Hàng tháng, tính ra tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lượng phải trả cán bộ làm việc ở các phòng ban quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 627/Có TK 334
Nợ TK 642/Có 111, 112
Nợ TK 642/Có TK 334.
Nợ TK 334/Có TK 111, 112
Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 622/ Có TK 334.
Nợ TK 622/ Có TK 338 (3388).
Nợ TK 334/ Có TK 338 (3388)
Tất cả đáp án đều sai.
Khi thanh toán lương cho người lao động bằng vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phần ghi Nợ tài khoản 334 "Phải trả người lao động được ghi theo:
Giá thành sản xuất.
Giá bán cả thuế GTGT.
Giá bán không thuế GTGT.
Giá vốn.
Khi thanh toán thu nhập cho người lao động bằng vật tư, hàng hóa, kế toán phản ánh các bút toán sau:
Tất cả đáp án đều sai.
Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa sử dụng để thanh toán và giá thanh toán.
Ghi nhận giá thanh toán của vật tư, hàng hóa.
Ghi nhận giá vốn của vật tư, hàng hóa dùng thanh toán.
Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111,112.
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK 111.
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 111.
Nợ TK 353 (3531)/ Có TK 512.
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3388).
Nợ TK 622/Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK 338.
Tất cả đáp án đều sai
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN trừ vào thu nhập của người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK 338.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, ...)/Có TK 334.
Tất cả đáp án đều sai.
Nợ TK 334/ Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Người lao động đánh mất tài sản, yêu cầu phạt và trừ vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).
Nợ TK 334/Có TK 711
Nợ TK 334/ Có TK liên quan (138, 211,...).
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).
Quĩ bảo hiểm xã hội được sử dụng để:
Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Tất cả các phương án đều đúng.
Chi cho hoạt động quản lý quĩ và các khoản chi khác liên quan tới quĩ.
Quĩ Kinh phí công đoàn hình thành bằng cách trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quĩ tiền lương, tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động:
Toàn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Toàn bộ được Tổ chức Công đoàn cấp.
Tất cả các phương án đều sai.
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành:
Do tính vào chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Do tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước và từ các nguồn thu hợp pháp khác.
Do người lao động đóng góp.
Tất cả các phương án đều đúng.
Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng, trong đó:
Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
Toàn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trừ vào thu nhập của người lao động.
Số BHXH phải trả cho người lao động bị ốm đau, thai sản trong kỳ được kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3383).
Nợ TK 334/ Có TK 111.
Nợ TK 338 (3383)/Có TK 111.
Nợ TK 338 (3383)/Có TK 334.
Số thuế TNCN người lao động phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).
Nợ TK 334/ Có TK 3335
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).
Nợ TK 334/Có TK 512.
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ được kế toán ghi:
Nợ TK 632, Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627, 641, 642...)/Có TK 334
Nợ TK 811/Có TK 334.
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Số tiền thưởng do người lao động có những sáng kiến cải tiến trong sản xuất được kế toán ghi:
Nợ TK 632/Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, …)/Có TK 334.
Nợ TK 811, Có TK 334.
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng được kế toán ghi:
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334.
Nợ TK 154/ Có TK 334.
Nợ TK 811/Có TK 334
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, …)/Có TK 334.
Tài khoản 334 "Phải trả người lao động" bao gồm:
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên", tài khoản 3342 "Phải trả người lao động khác".
Tất cả đáp án đều sai.
Tài khoản 3341 "Phải trả lao động trong danh sách", tài khoản 3342 "Phải trả lao động ngoài danh sách" và tài khoản 3348 "Phải trả người lao động khác".
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên" và tài khoản 3348 "Phải trả người lao động khác".
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng để phản ánh các khoản thanh toán với:
Toàn bộ lao động mà Doanh nghiệp sử dụng.
Lao động thường xuyên làm việc tại Doanh nghiệp.
Tất cả các phương án đều sai.
Lao động thuê ngoài.
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử dụng để phản ánh:
Các khoản phải trả người lao động.
Tình hình thanh toán tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tất cả các phương án đều sai.
Tình hình thanh toán tiền lương cho người lao động.
Theo chế độ hiện hành, các hình thức trả lương trong Doanh nghiệp bao gồm:
check_box Tiền lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩm và tiền lương khoán
Tiền lương trả theo tháng, tiền lương trả theo tuần và tiền lương trả theo ngày.
Tiền lương trả theo sản phẩm và tiền lương trả theo thời gian.
Tất cả các phương án đều sai.
Theo quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, toàn bộ lao động của Doanh nghiệp được chia thành:
Lao động trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp sản xuất.
Công nhân sản xuất và nhân viên kỹ thuật.
Nhân viên kỹ thuật và nhân viên quản lý.
Tất cả các phương án đều sai.
Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động trong Doanh nghiệp được chia thành:
Lao động thường xuyên, trong danh sách và lao động tạm thời.
Lao động theo hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn.
Tất cả các phương án đều sai.
Lao động hợp đồng và lao động thời vụ.
Thù lao lao động là biểu hiện bằng tiền của:
Tất cả các phương án đều đúng.
Phần hao phí lao động sống mà Doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà họ đóng góp.
Giá cả sức lao động.
Tiền lương chính là bộ phận tiền lương:
Trả cho người lao động trong thời gian thực tế có làm việc.
Cơ bản.
Tất cả các phương án đều sai.
Lương cơ bản và hệ số lương.
Tiền lương phụ là bộ phận:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không làm việc nhưng được chế độ quy định.
Phụ cấp kèm theo lương.
Tất cả các phương án đều sai.
Xác định câu đúng nhất?
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả góp bao gồm giá mua trả góp cộng (+) các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả góp bao gồm giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả góp bao gồm giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả góp bao gồm giá mua trả góp cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Xác định câu đúng nhất?
TSCĐ và BĐS đầu tư đều được ghi sổ theo cả nguyên giá , giá trị hao mòn và giá trị còn lại
TSCĐ và BĐS đầu tư đều được ghi sổ theo cả nguyên giá và giá trị còn lại
TSCĐ và BĐS đầu tư đều được ghi sổ theo cả giá trị hao mòn và giá trị còn lại
TSCĐ và BĐS đầu tư đều được ghi sổ theo cả nguyên giá, giá trị hao mòn
Xác định câu đúng nhất?
Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận kết cấu hợp với bộ phận chính thành một chỉnh thể thống nhất để thực hiện một chức năng không thể tách rời
Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận kết cấu hợp với bộ phận chính thành một chỉnh thể thống nhất để thực hiện một chức năng không thể tách rời
Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định
Đối tượng ghi sổ TSCĐ là từng tài sản riêng biệt hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận kết cấu hợp với bộ phận chính thành một chỉnh thể thống nhất
Xác định câu đúng nhất?
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ được kế toán tăng doanh thu cung cấp dịch vụ
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ được kế toán tăng lợi nhuận sau thuế
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ được kế toán tăng doanh thu hoạt động tài chính
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ được kế toán tăng thu nhập khác
Xác định câu đúng nhất?
Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt động được kế toán bên đi thuê hoặc bên cho thuê ghi nhận tùy thuộc hợp đồng thuê qui định
Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt động được kế toán bên đi thuê ghi tăng chi phí của bộ phận sử dụng TSCĐ đi thuê
Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt động được kế toán bên cho thuê ghi nhận
Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt động được kế toán bên đi thuê ghi nhận
Xác định câu đúng nhất?
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu văn phòng của Công ty Thương mại X với thời gian 30 năm. Khu văn phòng đi thuê này được kế toán ghi nhận là TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu văn phòng của Công ty Thương mại X với thời gian 30 năm. Khu văn phòng đi thuê này được kế toán ghi nhận là TSCĐ thuê tài chính hay TSCĐ thuê hoạt động tùy thuộc điều khoản ghi trong hợp đồng
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu văn phòng của Công ty Thương mại X với thời gian 30 năm. Khu văn phòng đi thuê này được kế toán ghi nhận là TSCĐ thuê tài chính
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu văn phòng của Công ty Thương mại X với thời gian 30 năm. Khu văn phòng đi thuê này được kế toán ghi nhận là TSCĐ thuê hoạt động
Xác định câu đúng nhất?
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ và bút toán kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ và bút toán kết chuyển giảm nguồn vốn tương ứng
Xác định câu đúng nhất?
Khi sử dụng tài sản cố định để góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được ghi nhận, kế toán ghi tăng giá trị vốn góp
Khi sử dụng tài sản cố định để góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được ghi nhận, kế toán ghi tăng chi phí khác
Khi sử dụng tài sản cố định để góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được ghi nhận, kế toán ghi giảm chi phí khác
Khi sử dụng tài sản cố định để góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được ghi nhận, kế toán ghi tăng thu nhập khác
Xác định câu đúng nhất?
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp do doanh nghiệp đi thuê thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hay đi thuê ngoài (thuê tài chính hoặc thuê hoạt động)
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp do doanh nghiệp đi thuê tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” được sử dụng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ và BĐS đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê hoạt động)
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” được sử dụng để phản ánh số khấu hao của toàn bộ TSCĐ và BĐS đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” được sử dụng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ và BĐS đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp (kể cả TSCĐ thuê hoạt động)
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định” được sử dụng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ và BĐS đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm tương tự nhau nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau và chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại
Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm tương tự nhau nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau
Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp mà chi phí sản xuất được tập hợp chung cho tất cả sản phẩm
Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp mà chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại
Xác định câu đúng nhất?
Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả thực tế phát sinh > chi phí phải trả theo kế hoạch được kế toán ghi giảm thu nhập khác
Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả thực tế phát sinh > chi phí phải trả theo kế hoạch được kế toán ghi giảm chi phí của các đối tượng sử dụng
Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả thực tế phát sinh > chi phí phải trả theo kế hoạch được kế toán ghi tăng chi phí của đối tượng sử dụng
Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả thực tế phát sinh > chi phí phải trả theo kế hoạch được kế toán ghi tăng thu nhập khác
Xác định câu đúng nhất?
Giá trị vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm còn lại cuối kỳ, không sử dụng hết, để tại bộ phận sản xuất tiếp tục sử dụng trong kỳ tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 621/Có TK 152 (ghi âm)
Giá trị vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm còn lại cuối kỳ, không sử dụng hết, để tại bộ phận sản xuất tiếp tục sử dụng trong kỳ tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 621
Giá trị vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm còn lại cuối kỳ, không sử dụng hết, nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 621 hoặc ghi: Nợ TK 621/Có TK 152 (ghi âm)
Giá trị vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm còn lại cuối kỳ, không sử dụng hết, để tại bộ phận sản xuất tiếp tục sử dụng trong kỳ tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 152 (ghi âm)
Xác định câu đúng nhất?
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công suất bình thường, khoản định phí sản xuất chung được phân bổ theo số sản phẩm sản xuất thực tế
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công suất bình thường, khoản định phí sản xuất chung được phân bổ theo bình quân giữa số sản phẩm sản xuất thực tế với số sản phẩm sản xuất theo mức công suất bình thường
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công suất bình thường, khoản định phí sản xuất chung được phân bổ theo phần chênh lệch giữa mức công suất bình thường với mức sản xuất thực tế
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công suất bình thường, khoản định phí sản xuất chung được phân bổ theo số sản phẩm sản xuất theo mức công suất bình thường
Xác định câu đúng nhất?
Biến phí còn được gọi dưới các tên khác như chi phí không thay đổi, chi phí thay đổi, chi phí cố định
Biến phí còn được gọi dưới các tên khác như chi phí khả biến, chi phí thay đổi, chi phí không cố định
Biến phí còn được gọi dưới các tên khác như chi phí khả biến, chi phí thay đổi
Biến phí còn được gọi dưới các tên khác như chi phí bất biến, chi phí thay đổi, chi phí không cố định
Xác định câu đúng nhất?
Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm giá trị nguyên, vật liệu trực tiếp
Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ, nhiên liệu, động lực mà Doanh nghiệp đã sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất - kinh doanh trong kỳ
Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu mà Doanh nghiệp đã sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất - kinh doanh trong kỳ; Giá trị nguyên, vật liệu chính; Giá trị nguyên, vật liệu trực tiếp
Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính
Xác định câu đúng nhất?
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định, bao gồm cả chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành, bất kể chi phí chi ra ở kỳ nào
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định, có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
Xác định câu đúng nhất?
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng là nhóm sản phẩm của từng đơn đặt hàng hay sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng là sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng là tổng chi phí sản xuất của từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng là nhóm sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Xác định câu đúng nhất?
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng, bút toán kết chuyển nguồn vốn được kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm quỹ phúc lợi
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng, bút toán kết chuyển nguồn vốn được kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng, bút toán kết chuyển nguồn vốn được kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi công cộng, bút toán kết chuyển nguồn vốn được kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ, giảm quỹ phúc lợi
Xác định câu đúng nhất?
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại không thuộc BĐS đầu tư của doanh nghiệp
Quyền sử dụng đất không không thuộc BĐS đầu tư của Doanh nghiệp
Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp được giao thuộc BĐS đầu tư của Doanh nghiệp
Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua chờ tăng giá để bán chứ không phải dùng cho hoạt động SXKD hoặc bán ngay trong kỳ thuộc BĐS đầu tư của doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được kế toán ghi tăng doanh thu cung cấp dịch vụ
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được kế toán ghi tăng thu nhập khác
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được kế toán ghi tăng doanh thu khác
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được kế toán ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trả trước
Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí sản xuất
Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trích trước
Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí phải trả
Xác định câu đúng nhất?
TSCĐ thuê ngoài là bộ phận TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý và sử dụng
TSCĐ thuê ngoài là bộ phận TSCĐ mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng và định đoạt
TSCĐ thuê ngoài là bộ phận TSCĐ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp
TSCĐ thuê ngoài là bộ phận TSCĐ có thể thuộc hoặc không thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp-tùy theo từng trường hợp cụ thể
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo tổng giá thanh toán của TSCĐ mua sắm và chi phí phát sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng
Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo tổng giá thanh toán của TSCĐ mua sắm
Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo nguyên giá của TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động SXKD
Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua (không bao gồm thuế GTGT được khấu trừ) cộng (+) chi phí phát sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng
Xác định câu đúng nhất?
check_box Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau về bản chất và khác nhau về lượng
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau về bản chất và giống nhau về lượng
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về bản chất và giống nhau về lượng
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về bản chất và khác nhau về lượng
Xác định câu đúng nhất?
check_box Toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (phân bổ và không phân bổ cho các đối tượng liên quan) được kế toán ghi: Nợ TK liên quan (154, 632)/Có TK 627
Toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (phân bổ và không phân bổ cho các đối tượng liên quan) được kế toán ghi: Nợ TK 632/Có TK 627
Toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (phân bổ và không phân bổ cho các đối tượng liên quan) được kế toán ghi: Nợ TK liên quan (154, 155)/Có TK 627
Toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (phân bổ và không phân bổ cho các đối tượng liên quan) được kế toán ghi: Nợ TK 154/Có TK 627
Xác định câu đúng nhất?
check_box Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ qua kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ xử lý, giá trị tổn thất được kế toán ghi vào bên Nợ TK 138 (1381)
Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ qua kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ xử lý, giá trị tổn thất được kế toán ghi vào bên Nợ TK 138 (1388)
Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ qua kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ xử lý, giá trị tổn thất được kế toán ghi vào bên Nợ TK 334
Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ qua kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ xử lý, giá trị tổn thất được kế toán ghi vào bên Nợ TK 338 (3381)
Xác định câu đúng nhất?
check_box Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua và các khoản thuế không được hoàn lại
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua và chi phí thu mua
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ
Xác định câu đúng nhất?
check_box TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được hoặc lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ Doanh nghiệp không cần sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được
Xác định câu đúng nhất?
check_box Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm chi phí nguyên, vật liệu chính nằm trong thành phẩm cùng toàn bộ chi phí chế biến phát sinh trong kỳ
Theo phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm chi phí nguyên, vật liệu chính
Theo phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm chi phí nguyên, vật liệu chính nằm trong thành phẩm
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm chi phí nguyên, vật liệu chính cùng các chi phí chế biến
Xác định câu đúng nhất?
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Nói cách khác, chi phí phải trả là những chi phí phát sinh trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí kinh doanh
Chi phí phải trả là những khoản chi phí Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho chủ nợ
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán
Chi phí phải trả là những khoản chi phí phát sinh trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên được tính trước vào chi phí kinh doanh
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài hạn, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ, chưa kết chuyển nguồn hình thành cho đến khi thanh toán tiền vay căn cứ vào nguồn tài trợ trả nợ vay mới tiến hành kết chuyển
Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài hạn, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ và bút toán tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn chủ sở hữu khác
Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài hạn, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ và bút toán tăng nguồn vốn kinh doanh,
Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài hạn, kế toán ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ và bút toán giảm nguồn vốn kinh doanh
Xác định câu đúng nhất?
check_box Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là những tư liệu lao động thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
TSCĐ hữu hình là những đối tượng lao động
TSCĐ hữu hình không phải là đối tượng lao động
TSCĐ hữu hình là những tư liệu sản xuất
Xác định câu đúng nhất?
check_box TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên và nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, đáp ứng tiêu chuẩn sau: Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên và nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, đáp ứng tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên và nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế toán ghi tăng nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc và quyền sử dụng đất
Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế toán ghi tăng nguyên giá quyền sử dụng đất
Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế toán ghi tăng nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc hoặc quyền sử dụng đất tùy thuộc bộ phận nào có giá trị lớn nhất
Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế toán ghi tăng nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc
Xác định câu đúng nhất?
check_box BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao gồm: quyền sử dụng đất (do Doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại); cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp
BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao gồm: quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh nghiệp nắm giữ chờ tăng giá để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp
BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao gồm: quyền sử dụng đất (do Doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại); cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh nghiệp nắm giữ chờ tăng giá để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp
BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao gồm: quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường hay sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
check_box Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất khi Doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất)
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất khi Doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất khi Doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+)các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (kể cả các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất).
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất khi Doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ
Xác định câu đúng nhất?
check_box Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán sau đó hoặc các khoản chi phí thực tế phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch toán
Chi phí trả trước là các khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch toán
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch toán sau đó
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí kinh doanh
Xác định câu đúng nhất?
check_box Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ
Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh
Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình tiêu thụ
Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp
Môn học xem nhiều nhất
- list IT10 Hệ quản trị CSDL
- list EG20 Nguyên lý Thống kê về kinh tế
- list EG09.3 Anh văn III
- list EG28 Thị trường chứng khoán
- list EG09.1 Tiếng Anh cơ bản 1
- list EG23 Quản trị kinh doanh
- list EG12 Tin học đại cương
- list EG22 Phân tích hoạt động kinh doanh
- list EG10.3 Đại số tuyến tính
- list EG44 Chủ nghĩa xã hội khoa học
- list EN15 Lịch sử phát triển tiếng Anh
- list EN10 Ngữ âm lý thuyết
- list IT14 Thiết kế Web
- list EN23 Nói 2
- list EG43 Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website


Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593