh vật vô hại thậm chí có ích với con người
Một số loại sinh vật vô hại thậm chí có ích với con người; Sức đề kháng của cơ thể tốt; Vi sinh vật có hại chưa phát triển đủ đề gây ngộ độc
Vi sinh vật có hại chưa phát triển đủ đề gây ngộ độc
Các nguyên nhân chính khiến thực phẩm trở nên không an toàn bao gồm:
Hóa chất độc hại có trong thực phẩm; Vi sinh vật có hại có mặt trong thực phẩm; Vật thể nguy hiểm có mặt trong thực phẩm
Hóa chất độc hại có trong thực phẩm
Vật thể nguy hiểm có mặt trong thực phẩm
Vi sinh vật có hại có mặt trong thực phẩm
Các nhà hàng có thể phát triển theo mô hình nào dưới đây:
Từ nhà hàng độc lập phát triển thành chuỗi nhà hàng và cuối cùng là nhượng quyền sử dụng thương hiệu (franchise)
Từ nhà hàng hàng độc lập tiến hành nhượng quyến sử dụng thương hiệu nhằm xây dựng thương hiệu để phát triển thành chuỗi các nhà hàng
Từ nhà hàng hàng độc lập tiến hành nhượng quyến sử dụng thương hiệu nhằm có nhiều nhà hàng giống nhau để trở thành một chuỗi các nhà hàng
Từ nhà hàng hàng độc lập tiến hành nhượng quyến sử dụng thương hiệu nhằm tích lũy vốn để phát triển thành chuỗi các nhà hàng
Các nhà hàng trong một chuỗi và sử dụng chung một thương hiệu:
Thường mua thiết bị, đồ dùng và nguyên liệu cùng nhau
Mức giá bán của các món ăn giống như nhau
Có chung thực đơn và quy trình phục vụ
Có chung thực đơn và quy trình phục vụ; Thường mua thiết bị, đồ dùng và nguyên liệu cùng nhau; Mức giá bán của các món ăn giống như nhau
Các yếu tố đảm bảo có dịch vụ tốt trong nhà hàng bao gồm:
Sự thân thiện của nhân viên; Sự kịp thời trong phục vụ; Sự chuyên nghiệp của nhân viên
Sự chuyên nghiệp của nhân viên
Sự thân thiện của nhân viên
Sự kịp thời trong phục vụ
Các yếu tố mang lại thành công trong kinh doanh nhà hàng là:
Thức ăn ngon, phục vụ tốt, bầu không khí trong nhà hàng phù hợp, quảng cáo tốt
Thức ăn ngon, phục vụ tốt, bầu không khí trong nhà hàng phù hợp, quản lý tốt
Thức ăn ngon, phục vụ tốt, bầu không khí trong nhà hàng phù hợp, giá rẻ
Thức ăn ngon, phục vụ tốt, bầu không khí trong nhà hàng phù hợp, chi phí thấp
Các yếu tố tạo nên bầu không khí trong nhà hàng là:
Sự gọn gàng và vệ sinh
Trang trí và mùi vị
Âm nhạc và ánh sáng;Trang trí và mùi vị; Sự gọn gàng và vệ sinh
Âm nhạc và ánh sáng
Cách làm tan băng thực phẩm đông lạnh nào dưới đây là đúng:
Để trong ngăn mát trong tủ lạnh cho tan băng & Dùng chế độ rã đông của lò vi sóng làm cho tan băng
Ngâm miếng thịt vào chậu nước cho tan băng
Dùng chế độ rã đông của lò vi sóng làm cho tan băng
Để trong ngăn mát trong tủ lạnh cho tan băng
Cấu trúc thường gặp của thực đơn theo kiểu Âu trong các nhà hàng ngày nay là:
Xúp, Xa lát, Khai vị, Cá, Tráng miệng
Khai vị, Xúp, Xa lát, Món chính, Tráng miệng
Khai vị, Xa lát, Xúp, Món chính, Tráng miệng
Xúp, Xa lát, Khai vị, Pho mát, Tráng miệng
Chủ đầu tư của nhà hàng thích người quản lý sử dụng tiếp cận nào dưới đây trong thiết lập ngân sách:
check_box Doanh thu – lợi nhuận trước thuế mong muốn = chi phí được phép chi
Không tiếp cận nào ở trên
Lợi nhuận kỳ này = Lợi nhuận kỳ trước x (1+% tăng trưởng dự báo)
Doanh thu – chi phí = lợi nhuận trước thuế có được
Chủng loại và số lượng đồ dùng cần chuẩn bị cho bữa tiệc được tính toán căn cứ trên:
check_box Thực đơn của bữa tiệc; Quy chuẩn về bày bàn theo thực đơn; Số lượng khách
Số lượng khách
Thực đơn của bữa tiệc
Quy chuẩn về bày bàn theo thực đơn
Công thức tính điểm hòa vốn nào dưới đây có thể được dùng để tính điểm hòa vốn cho nhà hàng:
check_box Sản lượng hòa vốn = Định phí : (Hóa đơn trung bình - chi phí biến đổi trên một hóa đơn)
Sản lượng hòa vốn = Định phí : (Hóa đơn trung bình - giá vốn hàng bán trên một hóa đơn)
Sản lượng hòa vốn = Định phí : (Giá bán - chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm)
Sản lượng hòa vốn = Định phí : (Giá bán - Giá vốn hàng bán)
Công việc nào dưới đây không nằm trong công tác xây dựng và quản lý thực đơn
Tính giá cho món ăn
Lựa chọn món ăn để đưa vào thực đơn
Lựa chọn loại thực đơn phù hợp
Xác định các nhà cung cấp
Đa phần các vụ ngộ độc thực phẩm có nguyên nhân là do:
Hóa chất độc hại có trong thực phẩm & Vật thể nguy hiểm có mặt trong thực phẩm
Vi sinh vật có hại có mặt trong thực phẩm
Hóa chất độc hại có trong thực phẩm
Vật thể nguy hiểm có mặt trong thực phẩm
Để đảm bảo vệ sinh cho thực khách khi áp dụng hình thức phục vụ theo kiểu gia đình (Family service/English service) với việc thức ăn chung được mang ra để lên bàn và khách tự lấy phần cho mình thì việc nào dưới đây cần được thực hiện ngoài việc bày sẵn cho khách bộ dụng cụ ăn theo truyền thống
Không cần thực hiện thêm việc gì cả vì việc khách dùng dụng cụ ăn của mình để gắp thức ăn chung không ảnh hưởng tới vấn đề vệ sinh
Cung cấp cho mỗi khách một bộ dụng cụ chuyên để gắp thức ăn
Cung cấp cho khách dụng cụ làm vệ sinh dụng cụ ăn của họ để họ làm vệ sinh trước khi gắp phần thức ăn chung
Mỗi món ăn khi mang ra có kèm theo một bộ dụng cụ dùng riêng để gắp hoặc chia phần thức ăn của món đó
Để đảm bảo vệ sinh, đồ dùng sau khi được rửa sạch bằng hóa chất và nước nóng theo đúng quy trình Rửa, Tráng, Tẩy trùng nên được:
Để khô tự nhiên nhờ không khí và ánh nắng mặt trời
Lau bằng khăn để làm khô
Lau bằng giấy vệ sinh để làm khô
Không điều nào ở trên
Điểm khác biệt giữa hình thức phục vụ Tự chọn – không hạn chế (Buffet service) và Tự chọn – có hạn chế (Cafeteria service) là:
Không điểm nào ở trên
Nhân viên chỉ làm công tác dọn dẹp sau khi khách rời bàn
Khách tự lấy đồ ăn
Mức tiền phải trả cho bữa ăn dựa trên lượng thức ăn tiêu thụ của khách
Điều nào dưới đây có thể gây mất an toàn cho khách và nhân viên trong nhà hàng:
Nhân viên tự bảo nhau cách vận hành các thiết bị trong nhà hàng
Nhân viên có tư thế làm việc đúng ví dụ như luôn giữ lưng thẳng, không chạy trong nhà hàng…
Không điều nào ở trên
Nhân viên được đào tạo về sơ cứu các tai nạn trong nhà hàng
Điều nào dưới đây có thể xảy ra khi không phân chia nhà hàng thành khu vực hoặc không phân chia thành các khu vực một cách khoa học và giao cho mỗi nhân viên phụ trách một khu vực độc lập:
check_box Khách hàng có thể được nhiều nhân viên hỏi cùng một câu hỏi
Nhân viên có thể phải di chuyển ít hơn trong quá trình phục vụ
Nhân viên có thể có lượng khách để phục vụ đều nhau một cách tương đối
Khách hàng có thể không biết nên gọi món ăn nào
Điều nào dưới đây khiến phục vụ tiệc thường mang lại nhiều lãi hơn các hoạt động phục vụ thông thường
check_box Sử dụng nhân công, điện, nước hiệu quả và tiết kiệm hơn do biết trước lượng khách và thời gian phục vụ
Tỷ lệ quay vòng chỗ trong một bữa ăn cao hơn mức đỉnh điểm của hoạt động phục vụ thông thường
Sử dụng nhân công, điện, nước hiệu quả và tiết kiệm hơn do biết trước lượng khách và thời gian phục vụ; Có hợp đồng phục vụ từ trước nên đảm bảo khách sẽ trả tiền; Tỷ lệ quay vòng chỗ trong một bữa ăn cao hơn mức đỉnh điểm của hoạt động phục vụ thông thường
Có hợp đồng phục vụ từ trước nên đảm bảo khách sẽ trả tiền
Điều nào dưới đây không phải là điều kiện cho vi sinh vật phát triển
Lượng oxy cao
Lượng protein cao
Độ ẩm cao
Nhiệt độ cao trên 600C
Điều nào dưới đây là đúng khi nói về tiệc
Mỗi khách có thể lựa chọn và gọi loại món ăn mình thích trong bữa tiệc
Tất cả các điều đều đúng
Khó thực hiện và hoạch định hơn hoạt động phục vụ thông thường do lượng khách đến đông
Mọi hoạt động trong tiệc thường diễn ra theo các mốc thời gian định trước
Điều nào dưới đây là lợi ích của việc phân chia nhà hàng thành các khu vực:
check_box Nhân viên làm việc hiệu quả hơn; Người quản lý dễ kiểm soát hoạt động của nhân viên hơn; Nâng cao trách nhiệm của nhân viên vì mỗi người được giao một khu vực cụ thể
Người quản lý dễ kiểm soát hoạt động của nhân viên hơn
Nâng cao trách nhiệm của nhân viên vì mỗi người được giao một khu vực cụ thể
Nhân viên làm việc hiệu quả hơn
Đội ngũ nhân viên phục vụ thường gặp trong các nhà hàng phục vụ đồ ăn nhanh là:
Chạy bàn (runner/busboy), Bồi bàn (waiter), Đón tiếp (host)
Chạy bàn (runner/busboy)
Chạy bàn (runner/busboy), Bồi bàn (waiter), Đón tiếp (host), Chuyên gia về rượu vang (somalier)
Chạy bàn (runner/busboy), Bồi bàn (waiter)
Giá bán của một món ăn khi tính theo phần trăm chi phí thực phẩm là 300.000đ. Món đó được bán tại các nhà hàng cạnh tranh với mức 250.000đ. Nhà hàng hướng tới đối tượng khách có khả năng chi trả cao. Người quản lý nên:
check_box Giữ nguyên giá và tăng thêm lợi ích cho khách hàng cùng với việc tăng cường làm hoạt động xúc tiến (promotion)
Giảm giá bán xuống còn 200.000đ để cạnh tranh
Giữ nguyên giá để đảm bảo mức lợi nhuận như mong muốn của nhà hàng
Không phương án nào
HACCP với nghĩa là “Phân tích hiểm họa và xác định các điểm kiểm soát quan trọng” được áp dụng trong đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là viết tắt của cụm từ tiếng Anh:
check_box Hazard Analyis Critical Control Points
Hazard Analyis Costly Control Points
Health Analyis Critical Control Points
Hazard Analyis Critical Control Problem
Khi ăn phải các thức ăn có chứa lượng lớn vi khuẩn Samonela và khi vào trong cơ thể vi khuẩn này phát triển theo hình thức nhân đôi và tấn công đường ruột gây ngộ độc thực phẩm là một trong những ví dụ về ngộ độc
Nội độc tố
Kết hợp cả nội độc tố và ngoại độc tố
Ngoại độc tố
Không loại nào ở trên
Khi bày thức ăn trên quầy buffet cho khách lựa chọn món ăn tự do, cách làm nào có thể mang lại nguy cơ cao:
Món tươi sống được bày trên khay có quạt thổi gió mát ở trên để ngăn ruồi, bọ đậu vào
Món chín được để trong những khay có phần tạo nhiệt ở dưới đáy đảm bảo nhiệt độ được giữ ở mức trên 60oC
Không cách nào có nguy cơ cao
Quầy buffet có tấm chắn việc hắt hơi
Khi bố trí nhân viên đi làm công tác phục vụ tiệc, người quản lý nên cố gắng thiết kế thời gian ra đồ, dọn đồ và dọn dẹp phòng tiệc hướng tới việc để nhân viên có thể kết thúc thời gian làm việc của mình vào lúc:
22:00
23:00
23:30
22:30
Khu vực số 3, khu vực ở dưới cùng của thực đơn, nên được sử dụng để
Trình bày các thông tin về dinh dưỡng của các món ăn
Trình bày các món ăn sinh lời lớn
Trình bày các thông tin về V.A.T và phí phục vụ
Trình bày các món ăn phổ biến của nhà hàng
Kiểu phục vụ mà theo đó đồ ăn được trình bày trên từng đĩa cho từng khách và đĩa ăn được phục vụ cho từng khách là kiểu phục vụ:
Với xe đẩy (Gueridon service)
Theo đĩa (Plate service)
Với các đồ dùng bằng bạc (Silver service)
Kiểu gia đình (family service)
Loại hình phục nào dưới đây có mức độ dịch vụ thấp nhất:
Tự chọn – không hạn chế (Buffet service)
Với các đồ dùng bằng bạc (Silver service)
Kiểu gia đình (family service)
Theo đĩa (Plate service)
Loại hình phục vụ nào dưới đây được coi là phục phụ tại bàn (Table service)
Tự chọn – có hạn chế (Cafeteria service)
Phục vụ theo đĩa (Plate service/American service)
Tại phòng (Room service)
Tự chọn – không hạn chế (Buffet service)
Loại nhà hàng nào dưới đây không phục vụ đồ uống có cồn
Phục vụ đồ ăn nhanh (Quick service/fast food)
Sang trọng (Fine Dining)
Theo phong cách gia đình (Family style)
Quán bar
Lợi thế khi tham gia kinh doanh theo hình thức nhượng quyền (franchise) trong kinh doanh nhà hàng là:
Có được sự hỗ trợ về kỹ thuật, quy trình hoạt động và quản lý trong quá trình khởi sự kinh doanh
Các điều kiện ngặt nghèo do người bán quyền sử dụng thương hiệu đưa ra
Có được sự hỗ trợ về vốn từ phía người bán quyền sử dụng thương hiệu trong quá trình khởi sự
Thương hiệu của người kinh doanh sẽ được quảng bá theo hình thức truyền miệng
Lý do chính của việc chỉ nên đưa ít loại Xúp vào thực đơn là:
Nhiều món Xúp sẽ làm tăng chi phí in thực đơn
Khó đảm bảo được tốc độ phục vụ và độ ngon của món Xúp khi có nhiều món này trong thực đơn
Đầu bếp có thể không có đủ kỹ năng chế biến nhiều món Xúp khác nhau
Các món Xúp sẽ chiếm chỗ của các món khác trên thực đơn
Lý do của việc đặt ra phụ phí khi khách tới dự tiệc muộn nhằm khiến chủ tiệc cẩn thận hơn trong việc ước tính mốc thời gian chủ yếu là do:
check_box Việc khách đến muốn sẽ làm tăng thời gian sử dụng phòng tiệc, bảo quản thực phẩm và nhân viên gây tăng chi phí nhân công, điện nước
Việc khách tới muộn sẽ làm nhà hàng không kịp dọn dẹp và bố trí phòng tiệc cho sự kiện kế tiếp
Việc khách đến muốn sẽ làm tăng thời gian sử dụng phòng tiệc, bảo quản thực phẩm và nhân viên gây tăng chi phí nhân công, điện nước; Việc khách đến muốn sẽ làm những người đến trước khó chịu gây ảnh hưởng tới trải nghiệm; Việc khách tới muộn sẽ làm nhà hàng không kịp dọn dẹp và bố trí phòng tiệc cho sự kiện kế tiếp
Việc khách đến muốn sẽ làm những người đến trước khó chịu gây ảnh hưởng tới trải nghiệm
Món tráng miệng:
check_box Thường có mức độ sinh lời cao
Là các loại bánh có vị mặn
Thường được chế biến bởi các nguyên liệu đắt tiền
Có tác dụng khởi động cho bữa ăn
Một bữa tiệc có số khách được chốt là 600 khách. Hình thức phục vụ theo đĩa (Plate service/American service) được lựa chọn cho bữa tiệc này. Kiểu kê bàn hợp lý và trang trọng nhất cho bữa tiệc này là:
check_box Bàn tròn
Hình khối
Chữ U
Rạp hát
Một bữa tiệc có số khách được chốt là 600 khách. Hình thức phục vụ theo đĩa (Plate service/American service) được lựa chọn cho bữa tiệc này. Số lượng nhân viên phục vụ cần gọi đi làm cho bữa tiệc này là:
20
40
50
30
Một bữa tiệc có số khách được chốt là 600 khách. Hình thức phục vụ theo kiểu tự chọn (Buffet service) được lựa chọn cho bữa tiệc này. Số lượng nhân viên phục vụ cần gọi đi làm cho bữa tiệc này là:
check_box 20
50
40
30
Một chuỗi nhà hàng:
Ít có điều kiện thuê chuyên gia xây dựng thực đơn cho các nhà hàng trong chuỗi của mình do các thủ tục hành chính phức tạp
Có thể kinh doanh theo kiểu nhượng quyền (franchise) bằng việc bán quyền sử dụng thương hiệu của mình nhưng vẫn sở hữu các nhà hàng hiện có của mình
Có lợi thế hơn các nhà hàng độc lập về việc thực hiện các thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường
Thường mua thực phẩm với số lượng ít để tiết kiệm chi phí
Một nhà hàng bán được 100 suất gà quay, 200 suất lợn quay, 200 suất vịt quay trong kỳ kinh doanh vừa rồi. Chi phí thực phẩm tiêu chuẩn của một suất gà, lợn, vịt lần lượt là 20.000đ; 15.000đ; 25.000đ. Vậy tổng chi phí thực phẩm tiêu chuẩn trong kỳ vừa rồi của nhà hàng sẽ là:
9.500.000đ
10.000.000đ
11.000.000đ
10.500.000đ
Một nhà hàng chỉ mở cửa vào bữa trưa từ 10:30 tới 14:00 và bữa tối từ 17:30 tới 22:00. Bên cạnh ca hành chính đi từ 9:30 tới 17:30 để làm công tác bày biện, phục vụ và dọn dẹp thì việc bố trí ca gẫy nào là hợp lý nhất đối với nhà hàng:
10:30 – 14:00 và 17:30 – 22:00
10:45 – 14:00 và 17:30 – 22:45
10:30 – 14:30 và 17:30 – 22:30
10:45 – 13:45 và 17:30 – 22:30
Một nhà hàng loại sang trọng có cấp độ dịch vụ cao nên sử dụng định mức làm việc theo số chỗ nào dưới đây trong việc ước tính số nhân viên phục vụ (waiter)
25
20
35
15
Một nhà hàng mang phong cách gia đình có cấp độ dịch vụ thấp và hướng tới vận hành ở mức chi phí thấp để có giá bán cạnh tranh nên sử dụng định mức làm việc theo số chỗ nào dưới đây trong việc ước tính số nhân viên phục vụ (waiter)
15
20
35
25
Một nhà hàng sang trọng đặt tại một khu vực có nguồn nhân công dồi dào và có tay nghề cao, có đối tượng khách có khả năng chi trả cao và có đòi hỏi cao về chất lượng món ăn cũng như nghệ thuật phục vụ nên chọn loại hình phục vụ nào dưới đây:
check_box Với xe đẩy (Gueridon service)
Kiểu tự chọn (Buffet service)
Kiểu gia đình (family service)
Theo đĩa (Plate service)
Một sự kiện có số khách được chốt là 30 khách. Nội dung chính của sự kiện này là, thảo luận, chia sẻ thông tin, tương tác giữa các thành viên để có được các ý tưởng mới. Kiểu kê bàn hợp lý nhất cho sự kiện này là:
check_box Chữ U
Lớp học
Rạp hát
Bàn tròn
Một sự kiện có số khách được chốt là 600 khách. Nội dung chính của sự kiện này là phát biểu, chia sẻ thông tin, ghi nhận các ý tưởng mới. Kiểu kê bàn hợp lý nhất cho sự kiện này là:
check_box Lớp học
Bàn tròn
Rạp hát
Chữ U
Mức độ phổ biến của món ăn được đánh giá bằng cách so sánh lượng bán ra của một món đã quy về phần trăm so với lượng bán ra của toàn thực đơn với lượng bán ra trung bình của mỗi món trong thực đơn đó. Vậy một thực đơn có 20 món thì lượng bán ra trung bình dùng để làm tiêu chí so sánh là:
check_box 5%
15%
20%
10%
Mức sinh lời của một món được đánh giá bằng cách so sánh lãi gộp của món đó (giá bán – chi phí thực phẩm) với lãi gộp trung bình của cả thực đơn được tính bằng cách lấy doanh thu của kỳ trừ đi tổng chi phí thực phẩm tiêu chuẩn của các món đã được bán trong kỳ rồi lấy kết quả chia cho số suất ăn bán ra. Trong kỳ vừa rồi doanh thu từ bán đồ ăn là 400.000.000đ; tổng chi phí thực phẩm tiêu chuẩn là 160.000.000đ; tổng số suất bán ra là 10.000 suất. Món nào dưới đây được coi là có mức độ sinh lời cao:
Món B có giá bán là 50.000đ và chi phí thực phẩm là 36.000đ
Món C có giá bán là 50.000đ và chi phí thực phẩm là 35.000đ
Món A có giá bán là 40.000đ và chi phí thực phẩm là 27.000đ
Món D có giá bán là 40.000đ và chi phí thực phẩm là 24.000đ
Mức tiền người tổ chức tiệc phải thanh toán cho nhà hàng dựa trên số lượng khách đã chốt (xác nhận) sau khi ký hợp đồng và mức giá được tính trên một khách cho dù số lượng khách không tới đủ. Trong trường hợp khách tới nhiều hơn số lượng đã chốt thì số tiền sẽ được tính theo số khách thực tế đến và trường hợp này nhà hàng sẽ có doanh thu cao hơn là mức ký kết trong hợp đồng. Tuy nhiên nhà hàng cũng khống chế số lượng khách tới vượt quá mức ký kết vì lý do:
Nhà hàng không muốn thu thêm quá nhiều tiền
Người chủ tiệc có thể không có đủ khả năng thanh toán
Nhà hàng không muốn thu thêm quá nhiều tiền; Người chủ tiệc có thể không có đủ khả năng thanh toán; Nhà hàng không có đủ chỗ, thực phẩm dự trữ và chất lượng món ăn, phục vụ sẽ kém đi
Nhà hàng không có đủ chỗ, thực phẩm dự trữ và chất lượng món ăn, phục vụ sẽ kém đi
Mục tiêu chính của thực đơn cho trẻ em trong nhà hàng là:
Đảm bảo an toàn cho trẻ em khi ở trong nhà hàng
Làm công cụ kiểm soát khẩu phần ăn của trẻ em
Làm công cụ giải trí cho trẻ em
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Ngân sách hoạt động, một nhà hàng có doanh thu dự kiến là 6.900.000.000đ; Số khách nhà hàng cần phục vụ để có thể đạt được mức doanh thu đó là 86.400 lượt khách. Vậy nhà hàng cần phải có tối thiểu bao nhiêu chỗ để có thể đón được từng đó lượt khách biết rằng nhà hàng sẽ mở cửa 360 ngày/ năm, mỗi ngày mở cửa vào bữa tra và bữa tối, lượng khách đến vào từng bữa là như nhau, mức quay vòng chỗ dự kiến là 1.2 vòng/bữa.
check_box 100 chỗ
120 chỗ
150 chỗ
200 chỗ
Nguy cơ lây nhiễm chéo có thể xảy ra cao nhất trong tình huống nào dưới đây
Nhân viên rửa tay sạch, xử lý thực phẩm đã nấu chín sau đó; Nhân viên rửa tay sạch, xử lý thực phẩm tươi sống sau đó xử lý thực phẩm đã nấu chín; Nhân viên rửa tay sạch xử lý thực phẩm tươi sống, sau đó rửa tay sạch rồi xử lý thực phẩm đã nấu chín
Nhân viên rửa tay sạch xử lý thực phẩm tươi sống, sau đó rửa tay sạch rồi xử lý thực phẩm đã nấu chín
Nhân viên rửa tay sạch, xử lý thực phẩm đã nấu chín sau đó xử lý thực phẩm tươi sống
Nhân viên rửa tay sạch, xử lý thực phẩm tươi sống sau đó xử lý thực phẩm đã nấu chín
Nhà hàng độc lập (independent restaurant) là:
Chỉ do một người chủ sở hữu
Một cơ sở phục vụ ăn, uống trong khách sạn
Nhà hàng do một hoặc nhiều người sở hữu & Một cơ sở phục vụ ăn, uống trong khách sạn
Nhà hàng do một hoặc nhiều người sở hữu
Những nội dung chính cần có trong phần mô tả món ăn là:
Phương pháp chế biến và nguyên liệu chính
Các loại nguyên liệu dùng cho món ăn và định lượng
Cách chế biến vầ cách ăn món đó
Quy trình chế biến và thời gian chế biến
Nội dung nào dưới đây không có trong ngân sách hoạt động của một nhà hàng:
Doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận
Chi phí
Phiếu báo tiệc (function sheet) là một công cụ hữu dụng đối với việc thông báo các nội dung cần chuẩn bị cho bữa tiệc cho các bộ phận có liên quan. Nội dung nào dưới đây thường không có trong Phiếu báo tiệc:
Chủng loại và số lượng các trang thiết bị cần được chuẩn bị
Cách bày biện và bài trí trong phòng tiệc
Thực đơn cho bữa tiệc
Giá bán
Sau khi đánh giá thực đơn, món ăn A được đánh giá là có khả năng sinh lời cao nhưng mức độ phổ biến thấp. Những việc người quản lý cần làm với món này là:
Thiết kế lại thực đơn và đưa món đó vào khu vực số 3
Yêu cầu nhân viên giới thiệu món đó trước khi khách kịp xem thực đơn
Thiết kế thêm thực đơn để tại bàn và làm poster treo ngoài cử cho riêng món đó & Yêu cầu nhân viên giới thiệu món đó trước khi khách kịp xem thực đơn
Thiết kế thêm thực đơn để tại bàn và làm poster treo ngoài cử cho riêng món đó
Sự kịp thời trong phục vụ được hiểu là:
Đồ ăn, thức uống và các yêu cầu của khách phải được phục vụ nhanh và vào đúng thời điểm khách cần
Thức ăn được mang ngay ra cho khách khi vừa được chế biến
Thức ăn nóng phải được phục vụ khi còn nóng
Thức ăn nóng phải được phục vụ khi còn nóng & Đồ ăn, thức uống và các yêu cầu của khách phải được phục vụ nhanh và vào đúng thời điểm khách cần
Tại bữa cơm gia đình phục vụ theo kiểu Việt Nam truyền thống, nguy cơ lây nhiễm chéo có thể đến từ hoạt động nào dưới đây:
Tất các các hoạt động đều có nguy cơ cao
Thời gian ăn có thể kéo dài tới 90 phút và vi khuẩn có thể sinh sôi
Các thành viên dùng đũa của riêng mình nhưng lại đảo đầu đũa khi gắp thức ăn cho người khác
Các loại nước chấm và gia vị thường được dùng chung
Theo kết luận của chủ nhà hàng 1 giờ một nhân viên có tay nghề thuộc loại trung bình có thể phục vụ tốt với số lượng khách phải đảm trách là 9 người/giờ. Trong khoảng thời gian từ 11:30 tới 13:30 số lượng khách dự kiến tới nhà hàng là 72 người (đến và đi rải rác) vậy nhà hàng cần bố trí bao nhiêu nhân công (có tay nghề từ trung bình tới cao) đi làm vào khung giờ đó biết rằng 1 nhân viên đi làm sẽ làm liên tục tối thiểu là 2 tiếng (không bao gồm thời gian chuẩn bị và bàn giao).
8
10
6
4
Theo ngân sách hoạt động, một nhà hàng có chi phí cố định là 2.000.000.000đ; lãi trước thuế cần đạt được là 6.640.000.000đ; mức chi tiêu bình quân trên một khách là 200.000; chi phí biến đổi trên một khách được xác định là 140.000đ. Số khách dự kiến để đạt được mức lãi đó là 144.000 lượt khách. Nhà hàng dự kiến mở cửa 360 ngày/năm với 2 bữa là trưa và tối với số khách đến vào các bữa là như nhau. Để đón được số khách đó nhà hàng cần có tổng số chỗ là 200. Tuy nhiên do điều kiện diện tích hạn chế nên nhà hàng chỉ có thể thiết kế được 180 chỗ. Vậy trong điều kiện chi phí biến đổi trên một khách không thay đổi, để duy trì được mức lãi như mong muốn, mức chi tiêu bình quân của một khách nên đạt
check_box 273.600đ
253.600đ
243.600đ
233.600đ
Theo ngân sách hoạt động, một nhà hàng có doanh thu dự kiến là 6,9 tỷ; chi phí cố định là 1 tỷ; tổng chi phí biến đổi là 4,14 tỷ; lãi trước thuế cần đạt được là 1,76 tỷ; số khách dự kiến sẽ đón trong năm là 34.500 lượt khách. Vậy chi phí biến đổi trên một khách được xác định là:
check_box 120.000đ
160.000đ
100.000đ
200.000đ
Theo ngân sách hoạt động, một nhà hàng có doanh thu dự kiến là 6,9 tỷ; chi phí cố định là 1 tỷ; tổng chi phí biến đổi là 4,14 tỷ; lãi trước thuế cần đạt được là 1,76 tỷ; số khách dự kiến sẽ đón trong năm là 34.500 lượt khách. Vậy mức chi tiêu bình quân của một khách cần đạt được là:
check_box 200.000đ
160.000đ
120.000đ
100.000đ
Theo ngân sách hoạt động, một nhà hàng có doanh thu dự kiến là 6.900.000.000đ; Số khách nhà hàng cần phục vụ để có thể đạt được mức doanh thu đó là 72.000 lượt khách. Vậy nhà hàng cần phải có tối thiểu bao nhiêu chỗ để có thể đón được từng đó lượt khách biết rằng nhà hàng sẽ mở cửa 360 ngày/ năm, mỗi ngày mở cửa vào bữa tra và bữa tối, lượng khách đến vào từng bữa là như nhau, mức quay vòng chỗ dự kiến là 1 vòng/bữa.
check_box 100 chỗ
120 chỗ
150 chỗ
200 chỗ
Thực đơn nên được coi là:
Một yếu tố quyết định tới việc mua trang thiết bị cho nhà hàng
Công cụ bán hàng và marketing tại chỗ
Danh mục món ăn, đồ uống được phục vụ hay bán tại nhà hàng
Công cụ bán hàng và marketing tại chỗ; Danh mục món ăn, đồ uống được phục vụ hay bán tại nhà hàng; Một yếu tố quyết định tới việc mua trang thiết bị cho nhà hàng
Thực đơn thay đổi theo ngày phù hợp nhất với loại cơ sở phục vụ ăn uống nào dưới đây:
Nhà hàng sang trọng (Fine dining)
Nhà hàng ăn nhanh (Fast food)
Nhà hàng mang phong cách gia đình (Family style)
Canteen cho nhân viên
Triệu chứng nào dưới đây không phải là triệu chứng của ngộ độc thực phẩm:
Sốt
Tiêu chảy
Chuột rút
Buồn nôn
Trong quá trình phục vụ điều nào dưới đây có thể khiến thực phẩm trở nên không an toàn
check_box Đồ ăn đã chế biến được bày trên bàn buffet trong suốt bữa ăn (kéo dài 3 tiếng) để khách chọn
Cá tươi để ăn sống được bày trên đá bào tại quầy đồ ăn trong suốt bữa ăn (kéo dài 3 tiếng) để khách chọn
Nhân viên luôn rửa tay với xà phòng trước khi phục vụ khách
Các khu bày thực phẩm có kính che để đề phòng khách hắt hơi khi chọn thức ăn
Trong việc xây dựng thực đơn, hiểu biết về cấu trúc bữa ăn hay thói quen ăn uống của khách có thể giúp nhà hàng:
Đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách
Tăng cường khả năng “bán hàng” của thực đơn
Đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách & Tăng cường khả năng “bán hàng” của thực đơn
Thiết kết thực đơn đẹp hơn
Trước giờ phục vụ người quản lý cần họp ngắn với nhân viên để hướng dẫn những nội dung phối hợp và cách thức phục vụ. Nội dung nào dưới đây không được đề cập trong phần hướng dẫn đó:
check_box Thành phần dinh dưỡng và cách thức thưởng thức món ăn
Thứ tự bàn được đặt đồ
Ai là người đặt đồ ăn, ai là người bê đồ ăn
Ai là người kiểm tra để đảm bảo đồ ăn được đặt đúng trình tự và đủ
Tỷ lệ thất bại của nhà hàng độc lập cao so với các loại nhà khác như chuỗi hoặc franchise là do:
Đa số người mở nhà hàng loại này có ít kinh nghiệm trong quản lý và vận hành nhà hàng
Các hạn chế về vốn và thực hiện Marketing & Đa số người mở nhà hàng loại này có ít kinh nghiệm trong quản lý và vận hành nhà hàng
Các hạn chế về vốn và thực hiện Marketing
Việc mở một nhà hàng loại này là rất khó
Việc chốt số lượng khách tới dự tiệc thường không thể thực hiện ngay khi ký hợp đồng (đặc biệt là với những tiệc lớn) vì lý do nào dưới đây:
check_box Việc tổ chức tiệc cần phải được hoạch định ngày diễn ra rất lâu
Giá nguyên liệu có thể biến động trong thời gian từ khi ký tới khi thực hiện
Việc tổ chức tiệc cần phải được hoạch định ngày diễn ra rất lâu; Giá nguyên liệu có thể biến động trong thời gian từ khi ký tới khi thực hiện; Giá nhân công có thể biến động trong thời gian từ khi ký tới khi thực hiện
Giá nhân công có thể biến động trong thời gian từ khi ký tới khi thực hiện
Việc kiểm soát chi phí dựa trên cơ sở:
So sánh với phần trăm so với doanh thu thiết lập trong ngân sách hoạt động
So sánh với phần trăm so với doanh thu thiết lập trong ngân sách hoạt động; So sánh với chi phí tiêu chuẩn được thiết lập cho kỳ kinh doanh; So sánh với mức trung bình của ngành
So sánh với mức trung bình của ngành
So sánh với chi phí tiêu chuẩn được thiết lập cho kỳ kinh doanh
Việc nhà hàng không muốn chủ tiệc mang theo đồ ăn của mình tới nhà hàng trong khi tổ chức tiệc là do:
check_box Khả năng ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng; Nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Khả năng phát sinh thêm các chi phí cho việc phục vụ và thu dọn đồ ăn của khách
Khả năng phát sinh thêm các chi phí cho việc phục vụ và thu dọn đồ ăn của khách
Nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm
Khả năng ảnh hưởng tới doanh thu của nhà hàng
Việc quy ước đánh số bàn và số ghế:
Giúp người quản lý kiểm soát được doanh thu
Giúp khách biết mình phải ngồi đâu
Tất cả các điều trên
Giúp nhân viên dễ nhận diện và xác định vị trí của khách nhanh chóng
Với loại hình phục vụ theo kiểu tự chọn (buffet), đồ ăn được bày trên các bàn phục vụ và khách tự đi lấy đồ ăn do đó khả năng xảy ra lãng phí thực phẩm là rất cao. Vậy để ngăn ngừa việc này một cách nhẹ nhàng nhưng hiệu quả có thể áp dụng cách làm nào dưới đây
check_box Bày các món ăn lớn, dễ no nhưng chi phí thực phẩm thấp trước những món đắt & Sử dụng các đĩa lấy thức ăn có sức chứa đồ ăn thấp
Bày các món ăn lớn, dễ no nhưng chi phí thực phẩm thấp trước những món đắt
Cử người giám sát và đặt mức phạt cao với các hành vi lấy thức ăn rồi ăn không hết
Sử dụng các đĩa lấy thức ăn có sức chứa đồ ăn thấp
Với tiếp cận ước tính doanh thu theo số lượng khách và mức chi tiêu bình quân trên một khách yếu tố nào dưới đây không cần xem xét tới:
check_box Định mức và năng lực phục vụ của nhân viên
Mục tiêu về mức chi tiêu bình quân của khách
Số chỗ của nhà hàng và tỷ lệ quay vòng chỗ trung bình
Số ngày phục vụ của nhà hàng
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới việc tính toán số lượng nhân viên cho nhà hàng
Giờ mở cửa và đóng cửa của nhà hàng
Cấp độ phục vụ
Năng suất làm việc của nhân viên
Số lượng nhà cung cấp dịch vụ cho nhà hàng
Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố cần cân nhắc khi tiến hành chia nhà hàng thành khu vực:
check_box Ngày được nghỉ theo quy định của nhân viên
Số lượng chỗ và tốc độ quay vòng chỗ
Số lượng nhân viên được xếp đi làm trong ca
Khoảng cách từ từng khu vực tới bếp và quầy Bar
Môn học xem nhiều nhất
- list IT10 Hệ quản trị CSDL
- list EG20 Nguyên lý Thống kê về kinh tế
- list EG09.3 Anh văn III
- list EG28 Thị trường chứng khoán
- list EN37 Viết - Tiếng Anh 5
- list EG23 Quản trị kinh doanh
- list EG09.1 Tiếng Anh cơ bản 1
- list EG12 Tin học đại cương
- list EG22 Phân tích hoạt động kinh doanh
- list EG10.3 Đại số tuyến tính
- list EG42 Triết học Mác - Lênin
- list EG44 Chủ nghĩa xã hội khoa học
- list EN15 Lịch sử phát triển tiếng Anh
- list EN10 Ngữ âm lý thuyết
- list IT14 Thiết kế Web
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website
Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593