Biên bản loại nào sử dụng trong trường hợp tăng TSCĐ và là căn cứ để ghi thẻ TSCĐ và các sổ kế toán TSCĐ liên quan khác?
Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):
Biên bản nào sử dụng để xác nhận số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, thừa hoặc thiếu so với sổ kế toán?
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):
Chi phí trợ cấp mất việc làm doanh nghiệp có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
check_box Có được trừ
Không được trừ
Tùy trường hợp cụ thể
Chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm là:
Giá thành thực tế
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
Không nội dung nào kể trên
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế hàng tồn cuối kỳ là:
6.000.000 đồng
37.500.000 đồng
11.500.000 đồng
41.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 10 là bao nhiêu tiền?
41.000.000 đồng
37.500.000 đồng
11.500.000 đồng
6.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 15 là bao nhiêu tiền?
37.500.000 đồng
11.500.000 đồng
6.000.000 đồng
41.000.000 đồng
Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 7 là bao nhiêu tiền?
41.000.000 đồng
11.500.000 đồng
6.000.000 đồng
37.500.000 đồng
Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào công ty An Phát và được chấp nhận. Công ty An Phát trả lại vốn góp cho công ty bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ là 250.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 400.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 130.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)
Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000Nợ TK 411: 250.000Nợ TK 635: 20.000Có TK 211: 400.000
Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000Có TK 211: 400.000
Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 300 triệu đồng là?
Giá thành
Chi tiêu
Không nội dung nào ở trên
Chi phí
Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 650 triệu đồng là?
Chi phí
Chi tiêu
Không nội dung nào ở trên
Giá thành
Công ty TNHH Hà Phát mang TSCĐ A đi trao đổi lấy TSCĐ B của công ty Nam Á. Nguyên giá của TSCĐ A là 230.000đ, hao mòn lũy kế là 30.000đ. Giá trao đổi là 198.000đ, trong đó thuế GTGT là 18.000đ. TSCĐ B nhận về có giá 165.000đ, trong đó thuế GTGT là 15.000đ. Khoản chênh lệch được thanh toán sau. Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thế nào (ĐVT: VNĐ)?
Giao TSCĐ C:Nợ TK 635: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 642: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 627: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Giao TSCĐ C:Nợ TK 811: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về:Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
Để phản ánh giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng, kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá không thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá không thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá có thuế
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
Nợ TK 212: 400Có TK 642: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 635: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 342: 400
Nợ TK 212: 400Có TK 315: 400
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán chi phí ban đầu như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
Nợ TK 315: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 315: 30
(1) Nợ TK 635: 30Có TK 111: 30(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 635: 30
Nợ TK 142: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 142: 30
Nợ TK 642: 3.000Có TK 111: 3.000(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 642: 30
Doanh nghiệp Nhật Vượng mua một thiết bị dùng trong phân xưởng sản xuất theo giá mua trả góp là 345.000đ trong đó thuế GTGT là 10% và lãi trả góp là 15.000đ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 200.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 811: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 642: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 242: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 627: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
Doanh nghiệp thuê một thiết bị dùng cho bán hàng trong 6 tháng. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 66 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Số tiền trên được doanh nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng và dự kiến sẽ phân bổ trong 6 tháng. Biết rằng nguyên giá thiết bị thuê là 130. Kế toán định khoản nghiệp vụ chi phí thuê này như thế nào? (ĐVT: triệu đồng)
Nợ TK 242: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 142: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 142: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Nợ TK 641: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
Đối tượng chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động là:
check_box Người sử dụng lao động
Không đối tượng nào ở trên
Cơ quan bảo hiểm xã hội
Đối tượng chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là:
check_box Cơ quan bảo hiểm xã hội
Không đối tượng nào ở trên
Người sử dụng lao động
Đối tượng chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động là:
check_box Người sử dụng lao động
Cơ quan bảo hiểm xã hội
Không đối tượng nào ở trên
Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài được tính như thế nào?
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ - Giảm giá hàng mua
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
= Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
Kế toán hạch toán nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do phát hiện thiếu khi kiểm kê như thế nào?
check_box Nợ TK 632: Thiếu trong định mứcNợ TK 1381: Thiếu ngoài định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 1381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Nợ TK 632: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
Kế toán hạch toán vào tài khoản nào khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho người lao động theo chế độ?
check_box TK 351
TK 622
TK 642
TK 431
Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp, và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ ; Nợ TK 515 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 811 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 242 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 241 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
Khi phản ánh chiết khấu thanh toán, kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá có thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá không thuế
Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá không thuế
Khi xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu ngoài định mức kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
Khoản phụ cấp nào Không được trừ khi tính thu nhập cá nhân?
check_box Phụ cấp quản lý
Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm
Phụ cấp khu vực đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu
Loại nào dưới đây được mở cho toàn bộ doanh nghiệp và cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng?
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Sổ TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Ngày 16/10/2019 doanh nghiệp Nhật Nam phát hiện thiếu một máy tính trị giá 35.000. Thiết bị này đã được khấu hao 15.000. Theo quy định, nhân viên quản lý máy sẽ phải bồi thường nửa giá trị, một nửa còn lại giá trị thiệt hại còn lại do doanh nghiệp chịu. Kế toán sẽ hạch toán như thế nào?
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 811: 10.000 Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 627: 10.000Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 635: 10.000Có TK 211: 35.000
Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 642: 10.000Có TK 211: 35.000
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá quyết toán công trình xây dựng (theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành) cộng với các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có) là nguyên giá của TSCĐ loại nào?
TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
TSCĐ hình thành từ xây dựng và tự chế
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá trị hợp lý của tài sản thuê (hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính là nguyên giá của TSCĐ loại nào?
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua dưới hình thức trao đổi không bao gồm khoản mục nào?
Chi phí vượt quá mức bình thường trong quá trình tự sản xuất và tự chế
Chi phí chạy thử TSCĐ
Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về)
Chi phí lắp đặt TSCĐ
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua trả chậm không bao gồm khoản mục nào?
Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
Các khoản thuế được hoàn lại
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến không bao gồm khoản mục nào?
Phần giá trị TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm mới tạo ra
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển
Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên vật liệu tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê, kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381
Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381
Nguyên vật liệu tăng do thu hồi phế liệu thanh lý tài sản cố định kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 911
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 511
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 515
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 711
Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao hoàn toàn. Giá trị đã dùng được chuyển một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ sử dụng?
Tài sản cố định
Không phải đối tượng nào ở trên/
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào một hoặc nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất không bị biến đổi cho tới lúc hư hỏng. Giá trị có thể được chuyển một lần hoặc nhiều lần vào chi phí kinh doanh?
Không phải đối tượng nào ở trên/
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Nội dung nào Không đúng về thuế thu nhập cá nhân?
check_box Là loại thuế gián thu
Là loại thuế trực thu
Thuế được đánh trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định hoặc từng lần phát sinh.
Mang tính chất lũy tiến
Nội dung nào sau đây Không đúng về thẻ TSCĐ?.
Thẻ TSCĐ được mở cho từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh các thông tin chi tiết về TSCĐ
Gồm có phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách, nước sản xuất, năm sản xuất
Thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ của doanh nghiệp
Gồm có phần phản ánh 2 chỉ tiêu về nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn
Phương pháp giá thực tế đích danh là gì?
Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
Không phải nội dung nào ở trên
Phương pháp Nhập trước – Xuất trước là gì?
Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
Không phải nội dung nào ở trên
Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác là:
check_box Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu bán hàng hóa
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) đã trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
check_box Nợ TK 622: 107.280; Nợ TK 627: 9.204; Nợ TK 334: 50.961,75/ Có TK 338: 167.445,75; Có TK 3382: 9.707; Có TK 3383: 126.191; Có TK 3384: 21.840,75; Có TK 3389: 9.707
Tất cả các phương án đều sai
Nợ TK 622: 105.600; Nợ TK 627: 9.120; Nợ TK 334: 50.190/ Có TK 338: 164.910; Có TK 3382: 9.560; Có TK 3383: 124.280; Có TK 3384: 21.510; Có TK 3389: 9.560
Nợ TK 622: 110.640; Nợ TK 627: 9.372,;Nợ TK 334: 52.505,25/ Có TK 338: 172.517,25; Có TK 3382: 10.001; Có TK 3383: 130.013; Có TK 3384: 22.502,25; Có TK 3389: 10.001
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
check_box Nợ TK 622: 447.000, Nợ TK 627: 38.350/ Có TK 334: 485.350
Nợ TK 622: 461.000, Nợ TK 627: 39.050/ Có TK 334: 500.050
Nợ TK 622: 440.000, Nợ TK 627: 38.000/ Có TK 334: 478.000
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:
check_box 38.350
38.000
39.050
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:
check_box 447.000
440.000
461.000
Tất cả các phương án đều sai
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:
check_box 18.350
19.050
Tất cả các phương án đều sai
18.000
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:
check_box 367.000
360.000
Tất cả các phương án đều sai
381.000
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:
check_box 162.592,25
160.056,5
Tất cả các phương án đều sai
167.663,75
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất là:
check_box 116.484
Tất cả các phương án đều sai
120.012
114.720
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất trừ vào tiền lương phải trả người lao động là:
check_box 50.961,75
50.190
Tất cả các phương án đều sai
52.505,25
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất là:
check_box 485.350
478.000
500.050
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHSau nghiệp vụ 4, kế toán xác định tổng số tiền phải trả người lao động là:
check_box 299.622
Tất cả các phương án đều sai
259.572
282.422
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
Nợ TK 3531: 9.700Có TK 334: 9.700
Nợ TK 622: 273.000; Nợ TK 627: 15.250; Nợ TK 641: 12.000; Nợ TK 642: 16.200/ Có TK 334: 316.450
Tất cả các phương án đều đúng
Nợ TK 3383: 7.500Có TK 334: 7.500
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) phải trích theo lương của lao động là:
6.329
Tất cả các phương án đều sai
6.673
5.872
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) phải trích theo lương của lao động là:
86.749
Tất cả các phương án đều sai
82.277
76.336
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động tính vào chi phí sản xuất là:
75.948
80.076
Tất cả các phương án đều sai
70.464
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động trừ vào số tiền phải trả người lao động là:
Tất cả các phương án đều sai
33.277,25
30.828
35.033,25
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm y tế (BHYT) phải trích theo lương của lao động là:
13.212
Tất cả các phương án đều sai
15.014,25
14.240,25
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động là:
6.329
6.673
Tất cả các phương án đều sai
5.872
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền phải trả cho người lao động là:
316.450
Tất cả các phương án đều sai
293.600
333.650
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:
Tất cả các phương án đều sai
Nợ TK 622: 65.520; Nợ TK 627: 3.660; Nợ TK 641: 2.880; Nợ TK 642: 3.888; Nợ TK 334: 33.227,25/ Có TK 338: 109.175,25; Có TK 3382: 6.329; Có TK 3383: 82.277; Có TK 3384: 14.240,25; Có TK 3389: 6.329
Nợ TK 622: 61.320; Nợ TK 627: 3.144; Nợ TK 641: 2.400; Nợ TK 642: 3.600; Nợ TK 334: 30.828/ Có TK 338: 101.292; Có TK 3382: 5.872; Có TK 3383: 76.336; Có TK 3384: 13.212; Có TK 3389: 5.872
Nợ TK 622: 60.472; Nợ TK 627: 4.260; Nợ TK 641: 3.288; Nợ TK 642: 4.056; Nợ TK 334: 35.033,25/ Có TK 338: 115.109,25; Có TK 3382: 6.673; Có TK 3383: 86.749; Có TK 3384: 15.014,25; Có TK 3389: 6.673
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:
check_box 98.356
101.292
111.772,75
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000/ Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
Tất cả các phương án đều sai
Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292; Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:
check_box Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000; Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050
Tất cả các phương án đều sai
Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000
Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:Lương 200.000Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản:
Tất cả các phương án đều sai
Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000
Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000
Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000; Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
160.000
Tất cả các phương án đều sai
168.000
168.600
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
18.000
22.320
22.000
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
Tất cả các phương án đều sai
50.000
45.400
50.960
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Giá thành đơn vị sản phẩm là:
Tất cả các phương án đều sai
563,2
500,6
540
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là:
27.031
18.000
18.889
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
223.400
232.000
241.280
Tất cả các phương án đều sai
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Tổng giá thành sản phẩm là: