Bán hàng, giá bán chưa thuế 30.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng 1% bằng tiền mặt do thanh toán sớm. Vậy số tiền thực nhận trên TK tiền gửi ngân hàng sẽ là bao nhiêu?
3.000.000đ
30.000.000đ
32.670.000
33.000.000đ
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:
Giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm
Giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
Tất cả các phương án đều sai
Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
check_box Trong 1 thời kỳ nhất định
Tại 1 thời điểm nhất định
Tại thời điểm cuối kỳ
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Bên Có của các tài khoản Tiền mặt (1112), Tiền gửi ngân hàng (1122) được quy đổi và ghi sổ theo:
Tất cả các phương án
Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch
Bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, bên Có của các tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được ghi sổ theo:
Tất cả các phương án
Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
Tỷ giá theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thanh toán
Các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu nếu nhỏ được kế toán tập hợp vào bên Nợ tài khoản:
142
242
635
642
Các khoản nợ phải thu:
Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp
Không phải là tài sản doanh nghiệp
Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng
Các khoản phải nộp cấp trên theo quy định (các quỹ doanh nghiệp, lợi nhuận,…) được kế toán cấp dưới ghi vào:
Bên Có TK 136 (1361)
Bên Có TK 136 (1368)
Bên Có TK 336
Bên Có TK 411
Các khoản phải thu khác bao gồm:
Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân và các khoản phải thu khác (lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu,…)
Tất cả các phương án
Thu bồi thường vật chất, mất mát, hư hỏng tài sản
Thu cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không tính lãi
Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm:
check_box Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp
Phương pháp bù trừ giữa Thu và Chi
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp
Các tài khoản doanh thu, chi phí, tài sản cố định, nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ khi phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ theo:
Không có phương án nào đúng
Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch
Tỷ giá hạch toán của doanh nghiệp
Các tài khoản nào sau đây cần được theo dõi chi tiết về mặt nguyên tệ:
Tấc cả các phương án đều đúng
TK Phải thu khách hàng (131)
TK Phải trả người bán (331)
TK Vốn bằng tiền bằng ngoại tệ (1112,1122,1132)
Cấp vốn cho 01 công ty thành viên trong cùng tập đoàn bằng tiền gửi ngân hàng, khoản này sẽ phải hoàn trả lại sau 15 tháng. Kế toán phản ánh khoản vốn cấp này trên tài khoản nào sau đây ?
TK136
TK336
TK411
TK421
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính được kế toán:
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập khác
Phản ánh trên tài khoản 412
Tất cả phương án đều sai
Chênh lệch tạm thời được xác định là:
check_box Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả với cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả
Chênh lệch do sự khác biệt về quy định xác định thu nhập chịu thuế của cơ thuế và kế toán doanh nghiệp
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của nợ phải trả và cơ sở tính thuế của nợ phải trả
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở tính thuế của tài sản
Chênh lệch tỉ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh được hạch toán vào:
Các câu trên đều sai
Doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
Thu nhập khác hoặc chi phí khác
TK 4131
Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh khi thu hồi một khoản nợ phải thu (gốc ngoại tệ) là chênh lệch giữa:
Tấc cả các phương án đều sai
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền và tỉ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu
Tỉ giá Nhập sau - Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
Tỉ giá Nhập trước - Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái lãi khi bán bớt ngoại tệ được hạch toán vào tài khoản nào sau đây?
Tk511
TK515
TK635
TK711
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào:
Bên Nợ hay bên Có của TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)
Chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoặc thu nhập khác
Không có phương án đúng
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp bao gồm:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính và chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51):
check_box Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
Ghi đen bình thường
Ghi trong ngoặc đơn
Luôn nhận giá trị bằng 0
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):
check_box Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
Ghi đen bình thường
Ghi trong ngoặc đơn
Tất cả các phương án đều sai
Chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” mã số 415 được ghi bên Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán bằng cách:
check_box Ghi trong ngoặc đơn
Ghi đen bình thường
Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơn tùy thuộc vào số dư bên Nợ hoặc bên Có
Tất cả các phương án đều sai
Chỉ tiêu Tài sản cố định (Mã số 220) trên bảng cân đối kế toán phản ánh
check_box Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo giá trị còn lại
Tất cả các phương án đều sai
Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo giá trị hao mòn
Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo nguyên giá
Chỉ tiêu: “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” chỉ được phản ánh trong:
check_box Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Chức năng chủ yếu của thuyết minh báo cáo tài chính là:
check_box giải thích một số vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
giải thích các vấn đề có liên quan đến quản trị doanh nghiệp
giải thích phương pháp các báo cáo tài chính
không có chức năng quan trọng
Công ty cổ phần Phước Hậu trong quý 1 năm N tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp là 200 triệu. Nghiệp vụ chuyển khoản tạm nôp số tiền này được hạch toán như thế nào?
check_box Nợ TK 333 (3334)/Có TK 112.
Nợ TK 421 (4212)/Có TK 333 (3334).
Nợ TK 821 (8211)/Có TK 333 (3334).
Nợ TK 821 (8212)/Có TK 333 (3334).
Công ty cổ phần thương mại Hoàng Anh cuối kỳ tổng hợp được tổng số tiền thuế còn mà công ty đã nộp quá số phải nộp cho chi cục thuế là 300 triệu đồng. Số tiền này được ghi như thế nào trên bảng cân đối kế toán?
Ghi bình thường bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
Ghi số dương bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
Công ty cổ phần thương mại Minh Anh thuê công ty truyền thông Ánh Sáng tổ chức nghiên cứu thị trường các sản phẩm bếp điện từ, chi phí là 100 triệu đồng. Khoản chi phí này công ty Minh Anh sẽ hạch toán vào tài khoản nào?
check_box Tài khoản 641
Tài khoản 511
Tài khoản 632
Tài khoản 642
Cuối kỳ, khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển chi phí của các hoạt động:
check_box Nợ TK 911/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 511/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 632, 641, 642, 625, 811/ Có TK 911
Nợ TK 632, 641, 642, 635, 811/ Có TK 511
Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh chính thức phải nộp, nếu số chính thức phải nộp lớn hơn số tạm nộp trong năm, số thuế nộp thiếu được kế toán ghi:
check_box Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Nợ TK 3334/ Có TK 8211
Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/ Có TK 911
Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp chính thức phải nộp, nếu số chính thức phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp trong năm , số thuế nộp thừa được kế toán ghi:
check_box Nợ TK 3334/ Có TK 8211
Nợ TK 3334/ Có TK 911
Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Nợ TK 8211/ Có TK 911
Để định khoản các khoản các doanh nghiệp trong cùng tập đoàn đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133.
Tài khoản 136
Tài khoản 331.
Để định khoản các khoản khách hàng đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133.
Tài khoản 136.
Tài khoản 331.
Để định khoản các nhà đầu tư (Cổ đông góp vốn) đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?
Tài khoản 133.
Tài khoản 136.
Tài khoản 138.
Tài khoản 331.
Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản nào sau đây?
Tài khoản 131.
Tài khoản 133
Tài khoản 133.
Tài khoản 333.
Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản nào sau đây?
check_box Tài khoản 331
Tài khoản 133.
Tài khoản 131.
Tài khoản 333.
Doanh nghiệp An An, cuối kỳ có kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0 (bị lỗ). Kế toán ghi nhận bút toán KQKD như thế nào?
check_box Nợ TK 421/Có TK 911.
Nợ TK 821/Nợ TK 911.
Nợ TK 911/Có TK 421.
Nợ TK421/Có TK821.
Doanh nghiệp mua vật liệu, tiền hàng đã ứng trước cho người bán bằng ngoại tệ. Vật liệu nhập kho sẽ được ghi nhận theo:
Tỉ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
Tỉ giá ghi sổ thực tế đích danh
Tỉ giá giao dịch thực tế ngày ứng trước
Tỉ giá thực tế tại thời điểm nhận vật liệu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) gồm:
check_box Tất cả phương án đều đúng.
Doanh thu bán bất động sản đầu tư đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
Doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
Đối tượng phải lập báo cáo tài chính năm gồm
check_box Tất cả các phương án
Công ty cổ phần
Công ty Hợp danh, Công ty TNHH
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng
Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là:
Giá đã có thuế GTGT
Giá đã có thuế nhập khẩu nhưng chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT
Giá đã có thuế TTĐB
Tất cả các phương án đều sai
Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách kế toán ghi:
check_box Nợ TK 8211/Có TK 3334
Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/Có TK 911
Hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp là gì?
Là bán tài sản nhằm mục đích sinh lợi
Là đầu tư phát triển đội ngũ nhân viên của công ty
Là đầu tư vào hoạt động bán hàng nhằm mục đích sinh lợi
Là đầu tư về vốn vào doanh nghiệp khác nhằm mục đích sinh lợi
Kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập của các hoạt động cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
check_box Nợ TK 511,515, 711/ Có TK 911
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 632
Nợ TK 632, 635,811/ Có TK 511
Nợ TK 911/ Có TK 511, 515,711
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng:
check_box Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí bán hàng- chi phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí quản lý DN
Kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp là:
check_box Tất cả các phương án
Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt dộng tài chính
Khi bán hàng (bán lẻ) số tiền mặt thiếu trừ thẳng vào lương nhân viên thu ngân được hạch toán như thế nào ?
Nợ TK111:CóTK334
Nợ TK111:Nợ TK334Có TK511Có TK333
Nợ TK334Có TK111
Nợ TK334Có TK511Có TK333
Khi bán hàng trả góp, trả chậm, phần doanh thu chưa thực hiện được ghi theo:
Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay
Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay hoặc Số lãi về bán trả góp, trả chậm
Số lãi về bán trả góp, trả chậm
Tất cả các phương án đều sai
Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế cho ngân sách nhà nước, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
Nợ TK 642/Có TK 111, 112
Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 911/Có TK 111, 112
Khi đơn vị kí quỹ cho một đơn vị khác để đảm bảo một nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược TK 244
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược TK 244
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344
Khi dùng số tiền đã kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác thanh toán tiền mua vật tư, tài sản, kế toán ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược(TK 244)
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Khi giao vốn kinh doanh cho cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh số vốn bàn giao cho cấp dưới vào:
Bên Có TK 411
Bên Nợ TK 136 (1368)
Bên Nợ TK 136(1361)
Bên Nợ TK 336
Khi hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, chứng từ chủ yếu để hạch toán là:
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn thông thường
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên Nợ, bên Có của TK 131 và TK 331:
check_box Không được bù trừ
Cộng riêng từng số dư Bên Nợ, Bên Có với nhau để lấy số liệu ghi vào bảng
Được bù trừ với nhau trước khi lấy số liệu để ghi vào bảng
Tất cả các phương án đều sai
Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản”:
A hoặc B tùy từng trường hợp
Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Luôn phản ánh bên phần TÀI SẢN
Tất cả các phương án đều sai
Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của các TK 412, 413, 421
check_box Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
Tất cả các phương án đều sai
Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
check_box Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, Dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
Tất cả các phương án đều sai
Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các nguyên tắc:
Cơ sở dồn tích.
Hoạt động liên tục
Nhất quán.
Tất cả phương án đều đúng.
Khi lập và trình bày BCTC phải đảm bảo các nguyên tắc:
check_box Tất cả phương án đều đúng.
Bù trừ và có thể so sánh.
Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích.
Nhất quán, trọng yếu và tập hợp.
Khi một doanh nghiệp bán ngoại tệ, nếu phát sinh do tỷ giá hối đoái thực tế lớn hơn tỷ giá hối đoái ghi sổ, khoản chênh lệch sẽ được ghi nhận như thế nào?
Có TK 413
Có TK 515
Nợ TK 413
Nợ TK 635
Khi mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán trừ vào số tiền phải trả người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331/Có TK 152,1331
Nợ TK 331/Có TK 515
Nợ TK 521,33311/Có TK 331
Nợ TK 635/Có TK 331
Khi mua tài sản cố định, thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản được tính theo:
Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua tài sản
Tỉ giá ngoại tệ cuối kì
Tỉ giá ngoại tệ đầu kì
Khi mua vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại trừ vào số tiền phải trả người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 152,1331/Có TK 331
Nợ TK 331/Có TK 152,1331
Nợ TK 521,33311/Có TK 331
Tất cả các phương án đều sai
Khi mua vật tư dạng nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ, giá trị lô vật tư nhập kho được tính theo tỷ giá nào
Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
Tỉ giá hối đoái thực tế tại thời điểm mua tài sản
Tỉ giá ngoại tệ cuối kì
Tỉ giá ngoại tệ đầu kì
Khi nào ghi nợ TK 244?
Khi đem tài sản đi cầm cố, ký cược, ký quỹ;
Khi nhận cầm cố tài sản của đơn vị khác
Khi nhận lại tài sản đi cầm cố
Khi trả lại tài sản nhận cầm cố.
Khi nhận lại số tiền kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác, kế toán ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
Khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên cấp, kế toán đơn vị cấp dưới phản ánh số vốn kinh doanh đã nhận vào:
Bên Có TK 336 (3361)
Bên Nợ TK 136 (1368)
Bên Nợ TK 136(1361)
Bên Nợ TK 336
Khi nhập khẩu hàng chịu đồng thời các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, giá tình thuế GTGT của hàng nhập khẩu là giá:
Giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu
Giá nhập khẩu và thuế TTĐB
Giá nhập khẩu, thuế NK và thuế TTĐB
Tất cả các phương án đều sai
Khi phát hành trái phiếu có chiết khấu, số chiết khấu phát hành trái phiếu được kế toán ghi:
Bên Có TK 343 (3431)
Bên Có TK 343 (3432)
Bên Nợ TK 343 (3431)
Bên Nợ TK 343 (3432)
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ghi tăng vốn bằng tiền, bên Nợ của các tài khoản vốn bằng tiền ghi theo:
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá giao dịch của một ngân hàng thương mại nào đó mà doanh nghiệp mở tài khoản.
Tỷ giá thỏa thuận với đối tác.
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ, số công nợ này sẽ được ghi nhận trên các tài khoản công nợ (phải thu, phải trả) theo:
Các câu trên đều sai
Tỉ giá bình quân của lượng ngoại tệ tồn quỹ
Tỉ giá ghi sổ của ngoại tệ tồn đầu kì
Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Khi thanh toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, kê toán ghi:
Nợ TK liên quan (111,112,152,…)/Có TK 336
Nợ TK 1368/Có TK liên quan (111,112,152,…)
Nợ TK 336/Có TK 1368
Nợ TK 336/Có TK liên quan (131,1388)
Khi thanh toán bù trừ công nợ của cùng một đối tượng, kế toán ghi:
Giảm nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
Giảm nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
Tăng nợ phải thu - Giảm nợ phải trả
Tăng nợ phải thu - Tăng nợ phải trả
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí phải chi khi làm các thủ tục vay vốn ngân hàng được tính:
check_box Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí tổ chức đại hội cổ đông được tính vào:
check_box Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, khoản lãi vay phải trả dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tính:
check_box Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu hồi từ nợ khó đòi đã xử lý được tính:
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng doanh thu bán hàng
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng thu nhập khác
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu về bồi thường thiết hại tai nạn phương tiện vận tải từ cơ quan bảo hiểm được phân loại vào:
check_box Hoạt động khác
Cả 3 hoạt động trên
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt dộng tài chính
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản tiền bị phạt do vi phạm quy định về thuế được tính phân loại vào:
check_box Hoạt động khác
Cả 3 hoạt động trên
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt dộng tài chính
Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, thu nhập về cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết được tính:
check_box Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng doanh thu bán hàng
Tăng thu nhập khác
Khi trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi:
check_box Nợ TK 4211/Có TK 414
Nợ TK 411/ có TK 414
Nợ TK 4212/Có TK 414
Nợ TK 911/ Có TK 414
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111
Nợ TK Tạm ứng (141)/Có Tiền mặt (111)
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tạm ứng (141)
Tất cả các phương án đều sai
Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục công nợ được ghi nhận như thế nào?
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
Ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.
Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được kế toán:
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.
Tất cả phương án đều sai.
Khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động:
Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132
Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132 sau đó phân bổ vào doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
Tất cả phương án đều sai
Khoản lãi tiền vay phải trả sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được kế toán ghi:
check_box Tăng chi phí hoạt động tài chính
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Tăng Chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Khoản nào sau đây dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?
check_box Tất cả các phương án
Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế
Khoản nào sau đây không dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?
check_box Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế
Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi tăng:
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí quản lý
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Thu nhập khác
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp là:
check_box Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập DN của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
Căn cứ vào luồng tiền thực tế Thu, Chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Điều chỉnh các khoản doanh thu của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
Điều chỉnh khoản chi phí của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ghi vào bên nợ TK nào sau đây ?
TK 632
TK 641
TK 642
TK 811
Lô hàng đã mua nhưng chất lượng không như hợp đồng nên nhà cung cấp đồng ý giảm giá 10% tương ứng với 10.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%). 2 bên đã làm hóa đơn điều chỉnh, vậy thuế GTGT của khoản giảm giá này được ghi nhận như thế nào?
Có TK133
Có TK333
Nợ TK133
Nợ TK333
Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau?
check_box Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Lợi nhuận tính thuế - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ.
Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ về thuế:
check_box TNDN
GTGT
GTGT và TNDN
Tất cả các khoản thuế đối với Ngân sách Nhà nước.
Một doanh nghiệp có thông tin trên BCTC năm N là: Vốn CSH 700 triệu (vốn góp của các cổ đông), nợ phải trả 500 triệu. Cuối năm N+1, tổng tài sản của doanh nghiệp là 1500 triệu đồng, số nợ mới tăng thêm là 400 triệu, số nợ cũ đã trả là 300 triệu. Vậy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trên báo cáo tài chính năm N+1 là bao nhiêu?
check_box VCSH: 900 triệu – nợ phải trả 600 triệu
VCSH: 1500 triệu – nợ phải trả 400 triệu
VCSH: 600 triệu – nợ phải trả 800 triệu
VCSH: 700 triệu – nợ phải trả 800 triệu
Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
check_box Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tất cả các phương án
Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về:
Tất cả các phương án
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình về các luồng tiền của doanh nghiệp
Nếu chênh lệch số dư trên sổ kế toán lớn hơn số liệu ngân hàng do sai sót của ngân hàng, khi xử lí, kế toán ghi:
Các câu trên đều sai
Ghi bổ sung số chênh lệch vào thu nhập khác
Ghi giảm số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng
Ghi tăng số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng
Nguyên tắc bù trừ đòi hỏi khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế để trình bày báo cáo tài chính
Được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả
Không được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả
Tất cả các phương án đều sai
Tùy từng trường hợp cụ thể
Nguyên tắc cơ sở dồn tích là nguyên tắc ghi nhận các giao dịch và sự kiện vào:
check_box Thời điểm phát sinh
A hoặc B đều đúng
Tất cả các phương án đều sai
Thời điểm thực thu, thực chi tiền
Nhập khẩu xe ô tô, giá nhập tại Cảng 30.000USD, tỷ giá hối đoái 20.000đ/USD. Thuế nhập khẩu 10%. Số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu?
3.000 USD
60.000.000đ
600.000.000đ
660.000.000đ
Nội dung nà sau đây KHÔNG phải là khoản phải thu?
Các khoản phải thu của khách hàng
Các khoản phải thu khác
Các khoản phải thu nội bộ
Khoản tiền lãi từ ngân hàng sẽ nhận được trong tháng tới
Nội dung nào sau đây KHÔNG là cách hình thành các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
check_box Do khách hàng thanh toán tiền.
Do các chủ sở hữu góp.
Do cấp dưới nộp lên hoặc cấp trên cấp bổ sung.
Trích từ lợi nhuận sau thuế.
Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của Vốn chủ sở hữu?
check_box Doanh nghiệp phải trả lãi theo tỷ lệ cố định không lệ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Do chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp;
Doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Hình thành từ kết quả kinh doanh.
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của hoạt động liên doanh?
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Cửa hàng kinh doanh chung.
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
Tài sản đồng kiểm soát.
Nội dung nào sau đây là nội dung của tài khoản 141 ‘tạm ứng’?
Doanh nghiệp ứng trước cho công nhân viên một khoản tạm dự toán để thực hiện công việc được giao
Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để chi trả tiền thuê nhà, tiền điện, tiền nước
Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để thực hiện công việc được giao
Tạm ứng tiền cho nhà cung cấp để mua hàng
Phần I: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh” có thể được lập theo phương pháp:
check_box Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa chọn
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp
Tất cả các phương án trên đều sai
Phần II: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” có thể được lập theo phương pháp:
check_box Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa chọn
Tất cả các phương án trên đều sai
Phát sinh tăng ngoại tệ trong kì sẽ được ghi nhận theo:
Tỷ giá bình quân
Tỷ giá ghi sổ đầu kì của loại ngoại tệ tương ứng
Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
Tỷ giá nhập trước - Xuất trước
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp là:
check_box Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Tất cả các phương án đều sai
Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực chi tiền từ mua hàng trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu tiền từ bán hàng trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
Quan hệ phân phối vốn kinh doanh nội bộ là quan hệ:
Bao gồm tất cả các trường hợp trên
Cấp dưới nộp vốn kinh doanh cho cấp trên
Cấp trên giao vốn hay thu hồi vốn kinh doanh từ cấp dưới
Cấp trên nhận vốn kinh doanh do cấp dưới nộp lên
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp KHÔNG bao gồm mối quan hệ thanh toán nào sau đây?
Người bán vật tư, tài sản, hàng hóa.
Người cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Người nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn
Phải trả cổ tức cho cổ đông
Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng chính cho mục đích nào sau đây?
check_box Đầu tư phát triển doanh nghiệp
Bù đắp các tổn thất tài chính của doanh nghiệp.
Chia lãi cổ đông;
Thưởng cho cán bộ nhân viên có thành tích xuất sắc;
Số cổ tức hay lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư vào công ty con, kế toán ghi:
Tăng doanh thu hoạt động bán hàng
Tăng doanh thu hoạt động khác
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng giá trị khoản đầu tư
Số phí, lệ phí phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 627)/Có TK 3337
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3339
Tất cả phương án đều sai
Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133/Có TK 331
Nợ TK 133/Có TK 33312
Nợ TK 33312/Có TK 133
Tất cả các phương án đều sai
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các đối tượng không chịu thuế GTGT nếu nhỏ sẽ được kế toán kết chuyển:
Tăng chi phí khác
Tăng giá vốn hàng bán
Trừ vào lợi nhuận sau thuế
Trừ vào lợi nhuận trước thuế
Số thuế môn bài phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 4212/Có TK 3338
Nợ TK 627/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
Số thuế nhà đất, tiền thuê đấtphải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 211/Có TK 3338
Nợ TK 213/Có TK 3338
Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
Số thuế tài nguyên phải nộp được phản ánh vào bên Nợ tài khoản:
627
632
635
642
Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp cho NSNN, phần chênh lệch nộp thừa ghi:
Nợ TK 3334/Có TK 711
Nợ TK 3334/Có TK 8211
Nợ TK 8211/Có TK 3334
Tất cả phương án đều sai
Số thuế TNDN tạm nộp NSNN ghi:
Nợ TK 3334/Có TK 111,112,...
Nợ TK 4212/Có TK 3334
Nợ TK 8211/Có TK 3334
Tất cả phương án đều sai
Số tiền đặt trước cho người bán được kế toán ghi:
Bên Có TK 131
Bên Có TK 331
Bên Nợ TK 131
Bên Nợ TK 331
Số tiền đặt trước của khách hàng được kế toán ghi:
Bên Có TK 131
Bên Có TK 331
Bên Nợ TK 131
Bên Nợ TK 331
Số tiền đặt trước thừa trả lại cho khách hàng được kế toán ghi:
Bên Có TK 131
Bên Có TK 331
Bên Nợ TK 131
Bên NợTK 331
Số tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê được ghi:
Nợ TK Chiphí khác (811) / Có TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381)
Nợ TK Phải trả người lao động (334) / Có TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381)
Nợ TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381) / Có TK Phải trả người lao động (334)
Nợ TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381) / Có TK Tiền mặt (111)
Số tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê được ghi:
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Chi phí quản lí doanh nghiệp (642)
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Giá vốn hàng bán (632)
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tài sản thừa chờ xử lí (3381)
Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Thu nhập khác (711)
Số tiền thu được phạt do phía đối tác vi phạm hợp đồng sẽ trừ vào số tiền nhận ký cược, ký quỹ và ghi tăng:
Doanh thu hoạt động tài chinh
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Thu nhập khác
Tại công ty có các số liệu như sau: (đơn vị: 1.000đ)Kết quả hoạt động sản xuất 100.000.Kết quả hoạt động tài chính 30.000Kết quả hoạt động khác: (5.000)Kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho năm hiện hành?(Giả sử các khoản trên đều theo quy định của luật thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN 20%)
25.000
28.600
29.700
33.750
Tại công ty có các số liệu như sau: (đơn vị: 1.000đ)Kết quả hoạt động sản xuất 120.000Kết quả hoạt động tài chính (145.000)Kết quả hoạt động khác: 5.000Kế toánxác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ này (thuế suất thuế TNDN là 20%)?
check_box 0
(4.400)
26.400
27.500
Tài khoản 136 - Phải thu của khách hàng có số dư:
Có thể có cả dư có và dư nợ
Không có số dư
Luôn dư Có
Luôn dư Nợ
Tài khoản 242 - Chi phí trả trước được sử dụng để phản ánh nội dung gì?
Các khoản dự phòng.
Chi phí chờ phân bổ..
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí trích trước
Tài khoản 244 phản ánh:
các tài sản có thời gian thu hồi vốn dưới một năm được doanh nghiệp khác mang đến cầm cố, ký cược, ký quỹ
các tài sản có thời gian thu hồi vốn trên một năm được doanh nghiệp khác mang đến cầm cố, ký cược, ký quỹ
các tài sản của doanh nghiệp được mang đi cầm cố, ký cược, ký quỹ
các tài sảndoanh nghiệp mua trả góp;
Tài khoản 341 dùng để theo dõi các khoản:
Nợ lương nhân viên
Nợ phải thu từ khách hàng
Nợ tiền hàng
Vay ngân hàng, vay các tổ chức , cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” dùng để phản ánh số:
check_box Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hay số lỗ từ các hoạt động và tình hình phân chia lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý số lỗ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và tình hình phân phối lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế chưa phân phối hay số lỗ từ các hoạt động và tình hình phân chia lợi nhuận trước thuế hoặc xử lý số lỗ
Lợi nhuận trước thuế chưa phân phối và tình hình phân phối lợi nhuận trước thuế
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” có kết cấu:
Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí và kết chuyển lợi nhuận thu được, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập và kết chuyển lỗ; Không có số dư
Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được
Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được hoặc số dư bên nợ phản lỗ phải chịu
Bên nợ phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Bên có phản ánh các khoản chi phí, không có số dư
Tại một công ty có các tình hình sau (đơn vị: 1.000đ)- Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 55.000- Chênh lệch giá bán ngoại tệ cao hơn giá mua vào 12.000- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm: 4.000- Trả tiền lãi mua tài sản cố định trả góp kỳ này: 15.000Kế toán xác đinh kết quả hoạt động tài chính kỳ này là:
check_box 48.000
39.000
51.000
67.000
Tại một công ty có các tình hình sau (đơn vị: 1.000đ) - Thu thanh lý tài sản cố định: 25.000 - Chi phí thanh lý tài sản 4.000, giá trị còn lại của tài sản 10.000 - Nộp tiền phạt do nộp chậm báo cáo thuế: 2.000 - Thu tiền lãi cho vay ngắn hạn 3.000 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác kỳ này là:
check_box 12.000
19.000
22.000
9.000
Tại một doanh nghiệp có các sốliệu đã tập hợp được như sau (đơn vị 1.000đ):- Doanh thu bán hàng: 100.000- Chiết khấu thương mại: 1.000- Giá vốn hàng bán: 55.000- Chi phí bán hàng: 10.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 15.000Kế toán xác đinh kết quả hoạt động sản xuất kỳ này là:
19.000
34.000
44.000
45.000
Tại một doanh nghiệp sản xuất có dành một khoản vốn để đầu tư chứng khoán, hoạt động này được phân loại là:
Hoạt động đầu tư tài chính
Hoạt động khác
Họạt động sản xuất, kinh doanh
Không thuộc hoạt động nào
Tài sản thừa chờ xử lý là những tài sản thừa:
Không rõ xuất xứ, nguyên nhân, phải chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyến
Tất cả các phương án
Xác định được nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân nhưng có giá trị lớn phải chờ xử lý
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận như một:
check_box Tài sản
Chi phí
Doanh thu
Nguồn vốn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản
check_box Tất cả các phương án
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
Tạm ứng là khoản tiền:
DN ứng trước cho công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ nhất định
DN ứng trước cho người bán
Người mua ứng trước cho doanh nghiệp để mua hàng
Tất cả các phương án đều sai
Thuế GTGT của lô hàng được mua bán trả tiền sau giữa các đơn vị nội bộ có hạch toán thuế GTGT được xử lý như thế nào?
Chỉ hạch toán ở bên mua hàng.
Hạch toán thuế GTGT như bình thường.
Hạch toán thuế GTGT theo hình thức khoán
Không hạch toán thuế GTGT/.
Thuế GTGT của lô vật tư đã mua nhưng nay trả lại do không đúng quy cách, chất lượng được phản ánh như thế nào?
Có TK133
Có TK333
Nợ TK133
Nợ TK333
Thuế GTGT được khấu trừ trong trường hợp mua hàng nào sau đây?
Mua hàng nông sản từ nông dân, không có giấy tờ, chứng từ kèm theo
Mua nông sản trôi nổi không chứng từ
Mua vật tư hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ chỉ có hóa đơn bán hàng (hóa đơn thông thường)
Mua vật tư hàng hóa của nhà cung cấp là doanh nghiệp có hóa đơn GTGT
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận như một loại:
check_box Nguồn vốn
Chi phí
Doanh thu
Tài sản
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là:
check_box Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp trong năm hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai
Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong năm hiện tại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ của doanh nghiệp trong năm tương lai
Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ của doanh nghiệp trong năm hiện hành
Thuyết minh báo cáo tài chính nhằm:
check_box Giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên
Phân tích khả năng tạo lập và sử dụng các luồng tiền của doanh nghiệp
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
Phân tích tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tiền chi thanh toán lãi vay được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phần I lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Phần II lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Phần III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tất cả phương án đều đúng
Tiền mặt của doanh nghiệp là gì?
Tiền của doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng;
Tiền doanh nghiệp đang trực tiếp nắm giữ (trong quỹ của doanh nghiệp);
Tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp;
Tiền lương doanh nghiệp còn nợ người lao động;
TK 131 “Phải thu của khách hàng” được mở chi tiết theo:
Khách hàng dài hạn
Khách hàng ngắn hạn
Khách hàng ngắn hạn, khách hàng dài hạn, trong đó chi tiết theo từng khách hàng
Tất cả phương án đều sai
TK 131“Phải thu của khách hàng” có số dư:
Bên Có
Bên Nợ
Bên Nợ Hoặc bên Có
Đồng thời cả hai bên Nợ, Có
TK 136 “Phải thu nội bộ” bao gồm:
TK 1361 “Phải thu nội bộ ngắn hạn” , TK 1362 “Phải thu nội bộ dài hạn và TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”
TK 1361 “Phải thu nội bộ ngắn hạn” và TK 1362 “Phải thu nội bộ dài hạn”
TK 1361 “Phải thu nội bộ về vốn kinh doanh” và TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”
TK 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” , TK 1362 “Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá”, TK 1363 “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa”và TK 1368 “Phải thu khác”
TK 138 “Phải thu khác” bao gồm:
Tất cả phương án đều sai
TK 1381 “Phải thu ngắn hạn khác” và TK 1382 “Phải thu dài hạn khác”
TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” và TK 1388 “Phải thu khác”
TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 1385 “Phải thu về cổ phần hóa” và TK 1388 “Phải thu khác”
TK 138 “Phải thu khác” dùng để theo dõi các khoản phải thu:
Không mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
Không mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
Mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
Mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” có số dư cuối kỳ:
Bên Có
Bên Nợ
Đồng thời dư cả hai bên
Dư bên Nợ hoặc bên Có
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán với Ngân sách Nhà nước về:
Bao gồm tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, trợ cấp, trợ giá
Các khoản phí, lệ phí
Các khoản thuế
Các khoản trợ cấp, trợ giá
TK 336 “Phải trả nội bộ” dùng để phản ánh:
Các khoản phải trả, phải nộp nội bộ
Các khoản phải trả, phải nộp nội bộ, các khoản thu hộ, chi hộ nội bộ
Các khoản thu hộ, chi hộ nội bộ
Quan hệ đầu tư vốn giữa các đơn vị
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” dùng để theo dõi các khoản phải trả:
Không mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
Không mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
Mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
Mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” phản ánh các khoản:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Các khoản phải trả phải nộp khác (doanh thu chưa thực hiện,các khoản thu hộ, giữ hộ,...)
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Tất cả các phương án
Tk111 có số dư cuối kỳ như thế nào?
Có thể dư nợ và dư có
Không có số dư
Luôn dư có
Luôn dư nợ
Tk112 có số dư cuối kỳ như thế nào?
Có thể dư nợ và dư có
Không có số dư
Luôn dư có
Luôn dư nợ
Tk113 có số dư cuối kỳ như thế nào?
Có thể dư nợ và dư có
Không có số dư
Luôn dư có
Luôn dư nợ
Trái phiếu có thể phát hành:
Dưới mệnh giá (chiết khấu trái phiếu)
Ngang mệnh giá
Tất cả các phương án
Trên mệnh giá (phụ trội trái phiếu)
Trên báo cáo kết quả kinh doanh các khoản giảm trừ doanh thu (chỉ tiêu 02) gồm:
check_box Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác trong kỳ báo cáo
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (mã số 20), có thể nhận giá trị:
check_box Âm hoặc dương
Âm
Dương
Phụ thuộc vào phương pháp lập của doanh nghiệp là trực tiếp hay gián tiếp
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (mã số 70), có thể nhận giá trị:
check_box Dương
Âm
Âm hoặc Dương
Phụ thuộc vào phương pháp lập của doanh nghiệp là trực tiếp hay gián tiếp
Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là:
Giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế TTĐB
Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
Giá bán đã có thuế GTGT và thuế TTĐB
Tất cả các phương án đều sai
Trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu
check_box Không bao gồm thuế GTGT
Bao gồm cả thuế GTGT được khấu trừ
Bao gồm cả thuế GTGT phải nộp
Tất cả các phương án đều sai
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản), kế toán ghi:
Bên Có TK Kí quỹ, kí cược
Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược
Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược
Theo dõi trên sổ chi tiết mà không phản ánh vào tài khoản kí quỹ, kí cược.
Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được áp dụng để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đối với các tài khoản sau:
Bên Có các tài khoản phản ánh nợ phải trả, bên Nợ các tài khoản phản ánh nợ phải thu
Bên Có các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền
Bên Nợ các tài khoản phản ánh nợ phải trả, bên Có tài khoản phản ánh nợ phải thu
Bên Nợ các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ)
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và vàng bạc, kim loại quý, đá quý
Tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng và ngoại tệ
Tiền Việt Nam và ngoại tệ
Xác định câu đúng nhất?
Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T + 0)
Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+1)
Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+2)
Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+3)
Xác định câu đúng nhất?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhưng không thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên chỉ ràng buộc với nhau bởi hợp đồng mà không có sự ràng buộc về mặt tổ chức như ở các hình thức đầu tư thành lập pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhưng không thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau bởi hợp đồng về mặt tổ chức như ở các hình thức đầu tư thành lập pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư về việc thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau bởi hợp đồng. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư về việc thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau về mặt tổ chức thông qua pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư
Xác định câu đúng nhất?
Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng doanh thu tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng giá trị khoản đầu tư tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng kết quả hoạt động đầu tư tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm cuối kỳ
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh
Xác định câu đúng nhất?
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 413: Khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 635: Ghi giảm chi phí tài chính
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 711: Tăng thu nhập khác
Xác định câu đúng nhất?
Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Có TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồiCó TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
Xác định câu đúng nhất?
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào thời gian đầu tư còn lại
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn phải được phân loại theo thời gian đầu tư còn lại để ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 251 “Đầu tư vào công ty con” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
Xác định câu đúng nhất?
Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,...): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 138 (1388): Tổng số lãi được hưởng
Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,...): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 138 (1388): Tổng số lãi lũy kế của các kỳ trước.Có TK 515: Số lãi được hưởng của kỳ đáo hạn
Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,...): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 338 (3387): Tổng số lãi lũy kế của các kỳ trước.Có TK 515: Số lãi được hưởng của kỳ đáo hạn
Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,...): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 515: Số lãi được hưởng.
Xác định câu đúng nhất?
Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng góp vốn tham gia liên doanh nhưng không nhất thiết phải thành lập cơ sở mới
Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để thành lập cơ sở kinh doanh mới (công ty liên doanh) và có quyền đồng kiểm soát công ty liên doanh
Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động theo hình thức đồng kiểm soát tài sản
Xác định câu đúng nhất?
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) bao gồm các khoản đầu tư như: Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ mà không được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) bao gồm các khoản đầu tư như: Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ mà không được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các khoản đầu tư ngắn hạn ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh
Xác định câu đúng nhất?
Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận giảm giá trị đầu tư tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận vào giá trị đầu tư tài chính
Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi tăng giá trị khoản đầu tư tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động đầu tư tài chính là hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi giảm khoản đầu tư
Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng chi phí khác
Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng chi phí tài chính
Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng doanh thu tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay khi diễn ra hoạt động đầu tư
Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm đầu tư
Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm doanh nghiệp (nhà đầu tư) nắm quyền sở hữu
Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm doanh nghiệp (nhà đầu tư) tiến hành đầu tư
Xác định câu đúng nhất?
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 228 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 253 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 228 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 2281 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 253 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”, còn số dư của tài khoản 2288 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 2281 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Xác định câu đúng nhất?
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo có kỳ hạn còn lại trong vòng 01 năm được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”), còn những khoản đầu tư có kỳ hạn trên 01 năm sẽ đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”)
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”) và chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
Xác định câu đúng nhất?
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào nợ phải trả, không được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào vốn chủ sở hữu
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào vốn chủ sở hữu và tài sản của mình
Xác định câu đúng nhất?
Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm (T+0)
Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm (T+1)
Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm bên mua và bên bán đã chính thức thỏa thuận xong cả về khối lượng đặt mua và giá cả theo qui định của pháp luật
Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm hoản tất mua bán
Xác định câu đúng nhất?
Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121 (chi tiết từng loại): Tăng giá trị chứng khoán kinh doanh theo giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Số lỗ về hoán đổi cổ phiếu, hoặcCó TK 515: Số lãi về hoán đổi cổ phiếu.Có TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu mang đi trao đổi
Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Giá trị chứng khoán nhận về.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi.Có TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu mang đi trao đổi
Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Số lỗ về hoán đổi cổ phiếu, hoặcCó TK 515: Số lãi về hoán đổi cổ phiếu.Có TK 121: Giá gốc của cổ phiếu mang đi trao đổi
Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Tăng giá trị chứng khoán kinh doanh theo giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về > giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về < giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi.Có TK 121: Giá gốc của cổ phiếu mang đi trao đổi
Xác định câu đúng nhất?
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào các chỉ tiêu riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết nếu có thời gian thu hồi trong vòng 01 năm sẽ được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 252 “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào phần “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào thời gian đầu tư
Xác định câu đúng nhất?
Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất - kinh doanh sau khi trừ phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất - kinh doanh sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động tài chính sau khi trừ phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động tài chính sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
Xác định câu đúng nhất?
Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 515: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 635: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 711: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Nợ TK 635: Số lỗ khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phải chịu.Có TK 515: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạnCó TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
Xác định câu đúng nhất?
Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 111, 112: Tăng số tiền lãi đã nhận.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 128: Tăng khoản đầu tư nắm giữ.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 338 (3387): Giảm doanh thu chưa thực hiện.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 338 (3387): Giảm doanh thu chưa thực hiện.Có TK 635: Giảm chi phí tài chính
Xác định câu đúng nhất?
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 413/Có TK 121 (1212, 1218)
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 413/Có TK 515
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 635/Có TK 121 (1212, 1218)
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 811/Có TK 121 (1212, 1218)
Xác định câu đúng nhất?
Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá gốc
Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá thanh toán
Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý của các khoản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính được phương pháp theo giá mua thực tế của khoản đầu tư
Xác định câu đúng nhất?
Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn
Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 338 (3387): Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư
Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 515: Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư
Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 635: Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư
Xác định câu đúng nhất?
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm giá mua của khoản đầu tư thực tế phải trả cho bên bán (bên nhận đầu tư)
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm giá mua của khoản đầu tư trừ (-) các khoản chiết khấu, giảm giá được hưởng
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm: Giá mua của khoản đầu tư trừ (-) số lãi dồn tích được hưởng trước giai đoạn đầu tư
Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm: Giá mua trừ (-) số lãi dồn tích của giai đoạn trước đầu tư được hưởng cộng (+) các chi phí mua (nếu có)
Xác định câu đúng nhất?
Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK 635/Có TK 121
Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, ...)/Có TK 121
Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, ...)/Có TK 511
Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, ...)/Có TK 515
Xác định câu đúng nhất?
Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, ...).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạn
Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, ...).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 338 (3387): Số lãi hưởng trước
Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, ...).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 515: Lãi của trái phiếu hưởng lãi trước
Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, ...).Nợ TK 338 (3387): Kết chuyển lãi hưởng trướcCó TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 515: Tổng số lãi hưởng trước
Xác định câu đúng nhất?
Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán, công cụ tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh có thời gian đáo hạn dưới 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời
Xác định câu đúng nhất?
Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK 635/Có TK 515
Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 121
Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 515
Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 635
Xác định câu đúng nhất?
Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (111, 112, 1388)/Có TK 128
Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 338 (3387)
Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 515
Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 635
Xác định câu đúng nhất?
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận bút toán tăng khoản đầu tư vào công ty con. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi với giá trị thanh toán được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận bút toán tăng khoản đầu tư vào công ty con. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi với giá trị thanh toán được ghi nhận vào chi phí hoặc thu nhập khác
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận các bút toán giống như nhượng bán TSCĐ thông thường
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận các bút toán sau:BT1) Xóa sổ TSCĐ đem trao đổiBT2) Ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con và tăng thu nhập khác tương ứng
Xác định câu đúng nhất?
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Xác định câu đúng nhất?
Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng hoặc giảm giá trị đầu tư vào công ty con
Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng hoặc giảm lợi nhuận hoạt động tài chính trong kỳ
Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng thu nhập khác hoặc chi phí khác
Xác định câu đúng nhất?
Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần
Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận
Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần
Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) phải ghi nhận cả số lượng cổ phiếu tăng thêm, giá trị cổ phiếu được nhận
Xác định câu đúng nhất?
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi nhận chiết khấu phát hành
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo chiết khấu phát hành
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý của trái phiếu phát hành
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý của trái phiếu phát hành và chiết khấu phát hành
Xác định câu đúng nhất?
Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động tài chính
Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động tài chính
Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện
Xác định câu đúng nhất?
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo có kỳ hạn còn lại trong vòng 01 năm được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 121 “Chứng khoán kinh doanh” trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 121 “Chứng khoán kinh doanh” trên Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán
Xác định câu đúng nhất?
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4111
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4112
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4118
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 412
Xác định câu đúng nhất?
Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Kinh phí hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Thu từ cổ phần hóa; Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp.
Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Thu từ cổ phần hóa; Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp;Kinh phí hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.
Xác định câu đúng nhất?
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4111
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4112
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4118
Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 412
Xác định câu đúng nhất?
Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam
Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho đầu tư mua sắm dây chuyền, công nghệ sản xuất
Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho phát triển, mở rộng sản xuất
Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho xây dựng, cải tạo công trình xây dựng và mở rộng sản xuất
Xác định câu đúng nhất?
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện bổ sung vốn điều lệ , đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật; bổ sung vốn điều lệ , đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền
Xác định câu đúng nhất?
Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích bù lỗ cho hoạt động kinh doanh, chia thưởng cho người lao động
Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất, chi phúc lợi cho người lao động
Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ sung vốn kinh doanh.
Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, chia thưởng cho người lao động
Xác định câu đúng nhất?
Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử nhưng được tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, nhưng vẫn có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ vân được nhận cổ tức nhưng không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
Xác định câu đúng nhất?
Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Có TK 4111
Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Có TK 4112
Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Nợ TK 4111
Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Nợ TK 4112
Xác định câu đúng nhất?
check_box Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Nợ TK 4112
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Có TK 4111
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Có TK 4112
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Nợ TK 4111
Xác định câu đúng nhất?
check_box BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên. Mỗi bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng và tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.
BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng và tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.
BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên.
BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên. Mỗi bên tham gia tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 3533/Có TK 214
Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 3532/Có TK 214
Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 627,641, 642/Có TK 214
Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 642/Có TK 214
Xác định câu đúng nhất?
check_box Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, chi trả trợ cấp mất việc cho người lao động
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất; Xây dựng mới , cải tạo, ,ở rộng sản xuất
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng mở rộng sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ; Phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 3532/Có TK 111, 112
Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 3531/Có TK 111, 112
Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 421/Có TK 111, 112
Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 642/Có TK 111, 112
Xác định câu đúng nhất?
check_box Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu
Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá phát hành và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu
Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá thực tế mua lại
Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo mệnh giá
Xác định câu đúng nhất?
check_box Quỹ PTKH&CN được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Quỹ PTKH&CN được trích từ lợi nhuận sau thuế sau khi đã trích đủ các quỹ doanh nghiệp khác
Quỹ PTKH&CN được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Quỹ PTKH&CN là một phần của quỹ đầu tư phát triển
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ phát triển KHCN đã hình thành TSCĐ, giảm Quỹ phát triển KHCN
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ đầu tư phát triển, giảm Quỹ phát triển KHCN
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, giảm Quỹ phát triển KHCN
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu, giảm Quỹ phát triển KHCN
Xác định câu đúng nhất?
check_box Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được trích từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được hình thành một phần do doanh nghiệp chi trả, một phần do người lao động đóng góp
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được cấp trên cấp
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được tính vào chi phí của doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính vào giá vốn hàng bán
Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính chi phí khác
Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ đầu tư phát triển và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ khen thưởng và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật; Bổ sung vốn điều lệ cho các đơn vị theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Bổ sung vốn điều lệ cho các đơn vị theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó bị hủy bỏ
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại ngay sau khi mua
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ không được tái phát hành trở lại
Xác định câu đúng nhất?
check_box Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi Nợ TK 411/Có TK 412
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối, ghi Nợ TK 421/Có TK 412
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm quỹ khác thuộc vốn khác thuộc chủ sở hữu, ghi Nợ TK 418/Có TK 412
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần, ghi Nợ TK 4112/Có TK 412
Xác định câu đúng nhất?
check_box Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận
Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá giá trị còn lại của tài sản được góp vốn đưa ra
Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá gốc của tài sản do bên bên góp đưa ra
Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá thị do bên nhận góp vốn xác định
Xác định câu đúng nhất?
check_box Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ thặng dư vốn cổ phần.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu số cam kết của các chủ sở hữu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số phải thu của các chủ sở hữu.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số vốn của các chủ sở hữu thực tế góp và số phải thu của các chủ sở hữu.
Xác định câu đúng nhất?
check_box TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi đem tài sản đi gớp vốn với doanh nghiệp khác
TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi đem tài sản đi góp vốn với doanh nghiệp khác; Khi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Khi thay đỏi hình thức sở hữu doanh nghiệp
Xác định câu đúng nhất?
check_box Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.
Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho cải tạo và đổi mới công nghệ sản xuất và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.
Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và bù lỗ cho doanh nghiệp
Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc hỗ trợ người lao động, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung vốn chủ sở hữu, ghi Nợ TK 412/Có TK 4118
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được chia cho các cổ đông, ghi Nợ TK 412/ Có TK 111, 112
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung lợi nhuận chưa phân phối, ghi Nợ TK 412/ Có TK 421
Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung vào quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Nợ TK 412/ Có TK 418
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 3531/Có TK 334
Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 3532/Có TK 334
Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 421/Có TK 334
Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241/Có TK 334
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi Quỹ đầu tư phát triển và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Nguồn vốn xây dựng cơ bản và giảm quỹ phúc lợi.
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ và giảm quỹ phúc lợi.
Xác định câu đúng nhất?
check_box Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu, bổ sung từ kết quả kinh doanh và vốn chủ sở hữu khác
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành do bổ sung từ kết quả kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và bổ sung từ kết quả kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và vốn vay
Xác định câu đúng nhất?
check_box Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng chúng tớ 1 ly café
Hãy mở Momo hoặc ViettelPay và quét QRCode. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website

Momo
ViettelPay

Không tìm thấy đáp án? Cần hỗ trợ hoàn thành môn học EHOU? Cần tư vấn về học trực tuyến hay bạn chỉ muốn góp ý?
zalo.me/Thế Phong, SĐT 08 3533 8593

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập

Cần hỗ trợ nhanh?
Truy cập Zalo hỗ trợ học tập tại ĐÂY.  Hoặc quét QRCode Zalo

Zalo hỗ trợ học tập